Why glass towers are bad for city life -- and what we need instead | Justin Davidson

253,346 views

2017-07-11 ・ TED


New videos

Why glass towers are bad for city life -- and what we need instead | Justin Davidson

253,346 views ・ 2017-07-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Phu M. Dinh
00:12
Imagine that when you walked in here this evening,
0
12420
2816
Hãy tưởng tượng bạn tới đây vào buổi tối,
00:15
you discovered that everybody in the room looked almost exactly the same:
1
15260
4080
bạn phát hiện ra tất cả mọi người ở đây đều trông giống hệt nhau:
00:20
ageless, raceless,
2
20100
1936
không biết tuổi, không biết chủng tộc,
00:22
generically good-looking.
3
22060
1240
trông ưa nhìn giống nhau.
00:24
That person sitting right next to you
4
24100
1976
Người ngồi ngay bên cạnh bạn
00:26
might have the most idiosyncratic inner life,
5
26100
2136
có thể có nội tâm cực kỳ có khí chất,
00:28
but you don't have a clue
6
28260
1256
nhưng bạn không hề nhận ra
00:29
because we're all wearing the same blank expression all the time.
7
29540
3560
bởi vì chúng ta lúc nào cũng mang vẻ mặt vô cảm như nhau.
00:34
That is the kind of creepy transformation that is taking over cities,
8
34780
4360
Đó chính là sự chuyển biến đáng sợ đang diễn ra ở các thành phố,
00:39
only it applies to buildings, not people.
9
39740
2040
diễn ra ở các toà nhà, không phải dân cư.
00:43
Cities are full of roughness and shadow,
10
43300
5976
Các toà nhà trong đô thị được xây theo những phong cách khác nhau,
00:49
texture and color.
11
49300
1216
muôn màu muôn vẻ.
00:50
You can still find architectural surfaces of great individuality and character
12
50540
5160
Bạn có thể nhìn ra sự khác biệt trong thiết kế và chất liệu
00:57
in apartment buildings in Riga
13
57180
1920
của các căn hộ ở Riga
00:59
and Yemen,
14
59900
1200
và Yemen,
01:02
social housing in Vienna,
15
62340
1520
các khu nhà ở xã hội ở Vienna,
01:04
Hopi villages in Arizona,
16
64820
2376
các ngôi nhà của người Hopi ở Arizona,
01:07
brownstones in New York,
17
67220
1440
các toà nhà bằng đá nâu ở New York,
01:09
wooden houses in San Francisco.
18
69340
1600
các ngôi nhà gỗ ở San Francisco.
01:11
These aren't palaces or cathedrals.
19
71620
1880
Chúng chẳng phải cung điện hay nhà thờ.
01:13
These are just ordinary residences
20
73900
1776
Đó chỉ là nhà ở thông thường
01:15
expressing the ordinary splendor of cities.
21
75700
2560
mang dáng dấp hào nhoáng thường thấy ở thành phố.
01:19
And the reason they're like that is that the need for shelter
22
79300
3296
Lý do chúng có vẻ ngoài như vậy bởi lẽ nhu cầu chỗ ở
01:22
is so bound up with the human desire for beauty.
23
82620
3080
không thể tách rời nhu cầu thẩm mỹ của con người.
01:28
Their rough surfaces give us a touchable city.
24
88420
3720
Những bề mặt tường gồ ghề làm các đô thị có sức sống.
01:32
Right? Streets that you can read
25
92660
1576
Bạn cảm nhận điều đó trên phố
01:34
by running your fingers over brick and stone.
26
94260
2120
bằng cách lướt ngón tay mình trên mặt tường đá.
01:37
But that's getting harder to do,
27
97420
1680
Nhưng điều đó đang khó dần,
01:40
because cities are becoming smooth.
28
100020
2240
bởi các đô thị hiện nay đã "phẳng" hơn nhiều.
01:43
New downtowns sprout towers
29
103500
2056
Các toà tháp trung tâm thành phố
01:45
that are almost always made of concrete and steel
30
105580
2336
hầu như được làm từ bê tông cốt thép
01:47
and covered in glass.
31
107940
1360
và được phủ kính bên ngoài.
