Laurie Garrett: What can we learn from the 1918 flu?

Laurie Garrett: Bài học từ dịch cúm năm 1918

199,368 views

2009-04-30 ・ TED


New videos

Laurie Garrett: What can we learn from the 1918 flu?

Laurie Garrett: Bài học từ dịch cúm năm 1918

199,368 views ・ 2009-04-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hang Phan Reviewer: Anh Nguyễn
00:12
So the first question is, why do we need to
0
12160
2000
Câu hỏi đầu tiên là tại sao chúng ta
00:14
even worry about a pandemic threat?
1
14160
3000
cần phải bận tâm về hiểm họa đại dịch?
00:17
What is it that we're concerned about?
2
17160
2000
Chúng làm ta lo lắng về điều gì?
00:19
When I say "we," I'm at the Council on Foreign Relations.
3
19160
3000
Khi tôi nói "chúng ta," tôi đang ở trong Hội đồng quan hệ quốc tế,
00:22
We're concerned in the national security community,
4
22160
2000
Chúng ta quan tâm trong cộng đồng an ninh quốc gia,
00:24
and of course in the biology community and the public health community.
5
24160
3000
và tất nhiên cả trong cộng đồng sinh học và cộng đồng y tế công cộng
00:27
While globalization has increased travel,
6
27160
2000
Khi toàn cầu hóa làm gia tăng việc đi lại,
00:29
it's made it necessary that everybody be everywhere,
7
29160
3000
nó đã tạo ra sự tất yếu
00:32
all the time, all over the world.
8
32160
2000
là mọi người ở mọi nơi mọi lúc, trên khắp thế giới.
00:34
And that means that your microbial hitchhikers are moving with you.
9
34160
3000
Và điều đó có nghĩa là giống vi khuẩn ký sinh kia cũng đang theo bạn.
00:37
So a plague outbreak in Surat, India
10
37160
2000
Vì lẽ đó mà dịch hạch bùng phát ở Surat, Ấn Độ
00:39
becomes not an obscure event, but a globalized event --
11
39160
3000
trở thành không phải là một sự kiện tầm phào, mà là một sự kiện toàn cầu
00:42
a globalized concern that has changed the risk equation.
12
42160
3000
một mối lo toàn cầu đã làm thay đổi bài toán về hiểm họa.
00:45
Katrina showed us
13
45160
2000
Cơn bão Katrina cho thấy
00:47
that we cannot completely depend on government
14
47160
2000
chúng ta không thể phụ thuộc hoàn toàn vào chính phủ
00:49
to have readiness in hand, to be capable of handling things.
15
49160
3000
trong việc chủ động giải quyết tình huống.
00:52
Indeed, an outbreak would be multiple Katrinas at once.
16
52160
4000
Thực vậy, dịch bệnh bùng nổ tương đương với vài cơn bão Katrina diễn ra cùng một lúc.
00:56
Our big concern at the moment is a virus called H5N1 flu --
17
56160
3000
Mối quan ngại lớn của chúng ta ở thời điểm này là một loại virut có tên gọi cúm H5N1
00:59
some of you call it bird flu --
18
59160
2000
một số người trong chúng ta gọi nó là cúm gia cầm --
01:01
which first emerged in southern China, in the mid-1990s,
19
61160
3000
bùng nổ đầu tiên tại miền nam Trung Quốc, vào giữa những năm 1990,
01:04
but we didn't know about it until 1997.
20
64160
3000
nhưng chúng ta không hề biết về nó cho đến năm 1997.
01:07
At the end of last Christmas only 13 countries had seen H5N1.
21
67160
4000
Cuối giáng sinh năm ngoái, chỉ có 13 nước phát hiện virút H5N1.
01:11
But we're now up to 55 countries in the world,
22
71160
2000
Nhưng hiện giờ đã có tới 55 quốc gia trên thế giới
01:13
have had this virus emerge,
23
73160
2000
xuất hiện loại virút này
01:15
in either birds, or people or both.
24
75160
3000
ở gia cầm, người, hoặc cả hai.
01:18
In the bird outbreaks we now can see
25
78160
2000
Từ đợt bùng nổ dịch cúm gia cầm, chúng ta có thể thấy
01:20
that pretty much the whole world has seen this virus
26
80160
3000
loại virút này đã có mặt tại phần lớn các nước trên thế giới
01:23
except the Americas.
27
83160
2000
trừ Hoa Kỳ.
01:25
And I'll get into why we've so far been spared in a moment.
28
85160
4000
Và ngay đây thôi, tôi sẽ giải thích tại sao chúng ta đã tạm thời tránh được loại vi rút này
01:29
In domestic birds, especially chickens,
29
89160
2000
Ở các loài gia cầm, đặc biệt là gà,
01:31
it's 100 percent lethal.
30
91160
2000
đó là loại virút có thể gây chết 100%.
01:33
It's one of the most lethal things we've seen
31
93160
2000
một trong những thứ dễ gây chết nhất từng được biết đến
01:35
in circulation in the world
32
95160
2000
thứ đang luân chuyển trên toàn thế giới
01:37
in any recent centuries.
33
97160
2000
những thế kỷ gần đây.
01:39
And we've dealt with it by killing off lots and lots and lots of chickens,
34
99160
3000
Và chúng ta đã giải quyết vấn đề này bằng cách giết chết vô số gia cầm,
01:42
and unfortunately often not reimbursing the peasant farmers
35
102160
3000
và không may là chúng ta thường không đền bù cho các nông dân nghèo
01:45
with the result that there's cover-up.
36
105160
2000
thành ra đã có sự che đậy.
01:47
It's also carried on migration patterns
37
107160
2000
Loại virút này cũng được mang theo các mô hình di cư
01:49
of wild migratory aquatic birds.
38
109160
3000
của những loài thủy cầm di trú hoang dã
01:52
There has been this centralized event
39
112160
2000
Đã có một sự kiện lớn
01:54
in a place called Lake Chenghai, China.
40
114160
2000
diễn ra tại một nơi có tên là Hồ Chenghai ở Trung Quốc.
01:56
Two years ago the migrating birds
41
116160
2000
Hai năm trước, ở những loài chim di cư
01:58
had a multiple event
42
118160
2000
đã xảy ra một sự kiện phức tạp
02:00
where thousands died because of a mutation occurring
43
120160
2000
khi hàng ngàn con bị chết
02:02
in the virus,
44
122160
2000
vì đột biến của loài virút,
02:04
which made the species range broaden dramatically.
45
124160
3000
khiến cho phạm vi của các loại virút lan rộng ra nhanh chóng.
02:07
So that birds going to Siberia, to Europe, and to Africa
46
127160
3000
Vì thế mà những con chim bay đến Siberia, châu Âu và châu Phi
02:10
carried the virus, which had not previously been possible.
47
130160
3000
đem theo loài virút này điều mà trước đó vốn không thể xảy ra.
02:13
We're now seeing outbreaks in human populations --
48
133160
4000
Giờ đây, chúng ta đang chứng kiến dịch bệnh bùng phát ở loài người
02:17
so far, fortunately, small events,
49
137160
3000
may mắn là, cho đến nay vẫn chỉ là những sự kiện nhỏ,
02:20
tiny outbreaks, occasional clusters.
50
140160
3000
những đợt bùng phát nhỏ, không thường xuyên
02:23
The virus has mutated dramatically in the last two years
51
143160
3000
Loại virút này đã đột biến nhanh chóng trong vòng hai năm qua
02:26
to form two distinct families, if you will,
52
146160
3000
để tạo thành hai họ riêng biệt
02:29
of the H5N1 viral tree
53
149160
2000
của cái cây phả hệ virút H5N1
02:31
with branches in them,
54
151160
2000
với các nhánh
02:33
and with different attributes that are worrying.
55
153160
2000
và những đặc tính khác nhau đáng lo ngại.
