What happens when your DNA is damaged? - Monica Menesini

2,532,502 views ・ 2015-09-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuc Nhi Le Reviewer: Sang To
00:06
The DNA in just one of your cells
0
6414
2334
ADN ở bên trong một trong các tế bào của bạn
00:08
gets damaged tens of thousands of times per day.
1
8748
4249
bị phá hoại hàng vạn lần một ngày.
00:12
Multiply that by your body's hundred trillion or so cells,
2
12997
3468
Nhân con số đó với khoảng trăm nghìn tỉ tế bào trong cơ thể bạn,
00:16
and you've got a quintillion DNA errors everyday.
3
16465
5110
và ta có khoảng 10 mũ 18 sai sót trong ADN mỗi ngày
00:21
And because DNA provides the blueprint
4
21575
2251
Và vì ADN là khuôn mẫu tạo nên protein cần thiết cho tế bào cơ thể hoạt động
00:23
for the proteins your cells need to function,
5
23826
2605
00:26
damage causes serious problems, such as cancer.
6
26431
4143
sự hư hoại này sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, ví dụ như ung thư.
00:30
The errors come in different forms.
7
30574
2060
Có nhiều dạng sai sót trong ADN.
00:32
Sometimes nucleotides, DNA's building blocks, get damaged,
8
32634
5271
Có thể các nuclêôtít tạo nên ADN bị hư hại,
00:37
other times nucleotides get matched up incorrectly,
9
37905
3187
hoặc các nuclêôtít bắt cặp không đúng,
00:41
causing mutations,
10
41092
1957
dẫn đến đột biến,
00:43
and nicks in one or both strands can interfere with DNA replication,
11
43049
5208
hay sự mất đoạn của một hoặc hai mạch đơn làm ngăn chặn quá trình nhân đôi ADN,
00:48
or even cause sections of DNA to get mixed up.
12
48257
3826
hoặc thậm chí đảo lộn các phần của ADN.
00:52
Fortunately, your cells have ways of fixing most of these problems
13
52083
4326
May mắn là các tế bào của bạn hầu như luôn có cách
00:56
most of the time.
14
56409
1710
để giải quyết các sai sót này.
00:58
These repair pathways all rely on specialized enzymes.
15
58119
3789
Việc sửa chữa những sai sót ấy nhờ vào các enzym đặc hiệu.
01:01
Different ones respond to different types of damage.
16
61908
3405
Các enzym khác nhau sẽ phụ trách sửa chữa các lỗi khác nhau.
01:05
One common error is base mismatches.
17
65313
2569
Một sai sót thường gặp là sai sót trong bắt cặp bazơ.
01:07
Each nucleotide contains a base,
18
67882
2350
Mỗi nuclêôtít có một loại bazơ nitơ,
01:10
and during DNA replication,
19
70232
2030
trong quá trình nhân đôi ADN,
01:12
the enzyme DNA polymerase is supposed to bring in the right partner
20
72262
4371
enzym ADN polymerase có tác dụng bắt cặp các nuclêôtít theo đúng nguyên tắc
01:16
to pair with every base on each template strand.
21
76633
3949
giúp tạo ra mạch mới bổ sung với mạch nguyên mẫu.
01:20
Adenine with thymine, and guanine with cytosine.
22
80582
3635
Adenine(A) với Thymine(T), Guanine(G) với Cytosine(X).
01:24
But about once every hundred thousand additions,
23
84217
2952
Nhưng cứ một trong số trăm nghìn lần lần bổ sung,
01:27
it makes a mistake.
24
87169
1807
sẽ có một lần bắt cặp sai.
01:28
The enzyme catches most of these right away,
25
88976
2310
Các enzyme hầu như nhận ra lỗi này ngay,
01:31
and cuts off a few nucleotides and replaces them with the correct ones.
26
91286
4654
và phá bỏ các nuclêôtít rồi thay thế chúng bằng nuclêôtít đúng.
