What's hidden under the Greenland ice sheet? | Kristin Poinar

2,631,508 views ・ 2017-11-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Trang Phạm
Khi tôi 21 tuổi,
tôi đã có nhiều bài tập môn vật lý.
Bài về nhà môn lí cần thời gian,
và Wikipedia khi ấy còn khá mới nên tôi đã mất nhiều thời gian làm.
00:12
When was I was 21 years old,
0
12880
2136
00:15
I had all this physics homework.
1
15040
1800
Tôi cứ xem lại những bài báo giống nhau,
00:17
Physics homework requires taking breaks,
2
17800
2335
đọc đi đọc lại chúng
về những dòng sông băng, Nam Cực và Greenland.
00:20
and Wikipedia was relatively new, so I took a lot of breaks there.
3
20160
3600
00:24
I kept going back to the same articles,
4
24240
2216
Sẽ tuyệt vời như thế nào nếu được đến những nơi này
00:26
reading them again and again,
5
26480
1656
và ta sẽ phải làm gì để đến đó?
00:28
on glaciers, Antarctica and Greenland.
6
28160
3400
Chúng ta đang ở đây,
trên một chiếc máy bay vận tải tái sử dụng
00:33
How cool would it be to visit these places
7
33320
2536
được vận hành bởi NASA
00:35
and what would it take to do so?
8
35880
1560
bay qua những dải băng của Greenland.
Có nhiều thứ đáng xem ở đây,
00:38
Well, here we are
9
38280
1216
00:39
on a repurposed Air Force cargo plane
10
39520
2416
nhưng còn nhiều thứ nữa đang ẩn giấu,
00:41
operated by NASA
11
41960
1656
và chờ được khám phá.
00:43
flying over the Greenland ice sheet.
12
43640
1800
Điều các bài viết Wikipedia đã không cho tôi biết
00:46
There's a lot to see here,
13
46400
1616
rằng có những dòng chảy nằm sâu dưới những tảng băng,
00:48
but there's more that is hidden,
14
48040
1776
00:49
waiting to be uncovered.
15
49840
1280
bởi vì ta chưa biết đến nó.
00:52
What the Wikipedia articles didn't tell me
16
52360
2296
Tôi đã đọc trên Wikipedia rằng khối băng Greenland rất rộng lớn,
00:54
is that there's liquid water hidden inside the ice sheet,
17
54680
2960
và có kích cỡ bằng Mexico,
00:58
because we didn't know that yet.
18
58680
1524
và băng của nó dày khoảng 2 dặm.
01:02
I did learn on Wikipedia that the Greenland ice sheet is huge,
19
62000
3576
Nhưng khối băng đó không hề đứng yên.
Băng trôi như dòng sông đổ về đại dương.
01:05
the size of Mexico,
20
65600
1296
01:06
and its ice from top to bottom is two miles thick.
21
66920
3400
Trong lúc nó chảy qua các khúc cua,
01:10
But it's not just static.
22
70720
1856
chúng biến dạng và rạn nứt.
01:12
The ice flows like a river downhill towards the ocean.
23
72600
3440
Tôi được biết về động lực học hay ho của các khối băng
nằm ở những vùng địa lý xa xôi khắc nghiệt
01:17
As it flows around bends,
24
77080
1896
còn tồn tại trên Trái Đất.
01:19
it deforms and cracks.
25
79000
1720
01:21
I get to study these amazing ice dynamics,
26
81600
2696
Để nghiên cứu băng hà học hiện nay như việc bắt đầu sử dụng
01:24
which are located in one of the most remote physical environments
27
84320
3096
Facebook ở thập niên 2000.
01:27
remaining on earth.
28
87440
1440
(Cười)
Khả năng chúng ta điều khiển phi cơ và vệ tinh qua các tảng băng
01:29
To work in glaciology right now is like getting in on the ground floor
29
89560
3456
là cuộc cách mạng lớn của băng hà học.
01:33
at Facebook in the 2000s.
30
93040
1920
Nó bắt đầu giúp cho khoa học
01:35
(Laughter)
31
95520
1576
như điều mà smartphone đã làm cho mạng xã hội.
01:37
Our capability to fly airplanes and satellites over the ice sheets
32
97120
3136
Vệ tinh đã báo cáo nhiều lần quan sát
01:40
is revolutionizing glaciology.
33
100280
2216
tiết lộ sự thật ẩn giấu về các mảng băng.
01:42
It's just starting to do for science
34
102520
1936
01:44
what the smartphone has done for social media.
