David Mackay: A reality check on renewables

David MacKay: Kiểm tra thực tế về năng lượng tái tạo

15,898 views

2015-07-15 ・ TED


New videos

David Mackay: A reality check on renewables

David MacKay: Kiểm tra thực tế về năng lượng tái tạo

15,898 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Lainy Duong Reviewer: Chi Ho
00:12
When the Industrial Revolution started,
1
12493
2498
Khi Cách Mạng Công Nghiệp bắt đầu
lượng khí các-bon (carbon) nằm bên dưới
00:15
the amount of carbon sitting underneath Britain in the form of coal
2
15015
4058
nước Anh ở dạng than đá lớn ngang bằng lượng carbon
00:19
was as big as the amount of carbon sitting under Saudi Arabia
3
19908
3175
nằm dưới Ả Rập Saudi ở dạng dầu mỏ,
00:23
in the form of oil.
4
23107
1338
00:25
This carbon powered the Industrial Revolution,
5
25431
2535
và lượng carbon này là nguồn năng lượng của Cách Mạng Công Nghiệp,
00:27
it put the "Great" in Great Britain,
6
27990
1715
nó đặt chữ "Great" (vĩ đại) vào Great Britain (nước Anh),
00:29
and led to Britain's temporary world domination.
7
29729
3284
và dẫn đến vị trí thống trị toàn cầu tạm thời của nước Anh.
Và rồi, năm 1918, lượng khai thác than ở Anh đạt mức đỉnh điểm
00:34
And then, in 1918, coal production in Britain peaked,
8
34085
4421
00:38
and has declined ever since.
9
38530
1767
và tuột dốc từ đó.
Lúc đó, nước Anh bắt đầu dùng đến dầu khí
00:41
In due course, Britain started using oil and gas from the North Sea,
10
41003
4053
từ Biển Bắc, và vào năm 2000,
00:45
and in the year 2000,
11
45080
1911
sản lượng dầu khí từ Biển Bắc
00:47
oil and gas production from the North Sea also peaked,
12
47015
3499
cũng đạt đỉnh điểm, và bây giờ chúng bắt đầu đi xuống.
00:50
and they're now on the decline.
13
50538
2146
00:54
These observations about the finiteness
14
54136
2663
Những quan sát về sự có hạn của nhiên liệu hóa thạch
00:56
of easily accessible, local, secure fossil fuels,
15
56823
3867
mà dễ tìm, lân cận và an toàn
thúc đẩy một câu nói:"Vậy, tiếp theo là gì đây?
01:01
is a motivation for saying, "Well, what's next?
16
61427
2950
01:04
What is life after fossil fuels going to be like?
17
64738
2586
Cuộc sống sau nhiên liệu hóa thạch sẽ như thế nào?
Chúng ta nên suy nghĩ kỹ về
01:07
Shouldn't we be thinking hard about how to get off fossil fuels?"
18
67348
3466
làm thế nào để thôi dùng nhiên liêu hóa thạch đi chứ?"
01:10
Another motivation, of course, is climate change.
19
70838
2964
Một động lực khác, tất nhiên, là Thay đổi khí hậu.
01:14
And when people talk about life after fossil fuels
20
74314
2501
Và khi người ta nói về cuộc sống sau thời nhiên liệu hóa thạch
01:16
and climate change action,
21
76839
1871
và hành động chống thay đổi khí hậu, tôi nghĩ có rất nhiều lời thổi phồng
01:18
I think there's a lot of fluff,
22
78850
2430
rất nhiều xanh lá cải, rất nhiều quảng cáo lệch lạc,
01:21
a lot of greenwash, a lot of misleading advertising,
23
81304
2864
01:24
and I feel a duty as a physicist to try to guide people around the claptrap
24
84192
4489
và trong cương vị một nhà vật lý học, tôi tự thấy trách nhiệm
hướng dẫn mọi người đi qua những lời nói viển vông này và giúp mọi người
01:28
and help people understand the actions that really make a difference,
25
88705
3774
hiểu được những hành động thực sự sẽ tạo ra thay đổi
và tập trung vào những ý tưởng thực sự có ý nghĩa.
01:32
and to focus on ideas that do add up.
26
92503
2650
01:37
Let me illustrate this
27
97010
1579
Hãy để tôi minh họa điều này với cái mà các nhà vật lý gọi là
01:38
with what physicists call a back-of-envelope calculation.
28
98613
3183
bài tính mặt sau phong bì.
01:42
We love back-of-envelope calculations.
29
102228
1845
Chúng tôi yêu những bài tính mặt sau phong bì.
Bạn có một câu hỏi, bạn viết ra vài con số,
01:44
You ask a question, write down some numbers,
30
104097
2071
và bạn tự tìm ra câu trả lời.
01:46
and get an answer.
31
106192
1163
Có thể nó không được chính xác cho lắm, nhưng nó làm cho ban tự nhủ,
01:47
It may not be very accurate, but it may make you say, "Hmm."
32
107379
3200
"Hmm."
01:50
So here's a question:
33
110603
1422
Và đây câu hỏi là như thế này: Hãy tưởng tượng rằng
01:52
Imagine if we said, "Oh yes, we can get off fossil fuels.
34
112049
3203
nếu chúng ta nói, "Vâng, chúng ta có thể thôi dùng nhiên liêu hóa thạch.
01:55
We'll use biofuels. Problem solved.
35
115276
1668
Chúng ta sẽ dùng nhiên liệu sinh học. Vấn đề giải quyết.
01:56
Transport ... We don't need oil anymore."
36
116968
2280
Giao thông, chúng ta không cần dầu nữa."
01:59
Well, what if we grew the biofuels for a road
37
119272
6434
Được rồi, thế giả dụ chúng ta trồng nhiên liệu sinh học cho 1 con đường
02:05
on the grass verge at the edge of the road?
38
125730
2774
trên mảng cỏ ven đường đấy thì sao?
02:09
How wide would the verge have to be for that to work out?
39
129274
4213
Mảng cỏ phải rộng bao nhiêu để điều này có thể khả thi?
02:13
OK, so let's put in some numbers.
40
133511
1648
Ok, hãy đặt một vài thông số.
02:15
Let's have our cars go at 60 miles per hour.
41
135183
2710
Hãy cho các xe chạy 60 dặm/giờ
02:17
Let's say they do 30 miles per gallon.
42
137917
1810
Giả sử chúng chạy được 30 dặm 1 ga lông dầu
02:19
That's the European average for new cars.
43
139751
2835
Đấy là tiêu thụ bình quân ở Châu âu đối với những xe ô tô mới
02:22
Let's say the productivity of biofuel plantations
44
142939
2324
Giả sử sản lượng của nhà máy nhiên liệu sinh học
02:25
is 1,200 liters of biofuel per hectare per year.