02:35
So what's concerning us? Well, first of all,
56
155160
2000
Vậy điều khiến chúng ta lo ngại là gì? Trước tiên là, trong lịch sử,
02:37
at no time in history have we succeeded in making
57
157160
3000
chúng ta chưa bao giờ thành công trong việc chế tạo
02:40
in a timely fashion, a specific vaccine
58
160160
2000
một loại vắc-xin đặc trị kịp thời
02:42
for more than 260 million people.
59
162160
3000
cho hơn 260 triệu người.
02:45
It's not going to do us very much good in a global pandemic.
60
165160
3000
Điều này sẽ không có lợi cho việc đối phó với dịch bệnh toàn cầu.
02:48
You've heard about the vaccine we're stockpiling.
61
168160
3000
Quý vị đã nghe nói về loại vắc-xin mà chúng ta đang dự trữ.
02:51
But nobody believes it will actually be particularly effective
62
171160
2000
Nhưng không ai tin rằng nó sẽ thật sự hiệu nghiệm
02:53
if we have a real outbreak.
63
173160
2000
nếu dịch bệnh thật sự bùng nổ.
02:55
So one thought is:
64
175160
2000
Có một ý tưởng rằng:
02:57
after 9/11, when the airports closed,
65
177160
2000
sau thảm họa 9/11, khi các sân bay đóng cửa,
02:59
our flu season was delayed by two weeks.
66
179160
2000
thì mùa cúm đã bị trì hoãn hai tuần.
03:01
So the thought is, hey, maybe what we should do is just
67
181160
2000
Vì thế, có thể chúng ta nên ngay lập tức
03:03
immediately -- we hear there is H5N1 spreading from human to human,
68
183160
4000
chúng ta biết rằng virút H5N1 lây lan từ người sang người,
03:07
the virus has mutated to be a human-to-human transmitter --
69
187160
2000
loại virút này đã bị đột biến để truyền bệnh từ người sang người --
03:09
let's shut down the airports.
70
189160
2000
vậy thì hãy đóng cửa các sân bay.
03:11
However, huge supercomputer analyses,
71
191160
4000
Tuy nhiên, các phân tích từ siêu máy tính,
03:15
done of the likely effectiveness of this,
72
195160
2000
về tính hiệu quả của đề xuất này,
03:17
show that it won't buy us much time at all.
73
197160
2000
cho thấy nó sẽ không cho chúng ta thêm nhiều thời gian.
03:19
And of course it will be hugely disruptive in preparation plans.
74
199160
4000
Và tất nhiên nó sẽ gây ra vấn đề lớn trong kế hoạch chuẩn bị.
03:23
For example, all masks are made in China.
75
203160
3000
Ví dụ là tất cả các mặt nạ đều được sản xuất tại Trung Quốc.
03:26
How do you get them mobilized around the world
76
206160
2000
Làm sao chúng ta có thể gửi chúng đi khắp thế giới
03:28
if you've shut all the airports down?
77
208160
2000
nếu đóng cửa sân bay?
03:30
How do you get the vaccines moved around the world
78
210160
2000
Làm sao để huy động vắc-xin khắp thế giới và vận chuyển thuốc men,
03:32
and the drugs moved, and whatever may or not be available that would work.
79
212160
3000
và bất cứ phương tiện nào đem lại hiệu quả.
03:35
So it turns out that shutting down the airports is counterproductive.
80
215160
4000
Vì thế việc đóng cửa sân bay là phản tác dụng.
03:39
We're worried because this virus, unlike any other flu
81
219160
3000
Chúng ta quan ngại vì loại virut này, không như các loại virut cúm khác
03:42
we've ever studied, can be transmitted by eating raw meat
82
222160
4000
đã được nghiên cứu, thứ có thể lây lan do ăn thịt sống
03:46
of the infected animals.
83
226160
2000
của loài động vật bị nhiễm bệnh.
03:48
We've seen transmission to wild cats and domestic cats,
84
228160
3000
Chúng ta đã thấy chúng lây lan cho mèo hoang và mèo nhà
03:51
and now also domestic pet dogs.
85
231160
3000
và bây giờ là cả chó nhà nữa.
03:54
And in experimental feedings to rodents and ferrets,
86
234160
3000
Và trong thí nghiệm với loài gặm nhấm và chồn sương,
03:57
we found that the animals exhibit symptoms never seen with flu:
87
237160
4000
chúng tôi nhận thấy động vật có những biểu hiện với cúm chưa từng thấy trước đây
04:01
seizures, central nervous system disorders, partial paralysis.
88
241160
3000
co giật, rối lọa hệ thần kinh trung ương, liệt một phần.
04:04
This is not your normal garden-variety flu.
89
244160
3000
Đây không phải là loại cúm thông thường.
04:07
It mimics what we now understand
90
247160
2000
Nó phản ánh những hiểu biết của ta ngày nay
04:09
about reconstructing the 1918 flu virus,
91
249160
2000
về việc tái tạo virút cúm năm 1918,
04:11
the last great pandemic,
92
251160
2000
cơn đại dịch gần đây nhất,
04:13
in that it also jumped directly from birds to people.
93
253160
2000
loài virút này cũng truyền từ gia cầm sang người.
04:15
We had evolution over time,
94
255160
2000
Chúng ta đã có sự tiến hóa theo thời gian,
04:17
and this unbelievable mortality rate in human beings:
95
257160
4000
và tỷ lệ tử vong ở người thật đáng kinh ngạc:
04:21
55 percent of people who have become infected
96
261160
2000
55% số người bị nhiễm virút H5N1
04:23
with H5N1 have, in fact, succumbed.
97
263160
4000
trên thực thế, đều đầu hàng trước căn bệnh này.
04:27
And we don't have a huge number of people
98
267160
2000
Và không có nhiều người bị nhiễm bệnh
04:29
who got infected and never developed disease.
99
269160
3000
mà không phát bệnh..
04:32
In experimental feeding in monkeys
100
272160
2000
Trong khi thí nghiệm cho khỉ ăn
04:34
you can see that it actually downregulates
101
274160
2000
các bạn có thể thấy việc đó thực ra làm suy giảm
04:36
a specific immune system modulator.
102
276160
2000
một cơ chế nhất định điều biến hệ miễn dịch.
04:38
The result is that what kills you
103
278160
2000
Kết quả là nó giết chết bạn
04:40
is not the virus directly, but your own immune system overreacting, saying,
104
280160
3000
không phải trực tiếp là virút, mà là hệ miễn dịch phản ứng quá mức,
04:43
"Whatever this is so foreign I'm going berserk."
105
283160
3000
truyền đi thông điệp rằng "Cái thứ này lạ quá, tôi phát điên lên mất."
04:46
The result: most of the deaths
106
286160
2000
Kết quả là: phần lớn những trường hợp chết người
04:48
have been in people under 30 years of age,
107
288160
2000
là ở thanh niên dưới 30 tuổi,
04:50
robustly healthy young adults.
108
290160
3000
những thanh niên khỏe mạnh tràn đầy năng lượng.
04:53
We have seen human-to-human transmission
109
293160
2000
Chúng ta đã thấy sự truyền bệnh từ người sang người
04:55
in at least three clusters --
110
295160
2000
ở ít nhất ba tập hợp --
04:57
fortunately involving very intimate contact,
111
297160
3000
may mắn là nó liên quan đến sự tiếp xúc thân mật,
05:00
still not putting the world at large at any kind of risk.
112
300160
3000
và vẫn chưa đẩy thế giới vào bất cứ hiểm họa nào.
05:03
Alright, so I've got you nervous.
113
303160
2000
Được rồi, tôi đã khiến các bạn lo lắng.
05:05
Now you probably assume, well the governments are going to do something.
114
305160
3000
Lúc này chắc hẳn các bạn đang nghĩ: Hừm, chính phủ sẽ làm điều gì đó.
05:08
And we have spent a lot of money.
