From the top of the food chain down: Rewilding our world - George Monbiot

Tái hoang hóa thế giới: Từ trên đỉnh của chuỗi thức ăn - George Monbiot

774,983 views

2014-03-13 ・ TED-Ed


New videos

From the top of the food chain down: Rewilding our world - George Monbiot

Tái hoang hóa thế giới: Từ trên đỉnh của chuỗi thức ăn - George Monbiot

774,983 views ・ 2014-03-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ben Nguyen Reviewer: Bảo Hân Lại
00:06
We all know about the dinosaurs
0
6966
1864
Chúng ta đều biết về khủng long,
00:08
that once roamed the planet,
1
8830
1884
một thời từng lang thang trên hành tinh này.
00:10
but long after they went extinct,
2
10714
2252
Nhưng rất lâu sau khi chúng tuyệt chủng,
00:12
great beasts we call the megafauna
3
12966
2414
những động vật lớn còn gọi là "megafauna"
00:15
lived on every continent.
4
15380
2584
vẫn sống trên khắp các châu lục.
00:17
In the Americas, ground sloths the size of elephants
5
17964
3879
Ở châu Mỹ, loài lười đất, to bằng con voi,
00:21
pulled down trees with their claws.
6
21843
2373
kéo đổ cây bằng móng vuốt.
00:24
Saber-toothed cats the size of brown bears
7
24216
2583
Hổ răng kiếm, to như loài gấu nâu ngày nay
00:26
hunted in packs,
8
26799
1467
săn theo đàn.
Nhưng chúng còn thua xa gấu mặt ngắn.
00:28
but they were no match for short-faced bears,
9
28266
2034
00:30
which stood thirteen feet on their hind legs,
10
30300
2916
Khi đứng thẳng, loài gấu này cao gần 4 mét
00:33
and are likely to have driven these cats
11
33216
1915
và có lẽ còn đuổi cả bọn hổ răng kiếm
00:35
away from their prey.
12
35131
1559
tránh xa con mồi của chúng.
00:36
There were armadillos as big as small cars,
13
36690
2920
Có những con tatu to bằng chiếc ô tô con,
00:39
an eight foot beaver,
14
39610
1521
hải ly thì dài gần 2 mét rưỡi,
00:41
and a bird with a 26 foot wingspan.
15
41131
3193
và một con chim với sải cánh đến 8 mét.
00:44
Almost everywhere, the world's megafauna
16
44324
2585
Hầu như khắp nơi, các loài này
00:46
were driven to extinction, often by human hunters.
17
46909
3472
đã dần tuyệt chủng, thường là vì bị con người săn bắn.
00:50
Some species still survive in parts of Africa and Asia.
18
50381
3917
Một số loài còn sống sót ở vài vùng thuộc châu Phi và châu Á.
00:54
In other places, you can still see the legacy of these great beasts.
19
54298
4707
Ở những nơi khác, ta vẫn còn tìm thấy những vết tích của các loài dã thú này.
00:59
Most trees are able to resprout
20
59005
1877
Hầu hết cây cối đều có thể mọc chồi mới
01:00
where their trunk is broken
21
60882
1665
từ chỗ thân cây bị gãy,
01:02
to withstand the loss of much of their bark
22
62547
2419
để bù lại phần vỏ mà cây bị mất
01:04
and to survive splitting, twisting and trampling,
23
64966
2832
và để sinh tồn khi bị xé toạc, vặn hay giẫm đạp,
01:07
partly because they evolved to survive attacks by elephants.
24
67798
4334
một phần là do cây đã tiến hóa để sinh tồn khi bị voi tấn công.
01:12
The American pronghorn can run so fast
25
72132
2500
Linh dương sừng nhánh châu Mỹ chạy được nhanh như vậy
01:14
because it evolved to escape the American cheetah.
26
74632
3167
là vì nó đã tiến hóa để chạy thoát loài báo đốm châu Mỹ.
01:17
The surviving animals live in ghost ecosystems
27
77799
3230
Các loài còn sống sót hiện nay sống trong các hệ sinh thái "ma",
01:21
adapted to threats from species that no longer exist.
28
81029
4186
tức là vẫn thích nghi với các mối đe dọa từ những loài không còn tồn tại nữa.
01:25
Today, it may be possible to resurrect those ghosts,
29
85215
3166
Ngày nay, có lẽ chúng ta có thể tái sinh những loài đã tuyệt chủng,
01:28
to bring back lost species using genetic material.
30
88381
2782
phục hồi những loài đã mất nhờ công nghệ di truyền.
01:31
For instance, there's been research in to
31
91163
2053
Ví dụ, đã có nghiên cứu nhằm tìm cách
01:33
cloning woolly mammoths from frozen remains.
32
93216
3500
nhân bản vô tính voi ma-mút từ những phần thịt còn lưu giữ trong băng
01:36
But even if it's not possible,
33
96716
1750
Nhưng ngay cả khi không thể,
01:38
we can still restore many of the ecosystems
34
98466
2874
chúng ta vẫn có thể khôi phục nhiều hệ sinh thái
01:41
the world has lost.
35
101340
1877
mà thế giới đã bị mất.