01:50
You can look at skylines all over the world --
32
110740
2856
Bạn hãy để ý các toà nhà chọc trời trên khắp thế giới --
01:53
Houston,
33
113620
1200
Houston,
01:55
Guangzhou,
34
115460
1200
Quảng Châu,
01:57
Frankfurt --
35
117260
1200
Frankfurt,
01:59
and you see the same army of high-gloss robots
36
119260
3416
bạn chỉ thấy những toà nhà đơn điệu bóng loáng cạnh nhau
02:02
marching over the horizon.
37
122700
1280
cao vút đến tận chân trời.
02:05
Now, just think of everything we lose
38
125380
2136
Hãy nghĩ về những điều ta sẽ mất
02:07
when architects stop using the full range of available materials.
39
127540
4240
khi các kiến trúc sư không biết tận dụng các loại vật liệu khác khi xây dựng.
02:12
When we reject granite and limestone and sandstone
40
132620
3736
Khi ta không dùng đá granite, đá vôi, đá cát,
02:16
and wood and copper and terra-cotta and brick
41
136380
2176
gỗ, đồng, đá nung,
02:18
and wattle and plaster,
42
138580
1520
cọc gỗ, thạch cao,
02:20
we simplify architecture
43
140940
2136
ta đã đơn giản hoá kiến trúc
02:23
and we impoverish cities.
44
143100
1560
và làm các đô thị trở nên đơn điệu,
02:25
It's as if you reduced all of the world's cuisines
45
145700
3696
Điều đó không khác gì việc ta tối giản toàn bộ ẩm thực loài người
02:29
down to airline food.
46
149420
1936
xuống còn đồ ăn phục vụ trên máy bay.
02:31
(Laughter)
47
151380
1056
(Cười)
02:32
Chicken or pasta?
48
152460
1200
Thịt gà và mì pasta?
02:35
But worse still,
49
155260
1320
Nhưng điều tệ hơn,
02:37
assemblies of glass towers like this one in Moscow
50
157580
3576
tập hợp nhiều toà nhà bọc kính, ví dụ như bức hình này ở Moscow
02:41
suggest a disdain for the civic and communal aspects of urban living.
51
161180
4896
thể hiện sự xuống cấp chất lượng sống đô thị về mọi mặt.
02:46
Right? Buildings like these are intended to enrich their owners and tenants,
52
166100
5056
Đúng không? Chỉ những người sở hữu và người thuê nhà được lợi,
02:51
but not necessarily the lives of the rest of us,
53
171180
2576
nhưng chúng chẳng có lợi ích gì với hầu hết chúng ta --
02:53
those of us who navigate the spaces between the buildings.
54
173780
3640
những người phải đi lại bên dưới những toà nhà này.
02:58
And we expect to do so for free.
55
178260
2040
Chúng ta muốn làm việc đó miễn phí.
03:01
Shiny towers are an invasive species
56
181620
2440
Những toà nhà bóng bẩy này như một kẻ xâm lăng,
03:04
and they are choking our cities and killing off public space.
57
184900
3240
chúng đang bóp ngạt thành phố của ta và cướp đi không gian chung.
03:09
We tend to think of a facade as being like makeup,
58
189140
3456
Ta thường nghĩ mặt tiền giống như lớp trang điểm,
03:12
a decorative layer applied at the end to a building that's effectively complete.
59
192620
3762
một sự làm đẹp giúp hoàn thiện nhan sắc toà nhà đó.
03:16
But just because a facade is superficial
60
196980
2536
Sự trang trí đó diễn ra bên ngoài
03:19
doesn't mean it's not also deep.
61
199540
2256
không có nghĩa nó không ảnh hưởng tới bên trong.
03:21
Let me give you an example
62
201820
1280
Tôi sẽ đưa dẫn chứng
03:24
of how a city's surfaces affect the way we live in it.
63
204020
3016
về cách mà vẻ ngoài của đô thị ảnh hưởng đến cuộc sống trong đó.
03:27
When I visited Salamanca in Spain,
64
207060
2896
Khi tôi tới Tây Ban Nha và đến thành phố Salamanca,
03:29
I gravitated to the Plaza Mayor
65
209980
2256
tôi thăm quảng trường Plaza Mayor
03:32
at all hours of the day.
66
212260
1416
suốt cả ngày.