115
308160
2000
Và chúng ta đã tiêu tốn rất nhiều tiền.
05:10
Most of the spending in the Bush administration
116
310160
2000
Phần lớn chi tiêu dưới thời chính quyền Bush
05:12
has actually been more related to the anthrax results
117
312160
4000
thực ra lại có liên quan đến bệnh than
05:16
and bio-terrorism threat.
118
316160
2000
và hiểm họa khủng bố sinh học hơn.
05:18
But a lot of money has been thrown out at the local level and at the federal level
119
318160
3000
Nhưng chính quyền địa phương và liên bang cũng đã tiêu rất nhiều tiền
05:21
to look at infectious diseases.
120
321160
2000
để nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm.
05:23
End result: only 15 states
121
323160
2000
Kết quả cuối cùng là: chỉ có 15 bang được chứng nhận
05:25
have been certified to be able to do mass distribution
122
325160
2000
là đã phân phát hàng loạt
05:27
of vaccine and drugs in a pandemic.
123
327160
3000
vắc-xin và thuốc men trong đại dịch.
05:30
Half the states would run out of hospital beds
124
330160
2000
Một nửa các ban đã chật kín giường bệnh
05:32
in the first week, maybe two weeks.
125
332160
2000
trong tuần đầu tiên, có lẽ trong vòng hai tuần.
05:34
And 40 states already have an acute nursing shortage.
126
334160
3000
Và 40 bang thiếu hụt y tá trầm trọng.
05:37
Add on pandemic threat, you're in big trouble.
127
337160
2000
Cộng thêm hiểm họa dịch bệnh thì các bạn đang gặp vấn đề lớn.
05:39
So what have people been doing with this money?
128
339160
2000
Vậy thì người ta đang làm gì với số tiền đó?
05:41
Exercises, drills, all over the world.
129
341160
2000
Các bài học, diễn tập diễn ra ở khắp nơi trên thế giới.
05:43
Let's pretend there's a pandemic.
130
343160
2000
Hãy giả định rằng đó là một đại dịch.
05:45
Let's everybody run around and play your role.
131
345160
2000
Hãy để mọi người đóng vai trò của mình.
05:47
Main result is that there is tremendous confusion.
132
347160
3000
Kết quả là sẽ có sự hỗn độn nghiêm trọng.
05:50
Most of these people don't actually know what their job will be.
133
350160
3000
Phần lớn mọi người sẽ không biết mình phải làm gì.
05:53
And the bottom line, major thing that has come through
134
353160
2000
Điều mấu chốt là, điều quan trọng được rút ra trong mỗi lần diễn tập:
05:55
in every single drill: nobody knows who's in charge.
135
355160
3000
không ai biết ai là người phụ trách.
05:58
Nobody knows the chain of command.
136
358160
2000
Không ai biết chuỗi kiểm soát.
06:00
If it were Los Angeles, is it the mayor, the governor,
137
360160
3000
Nếu dịch bệnh xảy ra ở Los Angeles thì ai trong số thị trưởng, thống đốc,
06:03
the President of the United States, the head of Homeland Security?
138
363160
3000
tổng thống Mỹ, người đứng đầu Cơ quan An ninh Quốc gia sẽ chỉ đạo?
06:06
In fact, the federal government says it's a guy called
139
366160
2000
Trên thực tế, chính quyền liên bang nói rằng đó là một người
06:08
the Principle Federal Officer,
140
368160
3000
là Nhân viên Liên Bang Chính (Principle Federal Officer)
06:11
who happens to be with TSA.
141
371160
2000
làm việc cho Cơ quan An ninh Vận tải Quốc gia.
06:13
The government says
142
373160
1000
Chính phủ nói rằng
06:14
the federal responsibility will basically be
143
374160
3000
nhiệm vụ liên bang về cơ bản là
06:17
about trying to keep the virus out, which we all know is impossible,
144
377160
3000
cách ly virut, điều mà chúng ta đều biết là bất khả thi,
06:20
and then to mitigate the impact
145
380160
2000
và rồi giảm thiểu tác hại của nó
06:22
primarily on our economy.
146
382160
3000
chủ yếu là đối với nền kinh tế.
06:25
The rest is up to your local community.
147
385160
2000
Công việc còn lại tùy thuộc vào cộng đồng địa phương.
06:27
Everything is about your town, where you live.
148
387160
3000
Mọi thứ tuỳ thuộc vào thị trấn của bạn, nơi bạn đang sinh sống.
06:30
Well how good a city council you have,
149
390160
2000
Hội đồng thành phố của bạn hoạt động hiệu quả như thế nào,
06:32
how good a mayor you have -- that's who's going to be in charge.
150
392160
4000
thị trưởng của bạn làm việc tốt như thế nào ai sẽ chịu trách nhiệm.
06:36
Most local facilities would all be competing
151
396160
2000
Phần lớn các cơ sở địa phương sẽ cạnh tranh nhau
06:38
to try and get their hands on their piece
152
398160
2000
để có phần trong kho dự trữ liên bang
06:40
of the federal stockpile of a drug called Tamiflu,
153
400160
3000
có được một loại thuốc có tên là Tamiflu
06:43
which may or may not be helpful -- I'll get into that --
154
403160
2000
thứ có thể không hiệu quả -- Tôi sẽ nói về vấn đề đó sau --
06:45
of available vaccines, and any other treatments,
155
405160
3000
trong số các vắc-xin có sẵn, và các hình thức điều trị khác,
06:48
and masks, and anything that's been stockpiled.
156
408160
3000
và mặt nạ, và tất cả những thứ đã được dự trữ.
06:51
And you'll have massive competition.
157
411160
3000
Và chúng ta sẽ có một cuộc cạnh tranh khốc liệt.
06:54
Now we did purchase a vaccine, you've probably all heard about it,
158
414160
2000
Giờ đây chúng ta đã mua vắc-xin, có lẽ các bạn đã nghe nói về nó,
06:56
made by Sanofi-Aventis.
159
416160
2000
vắc-xin do Sanofi-Aventis sản xuất.
06:58
Unfortunately it's made against the current form of H5N1.
160
418160
3000
Điều không may là nó được bào chế để chống lại thể hiện nay của H5N1.
07:01
We know the virus will mutate. It will be a different virus.
161
421160
3000
Chúng ta biết rằng loại virút này sẽ đột biến. Trở thành một loại virut khác.
07:04
The vaccine will probably be useless.
162
424160
3000
Có lẽ vắc-xin sẽ trở nên vô dụng.
07:07
So here's where the decisions come in.
163
427160
2000
Và đây là lúc để đưa ra quyết định.
07:09
You're the mayor of your local town.
164
429160
2000
Bạn là thị trưởng của một thị trấn.
07:11
Let's see, should we order that all pets be kept indoors?
165
431160
3000
Để xem nào, chúng ta có nên ra lệnh cho người dân giữ thú nuôi trong nhà?
07:14
Germany did that when H5N1 appeared in Germany last year,
166
434160
3000
Nước Đức đã làm điều đó khi H5N1 xuất hiện tại nước này vào năm ngoái,
07:17
in order to minimize the spread
167
437160
2000
nhằm giảm thiểu sự lây lan
07:19
between households by household cats, dogs and so on.
168
439160
4000
giữa các gia đình thông qua chó, mèo trong nhà v.v...
07:23
What do we do when we don't have any containment rooms
169
443160
4000
Chúng ta làm gì khi không có phòng cách ly
07:27
with reverse air that will allow the healthcare workers
170
447160
2000
có khí đảo chiều cho phép nhân viên y tế
07:29
to take care of patients?
171
449160
2000
chăm sóc người bệnh?
07:31
These are in Hong Kong; we have nothing like that here.
172
451160
2000
Có những phòng như thế tại Hồng Kông; chúng ta thì không có.
07:33
What about quarantine?
173
453160
2000
Vậy còn cách ly thì sao?
07:35
During the SARS epidemic in Beijing quarantine did seem to help.