35
104480
2160
Ví dụ, chúng tôi quan sát kích cỡ tảng băng trôi Greenland
01:47
The satellites are reporting a wealth of observations
36
107320
2976
01:50
that are revealing new hidden facts about the ice sheets continuously.
37
110320
4240
mỗi tháng kể từ năm 2002.
Bạn có thể nhìn phía dưới màn hình ở đây
01:55
For instance, we have observations of the size of the Greenland ice sheet
38
115400
3736
và thấy thời gian về sau.
Bạn có thể thấy một vài địa điểm của tấm băng đã tan
01:59
every month going back to 2002.
39
119160
2560
hoặc băng mất đi vào mùa hè.
02:02
You can look towards the bottom of the screen here
40
122320
2376
Những vùng khác có tuyết rơi
02:04
to see the month and the year go forward.
41
124720
1976
hoặc băng lại hình thành vào mùa đông.
02:06
You can see that some areas of the ice sheet melt
42
126720
2496
Tuy nhiên vòng lặp này dần biến mất bởi sự tổn thất lớn của khối lượng băng
02:09
or lose ice in the summer.
43
129240
1760
02:11
Other areas experience snowfall
44
131640
2056
02:13
or gain ice back in the winter.
45
133720
2120
và điều đó có lẽ gây kinh ngạc các nhà băng học 50 năm trước.
02:16
This seasonal cycle, though, is eclipsed by an overall rate of mass loss
46
136840
4856
Chúng tôi không nghĩ một tảng băng có thể tan vào đại dương nhanh như vậy.
02:21
that would have stunned a glaciologist 50 years ago.
47
141720
2880
Kể từ năm 2002, chúng tôi quan sát và thấy rằng
02:25
We never thought that an ice sheet could lose mass into the ocean this quickly.
48
145040
4640
tảng băng trôi ấy mất rất nhiều băng
và số lượng băng tan ấy, nếu chúng dâng lên lục địa nhỏ nhất
02:31
Since these measurements began in 2002,
49
151320
2576
sẽ làm cho châu Úc ngập nước đến đầu gối.
02:33
the ice sheet has lost so much ice
50
153920
2136
Làm sao nó có thể xảy ra?
02:36
that if that water were piled up on our smallest continent,
51
156080
3616
Nằm dưới những tảng băng là lớp đất đá.
02:39
it would drown Australia knee-deep.
52
159720
2280
Chúng tôi dùng ra-đa để ghi lại hình ảnh hệ thống đồi, núi và những chỗ đất lún
02:42
How is this possible?
53
162840
1280
mà lượng băng ấy đi ngang qua.
02:45
Well, under the ice lies the bedrock.
54
165400
3216
Ẩn dưới lớp băng là một hệ thống sông ngòi có kích cỡ bằng Grand Canyon
02:48
We used radar to image the hills, valleys, mountains and depressions
55
168640
4456
dùng để đẩy lượng băng và nước từ Greenland ra đại dương.
02:53
that the ice flows over.
56
173120
1816
02:54
Hidden under the ice sheet are channels the size of the Grand Canyon
57
174960
3496
Lí do mà ra-đa có thể tiết lộ lớp đất đá phía dưới
02:58
that funnel ice and water off of Greenland and into the ocean.
58
178480
4200
vì lượng băng hiện ra trong suốt trên hệ thống ra-đa.
Các bạn có thể làm thí nghiệm.
Về nhà và hãy bỏ viên đá vào lò vi sóng.
03:04
The reason that radar can reveal the bedrock
59
184320
2536
03:06
is that ice is entirely transparent to radar.
60
186880
2856
Nó sẽ không tan chảy,
Bởi vì vi sóng, hoặc ra-đa,
03:09
You can do an experiment.
61
189760
1536
có thể đi xuyên qua băng không cần tác động.
03:11
Go home and put an ice cube in the microwave.
62
191320
2840
03:14
It won't melt,
63
194920
1776
Nếu muốn chúng tan ra, hãy làm ướt viên đá đó,
03:16
because microwaves, or radar,
64
196720
2096
Vì nước sẽ nóng lên nhanh trong lò vi sóng.
03:18
pass straight through the ice without interacting.
65
198840
2360
Đó cũng là nguyên lí cấu tạo của lò vi sóng.
03:22
If you want to melt your ice cube, you have to get it wet,
66
202760
2736
Ra-đa có thể thấy nước.
03:25
because water heats up easily in the microwave.
67
205520
3696
Và ra-đa có thể thấy được vực nước lớn ở dạng lỏng
03:29
That's the whole principle the microwave oven is designed around.
