How do nerves work? - Elliot Krane

Dây thần kinh hoạt động thế nào? - Elliot Krane

540,186 views

2012-08-09 ・ TED-Ed


New videos

How do nerves work? - Elliot Krane

Dây thần kinh hoạt động thế nào? - Elliot Krane

540,186 views ・ 2012-08-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Alex Pham Reviewer: Phu M. Dinh
00:14
How do nerves work?
0
14826
1150
Dây thần kinh hoạt động thế nào?
00:16
Are nerves simply the wires in the body
1
16000
1976
Có phải chúng chỉ đơn giản là những dây dẫn trong cơ thể
00:18
that conduct electricity, like the wires in the walls of your home
2
18000
3143
để dẫn điện, như những sợi dây điện
00:21
or in your computer?
3
21167
2809
trong tường nhà hay máy tính của bạn?
00:24
This is an analogy often made,
4
24000
1976
Sự giống nhau này thường được nhắc đến,
00:26
but the reality is that nerves have a much more complex job in the body.
5
26000
3976
nhưng thực tế thì các dây thần kinh có nhiều công việc phức tạp hơn trong cơ thể.
00:30
They are not just the wires, but the cells that are the sensors,
6
30000
3048
Chúng không chỉ là các dây dẫn mà còn là các tế bào cảm biến,
00:33
detectors of the external and internal world,
7
33072
2904
máy dò của môi trường trong và ngoài,
00:36
the transducers that convert information to electrical impulses,
8
36000
3976
bộ chuyển đổi thông tin thành xung điện,
00:40
the wires that transmit these impulses,
9
40000
1976
các dây truyền tải những xung điện này,
00:42
the transistors that gate the information
10
42000
1976
bộ phận bán dẫn lọc các thông tin
00:44
and turn up or down the volume-
11
44000
2976
và điều chỉnh âm lượng-
00:47
and finally, the activators that take that information
12
47000
2976
và cuối cùng, bộ kích hoạt lấy thông tin
00:50
and cause it to have an effect on other organs.
13
50000
3976
và khiến chúng tác động lên các cơ quan khác.
00:54
Consider this. Your mother gently strokes your forearm
14
54000
2976
Ví dụ như khi mẹ bạn vuốt nhẹ cánh tay bạn
00:57
and you react with pleasure.
15
57000
2976
bạn sẽ cảm thấy dễ chịu
01:00
Or a spider crawls on your forearm and you startle and slap it off.
16
60000
3976
Hoặc một con nhện bò lên tay bạn thì bạn sẽ giật mình và gạt nó ra.
01:04
Or you brush your forearm against a hot rack while removing a cake from the oven
17
64000
3976
Hoặc khi bạn chạm vào cái giá nóng khi đang lấy bánh khỏi lò,
01:08
and you immediately recoil.
18
68000
1976
bạn sẽ lập tức rút tay lại.
01:10
Light touch produced pleasure, fear, or pain.
19
70000
2976
Cái chạm nhẹ có thể sản sinh cảm giác dễ chịu, sợ hãi hoặc đau đớn.
01:13
How can one kind of cell have so many functions?
20
73000
3976
Làm thế nào một tế bào lại có nhiều chức năng đến vậy?
01:17
Nerves are in fact bundles of cells called neurons
21
77000
2976
Dây thần kinh thực chất là một tổ hợp tế bào gọi là nơ-ron,
01:20
and each of these neurons is highly specialized to carry nerve impulses,
22
80000
3976
mỗi nơ-ron được chuyên biệt hoá để chuyên chở xung thần kinh,
01:24
their form of electricity,
23
84000
2976
dưới trạng thái xung điện,
01:27
in response to only one kind of stimulus, and in only one direction.
24
87000
4976
phản ứng với duy nhất một loại kích thích, và trong một hướng nhất định.
01:32
The nerve impulse starts with a receptor,
25
92000
2976
Xung thần kinh bắt đầu với một thụ quan,
01:35
a specialized part of each nerve,
26
95000
1976
một bộ phận đặc biệt ở mỗi dây thần kinh,
01:37
where the electrical impulse begins.
27
97000
2976