03:33
Early in the morning, sunlight rakes the facades,
67
213700
2976
Lúc bình minh, ánh nắng chiếu sáng vào mặt tiền các toà nhà,
03:36
sharpening shadows,
68
216700
1696
ta thấy rõ bóng của chúng,
03:38
and at night, lamplight segments the buildings
69
218420
3296
đêm đến, ánh đèn điện đã chia các toà nhà
03:41
into hundreds of distinct areas,
70
221740
1840
thành hàng trăm khu vực riêng biệt,
03:44
balconies and windows and arcades,
71
224340
2376
ban công, cửa sổ, hành lang,
03:46
each one a separate pocket of visual activity.
72
226740
2840
mỗi nơi mang một vẻ riêng biệt.
03:50
That detail and depth, that glamour
73
230500
2640
Sự cầu kỳ và hấp dẫn đó
03:54
gives the plaza a theatrical quality.
74
234460
2400
đem lại vẻ ngoài hào nhoáng cho cả quảng trường.
03:58
It becomes a stage where the generations can meet.
75
238820
2400
Đó trở thành nơi gặp gỡ của nhiều thế hệ.
04:01
You have teenagers sprawling on the pavers,
76
241980
3376
Bạn bắt gặp các thiếu niên ngồi nghỉ trên vỉa hè,
04:05
seniors monopolizing the benches,
77
245380
2816
các cụ già tán gẫu ở các băng ghế,
04:08
and real life starts to look like an opera set.
78
248220
3896
và bạn cảm thấy cuộc sống tươi đẹp như một vở opera.
04:12
The curtain goes up on Salamanca.
79
252140
1760
Điều này đang diễn ra ở Salamanca.
04:15
So just because I'm talking about the exteriors of buildings,
80
255340
4080
Nếu chỉ vì tôi đang bàn về ngoại thất của những toà nhà,
04:20
not form, not function, not structure,
81
260340
3000
không bàn về hình dáng, chức năng, thiết kế,
04:24
even so those surfaces give texture to our lives,
82
264580
3400
thậm chí như vậy, vẻ ngoài này cũng ảnh hưởng đến cuộc sống của ta,
04:29
because buildings create the spaces around them,
83
269219
2897
bởi lẽ những toà nhà này tạo nên khung cảnh xung quanh chúng,
04:32
and those spaces can draw people in
84
272140
3016
và không gian này có thể thu hút người ta tới,
04:35
or push them away.
85
275180
1200
hoặc khiến họ tránh xa.
04:37
And the difference often has to do with the quality of those exteriors.
86
277100
3696
Sự khác biệt đó thường nằm ở chất lượng bên ngoài đó.
04:40
So one contemporary equivalent of the Plaza Mayor in Salamanca
87
280820
3736
Một sự so sánh tương đương với Plaza Mayor ở Salamanca
04:44
is the Place de la Défense in Paris,
88
284580
2320
là Place de la Défense ở Paris,
04:47
a windswept, glass-walled open space
89
287700
3616
một không gian lộng gió với các toà nhà bọc kính,
04:51
that office workers hurry through
90
291340
1776
nơi mà nhân viên thường phải đi qua
04:53
on the way from the metro to their cubicles
91
293140
2496
trên đường từ tàu điện ngầm tới nơi làm của họ,
04:55
but otherwise spend as little time in as possible.
92
295660
2360
họ cần đi nhanh nhất có thể.
04:59
In the early 1980s, the architect Philip Johnson
93
299940
3296
Vào những năm 1980, kiến trúc sư Philip Johnson
05:03
tried to recreate a gracious European plaza in Pittsburgh.
94
303260
3760
đã cố gắng tái tạo nên một quảng trường tráng lệ như thế ở Pittburgh.
05:07
This is PPG Place,
95
307500
1496
Đây là quảng trường PPG Place,
05:09
a half acre of open space encircled by commercial buildings
96
309020
5216
một không gian rộng nửa hec-ta bị bao quanh bởi các toà nhà thương mại,
05:14
made of mirrored glass.
97
314260
1456
được bao phủ bởi kính.
05:15
And he ornamented those buildings with metal trim and bays
98
315740
3416
Ông đã trang trí những toà nhà này bằng kim loại
05:19
and Gothic turrets
99
319180
1936
và làm mái nhọn kiểu Gothic,
05:21
which really pop on the skyline.
100
321140
1720
chúng rất nổi bật khi nhìn từ trên cao.