01:43
How? By making use of abandoned farms.
36
103217
3878
Làm thế nào? Bằng cách dùng các trang trại bỏ hoang.
Khi thị trường lương thực được toàn cầu hóa,
01:47
As the market for food is globalized,
37
107095
2038
01:49
infertile land becomes uncompetitive.
38
109133
2833
đất cằn cỗi trở nên kém cạnh tranh.
01:51
Farmers in barren places can't compete
39
111966
2220
Nông dân có đất khô cằn không thể cạnh tranh
01:54
with people growing crops on better land elsewhere.
40
114186
3196
với những người trồng trọt trên đất tốt hơn ở nơi khác.
01:57
As a result, farming has started to retreat from many regions,
41
117382
3978
Kết quả là ở nhiều vùng, nông nghiệp đã bắt đầu rút lui,
02:01
and trees have started to return.
42
121360
2628
và cây cối đã bắt đầu trở lại.
02:03
One estimate claims that two-thirds of land in the US
43
123988
3128
Theo một ước tính, hai phần ba đất ở Mỹ
02:07
that was once forested but was cleared for farming
44
127116
2711
từng là đất rừng được khai hoang để làm nông trại
02:09
has become forested again.
45
129827
1805
nay đã trở lại thành rừng.
02:11
Another estimate suggests that by 2030,
46
131632
2200
Theo một ước tính khác, đến năm 2030
02:13
an area in Europe the size of Poland
47
133832
2334
một vùng ở châu Âu bằng diện tích của Ba Lan
02:16
will be vaccated by farmers.
48
136166
2133
sẽ bị nông dân bỏ hoang.
02:18
So even if we can't use DNA to bring back
49
138299
2371
Nên ngay cả khi không thể sử dụng DNA để tái sinh
02:20
ground sloths and giant armadillos,
50
140670
2503
những con lười đất và tatu khổng lồ,
02:23
we can restore bears, wolves, pumas
51
143173
2336
ta vẫn có thể khôi phục loài gấu, chó sói, báo sư tử,
02:25
lynx, moose and bison
52
145509
1957
linh miêu, nai sừng tấm và bò rừng bizon
02:27
to the places where they used to live.
53
147466
1916
ở những nơi chúng đã từng sinh sống.
02:29
Some of these animals can reshape their surroundings,
54
149382
2637
Một số loài trong số này sẽ định hình lại môi trường sống,
02:32
creating conditions that allow other species to thrive.
55
152019
3499
tạo điều kiện cho các loài khác sinh sôi.
02:35
When wolves were reintroduced to
56
155518
1531
Khi loài sói xám được tái thả
02:37
the Yellowstone National Park in 1995,
57
157049
2889
vào Công viên quốc gia Yellowstone năm 1995,
02:39
they quickly transformed the ecosystem.
58
159938
2444
chúng nhanh chóng biến đổi hệ sinh thái.
02:42
Where they reduced the numbers of overpopulated deer,
59
162382
2605
Sói giúp giảm số lượng hươu vốn đông đúc,
02:44
vegetation began to recover.
60
164987
2084
thảm thực vật bắt đầu hồi phục.
02:47
The height of some trees quintupled in just six years.
61
167071
4228
Chiều cao của một số cây tăng gấp năm lần chỉ trong sáu năm.
02:51
As forests returned, so did songbirds.
62
171299
3333
Khi rừng hồi phục, chim chóc cũng quay về.
02:54
Beavers, which eat trees, multiplied in the rivers,
63
174632
3074
Hải ly ăn vỏ cây sinh sôi trên các dòng sông,
02:57
and their dams provided homes
64
177706
1876
và các con đập chúng xây cung cấp nơi ở
02:59
for otters, muskrats, ducks, frogs and fish.
65
179582
4467
cho rái cá, chuột xạ, vịt, ếch và cá.
03:04
The wolves killed coyotes, allowing rabbits
66
184049
2581
Sói xám ăn thịt sói đồng cỏ, cho phép thỏ và chuột
03:06
and mice to increase,
67
186630
1796
tăng dần số lượng,
03:08
providing more food for hawks, weasels,
68
188426
2585
cung cấp thêm thức ăn cho diều hâu, chồn,
03:11
foxes and badgers.
69
191011
1919
cáo và lửng.
03:12
Bald eagles and ravens fed on the carrion
70
192930
2836
Đại bàng đầu trắng và quạ ăn xác thối
03:15
that the wolves abandoned.
71
195766
1837
mà loài sói bỏ lại.
03:17
So did bears, which also ate the berries
72
197603
2029
Loài gấu cũng ăn xác, và ăn cả quả mọng
03:19
on the returning shrubs.
73
199632
2334
đã bắt đầu mọc lại trên những bụi cây.
03:21
Bison numbers rose as they browsed
74
201966
2000
Số bò rừng bizon tăng khi chúng gặm cỏ
03:23
the revitalized forests.
75
203966
2187
trên những khu rừng đã hồi sinh.
03:26
The wolves changed almost everything.
76
206153
3396
Loài sói xám đã thay đổi gần như mọi thứ.
03:29
This is an example of a trophic cascade,
77
209549
2833
Đây là một ví dụ về sự "xáo trộn dinh dưỡng".