68
209240
3336
ẩn giấu dưới chân cộng sự Olivia của tôi
03:32
Radar can see water.
69
212600
1640
và chúng có thể nằm sâu tận 20 mét.
Và cô ấy sử dụng cái bơm
03:35
And radar has revealed a vast pool of liquid water
70
215120
3696
để bơm nước lên bề mặt các tảng băng này.
03:38
hidden under my colleague Olivia,
71
218840
1936
6 năm trước, chúng tôi không biết tầng ngậm nước của dòng sông băng.
03:40
seven stories beneath her feet.
72
220800
1680
03:43
Here, she's used a pump
73
223320
1256
03:44
to bring some of that water back to the ice sheet's surface.
74
224600
3216
Nó đã hình thành
khi tuyết tan ra dưới cái nắng mùa hè
03:47
Just six years ago, we had no idea this glacier aquifer existed.
75
227840
4760
và ngấm dần xuống đất.
Và hình thành một vũng nước lớn.
03:53
The aquifer formed
76
233840
1296
Từ đó, tuyết được ví như cái lều tuyết
03:55
when snow melts in the summer sun
77
235160
2376
cách ly vùng nước này khỏi cái lạnh và gió trên bề mặt.
03:57
and trickles downward.
78
237560
1280
03:59
It puddles up in huge pools.
79
239680
2040
Lượng nước này có thể ẩn nấp an toàn dưới lớp băng
04:02
From there, the snow acts as an igloo,
80
242600
2536
dưới dạng lỏng trong suốt nhiều năm.
04:05
insulating this water from the cold and the wind above.
81
245160
2880
Câu hỏi là, điều gì xảy ra tiếp theo?
04:09
So the water can stay hidden in the ice sheet
82
249120
2496
Dòng nước này có ở đó mãi hay không?
04:11
in liquid form year after year.
83
251640
2400
Có thể.
Hay chúng sẽ tìm đường chảy ra đại dương?
04:14
The question is, what happens next?
84
254880
2816
Con đường duy nhất để dòng nước này tìm đến được lớp đất đá
04:17
Does the water stay there forever?
85
257720
1736
04:19
It could.
86
259480
1216
và từ đó trôi được ra biển
04:20
Or does it find a way out to reach the global ocean?
87
260720
2640
là từ vết nứt trên mặt băng đá.
04:24
One possible way for the water to reach the bedrock
88
264400
3376
Khi những vết nứt lấp đầy nước
trọng lượng của nước dần đẩy các vết nứt sâu xuống.
04:27
and from there the ocean
89
267800
1656
04:29
is a crevasse, or a crack in the ice.
90
269480
2479
Đây là cách bơm chất lỏng
để chiết xuất khí thiên nhiên nằm sâu dưới lòng đất.
04:32
When cracks fill with water,
91
272680
1496
Thủy lực sẽ phá vỡ đất đá.
04:34
the weight of the water forces them deeper and deeper.
92
274200
2800
Chỉ cần một vết nứt để điều đó xảy ra.
04:37
This is how fracking works
93
277600
1416
04:39
to extract natural gas from deep within the earth.
94
279040
3016
Chúng tôi vừa mới phát hiện ra
có một vài vết nứt trên tảng băng Greenland
04:42
Pressurized fluids fracture rocks.
95
282080
2080
04:44
All it takes is a crack to get started.
96
284760
2120
gần khu vực tầng ngậm nước.
04:47
Well, we recently discovered
97
287920
2256
Bạn có thể bay ngang tảng băng Greenland
04:50
that there are cracks available in the Greenland ice sheet
98
290200
3896
và sẽ không thấy được gì,
không có những vệt nứt hay bất cứ gì trên bề mặt băng,
04:54
near this glacier aquifer.
99
294120
1640
nhưng khi trực thăng bay ngang bờ biển,
04:56
You can fly over most of the Greenland ice sheet
100
296440
2256
trên con đường mà dòng nước chảy từ trên cao xuống,
04:58
and see nothing,
101
298720
1216
04:59
no cracks, no features on the surface,
102
299960
2896
một vết nứt sẽ xuất hiện
05:02
but as this helicopter flies towards the coast,
103
302880
3176
và rồi thêm một vết và một vết nữa.
05:06
the path that water would take on its quest to flow downhill,
104
306080
3616
Vậy những vết nứt ấy có chứa nước không?
Nếu có, chúng sâu đến chừng nào?
05:09
one crack appears,
105
309720
1576
05:11
then another and another.
106
311320
2000
Chúng có thể dẫn tới lớp đất đá
hay ra đại dương không?
05:14
Are these cracks filled with liquid water?