45
145287
3100
là 1,200 lít nhiên liệu sinh học 1 hecta 1 năm.
02:28
That's true of European biofuels.
46
148411
2571
Đấy là thông số thực của nhiên liệu sinh học Châu Âu.
Và hãy tưởng tượng những xe này cách nhau 80 mét
02:31
And let's imagine the cars are spaced 80 meters apart from each other,
47
151351
3540
và chúng chạy liên tục
02:34
and they're perpetually going along this road.
48
154915
2176
trên con đường này.
Độ dài của con đường không thành vấn đề, vì đường càng dài
02:37
The length of the road doesn't matter,
49
157115
1840
02:38
because the longer the road, the more biofuel plantation.
50
158979
2731
mình càng có nhiều xưởng sản xuất.
02:41
What do we do with these numbers?
51
161734
1588
Thế mình làm gì với mấy con số này?
Ta lấy số đầu tiên này, chia cho
02:43
Take the first number, divide by the other three, and get eight kilometers.
52
163346
4029
3 số còn lại và ta có 8 kilo mét.
Và đó là câu trả lời.
02:47
And that's the answer.
53
167399
1156
Đó là chiều rộng mà xưởng sản xuất phải có,
02:48
That's how wide the plantation would have to be,
54
168579
2360
02:50
given these assumptions.
55
170963
1851
dựa trên những giả dụ này.
Và có lễ điều đó làm bạn nói, "Hmm.
02:53
And maybe that makes you say, "Hmm.
56
173296
2733
Có lẽ làm thế này không dễ đến thế."
02:56
Maybe this isn't going to be quite so easy."
57
176053
2431
Và có thể nó làm bạn nghĩ, có khi có vấn đề gì đấy
03:00
And it might make you think,
58
180230
2154
03:02
perhaps there's an issue to do with areas.
59
182862
2405
với diện tích, và trong bài nói này,
03:05
And in this talk, I'd like to talk about land areas, and ask:
60
185291
3897
tôi muốn nói về diện tích đất đai, và hỏi,
liệu ta có vấn đề gì về diện tích không? Câu trả lời sẽ là
03:09
Is there an issue about areas?
61
189212
1483
03:10
The answer is going to be yes, but it depends which country you are in.
62
190719
4660
Có nhưng nó phụ thuộc vào bạn đang ở đất nước nào.
03:15
So let's start in the United Kingdom,
63
195403
2038
Thế nên hãy bắt đầu với nước Anh,
03:17
since that's where we are today.
64
197465
2292
vì đấy là nơi chúng ta đang ở ngày hôm nay.
03:19
The energy consumption of the United Kingdom,
65
199781
2345
Mức tiêu thụ năng lượng ở Anh,
tổng tiêu thụ năng lượng, không chỉ giao thông đi lại, mà tất cả mọi thứ,
03:22
the total energy consumption -- not just transport, but everything --
66
202150
3687
tôi muốn định lượng nó theo số đèn bóng.
03:26
I like to quantify it in lightbulbs.
67
206558
1806
Tất cả chúng ta có 125 bóng đèn lúc nào cũng bật,
03:28
It's as if we've all got 125 lightbulbs on all the time,
68
208388
3482
03:31
125 kilowatt-hours per day per person
69
211894
3676
125 kw/h 1 ngày 1 người
03:35
is the energy consumption of the UK.
70
215594
2690
là số năng lượng tiêu thụ bởi nước Anh.
03:38
So there's 40 lightbulbs' worth for transport,
71
218688
2766
Ta có 40 bóng đèn cho đi lại,
03:41
40 lightbulbs' worth for heating,
72
221478
1652
40 bóng đèn cho đôt nóng,
và 40 bóng đèn để tạo ra điện,
03:43
and 40 lightbulbs' worth for making electricity,
73
223154
2528
03:45
and other things are relatively small,
74
225706
1914
và các thứ khác tương đối nhỏ
03:47
compared to those three big fish.
75
227644
2633
so với 3 anh cá lớn này.
03:50
It's actually a bigger footprint if we take into account
76
230301
2730
Thực ra số lượng còn lớn hơn nếu ta tính đến
năng lượng tiêu vào nhưng thứ ta nhập khẩu
03:53
the embodied energy in the stuff we import into our country as well.
77
233055
3622
vào nước mình, và 90% số năng lượng này, ngày hôm nay,
03:56
And 90 percent of this energy, today, still comes from fossil fuels,
78
236701
4734
vẫn đến từ nhiên liệu hóa thạch, và chỉ 10%
04:01
and 10 percent, only, from other, greener -- possibly greener -- sources,
79
241459
3678
là từ các nguồn năng lương xanh hơn -- có thể xanh hơn --
như năng lượng nguyên tử hay năng lượng tái tạo.
04:05
like nuclear power and renewables.
80
245161
1973
Rồi,
04:08
So.
81
248233
1285
04:09
That's the UK.
82
249542
1257
đó là nước Anh, và mật độ dân cư của nước Anh
04:10
The population density of the UK is 250 people per square kilometer.
83
250823
5221
là 250 người 1 km vuông,
và bây giờ tôi sẽ cho bạn xem các nước khác
04:16
I'm now going to show you other countries by these same two measures.
84
256068
3262
cùng theo 2 đơn vị này.
Trên trục hoành (y), tôi sẽ cho bạn thấy
04:19
On the vertical axis, I'm going to show you how many lightbulbs --
85
259354
3136
số bóng đèn -- lượng tiêu thụ năng lượng trên 1 đầu người
04:22
what our energy consumption per person is.
86
262514
2440
và chúng ta (Anh) đang ở 125 bóng 1 người,
04:24
We're at 125 lightbulbs per person,
87
264978
2119
và cái chấm xanh nước biển kia cho thấy diện tích đất đai
04:27
and that little blue dot there is showing you the land area
88
267121
3614
04:30
of the United Kingdom.
89
270759
1690
của nước Anh,
04:32
The population density is on the horizontal axis,
90
272473
2789
và mật độ dân cư ở trục tung (x),
và ta có 250 người 1 km vuông.
04:35
and we're 250 people per square kilometer.
91
275286
2723
Hãy cho thêm các nước Châu Âu màu xanh nước biển,
04:38
Let's add European countries in blue,
92
278033
2569
04:40
and you can see there's quite a variety.
93
280626
2501
và bạn có thể thấy nó khá đa dạng.
04:43
I should emphasize, both of these axes are logarithmic;
94
283151
3077
Tôi nên nhấn mạnh rằng, cả 2 trục
đểu mang tính loga. Khi bạn đi từ một phần màu ghi này
04:46
as you go from one gray bar to the next gray bar,
95
286252
2555
sang phần tiếp theo, bạn tăng lên theo bậc 10.