174
455160
3000
Khi dịch bệnh SARS xảy ra ở Bắc Kinh thì biện pháp cách ly dường như có tác dụng.
07:38
We have no uniform policies
175
458160
2000
Chúng ta không có những chính sách đồng nhất
07:40
regarding quarantine across the United States.
176
460160
2000
về việc cách ly tại Mỹ.
07:42
And some states have differential policies, county by county.
177
462160
4000
Và một số bang có chính sách khác nhau, từ hạt này sang hạt khác.
07:46
But what about the no-brainer things? Should we close all the schools?
178
466160
3000
Thế còn chính sách không cần động não thì sao? Có nên đóng cửa tất cả các trường học ?
07:49
Well then what about all the workers? They won't go to work
179
469160
2000
Thế còn công nhân thì sao? Họ sẽ không đi làm
07:51
if their kids aren't in school.
180
471160
2000
nếu con cái của họ không đến trường.
07:53
Encouraging telecommuting? What works?
181
473160
2000
Khuyến khích làm việc từ xa được không? Liệu cái nào sẽ đem lại hiệu quả?
07:55
Well the British government did a model of telecommuting.
182
475160
3000
Chính phủ Anh đã thực hiện một mô hình làm việc từ xa.
07:58
Six weeks they had all people in the banking industry
183
478160
3000
Trong 6 tuần, tất cả mọi người trong ngành ngân hàng
08:01
pretend a pandemic was underway.
184
481160
2000
giả vờ như đang có dịch bệnh.
08:03
What they found was, the core functions --
185
483160
2000
Điều mà họ khám phá ra là các chức năng chính --
08:05
you know you still sort of had banks,
186
485160
2000
các bạn biết là chúng ta vẫn còn ngân hàng,
08:07
but you couldn't get people to put money in the ATM machines.
187
487160
3000
nhưng chúng ta không bắt người dân bỏ tiền vào trong máy ATM.
08:10
Nobody was processing the credit cards.
188
490160
2000
Không có ai xử lý thẻ tín dụng.
08:12
Your insurance payments didn't go through.
189
492160
2000
Việc trả tiền bảo hiểm của bạn không được thực hiện.
08:14
And basically the economy would be in a disaster state of affairs.
190
494160
3000
Và về cơ bản là cả nền kinh tế rơi vào thảm họa.
08:17
And that's just office workers, bankers.
191
497160
4000
Và đó mới chỉ là nhân viên văn phòng, nhân viên ngân hàng.
08:21
We don't know how important hand washing is for flu --
192
501160
3000
Chúng ta không biết tầm quan trọng của việc rửa tay trong việc phòng cúm --
08:24
shocking. One assumes it's a good idea to wash your hands a lot.
193
504160
3000
thật kinh ngạc. Có người cho rằng rửa tay thường xuyên là một ý hay.
08:27
But actually in scientific community there is great debate
194
507160
2000
Nhưng thực ra trong giới khoa học có một cuộc tranh luận lớn
08:29
about what percentage of flu transmission between people
195
509160
3000
về bao nhiêu phần trăm truyền nhiễm cúm giữa người với người
08:32
is from sneezing and coughing
196
512160
2000
là do hắt hơi và ho
08:34
and what percentage is on your hands.
197
514160
2000
và bao nhiêu phần trăm là từ tay.
08:36
The Institute of Medicine tried to look at the masking question.
198
516160
4000
Viện Y khoa đã tìm cách giải đáp bài toán mặt nạ.
08:40
Can we figure out a way, since we know we won't have enough masks
199
520160
2000
Liệu chúng ta có thể tìm ra cách, khi biết rằng sẽ không có đủ mặt nạ
08:42
because we don't make them in America anymore,
200
522160
2000
bởi chúng ta không còn sản xuất mặt nạ tại Mỹ nữa,
08:44
they're all made in China --
201
524160
2000
tất cả các mặt nạ đều được sản xuất tại Trung Quốc --
08:46
do we need N95? A state-of-the-art, top-of-the-line,
202
526160
3000
chúng ta có cần N95 không? Một loại mặt nạ tiên tiến, tối ưu nhất
08:49
must-be-fitted-to-your-face mask?
203
529160
3000
nhất định phải vừa vặn với khuôn mặt ?
08:52
Or can we get away with some different kinds of masks?
204
532160
3000
Hay chúng ta có thể dùng các loại mặt nạ khác thay thế?
08:55
In the SARS epidemic, we learned in Hong Kong
205
535160
2000
Trong đại dịch SARS, chúng ta học được rằng
08:57
that most of transmission was because
206
537160
2000
tại Hồng Kông, phần lớn các ca truyền nhiễm
08:59
people were removing their masks improperly.
207
539160
2000
là do con người cởi mặt nạ không đúng cách.
09:01
And their hand got contaminated with the outside of the mask,
208
541160
2000
Và tay họ tiếp xúc với phần bên ngoài của mặt nạ,
09:03
and then they rubbed their nose. Bingo! They got SARS.
209
543160
3000
và rồi đưa tay cọ lên mũi. Thế là họ dính SARS.
09:06
It wasn't flying microbes.
210
546160
3000
Đây không phải là loại vi khuẩn biết bay.
09:09
If you go online right now, you'll get so much phony-baloney information.
211
549160
3000
Nếu bây giờ lên mạng, bạn sẽ có vô vàn thông tin ngớ ngẩn.
09:12
You'll end up buying -- this is called an N95 mask. Ridiculous.
212
552160
5000
Rồi bạn sẽ mua - nó được gọi là mặt nạ N95. Thật vớ vẩn.
09:17
We don't actually have a standard
213
557160
2000
Chúng ta không thực sự
09:19
for what should be the protective gear for the first responders,
214
559160
3000
có một tiêu chuẩn về cơ cấu bảo vệ cho những nạn nhân đầu tiên,
09:22
the people who will actually be there on the front lines.
215
562160
3000
những người sẽ đứng đầu chiến tuyến.
09:25
And Tamiflu. You've probably heard of this drug,
216
565160
2000
Và Tamiflu. Các bạn có lẽ đã nghe đến loại thuốc này,
09:27
made by Hoffmann-La Roche, patented drug.
217
567160
3000
do Hoffmann-La Roche sản xuất, đã được cấp bằng sáng chế.
09:30
There is some indication
218
570160
2000
Có dấu hiệu cho thấy
09:32
that it may buy you some time in the midst of an outbreak.
219
572160
3000
loại thuốc này có thể kéo dài thời gian cho bạn khi dịch bệnh xảy ra .
09:35
Should you take Tamiflu for a long period of time,
220
575160
2000
Nếu bạn dùng Tamiflu trong một thời gian,
09:37
well, one of the side effects is suicidal ideations.
221
577160
3000
một trong những tác dụng phụ của nó là gây nên suy nghĩ muốn tự sát.
09:40
A public health survey analyzed the effect
222
580160
4000
Một khảo sát sức khỏe cộng đồng đã phân tích tác dụng
09:44
that large-scale Tamiflu use would have,
223
584160
2000
của việc dùng Tamiflu trên diện rộng,
09:46
actually shows it counteractive
224
586160
2000
và nó cho thấy sự phản tác dụng
09:48
to public health measures, making matters worse.
225
588160
3000
đối với các biện pháp sức khỏe cộng đồng và làm trầm trọng vấn đề.
09:51
And here is the other interesting thing:
226
591160
2000
Và đây là thông tin thú vị khác:
09:53
when a human being ingests Tamiflu, only 20 percent
227
593160
2000
khi một người uống Tamiflu, chỉ có 20% thuốc
09:55
is metabolized appropriately
228
595160
2000
là được chuyển hóa hợp lý
09:57
to be an active compound in the human being.
229
597160
2000
thành hợp chất hoạt động trong cơ thể họ.
