How to increase your happiness

778,669 views ・ 2024-05-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giao Nguyen Reviewer: Trần Thái Hưng (English tutor: 0938147500)
00:07
What would make you happy?
0
7086
1377
Điều gì khiến bạn hạnh phúc?
00:08
Can you imagine a milestone, a win, or even a material possession
1
8463
3962
Bạn có thể tưởng tượng cột mốc quan trọng, một chiến thắng hoặc sở hữu vật chất
00:12
that would unlock this feeling?
2
12425
1668
sẽ mở khóa cảm giác này không?
00:14
In this animated version of David Steindl-Rast’s popular TED Talk,
3
14093
4296
Trong bản hoạt hình của bài diễn thuyết TED Talk nổi tiếng của David Steindl-Rast,
00:18
Brother David explains how a simple adjustment in how you move
4
18389
3504
David giải thích cách một sự điều chỉnh đơn giản trong cách bạn di chuyển
00:21
through the world might just change what you see,
5
21893
2627
trong thế giới có thể thay đổi những gì bạn nhìn thấy,
00:24
how you feel, and how you act.
6
24520
2294
cách bạn cảm thấy và cách bạn hành động.
00:31
Now my topic is gratefulness.
7
31611
3211
Chủ đề của tôi bây giờ là lòng biết ơn.
00:35
What is the connection between happiness and gratefulness?
8
35156
5088
Mối liên hệ giữa hạnh phúc và lòng biết ơn là gì?
00:40
Many people would say, well, that’s very easy.
9
40369
2962
Nhiều người sẽ nói, tốt, điều đó rất dễ dàng.
00:43
When you are happy, you’re grateful.
10
43456
2628
Khi bạn hạnh phúc, bạn biết ơn.
00:46
But think again.
11
46334
1418
Nhưng hãy suy nghĩ lại.
00:48
Is it really the happy people that are grateful?
12
48086
4295
Những người hạnh phúc có thực sự biết ơn không?
00:53
We all know quite a number of people who have everything
13
53132
5005
Chúng ta đều biết khá nhiều người có mọi thứ cần thiết
00:58
that it would take to be happy,
14
58137
2086
để được hạnh phúc,
01:00
and they are not happy, because they want something else,
15
60223
3628
và họ không hạnh phúc, bởi vì họ muốn điều gì đó khác,
01:03
or they want more of the same.
16
63851
1919
hoặc họ muốn nhiều điều tương tự hơn.
01:05
And we all know people who have lots of misfortune,
17
65978
4880
Và tất cả chúng ta đều biết những người có rất nhiều bất hạnh,
01:11
misfortune that we ourselves would not want to have,
18
71150
3212
bất hạnh mà bản thân chúng ta không muốn có,
01:14
and they are deeply happy.
19
74654
2252
và họ rất hạnh phúc.
01:17
They radiate happiness.
20
77240
1877
Họ tỏa ra hạnh phúc.
01:19
You are surprised.
21
79117
1501
Bạn ngạc nhiên.
01:20
Why? Because they are grateful.
22
80743
2503
Tại sao? Bởi vì họ biết ơn.
01:23
Now, we can ask, what really do we mean by gratefulness?
23
83913
6131
Bây giờ, chúng ta có thể hỏi, lòng biết ơn có nghĩa là gì?
01:30
And how does it work?
24
90044
1960
Và nó hoạt động như thế nào?
01:32
Something’s given to us that’s valuable to us.
25
92338
4087
Một cái gì đó được trao cho chúng ta có giá trị đối với chúng ta.
01:36
And it’s really given.
26
96634
1835
Và nó thực sự được đưa trao.
01:38
These two things have to come together.
27
98469
2378
Hai điều này phải kết hợp với nhau.
01:40
It has to be something valuable, and it's a real gift.
28
100847
3628
Nó phải là một cái gì đó có giá trị, và đó là một món quà thực sự.
01:44
And when these two things come together,
29
104767
2294
Và khi hai điều này kết hợp với nhau,
01:47
then gratefulness spontaneously rises in my heart,
30
107061
4379
thì lòng biết ơn tự nhiên trỗi dậy trong trái tim tôi,
01:51
happiness spontaneously rises in my heart.
31
111440
3838
hạnh phúc tự phát sinh trong trái tim tôi.