04:48
you're going up a factor of 10.
96
288831
1755
04:51
Next, let's add Asia in red,
97
291547
2341
Tiếp theo, cho thêm Châu Á màu đỏ,
04:53
the Middle East and North Africa in green,
98
293912
2486
Trung Đông và Bắc Phi xanh lá cây,
04:57
sub-Saharan Africa in blue,
99
297413
2393
Châu Phi hạ Sahara màu xanh nước biển,
05:00
black is South America,
100
300925
1922
đen là Nam Mỹ,
tím là Trung Mỹ,
05:04
purple is Central America,
101
304394
1845
05:06
and then in pukey-yellow, we have North America,
102
306985
2803
và rồi màu vàng ói là Bắc Mỹ,
05:09
Australia and New Zealand.
103
309812
1717
Úc và Niu Di Lân.
05:12
You can see the great diversity of population densities
104
312450
2900
Và bạn có thể thấy sự đa dạng của mật độ dân số
và tiêu thụ trên đầu người.
05:15
and of per capita consumptions.
105
315374
2587
05:18
Countries are different from each other.
106
318317
2239
Các nước đều khác nhau.
05:20
Top left, we have Canada and Australia, with enormous land areas,
107
320580
3556
Phía trên bên trái, ta có Canada và Úc, với diện tích
đất rộng lớn, tiêu thụ trên đầu người rất cao,
05:24
very high per capita consumption -- 200 or 300 lightbulbs per person --
108
324160
4488
200 hay 300 bóng đèn 1 người,
05:28
and very low population densities.
109
328672
2837
và mật độ dân số rất thấp.
05:32
Top right: Bahrain has the same energy consumption
110
332330
3162
Phia trên bên phải, Bahrain có lượng tiêu thụ bình quân
tầm bằng Canada,
05:35
per person, roughly, as Canada --
111
335516
1983
05:37
over 300 lightbulbs per person,
112
337523
2242
hơn 300 bóng 1 người,
05:39
but their population density is a factor of 300 times greater,
113
339789
3022
nhưng mật độ dân số thì gấp hơn 300 lần,
05:42
1,000 people per square kilometer.
114
342835
1829
1,000 người 1 km vuông.
05:44
Bottom right: Bangladesh has the same population density as Bahrain,
115
344688
4877
Phía dưới bên phải, Bangladesh có cùng mật độ dân cư
như Bahrain nhưng tiêu thụ 100 lần ít hơn bình quân.
05:49
but consumes 100 times less per person.
116
349589
2851
Phía dưới bên trái, chẹp, hiện tại không có ai.
05:53
Bottom left: well, there's no one.
117
353179
2483
05:55
But there used to be a whole load of people.
118
355686
2096
Nhưng chỗ này đã từng có rất nhiều người.
05:57
Here's another message from this diagram.
119
357806
1953
Đây là một thông điệp khác từ biểu đồ này.
05:59
I've added on little blue tails behind Sudan, Libya,
120
359783
3366
Tôi đã cho thêm một cái đuôi xanh da trời bé đằng sau Sudan, Libya
06:03
China, India, Bangladesh.
121
363173
1511
Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh.
06:04
That's 15 years of progress.
122
364708
2135
Tượng trưng cho 15 năm phát triển.
06:06
Where were they 15 years ago, and where are they now?
123
366867
2521
15 năm trước họ ở đâu, và bây giờ họ ở đâu?
06:09
And the message is,
124
369412
1158
Và thông điệp đấy là, hầu hết các nước đều đi về phía bên phải,
06:10
most countries are going to the right, and they're going up.
125
370594
2873
và đi lên trên,
đi lên và sang phải -- mật độ dân số lớn hơn
06:13
Up and to the right: bigger population density
126
373491
2147
06:15
and higher per capita consumption.
127
375662
1940
và lượng tiêu thụ bình quân cao hơn.
06:17
So, we may be off in the top right-hand corner, slightly unusual,
128
377626
3955
Thế nên, ta có thể chuyển về góc phải trên cao,
hơi kỳ lạ, nước Anh được bầu bạn bởi
06:21
the United Kingdom accompanied by Germany,
129
381605
2387
Đức, Nhật, Nam Hàn Quốc, Hà Lan,
06:24
Japan, South Korea, the Netherlands,
130
384016
1970
và một nhóm các nước hơi kỳ lạ khác,
06:26
and a bunch of other slightly odd countries,
131
386010
2365
nhưng rất nhiều nước khác đang tiến lên
06:28
but many other countries are coming up and to the right to join us.
132
388399
4305
và sang bên phải để gia nhập chúng ta,
06:32
So we're a picture, if you like,
133
392728
2043
thế nên chúng ta là bức tranh, nếu bạn muốn, của tương lai
06:34
of what the future energy consumption
134
394795
1975
06:36
might be looking like in other countries, too.
135
396794
2772
của sự tiêu thụ năng lương mà sẽ nhìn thấy ở các nước khác.
06:40
I've also added in this diagram now some pink lines
136
400973
2919
Và tôi cũng cho thêm vào biểu đồ này vài đường màu hồng
06:43
that go down and to the right.
137
403916
1889
đi xuống dưới và đi về bên phải.
06:45
Those are lines of equal power consumption per unit area,
138
405829
3841
Trên đường này là các nước có cùng chỉ số tiêu thụ
trên một đơn vị diện tích, mà tôi đo theo số watt trên 1m vuông
06:49
which I measure in watts per square meter.
139
409694
2071
06:51
So, for example, the middle line there, 0.1 watts per square meter,
140
411789
3847
Ví dụ như đường ở giữa này,
0.1 watt trên 1m vuông, là lượng tiêu thụ
06:55
is the energy consumption per unit area of Saudi Arabia,
141
415660
3852
trên 1 đơn vị diện tích của nước màu tím Ả Rập Saudi, Norway, Mexico
06:59
Norway, Mexico in purple, and Bangladesh 15 years ago.
142
419536
4181
và Bangladesh 15 năm trước,
07:04
Half of the world's population lives in countries
143
424637
3189
và một nửa dân số thế giởi sống ở các nước
07:07
that are already above that line.
144
427850
2105
ở bên trên đường này.
07:11
The United Kingdom is consuming 1.25 watts per square meter.
145
431710
5192
Nước Anh dang tiêu thụ 1.25 watt
trên 1m vuông.
07:16
So is Germany, and Japan is consuming a bit more.
146
436926
3022
Đức cũng thế, và Nhật tiêu thụ nhiều hơn một chút.
07:21
So, let's now say why this is relevant.
147
441258
3930
Thế nên, bây giờ ta hãy
nói về tại sao thông tin này lại liên quan đến chủ đề ta đang nói
07:25
Why is it relevant?