09:59
The rest turns into a stable compound,
230
599160
4000
Phần còn lại trở thành hợp chất ổn định,
10:03
which survives filtration into the water systems,
231
603160
3000
sống sót qua các hệ lọc để đi vào các nguồn nước
10:06
thereby exposing the very aquatic birds that would carry flu
232
606160
3000
do đó, khi phơi nhiễm cùng với những loại gia cầm sống trong nước có virút cúm
10:09
and providing them a chance
233
609160
2000
điều này tạo cơ hội cho chúng
10:11
to breed resistant strains.
234
611160
2000
sinh sôi ra những loài kháng thuốc.
10:13
And we now have seen Tamiflu-resistant strains
235
613160
3000
Chúng ta đã thấy những loại kháng Tamiflu
10:16
in both Vietnam in person-to-person transmission,
236
616160
3000
xuất hiện ở Việt Nam và Ai Cập
10:19
and in Egypt in person-to-person transmission.
237
619160
2000
trong các ca truyền từ người sang người.
10:21
So I personally think that our life expectancy
238
621160
3000
Vì thế tôi cho rằng việc kéo dài cuộc sống
10:24
for Tamiflu as an effective drug
239
624160
3000
bằng cách sử dụng Tamiflu như thuốc đặc hiệu
10:27
is very limited -- very limited indeed.
240
627160
2000
là rất giới hạn - thực sự rất giới hạn .
10:29
Nevertheless most of the governments
241
629160
2000
Tuy vậy, phần lớn các chính phủ
10:31
have based their whole flu policies
242
631160
2000
đã xây dựng toàn bộ chính sách phòng cúm
10:33
on building stockpiles of Tamiflu.
243
633160
2000
dựa trên việc tích trữ Tamiflu.
10:35
Russia has actually stockpiled enough
244
635160
2000
Nga thực chất đã tích trữ đủ
10:37
for 95 percent of all Russians.
245
637160
2000
cho 95% dân số mình.
10:39
We've stockpiled enough for 30 percent.
246
639160
2000
Chúng ta đã tích trữ đủ cho 30% dân số.
10:41
When I say enough, that's two weeks worth.
247
641160
2000
Tôi nói đủ là đủ dùng cho hai tuần.
10:43
And then you're on your own because
248
643160
2000
Và sau đó bạn phải tự lo liệu
10:45
the pandemic is going to last for 18 to 24 months.
249
645160
2000
vì dịch bệnh sẽ kéo dài từ 18 đến 24 tháng.
10:47
Some of the poorer countries
250
647160
2000
Một số nước nghèo hơn
10:49
that have had the most experience with H5N1 have built up stockpiles;
251
649160
3000
có nhiều kinh nghiệm nhất trong việc đối phó H5N1 đã lập kho tích trữ;
10:52
they're already expired. They are already out of date.
252
652160
3000
thuốc đã quá hạn. Chúng không còn giá trị sử dụng nữa.
10:55
What do we know from 1918,
253
655160
2000
Chúng ta biết được gì từ năm 1918,
10:57
the last great pandemic?
254
657160
2000
với đại dịch xảy ra gần đây nhất?
10:59
The federal government abdicated most responsibility.
255
659160
3000
Chính quyền liên bang đã thoái thác phần lớn trách nhiệm.
11:02
And so we ended up with this wild patchwork of regulations
256
662160
3000
Và chúng ta bị bỏ lại với một mớ quy định lằng nhằng
11:05
all over America.
257
665160
2000
trên khắp nước Mỹ.
11:07
Every city, county, state did their own thing.
258
667160
2000
Mỗi thành phố, hạt, bang cứ mạnh ai nấy làm.
11:09
And the rules
259
669160
2000
có một sự khác biệt lớn
11:11
and the belief systems were wildly disparate.
260
671160
3000
giữa luật lệ và hệ thống niềm tin.
11:14
In some cases all schools, all churches,
261
674160
3000
Trong một số trường hợp, tất cả các trường học, nhà thờ
11:17
all public venues were closed.
262
677160
2000
và mọi cơ sở công cộng đều bị đóng cửa.
11:19
The pandemic circulated three times in 18 months
263
679160
3000
Dịch bệnh lan truyền ba lần trong vòng 18 tháng
11:22
in the absence of commercial air travel.
264
682160
2000
khi không có sự lưu thông thương mại hàng không .
11:24
The second wave was the mutated, super-killer wave.
265
684160
3000
Cơn dịch thứ hai là cơn dịch sát thủ đột biến.
11:27
And in the first wave we had enough healthcare workers.
266
687160
3000
Trong cơn dịch thứ nhất, chúng ta đã có đủ các nhân viên y tế.
11:30
But by the time the second wave hit
267
690160
2000
Nhưng trước khi cơn dịch thứ hai ập đến
11:32
it took such a toll among the healthcare workers
268
692160
3000
các nhân viên y tế đã chịu hậu quả nặng nề
11:35
that we lost most of our doctors and nurses that were on the front lines.
269
695160
4000
nên chúng ta đã mất đi phần lớn bác sỹ và y tá trên chiến tuyến.
11:39
Overall we lost 700,000 people.
270
699160
2000
Chúng ta đã mất tổng cộng 700.000 người.
11:41
The virus was 100 percent lethal to pregnant women
271
701160
3000
Loại virút này gây chết chóc 100% đối với phụ nữ mang thai
11:44
and we don't actually know why.
272
704160
2000
và chúng ta không thực sự biết được nguyên nhân.
11:46
Most of the death toll was 15 to 40 year-olds --
273
706160
3000
Phần lớn người chết trong độ tuổi từ 15 đến 40 --
11:49
robustly healthy young adults.
274
709160
2000
những người trẻ khỏe mạnh.
11:51
It was likened to the plague.
275
711160
2000
Điều này được so sánh với bệnh dịch.
11:53
We don't actually know how many people died.
276
713160
2000
Chúng ta không thực sự biết được bao nhiêu người đã chết.
11:55
The low-ball estimate is 35 million.
277
715160
3000
Con số ước tính thấp nhất là 35 triệu người.
11:58
This was based on European and North American data.
278
718160
3000
Con số này được dựa trên dữ liệu của châu Âu và Bắc Mỹ.
12:01
A new study by Chris Murray at Harvard
279
721160
2000
Một nghiên cứu mới đây của Chris Murray tại Harvard cho thấy
12:03
shows that if you look at the databases that were kept
280
723160
2000
nếu bạn nhìn vào cơ sở dữ liệu
12:05
by the Brits in India,
281
725160
2000
được người Anh lưu trữ tại Ấn Độ,
12:07
there was a 31-fold greater death rate among the Indians.
282
727160
4000
bạn sẽ thấy tỷ lệ tử vong của người Ấn Độ cao gấp 31 lần.
12:11
So there is a strong belief that in places of poverty
283
731160
3000
Vì thế mà có một niềm tin rằng tại những nơi nghèo khổ
12:14
the death toll was far higher.
284
734160
2000
thì tỷ lệ tử vong cao hơn rất nhiều.
12:16
And that a more likely toll
285
736160
2000
Và rằng sự mất mát còn lớn hơn thế
12:18
is somewhere in the neighborhood of 80 to 100 million people
286
738160
2000
đã diễn ra ở những vùng dân cư từ 80 đến 100 triệu người
12:20
before we had commercial air travel.
287
740160
3000
từ trước khi chúng ta có sự lưu thông bằng máy bay.
12:23
So are we ready?
288
743160
2000
Vậy liệu ta đã sẵn sàng?
12:25
As a nation, no we're not.
289
745160
2000
Với phương diện là một quốc gia, chúng ta chưa sẵn sàng.
12:27
And I think even those in the leadership
290
747160
2000
Và tôi cho rằng ngay cả những người lãnh đạo
12:29
would say that is the case,
291
749160
2000
cũng sẽ nói rằng
12:31
that we still have a long ways to go.
292
751160
2000
vẫn còn nhiều việc phải làm.
