Why books are here to stay | Small Thing Big Idea, a TED series

376,694 views ・ 2020-01-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators admin Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Cao Tú Bùi
Tôi sẽ cho mọi người mượn sách, nhưng tất nhiên, quy tắc là,
“Đừng cho mượn trừ khi bạn không có ý định xem lại cuốn sách đó.”
[Việc nhỏ.]
[Ý tưởng lớn.]
00:12
I will lend books to people, but of course, the rule is
1
12053
2816
Một cuốn sách giấy cũng giống như một con người.
00:14
"Don't do that unless you never intend to see that book again."
2
14893
4263
Nó có gáy sách và xương sống.
Nó có bìa mặt.
00:19
[Small thing.]
3
19180
1151
00:20
[Big idea.]
4
20355
1269
Thật ra, nó còn có thể là bạn của bạn.
Sách ghi chép kinh nghiệm cơ bản của loài người
00:24
The physical object of a book is almost like a person.
5
24931
3638
mà không phương tiện nào khác có thể làm được.
00:28
I mean, it has a spine and it has a backbone.
6
28593
2176
Trước khi có sách, nền văn minh cổ đại ghi chép
00:30
It has a face.
7
30793
1396
00:32
Actually, it can sort of be your friend.
8
32213
2516
bằng cách cắt lên xương hoặc đá hoặc thứ gì mà họ có.
00:34
Books record the basic human experience
9
34753
3166
Những quyển sách đầu tiên bắt nguồn từ thời La Mã cổ đại.
00:37
like no other medium can.
10
37943
1916
00:39
Before there were books,
11
39883
1506
Ta gọi chúng là “codex” (một loại sách cổ),
00:41
ancient civilizations would record things
12
41413
2586
gồm hai miếng gỗ nặng
00:44
by notches on bones or rocks or what have you.
13
44023
3586
làm thành trang bìa,
rồi những trang ở giữa sẽ được khâu dọc theo một bên
00:47
The first books as we know them originated in ancient Rome.
14
47633
4666
để tạo ra thứ khá dễ dàng để mang đi.
00:52
We go by a term called the codex,
15
52323
1946
00:54
where they would have two heavy pieces of wood
16
54293
2376
Họ phải làm tất cả hoàn toàn bằng tay,
00:56
which become the cover,
17
56693
1247
trở thành thứ mà ta gọi là “bản ghi chép”.
00:57
and then the pages in between would then be stitched along one side
18
57964
4315
Và thẳng thắn là, chúng là những mặt hàng xa xỉ.
01:02
to make something that was relatively easily transportable.
19
62303
3896
Rồi một thợ in tên là Johannes Gutenberg,
01:06
They all had to completely be done by hand,
20
66223
2426
vào giữa thế kỷ 15, đã tạo ra cách để sản xuất sách hàng loạt,
01:08
which became the work of what we know as a scribe.
21
68673
2726
01:11
And frankly, they were luxury items.
22
71423
3186
ngành in ấn hiện đại.
Mãi đến khi đó,
01:14
And then a printer named Johannes Gutenberg,
23
74633
3436
sách mới được tiêu thụ bởi một lượng lớn độc giả.
01:18
in the mid-fifteenth century, created the means to mass-produce a book,
24
78093
5670
Bìa sách bắt đầu được sử dụng vào đầu thế kỷ 19,
01:23
the modern printing press.
25
83787
1662
và được gọi là giấy gói tránh bụi.
01:25
It wasn't until then
26
85473
1290
01:26
that there was any kind of consumption of books by a large audience.
27
86787
4482
Họ thường đặt quảng cáo trên bìa.
Và mọi người sẽ gỡ chúng ra và vứt đi.
01:31
Book covers started to come into use in the early nineteenth century,
28
91293
4976
Mãi đến khi cuối thế kỷ 19 vào thế kỷ 20,
bìa bọc sách mới mang những thiết kế thú vị
01:36
and they were called dust wrappers.
29
96293
2376
01:38
They usually had advertising on them.