nơi mà xung điện hình thành.
01:40
One nerve's receptor might be a thermal receptor,
28
100000
1976
Một cơ quan cảm thụ nhiệt
01:42
designed only to respond to a rapid increase in temperature.
29
102000
2976
được thiết kế để phản ứng với sự gia tăng nhiệt độ đột ngột.
01:45
Another receptor type is attached to the hairs of the forearm,
30
105000
2976
Một loại thụ quan khác nằm trên lông cánh tay,
01:48
detecting movement of those hairs, such as when a spider crawls on your skin.
31
108000
3976
phát hiện chuyển động của những sợi lông đó, như khi con nhện bò trên da bạn.
01:52
Yet another kind of neuron is low-threshold mechanoreceptor,
32
112000
2976
Có một loại nơ-ron khác là ngưỡng thấp da Mechanoreceptor,
01:55
activated by light touch.
33
115000
2976
được kích hoạt bởi sự chạm nhẹ.
01:58
Each of these neurons then carry their specific information:
34
118000
3976
Mỗi nơ-ron mang một thông tin nhất định:
02:02
pain, warning, pleasure.
35
122000
2976
đau đớn, cảnh báo hoặc cảm giác dễ chịu.
02:05
And that information is projected to specific areas of the brain
36
125000
3976
Và thông tin đó được truyền lên các khu vực nhất định ở não bộ
02:09
and that is the electrical impulse.
37
129000
4976
và đó là xung điện.
02:14
The inside of a nerve is a fluid that is very rich in the ion potassium.
38
134000
3976
Bên trong dây thần kinh là một dung dịch giàu ion Kali.
02:18
It is 20 times higher than in the fluid outside the nerve
39
138000
2976
Nó có hàm lượng Kali cao gấp 20 lần so với dung dịch bên ngoài dây thần kinh,
02:21
while that outside fluid has 10 times more sodium than the inside of a nerve.
40
141000
4976
trong khi dung dịch ngoài có lượng natri cao gấp 10 lần so với bên trong.
02:26
This imbalance between sodium outside and potassium inside the cell
41
146000
4976
Sự bất cân bằng giữa hàm lượng Natri và Kali trong tế bào
02:31
results in the inside of the nerve having a negative electrical charge
42
151000
3334
dẫn đến việc mang điện tích âm bên trong dây thần kinh
02:34
relative to the outside of the nerve,
43
154358
2618
tương ứng với bên ngoài,
02:37
about equal to -70 or -80 millivolts.
44
157000
2976
tương đương -70 hoặc -80 mV.
02:40
This is called the nerve's resting potential.
45
160000
3976
Đó được gọi là điện thế nghỉ của dây thần kinh.
02:44
But in response to that stimulus the nerve is designed to detect,
46
164000
3096
Nhưng để đáp lại kích thích mà dây thần kinh phát hiện được,
02:47
pores in the cell wall near the receptor of the cell open.
47
167120
3856
khe hở ở thành tế bào gần thụ quan tế bào sẽ mở ra.
02:51
These pores are specialized protein channels
48
171000
2096
Các khe hở này là kênh protein chuyên dụng
02:53
that are designed to let sodium rush into the nerve.
49
173120
3856
được thiết kế để Natri chảy vào dây thần kinh.
02:57
The sodium ions rush down their concentration gradient,
50
177000
1976
Những ion Natri đổ dồn xuống Gradient nồng độ,
02:59
and when they do, the inside of the nerve becomes more positively charged-
51
179000
3976
và khi đó, môi trường bên trong của dây thần kinh sẽ tích điện dương -
03:03
about +40 millivolts.
52
183000
2976
khoảng +40 mV.
03:06
While this happens, initially in the nerve right around the receptor,
53
186000
3286
Trong khi đó, bên trong dây thần kinh, xung quanh thụ quan,
03:09
if the change in the nerve's electrical charge is great enough,
54
189310
1976
nếu sự thay đổi điện tích đủ lớn,
03:11
if it reaches what is called threshold,
55
191310