12:33
So what does that mean for you? Well the first thing is,
293
753160
2000
Vậy điều đó có nghĩa gì đối với bạn? Điều đầu tiên là
12:35
I wouldn't start building up personal stockpiles of anything --
294
755160
3000
tôi sẽ không bắt đầu dự trữ bất kể một kho hàng cá nhân nào
12:38
for yourself, your family, or your employees --
295
758160
4000
cho bản thân, gia đình, hay nhân viên của mình --
12:42
unless you've really done your homework.
296
762160
3000
trước khi làm xong công việc.
12:45
What mask works, what mask doesn't work.
297
765160
2000
Mặt nạ nào thì có hiệu quả, mặt nạ nào không.
12:47
How many masks do you need?
298
767160
2000
Cần bao nhiêu cái?
12:49
The Institute of Medicine study felt that
299
769160
2000
Nghiên cứu của Viện Y khoa cho rằng
12:51
you could not recycle masks.
300
771160
2000
bạn không thể tái chế mặt nạ.
12:53
Well if you think it's going to last 18 months,
301
773160
3000
Nếu bạn nghĩ rằng một chiếc mặt nạ có thể sử dụng trong 18 tháng
12:56
are you going to buy 18 months worth of masks
302
776160
2000
liệu bạn có định mua mặt nạ đủ dùng cho 18 tháng
12:58
for every single person in your family?
303
778160
3000
cho từng thành viên trong gia đình?
13:01
We don't know -- again with Tamiflu,
304
781160
4000
Chúng ta không biết - quay lại trường hợp của Tamiflu,
13:05
the number one side effect of Tamiflu is
305
785160
2000
tác dụng phụ số 1 của Tamiflu là
13:07
flu-like symptoms.
306
787160
2000
các triệu chứng giống như cúm.
13:09
So then how can you tell
307
789160
2000
Vậy thì làm sao bạn có thể biết
13:11
who in your family has the flu
308
791160
2000
ai trong gia đình mình bị cúm
13:13
if everybody is taking Tamiflu?
309
793160
3000
nếu tất cả đều tiêm Tamiflu?
13:16
If you expand that out to think of a whole community,
310
796160
3000
Nếu suy rộng ra cho cả cộng đồng,
13:19
or all your employees in your company,
311
799160
3000
hay tất cả nhân viên trong công ty,
13:22
you begin to realize how limited
312
802160
2000
bạn bắt đầu nhận ra
13:24
the Tamiflu option might be.
313
804160
2000
hạn chế của Tamiflu.
13:26
Everybody has come up to me and said,
314
806160
2000
Mọi người đều tìm đến tôi và nói rằng,
13:28
well I'll stockpile water or, I'll stockpile food, or what have you.
315
808160
4000
tôi sẽ tích trữ nước, tôi sẽ tích trữ lương thực, hoặc bất cứ thứ gì ta có.
13:32
But really? Do you really have a place
316
812160
3000
Nhưng bạn có thực sự có đủ chỗ
13:35
to stockpile 18 months worth of food? Twenty-four months worth of food?
317
815160
3000
để dự trữ lương thực đủ dùng cho 18 tháng? 24 tháng?
13:38
Do you want to view the pandemic threat
318
818160
2000
Bạn có muốn coi hiểm họa dịch bệnh
13:40
the way back in the 1950s
319
820160
2000
như những năm 1950
13:42
people viewed the civil defense issue,
320
822160
2000
khi mọi người nhìn nhận vấn đề dân quân tự vệ,
13:44
and build your own little bomb shelter for pandemic flu?
321
824160
3000
và tự xây cho mình một căn hầm tránh bom để tránh khỏi dịch cúm?
13:47
I don't think that's rational.
322
827160
2000
Tôi không cho rằng điều đó là hợp lý.
13:49
I think it's about having to be prepared
323
829160
2000
Tôi cho rằng chúng ta cần sẵn sàng ứng phó
13:51
as communities, not as individuals --
324
831160
2000
với tư cách cộng đồng, chứ không phải những cá nhân --
13:53
being prepared as nation,
325
833160
2000
sẵn sàng với tư cách của một quốc gia
13:55
being prepared as state, being prepared as town.
326
835160
3000
sẵn sàng với tư cách của một đất nước, sẵn sàng với tư cách một thị trấn.
13:58
And right now most of the preparedness
327
838160
2000
Và ngay lúc này đây, sự sẵnsàng đó
14:00
is deeply flawed.
328
840160
2000
phần nhiều có lỗ hổng.
14:02
And I hope I've convinced you of that,
329
842160
2000
Và tôi hi vọng mình đã thuyết phục được các bạn,
14:04
which means that the real job is go out and
330
844160
2000
rằng việc thực sự cần làm là đi ra ngoài
14:06
say to your local leaders,
331
846160
2000
nói với các nhà lãnh đạo địa phương,
14:08
and your national leaders,
332
848160
2000
và với các nhà lãnh đạo quốc gia,
14:10
"Why haven't you solved these problems?
333
850160
2000
rằng "Tại sao các ngài vẫn chưa giải quyết được vấn đề?"
14:12
Why are you still thinking that
334
852160
2000
Tại sao các ngài vẫn cho rằng
14:14
the lessons of Katrina do not apply to flu?"
335
854160
3000
bài học của Katrina không đủ áp dụng cho dịch cúm?"
14:17
And put the pressure where the pressure needs to be put.
336
857160
4000
Và gây sức ép khi cần.
14:21
But I guess the other thing to add is,
337
861160
2000
Nhưng tôi thấy cũng cần phải nói thêm rằng,
14:23
if you do have employees, and you do have a company,
338
863160
2000
nếu bạn không có nhân viên, và bạn không có công ty nào
14:25
I think you have certain responsibilities
339
865160
3000
thì tôi nghĩ bạn vẫn cần có những trách nhiệm nhất định
14:28
to demonstrate that you are thinking ahead for them,
340
868160
2000
cho thấy rằng bạn đang suy nghĩ trước vì họ,
14:30
and you are trying to plan.
341
870160
2000
và bạn đang có kế hoạch.
14:32
At a minimum the British banking plan showed that
342
872160
4000
Chí ít thì một kế hoạch ngân hàng tại Anh cho thấy rằng
14:36
telecommuting can be helpful.
343
876160
2000
làm việc tại nhà có thể đem lại hiệu quả.
14:38
It probably does reduce exposure
344
878160
2000
Nó có thể giúp giảm phơi nhiễm
14:40
because people are not coming into the office and coughing on each other,
345
880160
3000
bởi vì mọi người không đến văn phòng và ho vào nhau,
14:43
or touching common objects
346
883160
3000
hoặc cùng chạm vào đồ vật
14:46
and sharing things via their hands.
347
886160
2000
và lây lan các thứ qua tay.
14:48
But can you sustain your company that way?
348
888160
4000
Nhưng liệu bạn có thể duy trì công ty mình theo cách đó?
14:52
Well if you have a dot-com, maybe you can.
349
892160
3000
Nếu bạn có một công ty công nghệ thì bạn có thể duy trì được.
14:55
Otherwise you're in trouble.
350
895160
3000
Bằng không thì bạn sẽ gặp khó khăn.
14:58
Happy to take your questions.
351
898160
2000
Giờ thì tôi vui lòng trả lời các câu hỏi của các bạn.
15:00
(Applause)
352
900160
4000
(Vỗ tay)
15:04
Audience member: What factors determine the duration of a pandemic?
353
904160
5000
Khán giả: Các yếu tố nào quyết định thời gian kéo dài của một dịch bệnh?
15:09
Laurie Garret: What factors determine the duration of a pandemic, we don't really know.
354
909160
4000
Laurie Garret: Chúng ta thực sự không biết những yếu tố nào quyết định điều đó.
15:13
I could give you a bunch of flip, this, that, and the other.
355
913160
3000
Tôi có thể đưa ra cho bạn hàng loạt lý do này nọ.
