Why is it so hard to break a bad habit?

775,227 views ・ 2023-08-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:07
Billions of people deal with a nail-biting habit at some point in their lives.
0
7045
4838
Hàng tỉ người trên thế giới có thói quen cắn móng tay tại một thời điểm nào đó.
00:12
Many will go to great lengths to try to stop,
1
12008
2210
Nhiều người đã cố chấm dứt thói quen này,
00:14
employing strategies like rubbing chili peppers on their cuticles,
2
14218
3671
thâm chí là dùng những cách rất dị như chà ớt vào da,
00:17
wearing gloves all day, dipping their hands in salt,
3
17889
2836
đeo găng tay cả ngày, nhúng tay vào muối,
00:20
and envisioning bacteria crawling on their fingers.
4
20725
4004
và không ngừng nghĩ về lũ vi khuẩn đang bò trên đầu ngón tay.
00:25
And while not all of us are nail-biters,
5
25063
2293
Dù không phải ai cũng có thói quen trên,
00:27
most of us do have a habit we'd like to kick.
6
27356
3462
nhưng đa phần ta đều có những thói quen xấu muốn loại bỏ.
00:30
So what's the best way to break one?
7
30943
1877
Vậy cách tốt nhất để bỏ một thói quen là gì?
00:33
Scientists define habits as behaviors that are performed regularly,
8
33237
4129
Các nhà khoa học định nghĩa thói quen là những hành vi được thực hiện thường xuyên
00:37
and cued subconsciously in response to certain environments,
9
37366
3754
và được định hình trong tiềm thức trong vài bối cảnh nhất định,
00:41
whether it be a location, time of day, or even an emotional state.
10
41120
3921
gồm địa điểm, thời gian trong ngày hay thậm chí là tâm trạng.
00:45
They can include simple actions like picking your hair when stressed,
11
45249
3504
Chúng có thể là các hành động đơn giản như giật tóc mỗi khi căng thẳng,
00:48
but also more complex practices ingrained in daily routines,
12
48753
4546
nhưng cũng có thể là các hoạt động thường ngày phức tạp,
00:53
like staying up late or brewing your coffee in the morning.
13
53299
3337
như thức khuya hay pha cà phê vào buổi sáng.
00:56
If you do something frequently, without much deliberation,
14
56844
3420
Nếu bạn hay làm điều gì đó thường xuyên mà không cần quá cân nhắc,
01:00
then it’s likely a habit.
15
60264
1710
thì đó chính là thói quen.
01:02
They form because at some point your brain learns that the behavior is beneficial.
16
62266
6048
Chúng hình thành là do não bạn tại một vài thời điểm
đã quan niệm rằng hành vi ấy là có lợi.
01:08
Let's say after opening a stressful email, you bite your nails.
17
68314
3337
Chẳng hạn như khi nhận một email căng thẳng, bạn liền cắn móng tay.
01:11
This is rewarding, as it’s enough to focus your attention,
18
71734
3253
Điều này là có lợi vì nó giúp bạn tập trung hơn,
01:14
curbing your email fueled anxiety.
19
74987
3003
qua đó kiểm soát nỗi lo bởi email.
01:18
Within your brain, positive experiences can trigger the release of dopamine,
20
78032
4421
Não bạn có thể tiết ra dopamine nhờ các trải nghiệm tích cực,
01:22
a neurotransmitter that mediates feelings of pleasure.
21
82453
3587
một chất dẫn truyền thần kinh làm trung gian cho cảm giác khoái cảm.
01:26
Dopamine is also a driver of neuroplasticity,
22
86582
3837
Dopamine cũng là một chất thúc đẩy khả biến thần kinh,
01:30
meaning it can change how your neurons wire and fire.
23
90419
3879
tức là nó có thể thay đổi cách vận hành của nơ-ron trong não.
01:34
Your brain builds connections that link the reward with the behavior,
24
94799
4671
Não bạn dựng nên một sự kết nối giữa lợi ích và hành vi,
01:39
driving you to repeat it.