2666
nếu nó đạt tới một ngưỡng nào đó,
03:14
the nearby sodium ion channels open, and then the ones nearby those,
56
194000
3976
Những kênh ion Natri gần đó mở ra,
03:18
and so on, and so forth,
57
198000
1976
và cứ thế, cứ tiếp tục,
03:20
so that the positivity spreads along the nerve's membrane
58
200000
2976
Điện tích dương sẽ lan toả khắp màng thần kinh
03:23
to the nerve's cell body
59
203000
1976
đến tế bào thần kinh
03:25
and then along the nerve's long, thread-like extension, the axon.
60
205000
4976
và sau đó đến sợi trục thần kinh.
03:30
Meanwhile, potassium ion channels open,
61
210000
1976
Trong khi đó, những kênh ion Kali mở ra,
03:32
potassium rushes out of the nerve,
62
212000
1976
Kali sẽ tràn ra khỏi dây thần kinh,
03:34
and the membrane voltage returns to normal.
63
214000
3976
và điện áp của màng sẽ lại bình thường.
03:38
Actually, overshooting it a bit.
64
218000
1976
Thực chất, sẽ xảy ra quá tải một chút.
03:40
And during this overshoot,
65
220000
1976
Và trong quá trình quá tải,
03:42
the nerve is resistant to further depolarization-it is refractory,
66
222000
3976
dây thần kinh chống lại sự phân cực,
03:46
which prevents the nerve electrical impulse from traveling backwards.
67
226000
3976
ngăn xung điện di chuyển ngược lại.
03:50
Then, ion pumps pump the sodium back back out of the nerve,
68
230000
3976
Sau đó, bơm ion sẽ bơm natri trở ra khỏi dây thần kinh,
03:54
and the potassium back into the nerve,
69
234000
1976
và Kali trở vào trong dây thần kinh,
03:56
restoring the nerve to its normal resting state.
70
236000
4976
phục hồi dây thần kinh về trạng thái nghỉ thông thường.
04:01
The end of the nerve, the end of the axon,
71
241000
2000
Phía cuối dây thần kinh, trục thần kinh,
04:03
communicates with the nerve's target.
72
243024
1952
liên lạc với đích đến của dây thần kinh.
04:05
This target will be other nerves in a specialized area of the spinal cord,
73
245000
1976
Đích đến này sẽ những dây thần kinh khác ở những vùng chuyên biệt
04:07
to be processed and then transmitted up to the brain.
74
247000
3976
của dây cột sống, được xử lí sau đó truyền lên não.
04:11
Or the nerve's target may be another organ, such as a muscle.
75
251000
3976
Hoặc đích đến có thể là một cơ quan khác, như là cơ.
04:15
When the electrical impulse reaches the end of the nerve,
76
255000
2976
Khi xung điện đến phía cuối dây thần kinh,
04:18
small vesicles, or packets, containing chemical neurotransmitters,
77
258000
4976
những túi nhỏ chứa dẫn truyền thần kinh hoá học,
04:23
are released by the nerve and rapidly interact with the nerve's target.
78
263000
3976
được phóng ra bởi dây thần kinh và nhanh chóng liên lạc với đích đến của dây.
04:27
This process is called synaptic transmission,
79
267000
2143
Quá trình này gọi là dẫn truyền xi náp,
04:29
because the connection between the nerve and the next object in the chain
80
269167
3809
vì kết nối giữa dây thần kinh và vật thể tiếp theo trong chuỗi
04:33
is called a synapse. And it is here, in this synapse,
81
273000
4976
được gọi là một khớp thần kinh. Và tại khớp thần kinh này,
04:38
that the neuron's electrical information can be modulated,
82
278000
2976
thông tin điện của nơ-ron sẽ được
04:41
amplified,
83
281000
976
điều chỉnh, phóng to,
04:42
blocked altogether
84
282000
1976
phong toả
04:44
or translated to another informational process.
85
284000
4000
hoặc phiên dịch thành một quá trình truyền tin khác.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7