15:16
But I would say that honestly we don't know.
356
916160
3000
Nhưng tôi phải nói rằng thật sự chúng tôi không biết.
15:19
Clearly the bottom line is
357
919160
2000
Rõ ràng vấn đề mấu chốt ở đây là
15:21
the virus eventually attenuates,
358
921160
3000
loài virút này cuối cùng sẽ yếu đi,
15:24
and ceases to be a lethal virus to humanity,
359
924160
5000
và không còn là virut chết người nữa,
15:29
and finds other hosts.
360
929160
2000
và đi tìm vật chủ khác.
15:31
But we don't really know how and why that happens.
361
931160
2000
Nhưng chúng ta thực sự không biết làm thế nào và tại sao điều đó xảy ra.
15:33
It's a very complicated ecology.
362
933160
3000
Đó là một sinh thái học rất phức tạp.
15:36
Audience member: What kind of triggers are you looking for?
363
936160
3000
Khán giả: Anh đang dự tính những cơ chế như thế nào?
15:39
You know way more than any of us.
364
939160
2000
Anh biết nhiều hơn bất cứ ai trong chúng tôi.
15:41
To say ahh, if this happens then we are going to have a pandemic?
365
941160
4000
Ahh, nếu điều đó xảy ra thì chúng ta sẽ có một dịch bệnh chứ?
15:45
LG: The moment that you see any evidence
366
945160
2000
LG: Thời điểm mà bạn nhìn thấy bất cứ bằng chứng nào
15:47
of serious human-to-human to transmission.
367
947160
3000
của việc truyền nhiễm nghiêm trọng từ người sang người.
15:50
Not just intimately between family members
368
950160
2000
Không chỉ là sự gần gũi giữa các thành viên trong gia đình
15:52
who took care of an ailing sister or brother,
369
952160
4000
khi chăm sóc một người chị hoặc người anh bị ốm,
15:56
but a community infected --
370
956160
2000
mà là cả một cộng đồng bị nhiễm virút --
15:58
spread within a school,
371
958160
2000
lây lan trong trường học
16:00
spread within a dormitory, something of that nature.
372
960160
3000
lây lan trong ký tức xá và những nơi tương tự.
16:03
Then I think that there is universal agreement
373
963160
3000
Lúc đó, tôi cho rằng sẽ có một sự thống nhất
16:06
now, at WHO all the way down:
374
966160
2000
tại WHO, từ trên xuống dưới:
16:08
Send out the alert.
375
968160
4000
Phát cảnh báo.
16:12
Audience member: Some research has indicated that statins can be helpful.
376
972160
4000
Khán giả: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng statin có thể đem lại hiệu quả.
16:16
Can you talk about that?
377
976160
2000
Anh có thể nói rõ về điều đó không?
16:18
LG: Yeah. There is some evidence that taking Lipitor
378
978160
2000
LG: Vâng. Có một số bằng chứng cho thấy việc sử dụng Lipitor
16:20
and other common statins for cholesterol control
379
980160
3000
và các loại statin thông dụng khác dùng để kiểm soát chloresterol
16:23
may decrease your vulnerability
380
983160
4000
có thể làm giảm khả năng
16:27
to influenza.
381
987160
2000
bị nhiễm cúm của bạn.
16:29
But we do not completely understand why.
382
989160
3000
Nhưng chúng tôi không hoàn toàn hiểu tại sao.
16:32
The mechanism isn't clear.
383
992160
2000
Cơ chế đó không rõ ràng.
16:34
And I don't know that there is any way
384
994160
5000
Và tôi không biết điều gì
16:39
responsibly for someone to start
385
999160
3000
đã khiến một số người bắt đầu
16:42
medicating their children
386
1002160
2000
cho con cái họ uống thuốc
16:44
with their personal supply of Lipitor or something of that nature.
387
1004160
4000
từ kho dự trữ Lipitor cá nhân hoặc các loại thuốc tương tự.
16:48
We have absolutely no idea what that would do.
388
1008160
2000
Chúng tôi hoàn toàn không biết điều đó sẽ gây tác dụng như thế nào.
16:50
You might be causing some very dangerous outcomes
389
1010160
3000
Bạn có thể gây ra những tác dụng rất nguy hiểm
16:53
in your children, doing such a thing.
390
1013160
3000
cho các con mình khi làm điều đó.
16:56
Audience member: How far along are we in being able to determine
391
1016160
2000
Khán giả: Chúng ta mất bao lâu để xác định
16:58
whether someone is actually carrying, whether somebody has this
392
1018160
2000
liệu một người có thực sự mang virút
17:00
before the symptoms are full-blown?
393
1020160
2000
trước khi các triệu chứng trở nên rõ ràng?
17:02
LG: Right. So I have for a long time said
394
1022160
3000
LG: Phải rồi. Một thời gian dài, tôi đã nói rằng
17:05
that what we really needed was a rapid diagnostic.
395
1025160
3000
điều chúng ta thực sự cần là một sự chẩn đoán nhanh chóng.
17:08
And our Centers for Disease Control
396
1028160
3000
Và Trung tâm Kiểm soát Bệnh
17:11
has labeled a test they developed
397
1031160
3000
đã gọi một thử nghiệm mà họ đang phát triển
17:14
a rapid diagnostic.
398
1034160
2000
là chẩn đoán nhanh.
17:16
It takes 24 hours in a very highly developed laboratory,
399
1036160
4000
Thử nghiệm này chỉ cần 24 giờ trong một phòng thí nghiệm rất hiện đại,
17:20
in highly skilled hands.
400
1040160
2000
nhờ những bàn tay rất lành nghề.
17:22
I'm thinking dipstick.
401
1042160
2000
Tôi đang nghĩ đến cái que thử.
17:24
You could do it to your own kid. It changes color.
402
1044160
2000
Bạn có thể thực hiện chẩn đoán với con bạn. Chiếc que sẽ chuyển màu.
17:26
It tells you if you have H5N1.
403
1046160
2000
Nó cho bạn biết liệu bạn có nhiễm H5N1 hay không.
17:28
In terms of where we are in science
404
1048160
4000
Về mặt tiến bộ trong khoa học
17:32
with DNA identification capacities and so on,
405
1052160
4000
với khả năng xác định DNA và vân vân,
17:36
it's not that far off.
406
1056160
2000
thì chúng ta cách đó cũng không còn xa đâu.
17:38
But we're not there. And there hasn't been the kind of investment to get us there.
407
1058160
5000
Nhưng chúng ta vẫn chưa đủ tầm. Và không có khoản đầu tư nào cho phép điều đó.
17:43
Audience member: In the 1918 flu I understand that
408
1063160
3000
Khán giả: Trong dịch cúm năm 1918, theo như tôi hiểu thì
17:46
they theorized that there was some attenuation
409
1066160
4000
người ta đã đưa ra giả thuyết rằng virút đã phần nào yếu đi
17:50
of the virus when it made the leap into humans.
410
1070160
2000
khi nó chuyển sang người.
17:52
Is that likely, do you think, here?
411
1072160
2000
Theo anh thì điều đó có thể xảy ra trong trong vụ này hay không?
17:54
I mean 100 percent death rate
412
1074160
4000
Tôi muốn nói rằng tỷ lệ 100% tử vong
17:58
is pretty severe.
413
1078160
2000
thì quá kinh khủng.
18:00
LG: Um yeah. So we don't actually know
414
1080160
4000
LG: Vâng. Chúng ta không thực sự biết được
18:04
what the lethality was
415
1084160
3000
tỷ lệ tử vong
18:07
of the 1918 strain to wild birds
416
1087160
4000
do loại virút năm 1918 gây ra đối với gia cầm hoang dã
18:11
before it jumped from birds to humans.
417
1091160
2000
trước khi nó chuyển từ gia cầm sang người.