03:32
a change at the top of the food chain
78
212382
2028
Một sự thay đổi ở đỉnh của chuỗi thức ăn
03:34
that tumbles all the way to the bottom,
79
214410
2389
làm đảo lộn đến tận cuối chuỗi,
03:36
affecting every level.
80
216799
1667
ảnh hưởng đến tất cả các bậc.
03:38
The discovery of widespread trophic cascades
81
218466
2829
Việc tìm ra những xáo trộn này trên quy mô lớn
03:41
may be one of the most exciting scientific findings
82
221295
2790
có lẽ là một trong những phát hiện khoa học thú vị nhất
03:44
of the past half century.
83
224085
1835
trong nửa thế kỷ qua.
03:45
They tell us that ecosystems that have lost
84
225920
2211
Chúng cho ta biết các hệ sinh thái dù mất đi
03:48
just one or two species of large animals
85
228131
2502
chỉ một hoặc hai loài động vật lớn
03:50
can behave in radically different ways
86
230633
2582
có thể biến đổi một cách khác hẳn
03:53
from those that retain them.
87
233215
1716
so với các hệ sinh thái có chúng.
03:54
All over the world, new movements are trying
88
234931
1920
Khắp nơi trên thế giới, nhiều phong trào mới đang cố gắng
03:56
to catalyze the restoration of nature
89
236851
2364
thúc đẩy sự phục hồi của thiên nhiên
03:59
in a process called rewilding.
90
239215
2501
bằng quá trình "tái hoang hóa".
04:01
This means undoing some of the damage we've caused,
91
241716
2807
Có nghĩa là sửa chữa những thiệt hại chúng ta đã gây ra,
04:04
reestablishing species which have been driven out,
92
244523
2526
hồi sinh các loài đã bị tận diệt,
và sau đó nhường bước cho thiên nhiên.
04:07
and then stepping back.
93
247049
1688
04:08
There is no attempt to create an ideal ecosystem,
94
248737
3145
Không cần phải cố tạo ra một hệ sinh thái lý tưởng,
04:11
to produce a heath, a rainforest or a coral reef.
95
251882
3361
để tạo ra đồng cỏ, một khu rừng nhiệt đới hay một rạn san hô.
04:15
Rewilding is about bringing back the species
96
255243
2544
Tái hoang hóa là mang trở lại các loài có vai trò thúc đẩy
04:17
that drive dynamic processes
97
257787
2179
các quá trình mãnh liệt
04:19
and then letting nature take its course.
98
259966
2371
rồi sau đó để thiên nhiên tự vận động.
04:22
But it's essential that rewilding must never be used
99
262337
2797
Nhưng quan trọng là ta không được lấy việc tái hoang hóa
04:25
as an excuse to push people off the land.
100
265134
2833
làm cớ đẩy người dân ra khỏi đất của họ.
04:27
It should happen only with the consent
101
267967
1749
Tái hoang hóa chỉ thực hiện khi người dân ở đó
04:29
and enthusiasm of the people who work there.
102
269716
2832
đồng ý và nhiệt tình ủng hộ.
04:32
Imagine standing on a cliff in England,
103
272548
2467
Hãy tưởng tượng mình đứng trên một vách đá ở Anh,
04:35
watching sperm whales attacking shoals of herring
104
275015
3034
xem cá nhà táng tấn công bầy cá trích
04:38
as they did within sight of the shore
105
278049
2167
như cảnh tượng vẫn nhìn thấy từ bờ
04:40
until the 18th century.
106
280216
1665
trước thế kỷ 18.
04:41
By creating marine reserves
107
281881
1668
Bằng cách tạo ra các khu bảo tồn biển
04:43
in which no commerical fishing takes place,
108
283549
1833
nơi cấm đánh bắt hải sản để bán,
04:45
that can happen again.
109
285382
1518
điều đó có thể xảy ra.
04:46
Imagine a European Serengeti
110
286900
2084
Hãy tưởng tượng một đồng cỏ ở châu Âu
04:48
full of the animals that used to live there:
111
288984
2338
với đủ của các loài động vật từng có:
04:51
hippos, rhinos, elephants, hyenas and lions.
112
291322
3625
hà mã, tê giác, voi, linh cẩu và sư tử...
04:54
What rewilding reintroduces,
113
294947
2185
Tái hoang hóa hồi sinh một loài quý hiếm nữa,
04:57
alongside the missing animals and plants,
114
297132
3031
bên cạnh các loài động thực vật đã mất,
05:00
is that rare species called hope.
115
300163
2719
loài vật đó mang tên là Hi vọng.
05:02
It tells us that ecological change
116
302882
2119
Nhờ đó chúng ta biết sự thay đổi sinh thái
05:05
need not always proceed in the same direction.
117
305001
2920
không phải lúc nào cũng diễn ra theo một hướng.
05:07
The silent spring could be followed by a wild summer.
118
307921
3712
Có thể sau một mùa xuân lặng lẽ là một mùa hè sôi động.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7