05:23
But at ground level,
101
323700
1280
Nhưng dưới mặt đất,
05:26
the plaza feels like a black glass cage.
102
326340
2720
quảng trường đó giống một cái lồng bằng kính.
05:29
I mean, sure, in summertime
103
329900
1856
Tất nhiên, vào mùa hè,
05:31
kids are running back and forth through the fountain
104
331780
2456
bọn trẻ thường chơi đùa quanh đài phun nước,
05:34
and there's ice-skating in the winter,
105
334260
1976
và có chỗ trượt băng vào mùa đông,
05:36
but it lacks the informality of a leisurely hangout.
106
336260
3216
nhưng nơi đó thiếu đi sự thoải mái khi vui chơi.
05:39
It's just not the sort of place you really want to just hang out and chat.
107
339500
4000
Đó không phải là nơi bạn thực sự muốn tới khi muốn thư giãn và tán gẫu.
05:47
Public spaces thrive or fail for many different reasons.
108
347300
3736
Những không gian công cộng như vậy thành công hoặc thất bại bởi nhiều lý do.
05:51
Architecture is only one,
109
351060
1400
Kiến trúc chỉ là một phần,
05:53
but it's an important one.
110
353300
1400
nhưng đó là phần quan trọng.
05:55
Some recent plazas
111
355660
1336
Vài quảng trường
05:57
like Federation Square in Melbourne
112
357020
2360
chẳng hạn Federation Square tại Melbourne
06:00
or Superkilen in Copenhagen
113
360460
2440
hay Superkilen tại Copenhagen,
06:03
succeed because they combine old and new,
114
363780
3376
chúng đều thành công bởi sự phối hợp giữa sự cổ kính và hiện đại,
06:07
rough and smooth,
115
367180
1200
sự gồ ghề và bằng phẳng,
06:09
neutral and bright colors,
116
369220
1856
các tông màu trung tính và sáng,
06:11
and because they don't rely excessively on glass.
117
371100
3640
và bởi vì chúng ít dùng kính trong việc xây dựng.
06:15
Now, I'm not against glass.
118
375820
2960
Tôi không phản đối việc dùng kính.
06:19
It's an ancient and versatile material.
119
379620
2720
Đó là loại vật liệu truyền thống và rất linh hoạt,
06:23
It's easy to manufacture and transport
120
383460
4216
dễ sản xuất và vận chuyển,
06:27
and install and replace
121
387700
2056
dễ lắp đặt và thay thế,
06:29
and clean.
122
389780
1536
và dễ vệ sinh.
06:31
It comes in everything from enormous, ultraclear sheets
123
391340
2896
Chúng có thể là những tấm kính lớn và rất trong suốt,
06:34
to translucent bricks.
124
394260
2080
hoặc những tấm kính mờ.
06:37
New coatings make it change mood
125
397020
2296
Lớp phủ vật liệu mới giúp chúng tự đổi màu
06:39
in the shifting light.
126
399340
1240
khi ánh sáng thay đổi.
06:41
In expensive cities like New York, it has the magical power
127
401700
3256
Ở các thành phố lớn như New York, chúng có một sức mạnh đầy ma thuật
06:44
of being able to multiply real estate values by allowing views,
128
404980
3616
bởi khả năng thổi giá bất động sản lên rất cao tại các khu có tầm nhìn đẹp,
06:48
which is really the only commodity that developers have to offer
129
408620
3096
đó là yếu tố duy nhất cho phép người ta chào bán
06:51
to justify those surreal prices.
130
411740
1720
với một mức giá kỳ lạ như vậy.
06:56
In the middle of the 19th century,
131
416220
1936
Vào giữa thế kỷ 19,
06:58
with the construction of the Crystal Palace in London,
132
418180
2776
việc xây dựng Cung điện Thuỷ tinh ở London
07:00
glass leapt to the top of the list of quintessentially modern substances.
133
420980
4040
đã biến kính trở thành loại vật liệu ưu việt nhất trong xây dựng.
07:06
By the mid-20th century,
134
426100
1496
Đến giữa thế kỷ 20,
07:07
it had come to dominate the downtowns of some American cities,
135
427620
3120
chúng đã chiếm lĩnh các toà nhà tại trung tâm vài thành phố ở Mỹ,
07:11
largely through some really spectacular office buildings
136
431500
3016
hầu hết ở những văn phòng có tầm nhìn đẹp,
07:14
like Lever House in midtown Manhattan, designed by Skidmore, Owings and Merrill.