25
99470
1835
thúc đẩy bạn lặp lại nó.
01:41
It also starts associating the behavior with other cues, like your environment.
26
101514
4838
Nó cũng liên kết hành vi của bạn với các dấu hiệu khác, như môi trường.
01:46
Eventually, all it takes is the context of sitting at your desk
27
106394
4421
Cuối cùng, đến lúc mà bạn ngồi vào bàn làm việc
01:50
to subconsciously trigger a nail-biting habit—
28
110815
3128
thói quen cắn móng tay sẽ được kích hoạt từ trong tiềm thức—
01:53
no stressful email or sense of relief required.
29
113943
3086
mà chẳng cần đến cái mail hay nhận thức nào cả.
01:57
Once established, these cue-behavior-reward loops work fast,
30
117738
5923
Khi được kích hoạt, vòng lặp kích thích-hành vi-khoái cảm này
02:03
outpacing the decision-making process.
31
123661
2586
sẽ hoàn toàn áp đảo quá trình ra quyết định.
02:06
You may find yourself engaging in a habit
32
126289
2127
Bạn nhiều lúc sẽ hình thành một thói quen
02:08
before you have the chance to notice and stop.
33
128416
2961
trước cả lúc bạn phát hiện ra và định dừng nó lại.
02:11
But this can be a good thing because not all habits are bad.
34
131627
4004
Nhưng đây có thể là một điều tốt vì không phải tất cả các thói quen đều xấu.
02:15
They’re stored memories of what’s worked in the past,
35
135882
3169
Chúng là những kí ức tích tụ từ những việc làm trong quá khứ,
02:19
which allow you to take swift action in the present.
36
139177
3753
cho phép bạn thay đổi hành vi ở hiện tại.
02:23
One study estimated that on average,
37
143181
2168
Một nghiên cứu ước tính trung bình rằng
02:25
people spend more than 40% of their days performing regularly repeated behaviors
38
145349
4964
người ta hay dành 40% thời gian trong ngày để lặp đi lặp lại các hành vi
02:30
while their minds are occupied with other thoughts.
39
150313
2961
trong khi tâm trí họ thì lại dành cho việc khác.
02:33
A seemingly automated morning routine, for example,
40
153274
2920
Chẳng hạn, một thói quen tự nhiên vào mỗi sáng,
02:36
saves you both time and precious mental energy.
41
156194
3294
giúp bạn tiết kiệm thời gian và thư thái về mặt tinh thần.
02:39
Still, many people have habits that no longer serve them.
42
159947
3462
Tuy nhiên, nhiều nguời vẫn có các thói quen vô ích.
02:43
Yet research shows that intentions alone often fail
43
163576
3629
Nghiên cứu cho thấy chỉ riêng ý định thôi là chưa đủ
02:47
to lead to long-term behavior change.
44
167205
2502
để tạo nên sự thay đổi lâu dài về hành vi.
02:49
This isn’t to say you can’t break a habit.
45
169916
2711
Điều này không có nghĩa là bạn không thể bỏ một thói quen.
02:52
Rather, by understanding the basis of habits,
46
172627
3128
Thay vào đó, qua việc hiểu cặn kẽ về các thói quen,
02:55
you can create better plans for changing them.
47
175755
3003
bạn có thể thay đổi chúng bằng các kế hoạch thấu đáo hơn.
02:59
For example, we know habits are often cued by environments and routines.
48
179300
5088
Ví dụ, ta đều biết thói quen thường được định hình bởi môi trường và sự lặp lại.
03:04
Lying in bed may cause you to endlessly scroll through your phone,
49
184388
4046
Việc nằm dài trên giường có thể khiến bạn bị cuốn vào chiếc điện thoại,
03:08
or watching TV on the couch may lead you to grab a sugary snack.
50
188434
4046
hay việc nằm dài trên ghế xem TV có thể khiến bạn ăn nhiều đồ ngọt hơn.