148
445212
1387
07:26
Well, we can measure renewables in the same units
149
446623
2866
Chúng ta có thể đánh giá nhiên liệu tái tạo cùng theo đơn vị này
07:29
and other forms of power production in the same units.
150
449513
2805
và các loại nhiên liệu khác cũng theo đơn vị này,
07:32
Renewables is one of the leading ideas
151
452728
2743
và nhiên liệu tái tạo là một trong những ý tưởng đi đầu cho việc
07:35
for how we could get off our 90 percent fossil-fuel habit.
152
455495
3974
làm sao ta có thể bỏ được thói quen 90% nhiên liệu hóa thạch của mình.
07:39
So here come some renewables.
153
459802
1412
Và đây là một số nhiên liêu tái tạo.
07:41
Energy crops deliver half a watt per square meter
154
461238
2660
Cây năng lượng cho ra nửa watt trên 1m vuông
07:43
in European climates.
155
463922
1357
ở khí hậu Châu Âu.
07:46
What does that mean?
156
466709
1151
Thế có nghĩa gì? Và bạn có thể đã tiên đoán được
07:47
You might have anticipated that result,
157
467884
1982
kết quả đấy, dựa theo những gì tôi nói với bạn về xưởng sản xuất nhiên liệu sinh học
07:49
given what I told you about the biofuel plantation a moment ago.
158
469890
3188
lúc trước.
Nào, ta tiêu thụ 1.25 watt trên 1m vuông.
07:53
Well, we consume 1.25 watts per square meter.
159
473102
2996
07:56
What this means is,
160
476122
1157
Thế có nghĩa là, kể cả khi bạn bao phủ
07:57
even if you covered the whole of the United Kingdom with energy crops,
161
477303
3387
toàn nước Anh với các cây năng lương,
08:00
you couldn't match today's energy consumption.
162
480714
2808
bạn vẫn không thể đuổi kịp lượng tiêu thụ hiện nay.
08:04
Wind power produces a bit more -- 2.5 watts per square meter.
163
484636
3834
Năng lượng gió sản xuất hơn được một ít nữa,
2.5 watt 1m vuông, nhưng đó chỉ là gấp đôi
08:08
But that's only twice as big as 1.25 watts per square meter.
164
488494
4013
1.25 watt 1m vuông mà thôi,
thế có nghĩa là nếu bạn thực sự muốn tạo toàn bộ
08:13
So that means if you wanted, literally, to produce total energy consumption
165
493043
4122
lượng tiêu thụ năng lượng trung bình từ
08:17
in all forms, on average, from wind farms,
166
497189
2231
các trang trại gió, bạn cần phủ kín nửa nước Anh.
08:19
you need wind farms half the area of the UK.
167
499444
2632
08:23
I've got data to back up all these assertions, by the way.
168
503579
3421
Tôi có dữ liệu làm chứng cho tất cả những điều này, nhân tiện thay.
08:27
Next, let's look at solar power.
169
507643
1909
Tiếp theo, hay xem xét năng lượng mặt trời.
Tấm năng lượng mặt trời, khi bạn cho nó lên mái nhà,
08:30
Solar panels, when you put them on a roof,
170
510119
2018
08:32
deliver about 20 watts per square meter in England.
171
512161
4315
tạo ra khoảng 20 watt 1m vuông tại Anh.
08:37
If you really want to get a lot from solar panels,
172
517900
2382
Nếu bạn muốn sản xuất được nhiều từ các tấm này,
bạn cần phải đi theo cách làm nông truyền thống của người Bavaria (ở Đức)
08:40
you need to adopt the traditional Bavarian farming method,
173
520306
2804
tức là bạn bao kín nóc nhà và phủ toàn vùng đồng quê
08:43
where you leap off the roof,
174
523134
1351
08:44
and coat the countryside with solar panels, too.
175
524509
2504
với các tấm năng lượng mặt trời.
08:47
Solar parks, because of the gaps between the panels, deliver less.
176
527037
3196
Công viên năng lượng mặt trời, vì khoảng cách ngắn giữa các tấm,
cho ra ít hơn. Khoảng tầm 5 watt
08:50
They deliver about 5 watts per square meter of land area.
177
530257
3407
trên 1m vuông đất.
08:53
And here's a solar park in Vermont, with real data,
178
533688
3302
Và đây là một công viên năng lượng mặt trời ở Vermont với dữ liệu thật
cho ra 4.2 watt trên 1m vuông.
08:57
delivering 4.2 watts per square meter.
179
537014
2524
09:00
Remember where we are, 1.25 watts per square meter,
180
540061
2907
Hãy nhớ rằng tại nơi ta đang ở, 1.25 watt trên 1m vuông,
09:02
wind farms 2.5, solar parks about five.
181
542992
3051
trang trại gió 2.5, công viên năng lượng mặt trời tầm khoảng 5.
09:06
So whichever of those renewables you pick,
182
546897
3430
Vậy thì, bất cứ năng lượng tái tạo nào trong số này bạn chọn,
09:10
the message is, whatever mix of those renewables you're using,
183
550351
3549
thông điệp là, hỗn hợp nào của những năng lượng tái tạo này
bạn đang dùng, nếu bạn muốn cung cấp năng lượng cho nước Anh theo nó,
09:13
if you want to power the UK on them,
184
553924
2181
bạn cần phải phủ tầm
09:16
you're going to need to cover something like
185
556129
2101
09:18
20 percent or 25 percent of the country
186
558254
2858
20% hay 25% toàn đất nước
với những năng lượng này.
09:21
with those renewables.
187
561136
1639
Và tôi không nói đây là một ý kiến tồi.
09:23
I'm not saying that's a bad idea; we just need to understand the numbers.
188
563150
3512
Chúng ta chỉ cần hiểu nhưng thông số này.
Tôi hoàn toàn không chống lại năng lượng tái tạo. Tôi yêu năng lượng tái tạo.
09:26
I'm absolutely not anti-renewables. I love renewables.
189
566686
2572
Nhưng tôi cũng ủng hộ số học. (Cười)
09:29
But I'm also pro-arithmetic.
190
569282
1636
09:30
(Laughter)
191
570942
1705
09:32
Concentrating solar power in deserts delivers larger powers per unit area,
192
572671
4132
Năng lượng mặt trời tập trung trên sa mạc cho ra
nhiều năng lượng trên 1 đơn vị diện tích hơn, vì mây không
09:36
because you don't have the problem of clouds.
193
576827
2351
không còn là vấn đề,
và vì thế khu này tạo ra 14 watt trên 1m vuông,
09:39
So, this facility delivers 14 watts per square meter;
194
579202
3204
09:42
this one 10 watts per square meter;
195
582430
1711
khu này 10 watt 1m vuông,
09:44
and this one in Spain, 5 watts per square meter.