137
434540
3960
ví dụ Lever House ở trung tâm Manhattan, thiết kế bởi Skidmore, Owings và Merrill.
07:19
Eventually, the technology advanced to the point
138
439380
2696
Cuối cùng, công nghệ đã phát triển đến giai đoạn
07:22
where architects could design structures so transparent
139
442100
3096
khi kiến trúc sư thiết kế được các công trình cực kỳ trong suốt,
07:25
they practically disappear.
140
445220
1286
nhìn như chúng biến mất.
07:28
And along the way,
141
448180
1416
Sau này,
07:29
glass became the default material of the high-rise city,
142
449620
4040
kính trở thành loại vật liệu cơ bản trong xây dựng các đô thị trung tâm,
07:34
and there's a very powerful reason for that.
143
454500
2496
và ta có lý do mạnh mẽ cho điều đó.
07:37
Because as the world's populations converge on cities,
144
457020
3720
Lý do đó là, khi sự đô thị hoá được đẩy mạnh,
07:41
the least fortunate pack into jerry-built shantytowns.
145
461820
3656
những người kém may mắn nhất sẽ phải sống ở các khu ổ chuột.
07:45
But hundreds of millions of people need apartments and places to work
146
465500
3816
Nhưng hàng trăm triệu người khác cần nơi ở và nơi làm việc
07:49
in ever-larger buildings,
147
469340
1216
trong các toà nhà lớn,
07:50
so it makes economic sense to put up towers
148
470580
2616
vậy nên sẽ tiết kiệm hơn nhiều khi xây các cao ốc
07:53
and wrap them in cheap and practical curtain walls.
149
473220
2480
và bao bọc chúng bởi một lớp tường bên ngoài.
07:57
But glass has a limited ability
150
477420
2560
Nhưng vật liệu này có một hạn chế
08:00
to be expressive.
151
480900
1200
để được nhân rộng.
08:03
This is a section of wall framing a plaza
152
483060
2176
Đây là tường của một quảng trường
08:05
in the pre-Hispanic city of Mitla, in southern Mexico.
153
485260
4080
của thành phố cổ đại Mitla nằm ở phía nam Mexico,
08:10
Those 2,000-year-old carvings
154
490460
1496
Các bản khắc 2000 năm tuổi này
08:11
make it clear that this was a place of high ritual significance.
155
491980
3040
thể hiện rằng đây là một địa điểm tôn giáo rất quan trọng.
08:17
Today we look at those and we can see a historical and textural continuity
156
497060
5776
Ngày nay, ta nghiên cứu chúng và thấy được sự tương quan về lịch sử và chất liệu
08:22
between those carvings, the mountains all around
157
502860
2856
giữa các hoạ tiết chạm khắc này và những ngọn núi xung quanh,
08:25
and that church which is built on top of the ruins
158
505740
3856
và một nhà thờ trên đống phế tích đó
08:29
using stone plundered from the site.
159
509620
2160
đã được xây dựng bằng đá lấy được trong vùng.
08:32
In nearby Oaxaca, even ordinary plaster buildings
160
512700
2896
Ở khu vực Oaxaca, thậm chí các căn nhà trát vữa thông thường
08:35
become canvasses for bright colors, political murals
161
515620
4336
cũng được chăm chút bởi tông màu sáng, tranh tường về chính trị,
08:39
and sophisticated graphic arts.
162
519980
1840
và các bức vẽ rất tỉ mỉ.
08:42
It's an intricate, communicative language
163
522820
2600
Đó là thứ ngôn ngữ phức tạp và tinh tế,
08:46
that an epidemic of glass would simply wipe out.
164
526220
2639
nhưng kính xây dựng đã đưa chúng vào dĩ vãng.
08:49
The good news is that architects and developers
165
529780
2776
Tin tốt lành là các kiến trúc sư và nhà sản xuất
08:52
have begun to rediscover the joys of texture
166
532580
2976
đã có xu hướng quay lại dùng các vật liệu truyền thống
08:55
without backing away from modernity.
167
535580
2040
mà không làm mất đi vẻ hiện đại của nó.