107
314840
2576
Để trả lời những câu hỏi này,
chúng ta cần điều gì đó ngoài dữ liệu viễn thám.
05:17
And if so, how deep do they take that water?
108
317440
2656
Chúng tôi cần mô hình số liệu.
05:20
Can they take it to the bedrock
109
320120
1496
05:21
and the ocean?
110
321640
1336
Chúng tôi viết những số liệu chạy trên siêu máy tính.
05:23
To answer these questions,
111
323000
1696
05:24
we need something beyond remote sensing data.
112
324720
3416
Biểu đồ số liệu là một dãy phương trình đơn giản
05:28
We need numeric models.
113
328160
1360
dùng để mô tả một thứ gì đó.
05:31
I write numeric models that run on supercomputers.
114
331160
2520
Nó có thể là chuỗi số đơn giản sau đây-
05:34
A numeric model is simply a set of equations
115
334360
2416
một, ba, năm, bảy--
05:36
that works together to describe something.
116
336800
2240
hoặc chúng có thể là chuỗi phương trình phức tạp
05:39
It can be as simple as the next number in a sequence --
117
339600
2896
dùng để đoán trước tương lai
dựa vào điều kiện biết được ở hiện tại.
05:42
one, three, five, seven --
118
342520
2080
Trong trường hợp này, phương trình cho sự nứt vỡ của tảng băng là gì?
05:45
or it can be a more complex set of equations
119
345320
2376
05:47
that predict the future
120
347720
1376
Các kĩ sư đều có sự hiểu biết rất tốt
05:49
based on known conditions in the present.
121
349120
1960
05:51
In our case, what are the equations for how ice cracks?
122
351680
3480
về việc nhôm, thép và nhựa nứt vỡ dưới lực ép.
Đây là một vấn đề trọng xã hội chúng ta.
05:56
Well, engineers already have a very good understanding
123
356240
3576
05:59
of how aluminum, steel and plastics fracture under stress.
124
359840
3800
Những phương trình của các kỹ sư
về các vật liệu nứt nẻ
thật sự không khác gì so với bài tập vật lí của tôi.
06:04
It's an important problem in our society.
125
364240
1960
Nên tôi đã mượn nó và thay vào cho các tảng băng
06:07
And it turns out that the engineering equations
126
367800
2216
và tôi có được mô hình số liệu cho thấy cách vết nứt có thể vỡ ra
06:10
for how materials fracture
127
370040
1576
06:11
are not that different from my physics homework.
128
371640
2736
khi nó được lấp bởi nước từ tầng ngậm nước.
06:14
So I borrowed them, adapted them for ice,
129
374400
2856
Đây chính là sức mạnh của toán học.
06:17
and then I had a numeric model for how a crevasse can fracture
130
377280
3456
Nó có thể giúp chúng ta hiểu rõ về các vấn đề xung quanh ta.
06:20
when filled with water from the aquifer.
131
380760
2000
Tôi sẽ cho bạn thấy kết quả của mô hình số liệu của tôi,
06:24
This is the power of math.
132
384000
1736
nhưng trước tiên để tôi chỉ ra
06:25
It can help us understand real processes in our world.
133
385760
3120
là các vết nứt hẹp hơn độ sâu của chúng khoảng 1000 lần
06:29
I'll show you now the results of my numeric model,
134
389880
2696
nhìn lên màn hình trên đây,
chúng tôi đã phóng to ra để nhìn rõ hơn.
06:32
but first I should point out
135
392600
1576
Các bạn có thể nhìn vào hình nhỏ hơn bên phải
06:34
that the crevasse is about a thousand times narrower than it is deep,
136
394200
3816
đó chính là kích thước thật cho thấy vết nứt sâu và hẹp thế nào.
06:38
so in the main panel here,
137
398040
1496
06:39
we've zoomed in to better see the details.
138
399560
2096
Khi nước lấp đầy những vết nứt này,
06:41
You can look to the smaller panel on the right
139
401680
2176
chúng sẽ đóng băng ở nhiệt độ -15 độ C.
06:43
to see the true scale for how tall and skinny the crevasse is.
140
403880
3160
Đó là nhiệt độ của tủ đá trong nhà bạn.
06:48
As the aquifer water flows into the crevasse,
141
408440
2576
Nhưng sự mất mát này sẽ biến mất
06:51
some of it refreezes in the negative 15 degree Celsius ice.
142
411040
3976
nếu tỉ lệ nước chảy vào đủ lớn.
Trong trường hợp này là như thế,
06:55
That's about as cold as your kitchen freezer.