01:35
And just in case it missed a few,
27
95940
1870
Trong một số trường hợp hiếm các enzym này không nhận ra,
01:37
a second set of proteins comes behind it to check.
28
97810
3559
sẽ có những protein khác đến kiểm tra lại.
01:41
If they find a mismatch,
29
101369
1479
Nếu tìm ra sự bắt cặp sai,
01:42
they cut out the incorrect nucleotide and replace it.
30
102848
3409
chúng sẽ cắt bỏ nuclêôtít sai và thay thế lại.
01:46
This is called mismatch repair.
31
106257
2221
Đây gọi là cơ chế sửa chữa ghép đôi lệch.
01:48
Together, these two systems reduce the number of base mismatch errors
32
108478
3760
Hai hệ thống này giúp giảm bớt số lượng các sai sót bắt cặp
01:52
to about one in one billion.
33
112238
3244
khoảng một phần tỉ lần.
01:55
But DNA can get damaged after replication, too.
34
115482
3667
Nhưng ADN cũng có thể bị phá hỏng sau khi đã nhân đôi.
01:59
Lots of different molecules can cause chemical changes to nucleotides.
35
119149
3751
Nhiều phân tử khác nhau gây biến đổi hóa học cho các nuclêôtít.
02:02
Some of these come from environmental exposure,
36
122900
3345
Một phần là do tác nhân môi trường,
02:06
like certain compounds in tobacco smoke.
37
126245
2957
như các hợp chất trong khói thuốc lá.
02:09
But others are molecules that are found in cells naturally,
38
129202
3147
Nhưng các phân tử khác lại nằm trong tế bào,
02:12
like hydrogen peroxide.
39
132349
2568
như Hidrô Perôxít.
02:14
Certain chemical changes are so common
40
134917
2226
Một số biến đổi hóa học hay xảy ra
02:17
that they have specific enzymes assigned to reverse the damage.
41
137143
4205
nên sẽ có một số enzym đặc hiệu để sửa chữa các hư hại.
02:21
But the cell also has more general repair pathways.
42
141348
3537
Nhưng tế bào còn có các cơ chế sửa lỗi tổng quát hơn.
02:24
If just one base is damaged,
43
144885
2346
Nếu chỉ có một bazơ bị hỏng,
02:27
it can usually be fixed by a process called base excision repair.
44
147231
4912
nó có thể sửa chữa bằng cơ chế sửa chữa cắt bỏ bazơ.
02:32
One enzyme snips out the damaged base,
45
152143
2385
Một enzym cắt bazơ bị hỏng,
02:34
and other enzymes come in to trim around the site and replace the nucleotides.
46
154528
5882
và một enzym khác sẽ ở gần đó để tìm và thay thế nuclêôtít đó.
02:40
UV light can cause damage that's a little harder to fix.
47
160410
4880
Sự phá hoại của tia tử ngoại sẽ khó sửa chữa hơn.
02:45
Sometimes, it causes two adjacent nucleotides to stick together,
48
165290
3984
Đôi khi nó làm cho hai nuclêôtít gần nhau dính lại,
02:49
distorting the DNA's double helix shape.
49
169274
3120
gây phá hỏng cấu trúc xoắn kép của ADN.
02:52
Damage like this requires a more complex process
50
172394
3173
Hư hại này cần quá trình sửa chữa phức tạp hơn
02:55
called nucleotide excision repair.
51
175567
3408
gọi là cơ chế sửa chữa cắt bỏ nuclêôtít.
02:58
A team of proteins removes a long strand of 24 or so nucleotides,
52
178975
5040
Một nhóm protein sẽ loại bỏ một đoạn dài khoảng 24 nuclêôtít,
03:04
and replaces them with fresh ones.
53
184015
2730
và thay thế bằng một đoạn hoàn toàn mới.