08:58
Some find innovative uses for old materials like brick
168
538060
4120
Một số đã tìm ra hướng sử dụng mới cho những vật liệu truyền thống như gạch
09:03
and terra-cotta.
169
543140
1200
và gốm.
09:05
Others invent new products like the molded panels that Snøhetta used
170
545580
5296
Một số khác đã làm ra sản phẩm mới, như loại vật liệu tổng hợp Snøhetta dùng
09:10
to give the San Francisco Museum of Modern Art
171
550900
2416
để giúp Bảo tàng Nghệ thuật hiện đại San Francisco
09:13
that crinkly, sculptural quality.
172
553340
2360
sở hữu vẻ ngoài độc đáo như vậy.
09:16
The architect Stefano Boeri even created living facades.
173
556340
3896
Kiến trúc sư Stefano Boeri thậm chí đã dùng cây cối để trang trí mặt tiền.
09:20
This is his Vertical Forest, a pair of apartment towers in Milan,
174
560260
4016
Đây là Bosco Verticale, khu căn hộ cao tầng nằm ở Milan,
09:24
whose most visible feature is greenery.
175
564300
1880
nơi sở hữu cảnh quan xanh độc đáo.
09:27
And Boeri is designing a version of this for Nanjing in China.
176
567060
4520
Boeri cũng đang thiết kế một toà nhà tương tự ở Nam Kinh, Trung Quốc.
09:32
And imagine if green facades were as ubiquitous as glass ones
177
572900
4136
Hãy hình dung, nếu cách thiết kế này được phổ biến như việc dùng kính,
09:37
how much cleaner the air in Chinese cities would become.
178
577060
2640
thì môi trường ở Trung Quốc sẽ trong lành hơn thế nào.
09:41
But the truth is that these are mostly one-offs,
179
581100
3016
Nhưng sự thực là đây chỉ là những dự án đơn lẻ,
09:44
boutique projects,
180
584140
1496
mang tính tượng trưng,
09:45
not easily reproduced at a global scale.
181
585660
2240
không dễ để nhân rộng trên phạm vi toàn cầu.
09:49
And that is the point.
182
589540
1480
Đó là vấn đề chính.
09:52
When you use materials that have a local significance,
183
592180
3096
Khi bạn dùng loại vật liệu tạo sự khác biệt trên quy mô nhỏ,
09:55
you prevent cities from all looking the same.
184
595300
2120
bạn đã phá vỡ sự đơn điệu của các đô thị.
09:58
Copper has a long history in New York --
185
598580
2856
Đồng được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng ở New York --
10:01
the Statue of Liberty,
186
601460
1320
Tượng Nữ thần Tự do,
10:03
the crown of the Woolworth Building --
187
603540
1810
chóp của toà nhà Woolworth --
10:06
but it fell out of fashion for a long time
188
606020
3176
nhưng xu hướng đó đã trở nên lỗi thời trong thời gian dài,
10:09
until SHoP Architects used it to cover the American Copper Building,
189
609220
4376
đến khi công ty SHoP Architects dùng đồng để bao bên ngoài American Copper Building,
10:13
a pair of twisting towers on the East River.
190
613620
2440
đó là hai toà tháp cong gần bờ sông East River.
10:16
It's not even finished
191
616980
1256
Họ vẫn đang thi công,
10:18
and you can see the way sunset lights up that metallic facade,
192
618260
4096
và bạn có thể thấy nắng hoàng hôn đang chiếu vào lớp kim loại đó,
10:22
which will weather to green as it ages.
193
622380
2040
chúng dần dần sẽ ngả màu xanh.
10:25
Buildings can be like people.
194
625540
2296
Các toà nhà cũng giống con người.
10:27
Their faces broadcast their experience.
195
627860
2320
Khuôn mặt của họ ánh lên sự từng trải.
10:31
And that's an important point,
196
631220
1456
Đó là điều rất quan trọng,
10:32
because when glass ages,
197
632700
2040
bởi khi lớp kính đã cũ,
10:35
you just replace it,
198
635620
1496
bạn chỉ cần thay thế nó,
10:37
and the building looks pretty much the same way it did before
199
637140
2896
và toà nhà đó trông chẳng khác gì trước,
cho đến khi chúng bị phá bỏ.
10:40
until eventually it's demolished.