196
584165
2756
và khu này ở Tây Ban Nha cho ra 5 watt 1m vuông.
09:46
Being generous to concentrating solar power,
197
586945
2174
Tính thoải mái với năng lượng mặt trời tập chung,
tôi nghĩ nó hoàn toàn có thể tạo ra được 20 watt
09:49
I think it's perfectly credible it could deliver 20 watts per square meter.
198
589143
3664
trên 1m vuông. Khá là tốt.
09:52
So that's nice.
199
592831
1166
Tất nhiêu, nước Anh không có sa mạc.
09:54
Of course, Britain doesn't have any deserts.
200
594021
2552
09:56
Yet.
201
596955
1156
Chưa có. (Cười)
09:58
(Laughter)
202
598135
1685
09:59
So here's a summary so far:
203
599844
2365
Thế nên đây là tóm tắt cho đến nay.
Tất cả các năng lượng tái tạo, dù tôi yêu thích chúng thế nào đi chăng nữa, khá rườm rà.
10:03
All renewables, much as I love them, are diffuse.
204
603035
2624
10:05
They all have a small power per unit area,
205
605683
2039
Chúng tạo ra ít năng lượng trên 1 đơn vị diện tích,
10:07
and we have to live with that fact.
206
607746
1795
và ta phải sống với sự thật đó.
Và đó có nghĩa là, nếu bạn thực sự muốn năng lượng tái tạo
10:10
And that means, if you do want renewables to make a substantial difference
207
610271
5292
tạo ra một sự thay đổi đáng kể cho một đất nước
10:15
for a country like the United Kingdom
208
615587
1788
như nước Anh trên thước đo tiêu thụ năng lượng hiện nay,
10:17
on the scale of today's consumption,
209
617399
2092
10:19
you need to be imagining renewable facilities that are country-sized.
210
619515
4401
bạn phải tưởng tượng rạ nhưng khu chế tạo năng lượng tái tạo
mà to bằng cả một đất nước, không phải toàn thể đất nước
10:23
Not the entire country,
211
623940
1313
mà một phần của nó, một phần đáng kể.
10:25
but a fraction of the country, a substantial fraction.
212
625277
3367
10:29
There are other options for generating power as well,
213
629684
2547
Đồng thời ta cũng có các biện pháp sản xuất năng lượng khác
mà không cần đên nhiên liệu hóa thạch.
10:32
which don't involve fossil fuels.
214
632255
1684
10:33
So there's nuclear power, and on this ordinance survey map,
215
633963
3155
Đây là năng lượng nguyên tử, và trong bản đồ Ordnance Survey này,
bạn có thể thấy khu Sizewell B
10:37
you can see there's a Sizewell B inside a blue square kilometer.
216
637142
3739
bên trong 1 khu km vuông màu xanh.
10:40
That's one gigawatt in a square kilometer,
217
640905
2003
Đó là 1 giga watt trên 1km vuông
10:42
which works out to 1,000 watts per square meter.
218
642932
2425
tương đương với 1,000 watt 1m vuông.
10:45
So by this particular metric,
219
645381
2136
Tức là theo thông số này, năng lượng hạt nhân
10:47
nuclear power isn't as intrusive as renewables.
220
647541
5195
không tốn đất như năng lượng tái tạo.
10:53
Of course, other metrics matter, too,
221
653322
1995
Tất nhiên, những thông số khác cũng quan trọng không kém, và năng lượng hạt nhân
10:55
and nuclear power has all sorts of popularity problems.
222
655341
2710
có đủ mọi loại vấn đề tai tiếng.
10:58
But the same goes for renewables as well.
223
658964
2037
Nhưng năng lượng tái tạo cũng thế thôi.
Đây là một bức ảnh thể hiện ý kiến người dân ở mức đỉnh điểm
11:01
Here's a photograph of a consultation exercise in full swing
224
661025
2828
ở thi xã Penicuik ngay ngoài Edinburgh,
11:03
in the little town of Penicuik just outside Edinburgh,
225
663877
2688
11:06
and you can see the children of Penicuik celebrating
226
666589
2494
và bạn có thể thấy những đứa trẻ ở Penicuik đang ăn mừng
trước hình nộm đang bốc cháy của một cối xay gió.
11:09
the burning of the effigy of the windmill.
227
669107
2370
11:11
So --
228
671501
1159
Thế tức là con người chỉ trích tất cả mọi thứ, và thế nên chúng ta
11:12
(Laughter)
229
672684
1050
11:13
People are anti-everything,
230
673758
1329
11:15
and we've got to keep all the options on the table.
231
675111
2658
cần cân nhắc tất cả mọi sự lựa chọn.
11:18
What can a country like the UK do on the supply side?
232
678328
3639
Thế một đất nước như nước Anh làm thế nào về phần cung cấp?
11:21
Well, the options are, I'd say, these three:
233
681991
2919
Hmm, có 3 lựa chọn, tôi nghĩ, là:
11:24
power renewables,
234
684934
1178
năng lương tái tạo, vầ nhận thức là nhà máy cần phải
11:26
and recognizing that they need to be close to country-sized;
235
686136
3711
cỡ to gần bằng đất nước mình; năng lượng tái tạo từ người khác,
11:29
other people's renewables,
236
689871
1246
ta có thể quay lại nói chuyện rất lịch thiệp
11:31
so we could go back and talk very politely
237
691141
2127
11:33
to the people in the top left-hand side of the diagram and say,
238
693292
3037
với những người đang ở phần bên trên phía trái của biểu đồ này,
"Hm, chúng tôi không muốn sản xuất năng lượng tái tạo trong sân nhà mình,
11:36
"Uh, we don't want renewables in our backyard,
239
696353
2251
nhưng, um, các anh có thể làm ơn cho chúng tôi dùng sân nhà anh đươc không?"
11:38
but, um, please could we put them in yours instead?"
240
698628
2594
11:41
And that's a serious option.
241
701246
1965
Và đó thực sự là một lựa chọn.
Đó là một cách cho thế giới giải quyết vấn đề này.
11:43
It's a way for the world to handle this issue.
242
703235
3584
11:46
So countries like Australia, Russia, Libya, Kazakhstan,
243
706843
4132
Nên những nước như Úc, Nga, Libya, Kazakhstan,
11:50
could be our best friends for renewable production.
244
710999
3000
có thể là những người bạn thân nhất của ta trong việc sản xuất năng lượng tái tạo..
11:55
And a third option is nuclear power.
245
715356
2036
Và sự lựa chọn thứ 3 là năng lượng hạt nhân.
11:57
So that's some supply-side options.
246
717416
2216
Và đấy là một vài lựa chọn về bên cung.