03:06
Very high frequency radiation, like gamma rays and x-rays,
54
186745
3955
Các bức xạ tần số rất cao như tia gamma và tia X
03:10
cause a different kind of damage.
55
190700
2401
sẽ phá hoại ADN theo cách khác.
03:13
They can actually sever one or both strands of the DNA backbone.
56
193101
5184
Chúng thường làm đứt một hay cả hai đoạn ADN.
03:18
Double strand breaks are the most dangerous.
57
198285
3018
Đứt mạch kép là dạng nguy hiểm nhất.
03:21
Even one can cause cell death.
58
201303
2763
Thậm chí còn gây chết tế bào.
03:24
The two most common pathways for repairing double strand breaks
59
204066
3437
Có hai cách thông dụng nhất để chữa đứt mạch kép ADN
03:27
are called homologous recombination and non-homologous end joining.
60
207503
5578
gọi là tái tổ hợp tương đồng và kết nối đầu cuối có tính chất không tương đồng.
03:33
Homologous recombination uses an undamaged section of similar DNA as a template.
61
213081
6105
Tái tổ hợp tương đồng sử dụng các phần không bị hư hại của ADN
làm mạch nguyên mẫu.
03:39
Enzymes interlace the damaged and undamgaed strands,
62
219186
4664
Các enzym sẽ trộn lẫn các mạch hư hại và không hư hại,
03:43
get them to exchange sequences of nucleotides,
63
223850
2599
khiến chúng trao đổi trình tự nuclêôtít,
03:46
and finally fill in the missing gaps
64
226449
2795
và cuối cùng bổ sung vào những đoạn còn thiếu
03:49
to end up with two complete double-stranded segments.
65
229244
3985
cuối cùng tạo ra hai mạch đôi ADN hoàn chỉnh tách rời.
03:53
Non-homologous end joining, on the other hand,
66
233229
2662
Ngược lại, kết nối đầu cuối có tính chất không tương đồng
03:55
doesn't rely on a template.
67
235891
2217
không cần sử dụng mạch nguyên mẫu.
03:58
Instead, a series of proteins trims off a few nucleotides
68
238108
4432
Thay vào đó, một chuỗi protein cắt đi một vài nuclêôtít
04:02
and then fuses the broken ends back together.
69
242540
4025
và hàn hai đầu bị cắt lại để làm chúng dính lại với nhau.
04:06
This process isn't as accurate.
70
246565
1989
Quá trình này không được chính xác lắm.
04:08
It can cause genes to get mixed up, or moved around.
71
248554
3633
Nó có thể khiến các gen trộn lẫn hay di chuyển lộn xộn.
04:12
But it's useful when sister DNA isn't available.
72
252187
4145
Nhưng nó sẽ có hiệu quả khi không có các ADN tương đồng khác.
04:16
Of course, changes to DNA aren't always bad.
73
256332
3817
Đương nhiên, những thay đổi trên ADN không phải lúc nào cũng xấu.
04:20
Beneficial mutations can allow a species to evolve.
74
260149
3602
Đột biến có lợi sẽ giúp ích cho sự tiến hóa của sinh vật.
04:23
But most of the time, we want DNA to stay the same.
75
263751
3912
Nhưng chúng ta hầu như đều muốn ADN giữ nguyên.
04:27
Defects in DNA repair are associated with premature aging
76
267663
4113
Khiếm khuyết khi sửa chữa ADN có thể dẫn đến lão hóa sớm
04:31
and many kinds of cancer.
77
271776
2234
và các loại ung thư.
04:34
So if you're looking for a fountain of youth,
78
274010
2214
Vậy nên nếu bạn đang tìm kiếm suối nguồn tươi trẻ,
04:36
it's already operating in your cells,
79
276224
2936
nó đang hoạt động ngay trong tế bào của bạn,
04:39
billions and billions of times a day.
80
279160
3559
hàng tỉ tỉ lần một ngày.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7