03:12
One of the most effective ways to manage behavior
51
192480
2961
Một trong những cách hiệu quả nhất để quản lý hành vi
03:15
is to identify these locations or times of day.
52
195441
3545
là xác định các địa điểm hoặc thời gian trong ngày.
03:19
Then try to modify them by changing your routine
53
199153
3170
Sau đó cố gắng sửa đổi chúng bằng cách thay đổi thói quen của bạn
03:22
or creating obstacles that make it more difficult to perform the habit
54
202323
3921
hoặc tạo ra những trở ngại khiến việc thực hiện thói quen
03:26
in that space.
55
206244
1376
trở nên khó khăn hơn.
03:27
Moving, switching jobs, or even starting a new schedule,
56
207954
3628
Di chuyển, nhảy việc, hay thậm chí là bắt đầu một lịch trình mới,
03:31
are particularly great times to break a habit or build a new one.
57
211582
4254
là thời điểm tuyệt vời để bạn loại bỏ một thói quen hay tạo một cái mới.
03:36
One 2005 study tracked university students’ exercising,
58
216212
4004
Một nghiên cứu vào 2005 về việc tập thể dục,
03:40
reading, and TV watching habits before and after they transferred schools.
59
220216
4629
đọc sách và xem TV của sinh viên đại học trước và sau khi họ chuyển trường.
03:44
When students were no longer around old environments and routines,
60
224887
4004
Khi sinh viên không còn ở trong môi trường và cơ chế cũ,
03:48
their habits, even the strong ones, significantly changed.
61
228891
3670
thói quen của họ, bao gồm cả những cái khó bỏ nhất, cũng đã thay đổi.
03:52
For behaviors like nail-biting or hair-pulling,
62
232895
2961
Đối với các hành vi như cắn móng tay hoặc nhổ tóc,
03:55
a practice called habit reversal training can be helpful.
63
235856
3671
hình thức luyện tập gọi là “đảo ngược thói quen” có thể có ích.
03:59
Developed by psychologists in the 1970s,
64
239568
3003
Được phát triển bởi các nhà tâm lý học vào những năm 1970,
04:02
the aim is to change a habit by replacing it with another one
65
242571
3754
với mục tiêu là thay đổi một thói quen bằng một thói quen khác
04:06
that’s less detrimental.
66
246325
1752
vốn có ích hơn.
04:08
The training requires you to analyze and understand your habit cues,
67
248327
4463
Việc luyện tập đoì hỏi bạn phải phân tích và hiểu rõ về thói quen của mình,
04:12
so you can effectively intervene at the right times.
68
252790
2753
qua đó có sự can thiệp hiệu quả vào đúng thời điểm.
04:15
For example, if you tend to bite your nails at work,
69
255626
2753
Ví dụ, nếu bạn hay cắn móng tay khi làm việc,
04:18
preemptively keep a fidget toy at your desk.
70
258379
2586
hãy chuẩn bị sẵn một món đồ chơi nhỏ ngay bàn làm việc.
04:21
Then, if a stressful email comes in,
71
261132
2085
Để rồi, nếu bạn có nhận một email căng thẳng,
04:23
use the toy when you feel the urge to bite your nails.
72
263217
3212
hãy dùng món đồ chơi đó thay vì cắn móng tay.
04:26
Breaking a habit takes time,
73
266971
1877
Việc bỏ một thói quen sẽ cần thời gian,
04:28
so remember to give yourself grace and have patience through the process.
74
268848
3920
nên bạn hãy luôn từ tốn và kiên nhẫn trong suốt quá trình ấy nhé.
04:32
And while many focus on their bad habits,
75
272893
2128
Và dù nhiều người hay tập trung vào thói quen xấu,
04:35
it’s also worth celebrating the good ones
76
275021
2335
thì những thói quen tốt cũng rất đáng để lưu tâm,
04:37
that help us move swiftly and successfully through our daily routines.
77
277356
4338
đó là những thói quen giúp ta linh hoạt và thành công hơn trong đời sống hằng ngày.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7