30
98693
2146
bên trong và của chính chúng.
01:40
So people would take them off and throw them away.
31
100863
2456
Ta nhìn bìa sách và nghĩ:
01:43
It wasn't until the turn of the nineteenth into the twentieth century
32
103343
3880
“Mình muốn đọc nó.
Nó thật cuốn hút.”
01:47
that book jackets could be seen as interesting design
33
107247
4621
Bản thân sách giấy đại diện cho sự tiến bộ về công nghệ
01:51
in and of themselves.
34
111892
1587
và chính nó, cũng là một phần của công nghệ.
01:53
Such that I look at that and I think,
35
113503
2456
Sách mang đến một giao diện người dùng
01:55
"I want to read that.
36
115983
1506
01:57
That interests me."
37
117513
1666
không giống bất kỳ thứ gì mà con người từng có.
01:59
The physical book itself represents both a technological advance
38
119203
4224
Và bạn có thể tranh luận rằng nó là cách tốt nhất
02:03
but also a piece of technology in and of itself.
39
123451
2858
để truyền đạt đến độc giả.
02:06
It delivered a user interface
40
126333
2786
Tôi tin rằng mục đích cốt lõi của sách giấy
02:09
that was unlike anything that people had before.
41
129143
3666
là để ghi chép sự tồn tại của chúng ta
02:12
And you could argue that it's still the best way
42
132833
3246
và để được để lại trên giá sách, trong thư viện, trong nhà,
02:16
to deliver that to an audience.
43
136103
2390
02:18
I believe that the core purpose of a physical book
44
138517
3592
cho hàng thế hệ sau biết rằng họ đến từ đâu,
02:22
is to record our existence
45
142133
3076
rằng con người đã vượt qua những điều tương tự
02:25
and to leave it behind on a shelf, in a library, in a home,
46
145233
5473
những gì họ sắp trải qua,
và nó giống như một cuộc hội thoại giữa bạn và tác giả.
02:30
for generations down the road to understand where they came from,
47
150730
5189
Tôi nghĩ bạn có nhiều kết nối với sách in
02:35
that people went through some of the same things
48
155943
3416
hơn với màn hình.
Con người muốn lưu giữ kinh nghiệm,
02:39
that they're going through,
49
159383
1316
02:40
and it's like a dialogue that you have with the author.
50
160723
3210
biến nó trang giấy, đánh dấu sự tiến bộ của họ qua câu chuyện.
02:43
I think you have a much more human relationship to a printed book
51
163957
3858
Thế nên bạn có, tất cả mọi thứ, mùi của sách.
02:47
than you do to one that's on a screen.
52
167839
2900
02:50
People want the experience of holding it,
53
170763
3656
Mực mới trên giấy hoặc mùi giấy cũ theo thời gian.
02:54
of turning the page, of marking their progress in a story.
54
174443
4286
Khó mà có được chúng ở bất kỳ thứ gì khác.
Bản thân quyển sách không thể bị tắt bởi công tắc.
02:58
And then you have, of all things, the smell of a book.
55
178753
3552
Nó là một câu chuyện mà bạn có thể cầm nắm,
03:02
Fresh ink on paper or the aging paper smell.
56
182329
4160
mang theo bên mình
và là một phần của những gì khiến sách trở nên quý giá,
03:06
You don't really get that from anything else.
57
186513
2486
và càng quý giá hơn theo dòng thời gian.
03:09
The book itself, you know, can't be turned off with a switch.
58
189023
4036
Một kệ sách, thẳng thắn mà nói, được tạo để trường tồn hơn cả bạn, (Cười)
03:13
It's a story that you can hold in your hand
59
193083
2826
03:15
and carry around with you
60
195933
1363
dù bạn là ai.
03:17
and that's part of what makes them so valuable,
61
197320
3129
03:20
and I think will make them valuable for the duration.
62
200473
4069
03:25
A shelf of books, frankly,
63
205293
1269
03:26
is made to outlast you, (Laughs)
64
206586
1873
03:28
no matter who you are.
65
208483
1440
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7