143
415040
2496
lượng nước chảy vào các khe nứt và xuống tận đáy của tảng băng
06:57
But this loss can be overcome
144
417560
1976
06:59
if the flow rate in from the glacier aquifer is high enough.
145
419560
3240
với độ sâu vài ngàn mét.
07:03
In our case, it is,
146
423440
1576
Từ đây, chúng sẽ có đường dẫn ra biển.
07:05
and the aquifer water drives the crevasse all the way to the base of the ice sheet
147
425040
4616
Lượng nước ngầm này là một phần
07:09
a thousand meters below.
148
429680
1720
của việc mực nước biển dâng lên 3mm mỗi năm
07:12
From there, it has a clear path to reach the ocean.
149
432800
2560
và chúng ta có thể thấy được điều này.
07:16
So the aquifer water is a part
150
436480
2336
Nhưng ngoài ra
07:18
of the three millimeters per year of sea level rise
151
438840
3296
lượng nước ngầm ấy có khi quá tầm với chính nó.
07:22
that we experience as a global society.
152
442160
2320
Các tảng băng trôi theo hướng rất phức tạp.
07:26
But there's more:
153
446520
1256
Chúng có thể trôi rất nhanh.
07:27
the aquifer water might be punching above its weight.
154
447800
2760
Và lượng nước có thể đang nằm dưới đáy lớp băng.
07:31
The ice flows in complex ways.
155
451560
2080
Hoặc chúng có thể trôi rất chậm.
Bình thường thì nước sẽ không nằm dưới đáy băng.
07:35
In some places, the ice flows very fast.
156
455040
2896
07:37
There tends to be water at the base of the ice sheet here.
157
457960
2720
Chúng ta biết rằng lượng nước ngầm có thể chảy xuống đáy tảng băng,
07:41
In other places, not so fast.
158
461400
1616
và câu hỏi tiếp theo là:
07:43
Usually, there's not water present at the base there.
159
463040
2480
Điều đó có giúp tảng băng trôi ra biển nhanh hơn không?
07:46
Now that we know the aquifer water is getting to the base of the ice sheet,
160
466600
3776
Chúng tôi đang cố gắng giải bí ẩn dưới lớp băng Greenland
07:50
the next question is:
161
470400
1736
07:52
Is it making the ice itself flow faster into the ocean?
162
472160
3480
và nó sẽ giúp ta tìm ra cách hạn chế sự dâng lên của nước biển.
Lượng băng mà Greenland mất từ năm 2002
07:58
We're trying to uncover these mysteries hidden inside the Greenland ice sheet
163
478080
3736
chỉ là một phần nhỏ so với lượng băng chúng đang có.
08:01
so that we can better plan for the sea level rise it holds.
164
481840
3320
Các tảng băng trôi là nhưng cỗ máy lớn mạnh hoạt động từ rất lâu.
08:06
The amount of ice that Greenland has lost since 2002
165
486120
3336
08:09
is just a small fraction of what that ice sheet holds.
166
489480
3520
Khoảng 80 năm tiếp theo, mực nước biển sẽ dâng lên ít nhất 20cm,
08:14
Ice sheets are immense, powerful machines that operate on long timescales.
167
494120
4856
hoặc có khi khoảng 1m,
hoặc có khi hơn.
08:19
In the next 80 years, global sea levels will rise at least 20 centimeters,
168
499000
5576
Việc chúng ta hiểu về mực nước biển trong tương lai là tốt,
Nhưng dự án này thật sự rất rộng lớn.
08:24
perhaps as much as one meter,
169
504600
2176
Mục tiêu của các nhà băng học và khoa học
08:26
and maybe more.
170
506800
1776
08:28
Our understanding of future sea level rise is good,
171
508600
3136
là sẽ thu nhỏ khoảng cách ấy.
08:31
but our projections have a wide range.
172
511760
2376
Mực nước biển đang dâng đến chừng nào,
08:34
It's our role as glaciologists and scientists
173
514160
3176
và chúng sẽ đến nhanh như thế nào?
08:37
to narrow these uncertainties.
174
517360
1720
Chúng ta cần phải biết số lượng và độ nhanh
08:40
How much sea level rise is coming,
175
520200
2816
để thế giới có thể chuẩn bị cho việc mực nước đang dâng lên.
08:43
and how fast will it get here?
176
523040
1840
08:46
We need to know how much and how fast,
177
526400
3576
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
08:50
so the world and its communities can plan for the sea level rise that's coming.
178
530000
4320
08:55
Thank you.
179
535039
1217
08:56
(Applause)
180
536509
3190
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7