11:59
In addition to the supply levers that we can push --
247
719656
3292
Bên cạnh những đòn bẩy cung cấp mà ta có thể thúc đẩy,
12:02
and remember, we need large amounts,
248
722972
2035
hãy nhớ rằng, ta cần một lượng lớn,
12:05
because at the moment, we get 90 percent of our energy from fossil fuels --
249
725031
3527
vì hiện nay,
chúng ta lấy 90% năng lượng tiêu dùng từ nhiên liệu hóa thạch.
12:08
in addition to those levers,
250
728582
1360
Bên cạnh những đòn cung này, ta có thể nói về những phương cách khác
12:09
we could talk about other ways of solving this issue.
251
729966
3051
để giải quyết vấn đề này, gọi là, giảm cầu,
12:13
Namely, we could reduce demand, and that means reducing population --
252
733041
3396
và đó có nghĩa là giảm dân số
12:16
I'm not sure how to do that --
253
736461
1815
-- Tôi không rõ làm thế nào để đạt được điều đó --
hoặc giảm lượng tiêu dùng trên đầu người.
12:18
or reducing per capita consumption.
254
738300
2812
12:21
So let's talk about three more big levers
255
741136
2463
Thế nên hãy nói về 3 đòn bẩy lớn khác
12:23
that could really help on the consumption side.
256
743623
2326
mà có thể thực sự giúp phần tiêu dùng.
12:25
First, transport.
257
745973
1154
Đầu tiên, giao thông vận tải. Đây là những định luật vật lý mà cho thấy
12:27
Here are the physics principles
258
747151
1543
12:28
that tell you how to reduce the energy consumption of transport.
259
748718
3050
làm thế nào để giảm được năng lượng tiêu dùng vào giao thông, (giảm cân, đi châm, đi vững v.v..)
12:31
People often say, "Technology can answer everything.
260
751792
2446
và mọi người thường nói,"oh, đúng rồi, công nghệ có thể giải đáp mọi thứ.
Ta có thể làm ra những cố mày hiệu quả hơn 100 lần"
12:34
We can make vehicles that are 100 times more efficient."
261
754262
2776
Và đó là một điều gần đúng. Để tôi chỉ ra cho các bạn.
12:37
And that's almost true. Let me show you.
262
757062
1980
Số năng lượng tiêu hao của chiếc xe thông thường này là
12:39
The energy consumption of this typical tank here
263
759066
2468
12:41
is 80 kilowatt hours per hundred person kilometers.
264
761558
3424
80 kilowatt 1 giờ trên 100 người-km (1 người).
Đó là một chiếc xe Châu Âu thông dụng.
12:45
That's the average European car.
265
765006
3795
12:49
Eighty kilowatt hours.
266
769347
1151
80 kilowatt/giờ. Liệu ta có thế tạo ra một cỗ máy tốt hơn
12:50
Can we make something 100 times better
267
770522
2088
100 lần bằng cách ứng dụng những định luật vật lý tôi vừa chỉ ra?
12:52
by applying the physics principles I just listed?
268
772634
2313
12:54
Yes. Here it is. It's the bicycle.
269
774971
1643
Vâng. Và nó đây. 1 chiếc xe đạp. Nó tốt hơn 80 lần về mặt năng lượng
12:56
It's 80 times better in energy consumption,
270
776638
2646
tiêu dùng, và nó dùng nhiên liệu sinh học, Weetabix. (một loại ngũ cốc ăn sáng)
12:59
and it's powered by biofuel, by Weetabix.
271
779308
2224
13:01
(Laughter)
272
781556
2138
(Cười)
13:03
And there are other options in between,
273
783718
1867
Và có những lựa chọn khác giữa 2 cái này, vì có thể
13:05
because maybe the lady in the tank would say,
274
785609
2127
quý bà ngồi trong chiếc xe này sẽ kêu, "Không, không, không,
13:07
"No, that's a lifestyle change. Don't change my lifestyle, please."
275
787760
3156
đấy là thay đổi cả một phong cách sống. Xin đừng thay đổi phong cách sống của tôi.
Thế nên, có lẽ ta có thể thuyết phục bà ý đi tàu,
13:10
We could persuade her to take a train, still a lot more efficient than a car,
276
790940
3647
và nó vẫn hiệu quả hơn xe ô tô rất nhiều,
13:14
but that might be a lifestyle change.
277
794611
1775
nhưng đó vẫn có thể là thay dổi phong cách sống,
hay ta còn có xe ô tô thân thiện với môi trường, ở góc cao bên trái.
13:16
Or there's the EcoCAR, top-left.
278
796410
1584
Chiếc xe có thể ngồi thoải mái một thiếu niên
13:18
It comfortably accommodates one teenager and it's shorter than a traffic cone,
279
798018
3735
và nó thấp hơn một cái côn giao thông,
13:21
and it's almost as efficient as a bicycle,
280
801777
2036
và nó gần hiệu quả bằng chiếc xe đạp
13:23
as long as you drive it at 15 miles per hour.
281
803837
3040
chừng nào bạn còn vận hành nó ở 15 dặm 1 giờ.
Ở giữa có lẽ những lựa chọn khác thực tiễn hơn
13:27
In between, perhaps some more realistic options
282
807299
2227
trên đòn đẩy này, đòn đẩy giao thông, là xe điện,
13:29
on the transport lever are electric vehicles,
283
809550
2965
thế là xe đạp điện và xe ô tô điện ở giữa,
13:32
so electric bikes and electric cars in the middle,
284
812539
2379
13:34
perhaps four times as energy efficient as the standard petrol-powered tank.
285
814942
5026
có lẽ hiệu quả hơn tầm 4 lần
so với một chiếc xe dùng xăng dầu.
13:40
Next, there's the heating lever.
286
820778
1898
Tiếp theo, đấy là đòn đẩy đốt nóng.
13:42
Heating is a third of our energy consumption in Britain,
287
822700
3491
Đốt nóng chiếm 1/3 năng lượng tiêu dùng ở Anh,
13:46
and quite a lot of that is going into homes
288
826215
2073
và phần lớn chỗ đó được dùng ở nhà
hay các tòa nhà để sưởi ấm hoặc đun nước nóng.
13:48
and other buildings,
289
828312
1383
13:49
doing space heating and water heating.
290
829719
1977
13:51
So here's a typical crappy British house.
291
831720
2284
Đây là một ngôi nhà tồi tàn điển hinh ở Anh.
Đấy là nhà tôi, với chiếc Ferrari đậu trước cửa.
13:54
It's my house, with a Ferrari out front.
292
834028
2719
13:56
(Laughter)
293
836771
1065
13:57
What can we do to it?
294
837860
1153
Thế ta có thể làm gì với nó?