18:13
It's curious that there is no evidence
418
1093160
2000
Có một điều gây tò mò là không có bằng chứng nào
18:15
of mass die-offs of chickens
419
1095160
2000
về việc chết hàng loạt ở gà
18:17
or household birds across America
420
1097160
3000
hoặc các loại gia cầm khắp nước Mỹ
18:20
before the human pandemic happened.
421
1100160
2000
trước khi dịch bệnh ở người xảy ra.
18:22
That may be because those events
422
1102160
2000
Nguyên nhân có thể là vì những sự kiện đó
18:24
were occurring on the other side of the world
423
1104160
2000
đã xảy ra ở phía bên kia thế giới
18:26
where nobody was paying attention.
424
1106160
2000
khi không có ai chú ý.
18:28
But the virus clearly
425
1108160
4000
Nhưng loại virút đó
18:32
went through one round around the world
426
1112160
2000
rõ ràng đã đi một vòng quanh thế giới
18:34
in a mild enough form
427
1114160
2000
ở thể ôn hòa vừa đủ
18:36
that the British army in World War I
428
1116160
3000
để quân đội Anh tại Chiến tranh Thế giới Thứ hai
18:39
actually certified that it was not a threat
429
1119160
3000
xác nhận rằng nó không phải là mối họa
18:42
and would not affect the outcome of the war.
430
1122160
3000
và sẽ không ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh.
18:45
And after circulating around the world
431
1125160
2000
Và sau khi đi vòng quanh thế giới
18:47
came back in a form that was tremendously lethal.
432
1127160
5000
trở lại ở trạng thái nguy hiểm chết người.
18:52
What percentage of infected people were killed by it?
433
1132160
3000
Bao nhiêu phần trăm người đã bị loại virút đó giết chết?
18:55
Again we don't really know for sure.
434
1135160
3000
Một lần nữa, chúng ta không biết chắc về điều đó.
18:58
It's clear that if you were malnourished to begin with,
435
1138160
2000
Rõ ràng là nếu ban đầu, bạn đã suy dinh dưỡng
19:00
you had a weakened immune system,
436
1140160
2000
thì hệ miễn dịch của bạn sẽ bị suy yếu,
19:02
you lived in poverty in India or Africa,
437
1142160
3000
bạn sống trong nghèo khổ ở Ấn Độ hoặc châu Phi,
19:05
your likelihood of dying was far greater.
438
1145160
3000
thì tỷ lệ tử vong của bạn sẽ cao hơn rất nhiều.
19:08
But we don't really know.
439
1148160
3000
Nhưng chúng ta không thực sự biết được.
19:11
Audience member: One of the things I've heard is that
440
1151160
2000
Khán giả: Tôi đã nghe được một điều rằng
19:13
the real death cause when you get a flu is the associated pneumonia,
441
1153160
3000
nguyên nhân thực sự gây chết khi ta bị cúm là bệnh viêm phổi đi kèm,
19:16
and that a pneumonia vaccine
442
1156160
2000
và rằng một loại vắc-xin viêm phổi
19:18
may offer you 50 percent better chance of survival.
443
1158160
4000
có thể cho ta thêm 50% cơ hội sống sót.
19:22
LG: For a long time, researchers in emerging diseases
444
1162160
4000
LG: Trong một thời gian dài, các nhà nghiên cứu các bệnh đang bùng phát
19:26
were kind of dismissive of the pandemic flu threat
445
1166160
2000
đã phần nào phủ nhận hiểm họa của dịch cúm
19:28
on the grounds that
446
1168160
2000
với lý do rằng
19:30
back in 1918 they didn't have antibiotics.
447
1170160
2000
năm 1918, người ta không có thuốc kháng sinh.
19:32
And that most people who die of regular flu --
448
1172160
3000
Và rằng phần lớn những người chết là vì bệnh cúm thông thường --
19:35
which in regular flu years
449
1175160
2000
trong những năm có dịch cúm thông thường
19:37
is about 360,000 people worldwide,
450
1177160
3000
là khoảng 360,000 người toàn thế giới,
19:40
most of them senior citizens --
451
1180160
2000
phần lớn là những người cao tuổi --
19:42
and they die not of the flu but because the flu gives an assault to their immune system.
452
1182160
4000
và họ chết không phải vì cúm mà là vì bệnh cúm đã tàn phá hệ miễn dịch của họ.
19:46
And along comes pneumococcus
453
1186160
2000
Và rồi xuất hiện khuẩn cầu phổi
19:48
or another bacteria, streptococcus
454
1188160
2000
hoặc một loài vì khuẩn khác có tên là streptococcus
19:50
and boom, they get a bacterial pneumonia.
455
1190160
2000
và rồi chúng ta có bệnh viêm khổi do virút gây ra.
19:52
But it turns out that in 1918 that was not the case at all.
456
1192160
3000
Nhưng rồi người ta phát hiện ra rằng sự thực tại năm 1918 không phải như vậy.
19:55
And so far in the H5N1 cases in people,
457
1195160
3000
Và cho đến bây giờ, trong các trường hợp H5N1 ở người,
19:58
similarly bacterial infection
458
1198160
2000
việc nhiễm các loại virút tương tự
20:00
has not been an issue at all.
459
1200160
2000
không phải là vấn đề.
20:02
It's this absolutely phenomenal disruption of the immune system
460
1202160
5000
Chính sự tàn phá phi thường đối với hệ miễn dịch
20:07
that is the key to why people die of this virus.
461
1207160
3000
là nguyên nhân chính khiến con người chết vì loại virút này.
20:10
And I would just add
462
1210160
2000
Và tôi chỉ muốn nói thêm rằng
20:12
we saw the same thing with SARS.
463
1212160
2000
chúng ta đã thấy điều tương tự đối với SARS.
20:14
So what's going on here is your body says,
464
1214160
3000
Vì vậy, điều đang diễn ra là cơ thể bạn nói rằng
20:17
your immune system sends out all its sentinels and says,
465
1217160
4000
hệ miễn dịch của bạn gửi đi những lính canh và nói rằng,
20:21
"I don't know what the heck this is.
466
1221160
2000
"Tôi không biết đây là cái gì.
20:23
We've never seen anything even remotely like this before."
467
1223160
3000
Chúng tôi chưa từng thấy cái gì giống như thế".
20:26
It won't do any good to bring in the sharpshooters
468
1226160
3000
Việc cử đến những tay thiện xạ sẽ không đem lại hiệu quả gì
20:29
because those antibodies aren't here.
469
1229160
2000
do không có các kháng thể ở đây.
20:31
And it won't do any good to bring in the tanks and the artillery
470
1231160
3000
Và việc cử xe tăng và pháo binh đến cũng không đem lại hiệu quả gì
20:34
because those T-cells don't recognize it either.
471
1234160
3000
vì các tế bào T cũng không nhận diện được virut.
20:37
So we're going to have to go all-out thermonuclear response,
472
1237160
3000
Và chúng ta sẽ đi đến phản ứng nhiệt hạch
20:40
stimulate the total cytokine cascade.
473
1240160
3000
mô phỏng toàn bộ quá trình phân bào.
20:43
The whole immune system swarms into the lungs.
474
1243160
3000
Toàn bộ hệ miễn dịch tràn vào phổi.
20:46
And yes they die, drowning in their own fluids, of pneumonia.
475
1246160
3000
Và thế là người ta chết, chết trong dịch của chính mình, chết vì viêm phổi.
20:49
But it's not bacterial pneumonia.
476
1249160
2000
Nhưng đó không phải là bệnh viêm phổi do virut gây ra.
20:51
And it's not a pneumonia that would respond to a vaccine.
477
1251160
4000
Và đó không phải loại viêm phổi sẽ phản ứng với vắc-xin.
20:55
And I think my time is up. I thank you all for your attention.
478
1255160
3000
Và tôi cho là thời gian dành cho tôi đã hết. Xin cảm ơn sự quan tâm của tất cả các bạn.
20:58
(Applause)
479
1258160
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7