01:55
That’s how gratefulness happens.
32
115361
2377
Đó là cách mà lòng biết ơn xảy ra.
01:57
Now, the key to all this
33
117822
3837
Bây giờ, chìa khóa của tất cả những điều này
02:01
is that we cannot only experience this once in a while.
34
121659
5881
là chúng ta không thể chỉ trải nghiệm điều này một lần trong một thời gian.
02:07
We can be people who live gratefully.
35
127665
3462
Chúng ta có thể là những người sống biết ơn.
02:11
And how can we live gratefully?
36
131210
2544
Và làm thế nào chúng ta có thể sống biết ơn?
02:14
By experiencing,
37
134172
2127
Bằng cách trải nghiệm,
02:16
by becoming aware that every moment is a given moment, as we say.
38
136299
6464
bằng cách nhận thức rằng mỗi khoảnh khắc là một khoảnh khắc được trao, như ta nói.
02:22
It’s a gift.
39
142763
1127
Đó là một món quà.
02:23
You have no way of assuring that there will be another moment given to you,
40
143890
4963
Bạn không có cách nào để đảm bảo rằng sẽ có một khoảnh khắc khác được trao cho bạn,
02:29
and yet, that’s the most valuable thing that can ever be given to us,
41
149020
5046
tuy nhiên, đó là điều quý giá nhất có thể từng được trao cho chúng ta,
02:34
this moment, with all the opportunity that it contains.
42
154233
5339
khoảnh khắc này, với tất cả cơ hội mà nó chứa đựng.
02:39
Does that mean that we can be grateful for everything?
43
159947
4463
Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể biết ơn tất cả mọi thứ không?
02:44
Certainly not.
44
164410
1794
Chắc chắn là không.
02:46
We cannot be grateful for violence, for war, for oppression, for exploitation.
45
166412
6924
Chúng ta không thể biết ơn bạo lực, chiến tranh, áp bức, bóc lột.
02:53
On the personal level,
46
173628
1251
Ở cấp độ cá nhân,
02:54
we cannot be grateful for the loss of a friend, for unfaithfulness,
47
174879
4629
chúng ta không thể biết ơn về sự mất mát của một người bạn, vì sự không chung thủy,
02:59
for bereavement.
48
179884
1585
vì sự mất mát của mình.
03:01
But I didn’t say we can be grateful for everything.
49
181594
3962
Nhưng tôi không nói rằng chúng ta có thể biết ơn tất cả mọi thứ.
03:05
I said we can be grateful in every given moment for the opportunity,
50
185556
5673
Tôi đã nói rằng chúng ta có thể biết ơn trong từng khoảnh khắc được trao cơ hội,
03:11
and even when we are confronted with something that is terribly difficult,
51
191354
6298
và ngay cả khi chúng ta phải đối mặt với điều gì đó cực kỳ khó khăn,
03:17
we can rise to this occasion
52
197902
2502
chúng ta có thể vươn lên lần này
03:20
and respond to the opportunity that is given to us.
53
200404
4255
và đáp lại cơ hội được trao cho chúng ta.
03:25
So how can each one of us find a method for living gratefully,
54
205076
5964
Vậy làm thế nào mỗi người chúng ta có thể tìm ra một phương pháp để sống biết ơn,
03:31
not just once in a while being grateful, but moment by moment to be grateful?
55
211040
4546
không chỉ thỉnh thoảng biết ơn, mà là từng khoảnh khắc biết ơn?
03:35
How can we do it?
56
215628
1209
Ta làm điều đó thế nào?
03:36
It’s a very simple method: Stop. Look. Go.
57
216837
5756
Một phương pháp rất đơn giản: Dừng lại. Quan sát. Tiến lên.
03:42
That’s all.
58
222927
1043
Đó là tất cả.
03:44
But how often do we stop?
59
224595
2503
Nhưng chúng ta dừng lại thường xuyên như thế nào?
03:47
We rush through life; we don’t stop.
60
227431
2753
Chúng ta vội vã trong cuộc sống; chúng ta không dừng lại.
03:50
We miss the opportunity because we don’t stop.
61
230268
3378
Chúng ta bỏ lỡ cơ hội vì chúng ta không dừng lại.
03:54
We have to stop.
62
234355
2127
Chúng ta phải dừng lại.