13:59
Well, the laws of physics are written up there,
295
839037
3661
Chà, các định luật vật lý được viêt ra ở đây (giảm độ nhiệt khác biệt, giảm tiêu hao, tăng chỉ số nhiệt lượng)
14:02
which describe how the power consumption for heating
296
842722
5248
đều là những thứ -- những cách mà năng lượng tiêu dùng
14:07
is driven by the things you can control.
297
847994
1908
trong đốt nóng đều được phát động bởi những điều ta có thể điều khiển.
14:09
The things you can control are the temperature difference
298
849926
2894
Nhưng thứ ta có thể điều khiển là độ khác nhau giứa nhiệt độ
14:12
between the inside and the outside.
299
852844
1683
bên trong và bên ngoài, và có một
14:14
There's this remarkable technology called a thermostat:
300
854551
2614
công nghệ tuyệt vời này gọi là máy điều nhiệt.
Bạn cầm lấy nó, xoay nó sang bên trái,
14:17
you grasp it, rotate it to the left,
301
857189
1736
14:18
and your energy consumption in the home will decrease.
302
858949
2529
và năng lương tiêu dùng ở nhà bạn sẽ giảm xuông.
Tôi đã thử nó. Và đạt hiệu quả. Một số người gọi nó là thay đổi phong cách sống.
14:21
I've tried it. It works. Some people call it a lifestyle change.
303
861502
3103
14:24
(Laughter)
304
864629
1084
Ban cũng có thể gọi mấy anh thợ cách nhiệt vào để giảm tiêu hao
14:25
You can also get the fluff men in to reduce the leakiness
305
865737
3480
14:29
of your building -- put fluff in the walls, fluff in the roof,
306
869241
2969
ở khu nhà bạn -- cho bông vào tường, vào trần nhà,
và một cái cửa mới và những cái khác tương tự,
14:32
a new front door, and so forth.
307
872234
1794
và sự thật đáng buồn là, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được tiền.
14:35
The sad truth is, this will save you money.
308
875452
2585
Điều đó không đáng buồn, đó là điều tốt, nhưng sự thật đáng buồn là, nó chỉ
14:38
That's not sad, that's good.
309
878061
1340
14:39
But the sad truth is,
310
879425
1178
14:40
it'll only get about 25 percent of the leakiness of your building
311
880627
3199
giảm được khoảng 25% của tiêu hao năng lượng ở khu nhà bạn,
14:43
if you do these things, which are good ideas.
312
883850
2695
nếu bạn làm những điều vừa nói, đó vẫn là một ý tưởng tốt.
Nếu bạn thực sự muốn tiến gần tiêu chuẩn
14:46
If you really want to get a bit closer to Swedish building standards
313
886569
3259
nhà của Thụy điển với một ngôi nhà tồi tệ như thế này,
14:49
with a crappy house like this,
314
889852
1650
14:51
you need to be putting external insulation on the building,
315
891526
3446
bạn cần phải đặt cách nhiệt bên ngoài cho tòa nhà
14:54
as shown by this block of flats in London.
316
894996
2272
giống như khối căn hộ này ở London.
14:58
You can also deliver heat more efficiently using heat pumps,
317
898652
3005
Bạn cũng có thể cung cấp nhiệt hiệu quả hơn bằng cách sử dụng máy bơm nhiệt
15:01
which use a smaller bit of high-grade energy like electricity
318
901681
3470
mà sử dụng một phần nhỏ hơn năng lượng cao cấp như điện
để di chuyển nhiệt từ khu vườn của bạn vào nhà của bạn.
15:05
to move heat from your garden into your house.
319
905175
2565
15:08
The third demand-side option I want to talk about,
320
908676
2370
Lựa chọn thứ ba bên cầu tôi muốn nói về,
cách thứ ba để giảm tiêu thụ năng lượng là,
15:11
the third way to reduce energy consumption is: read your meters.
321
911070
3146
đọc công tơ nhà bạn.
15:14
People talk a lot about smart meters,
322
914240
1829
Và người ta nói rất nhiều về công tơ thông minh,
nhưng bạn có thể tự làm điều đó.
15:16
but you can do it yourself.
323
916093
1347
Dùng con mắt của bạn và thông minh một chút, đọc công tơ,
15:17
Use your own eyes and be smart.
324
917464
1925
15:19
Read your meter, and if you're anything like me, it'll change your life.
325
919413
3663
và nếu bạn bất cứ điều gì như tôi, nó sẽ thay đổi cuộc sống của bạn.
Đây là một biểu đồ tôi tạo ra.
15:23
Here's a graph I made.
326
923100
1432
15:24
I was writing a book about sustainable energy,
327
924556
2144
Tôi đã viết một cuốn sách về năng lượng bền vững,
15:26
and a friend asked me,
328
926724
1154
và một người bạn hỏi tôi, "Hèm, anh sử dụng bảo nhiêu năng lượng ở nhà?"
15:27
"How much energy do you use at home?"
329
927902
1814
15:29
I was embarrassed; I didn't actually know.
330
929740
2020
Và tôi cảm thấy xấu hổ. Tôi không thực sự biết.
15:31
And so I started reading the meter every week.
331
931784
2201
Và do đó, tôi bắt đầu đọc công tơ mỗi tuần,
và thông số đọc công tơ cũ sẽ được hiển thị
15:34
The old meter readings are shown in the top half of the graph,
332
934009
3792
trong nửa đầu của biểu đồ, và sau đó năm 2007
15:37
and then 2007 is shown in green at the bottom.
333
937825
2225
được hiển thị trong màu xanh lá cây ở phía dưới, và đó là khi
15:40
That was when I was reading the meter every week.
334
940074
2322
tôi đọc đồng hồ mỗi tuần, và cuộc sống của tôi thay đổi,
15:42
And my life changed,
335
942420
1166
vì tôi bắt đầu làm thí nghiệm và nhìn thấy
15:43
because I started doing experiments and seeing what made a difference.
336
943610
3355
điều tạo nên một sự khác biệt, và lượng ga tiêu dùng của tôi
15:46
My gas consumption plummeted,
337
946989
1405
giảm mạnh vì tôi bắt đầu mày mò
15:48
because I started tinkering with the thermostat
338
948418
2219
với máy điều nhiệt và thời gian trên hệ thống lò sưởi,
15:50
and the timing on the heating system,
339
950661
1799
và tôi đã giảm hơn một nửa ra hóa đơn khí đốt của tôi.
15:52
and I knocked more than half off my gas bills.
340
952484
2213
Đó là một câu chuyện tương tự cho điện năng tiêu thụ của tôi,
15:54
There's a similar story for my electricity consumption,
341
954721
2883
khi tắt máy chạy DVD, dàn âm thanh nổi,
15:57
where switching off the DVD players, the stereos,
342
957628
3562
16:01
the computer peripherals that were on all the time,
343
961214
2794
các thiết bị máy máy tính mà trước đây lúc nào cũng bật,
và chỉ bật chúng lên khi tôi cần dùng,
16:04
and just switching them on when I needed them,
344
964032
2195
giảm thêm1/3 hóa đơn điện của tôi.