200
640060
1696
10:41
Almost all other materials have the ability
201
641780
2776
Nhưng hầu hết các vật liệu khác,
chúng có thể mang trên mình nét cổ kính và trầm mặc của quá khứ
10:44
to absorb infusions of history and memory,
202
644580
3576
10:48
and project it into the present.
203
648180
3320
và thể hiện điều đó ở hiện tại.
10:52
The firm Ennead
204
652660
1856
Công ty Ennead
10:54
clad the Utah Natural History Museum in Salt Lake City in copper and zinc,
205
654540
4896
làm cho Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Utah ở Salt Lake một chiếc áo bằng đồng, kẽm
10:59
ores that have been mined in the area for 150 years
206
659460
4200
và các loại quặng đã được khai thác trên 150 năm ở khu vực này,
11:05
and that also camouflage the building against the ochre hills
207
665100
3240
điều đó giúp bảo vệ bảo tàng khỏi ảnh hưởng từ các khu đồi đá đỏ;
11:09
so that you have a natural history museum
208
669180
2296
như vậy, một bảo tàng lịch sử thiên nhiên
11:11
that reflects the region's natural history.
209
671500
2240
đã phản ánh đúng lịch sử thiên nhiên của khu vực.
11:15
And when the Chinese Pritzker Prize winner Wang Shu
210
675500
2776
Khi Vương Thụ, người Trung Quốc, đã thắng giải Pritzker
11:18
was building a history museum in Ningbo,
211
678300
3336
nhờ thiết kế Bảo tàng Lịch sử Ninh Ba,
11:21
he didn't just create a wrapper for the past,
212
681660
3216
ông không chỉ thiết kế một bảo tàng để gìn giữ quá khứ,
11:24
he built memory right into the walls
213
684900
3056
ông đã ghi dấu ấn của quá khứ trên các bức tường
11:27
by using brick and stones and shingles
214
687980
3696
bằng cách sử dụng các tấm ván và đá
11:31
salvaged from villages that had been demolished.
215
691700
2760
thu được từ những ngôi làng hoang phế gần đó.
11:36
Now, architects can use glass
216
696260
2856
Ngày nay, kiến trúc có thể dùng kính
11:39
in equally lyrical and inventive ways.
217
699140
2776
theo những phương pháp có sẵn hoặc hoàn toàn mới.
11:41
Here in New York, two buildings,
218
701940
1696
Tại New York, có hai toà nhà,
11:43
one by Jean Nouvel and this one by Frank Gehry
219
703660
2640
một toà thiết kế bởi Jean Nouvel, toà kia bởi Frank Gehry
11:46
face off across West 19th Street,
220
706980
1840
đối mặt nhau ở phía đông phố số 19,
11:49
and the play of reflections that they toss back and forth
221
709620
2936
họ đã khéo léo sắp xếp kính để ánh sáng phản chiếu qua lại
11:52
is like a symphony in light.
222
712580
1360
như thể một bản giao hưởng ánh sáng.
11:56
But when a city defaults to glass
223
716100
3016
Nhưng khi kính chiếm lĩnh các đô thị
11:59
as it grows,
224
719140
1496
trong quá trình phát triển,
12:00
it becomes a hall of mirrors,
225
720660
1560
chúng chẳng khác gì những tấm gương khổng lồ,
12:02
disquieting and cold.
226
722900
2200
khó chịu và lạnh lẽo.
12:05
After all, cities are places of concentrated variety
227
725820
3880
Không thể phủ nhận rằng các đô thị là một tập hợp đa dạng,
12:11
where the world's cultures and languages and lifestyles
228
731500
5016
nơi các nền văn hoá, ngôn ngữ và lối sống khác nhau
12:16
come together and mingle.
229
736540
1200
tập trung và hoà quyện.
12:18
So rather than encase all that variety
230
738820
3000
Vậy nên thay vì nhốt những bản sắc riêng đó
12:22
and diversity in buildings of crushing sameness,
231
742620
3976
vào những toà cao ốc trông chẳng khác gì nhau,
12:26
we should have an architecture that honors the full range of the urban experience.
232
746620
4680
ta cần biết cách thiết kế để tôn vinh sự đa dạng văn hoá trong các thành phố.
12:31
Thank you.
233
751820
1216
Cám ơn.
12:33
(Applause)
234
753060
5398
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7