03:56
We have to get quiet.
63
236649
1877
Chúng ta phải im lặng.
03:58
And we have to build stop signs into our lives.
64
238818
4796
Và chúng ta phải xây dựng các dấu hiệu dừng lại trong cuộc sống của chúng ta.
04:03
And when you stop, then the next thing is to look.
65
243864
3671
Và khi bạn dừng lại, thì điều tiếp theo là quan sát.
04:07
You look. You open your eyes. You open your ears. You open your nose.
66
247576
4714
Bạn quan sát. Bạn mở mắt ra. Bạn mở tai ra. Bạn mở mũi ra.
04:12
You open all your senses for this wonderful richness that is given to us.
67
252290
5714
Bạn mở ra tất cả giác quan của mình cho sự phong phú tuyệt vời được trao cho ta.
04:18
There is no end to it, and that is what life is all about,
68
258129
3503
Không có sự kết thúc, và đó là tất cả những gì cuộc sống hướng đến,
04:21
to enjoy, to enjoy what is given to us.
69
261632
3629
để tận hưởng, tận hưởng những gì được trao cho chúng ta.
04:25
And then we can also open our hearts, our hearts for the opportunities,
70
265469
5172
Và sau đó ta cũng có thể mở rộng trái tim, trái tim của chúng ta cho những cơ hội,
04:31
for the opportunities also to help others, to make others happy,
71
271058
4296
cho những cơ hội để giúp đỡ người khác, để làm cho người khác hạnh phúc,
04:35
because nothing makes us more happy than when all of us are happy.
72
275354
3712
bởi vì không có gì khiến ta hạnh phúc hơn khi tất cả chúng ta đều hạnh phúc.
04:39
And when we open our hearts to the opportunities,
73
279400
4379
Và khi chúng ta mở lòng ra cho những cơ hội,
04:43
the opportunities invite us to do something,
74
283779
3546
những cơ hội mời gọi chúng ta làm điều gì đó,
04:47
and that is the third.
75
287325
1209
và đó là điều thứ ba.
04:48
Stop, look, and then go, and really do something.
76
288534
4296
Dừng lại, quan sát, và sau đó tiến lên, và thực sự làm điều gì đó.
04:53
And what we can do is whatever life offers to you in that present moment.
77
293080
6507
Và những gì ta có thể làm là bất cứ gì cuộc sống cho bạn tại thời điểm đó.
04:59
There is a wave of gratefulness
78
299837
1877
Có một làn sóng biết ơn
05:01
because people are becoming aware how important this is
79
301714
3754
vì mọi người đang nhận thức được điều này quan trọng như thế nào
05:05
and how this can change our world,
80
305468
2878
và điều này có thể thay đổi thế giới của ta như thế nào,
05:08
because if you’re grateful, you’re not fearful.
81
308512
3504
bởi vì nếu bạn biết ơn, bạn không sợ hãi.
05:12
If you're not fearful, you're not violent.
82
312266
3212
Nếu bạn không sợ hãi, bạn không bạo lực.
05:15
If you’re grateful, you act out of a sense of enough
83
315644
4088
Nếu bạn biết ơn, bạn hành động vì cảm giác đủ
05:19
and not of a sense of scarcity, and you’re willing to share.
84
319732
4046
chứ không phải cảm giác khan hiếm, và bạn sẵn sàng chia sẻ.
05:23
If you're grateful, you are enjoying the differences between people
85
323819
4296
Nếu bạn biết ơn, bạn đang tận hưởng sự khác biệt giữa mọi người
05:28
and you are respectful to everybody.
86
328115
2378
và bạn tôn trọng mọi người.
05:30
And that changes this power pyramid under which we live.
87
330493
3712
Và điều đó thay đổi kim tự tháp quyền lực mà chúng ta đang sống.
05:34
What we need is a networking of smaller groups,
88
334705
4421
Những gì chúng ta cần là một mạng lưới các nhóm nhỏ hơn,
05:39
smaller and smaller groups who know one another,
89
339126
3254
các nhóm nhỏ hơn và nhỏ hơn, gồm những người biết nhau,
05:42
who interact with one another,
90
342380
2335
những người tương tác với nhau,
05:44
and that is a grateful world.
91
344715
2836
và đó là một thế giới biết ơn.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7