16:06
knocked another third off my electricity bills, too.
345
966251
2625
Vì vậy, chúng tôi cần một kế hoạch toàn cục, và tôi đã mô tả cho bạn
16:10
So we need a plan that adds up.
346
970142
1766
16:11
I've described for you six big levers.
347
971932
2590
sáu đòn bẩy lớn, và chúng ta cần hành động lớn bởi vì chúng ta nhận được
16:14
We need big action,
348
974546
1166
16:15
because we get 90 percent of our energy from fossil fuels,
349
975736
2762
90 phần trăm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch,
16:18
and so you need to push hard on most, if not all, of these levers.
350
978522
4046
và do đó, bạn cần phải đẩy mạnh trên hầu hết nếu không phải tất cả các đòn bẩy này.
Và hầu hết các đòn bẩy này có các vấn đề tai tiếng,
16:23
Most of these levers have popularity problems,
351
983288
2286
16:25
and if there is a lever you don't like the use of,
352
985598
3666
và nếu có một đòn bẩy bạn không thích sử dụng
16:29
well, please do bear in mind that means you need even stronger effort
353
989288
3817
xin vui lòng ghi nhớ rằng đó có nghĩa là bạn cần
phải nỗ lực mạnh mẽ hơn trên các đòn bẩy khác.
16:33
on the other levers.
354
993129
1881
16:35
So I'm a strong advocate of having grown-up conversations
355
995456
3151
Tôi là một người ủng hộ mạnh mẽ của các cuộc hội thoại người lớn
16:38
that are based on numbers and facts.
356
998631
2261
mà dựa trên con số và các sự kiện, và tôi muốn kết thúc
16:40
And I want to close with this map that just visualizes for you
357
1000916
3776
với tấm bản đồ này mà vừa hình dung cho bạn
16:44
the requirement of land and so forth
358
1004716
3537
yêu cầu của đất và hơn thế nữa để có được
16:48
in order to get just 16 lightbulbs per person
359
1008277
3064
chỉ 16 đèn một người
từ bốn trong các nguồn năng lượng tiềm tàng.
16:51
from four of the big possible sources.
360
1011365
2688
16:54
So, if you wanted to get 16 lightbulbs --
361
1014474
3160
Vì vậy, nếu bạn muốn có được 16 bóng đèn, hãy nhớ rằng,
16:57
remember, today our total energy consumption is 125 lightbulbs' worth --
362
1017658
4321
hôm nay tất cả năng lượng chúng ta tiêu thụ tương đương 125 bóng đèn.
Nếu bạn muốn 16 từ gió, bản đồ này chỉ ra một giải pháp
17:02
if you wanted 16 from wind,
363
1022003
2223
17:04
this map visualizes a solution for the UK.
364
1024250
2827
cho Vương Quốc Anh Nó có 160 trang trại gió,
17:07
It's got 160 wind farms, each 100 square kilometers in size,
365
1027101
4157
mỗi cái 100 kilômét vuông trong kích thước,
17:11
and that would be a twentyfold increase over today's amount of wind.
366
1031282
3884
và đó là gia tăng 20 lần
lượng gió hiện nay.
17:15
Nuclear power: to get 16 lightbulbs per person,
367
1035190
2908
Năng lượng hạt nhân, để có được 16 bóng đèn một người, bạn sẽ cần
17:18
you'd need two gigawatts at each of the purple dots on the map.
368
1038122
3089
hai Gigawatt tại mỗi dấu chấm màu tím trên bản đồ này,
Đó là một sự gia tăng 4 lần
17:21
That's a fourfold increase over today's levels of nuclear power.
369
1041235
4183
so vời cấp độ của điện hạt nhân ngày hôm nay.
Nhiên liệu sinh học, để có được16 bóng đèn ánh sáng một người, bạn sẽ cần
17:26
Biomass: to get 16 lightbulbs per person,
370
1046069
2698
17:28
you'd need a land area something like three and a half Wales' worth,
371
1048791
4262
diện tích đất khoảng bằng 3.5 diện tích của Wales,
hoặc ở nước ta, hoặc nước của người khác,
17:33
either in our country, or in someone else's country,
372
1053823
2582
17:36
possibly Ireland, possibly somewhere else.
373
1056429
2043
có thể là Ai Len, có thể ở một nơi khác. (Cười)
17:38
(Laughter)
374
1058496
1079
17:39
And a fourth supply-side option:
375
1059599
1791
Và lựa chọn thứ 4 bên cung, tập trung năng lượng mặt trời
17:41
concentrating solar power in other people's deserts.
376
1061414
2717
trong sa mạc của người khác,
17:44
If you wanted to get 16 lightbulbs' worth,
377
1064554
2439
Nếu bạn muốn nhận được giá trị của 16 đèn,
thì ta đang nói về 8 hình lục giác
17:47
then we're talking about these eight hexagons
378
1067017
3015
17:50
down at the bottom right.
379
1070056
1311
ở dưới cùng bên phải này.
Tổng diện tích các hình lục giác này
17:51
The total area of those hexagons is two Greater London's worth
380
1071391
4225
là hai Greater London tương đương trên sa mạc Sahara của người khác.
17:55
of someone else's Sahara,
381
1075640
2089
17:57
and you'll need power lines all the way across Spain and France
382
1077753
3007
và bạn sẽ cần các đường dây điện thông suốt Tây Ban Nha
và Pháp để mang năng lượng từ sa mạc Sahara đến Surrey.
18:00
to bring the power from the Sahara to Surrey.
383
1080784
3370
18:04
(Laughter)
384
1084595
1150
18:05
We need a plan that adds up.
385
1085769
1594
Chúng ta cần một kế hoạch khả thi.
18:08
We need to stop shouting and start talking.
386
1088295
2502
Chúng ta cần phải ngừng la hét và bắt đầu nói chuyện,
18:12
And if we can have a grown-up conversation,
387
1092209
4223
và nếu chúng ta có thể có một cuộc trò chuyện người lớn,
18:16
make a plan that adds up and get building,
388
1096456
2461
tạo ra một kế hoạch toàn diện và bắt đàu xây dựng,
18:18
maybe this low-carbon revolution will actually be fun.
389
1098941
3004
có lẽ cuộc cách mạng làm giảm lượng carbon này
thực sự sẽ vui vẻ. Cảm ơn quý vị rất nhiều vì đã lắng nghe.
18:21
Thank you very much for listening.
390
1101969
1738
(Vỗ tay)
18:23
(Applause)
391
1103731
2506
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7