Why are earthquakes so hard to predict? - Jean-Baptiste P. Koehl

1,153,522 views ・ 2019-04-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quyen Tr Reviewer: Emily Nguyen
00:07
In 132 CE,
0
7525
2290
Năm 132, nhà bác học người Trung Quốc Trương Hành
00:09
Chinese polymath Zhang Heng
1
9815
2330
00:12
presented the Han court with his latest invention.
2
12145
3440
trình lên triều đình Hán phát minh mới nhất của mình.
00:15
This large vase, he claimed,
3
15585
2090
Chiếc bình lớn này, theo lời ông,
00:17
could tell them whenever an earthquake occurred in their kingdom–
4
17675
3650
có thể dự báo khi nào động đất xảy ra trong vương quốc
00:21
including the direction they should send aid.
5
21325
3270
bao gồm của phương hướng nơi triều đình nên gửi viện trợ.
00:24
The court was somewhat skeptical,
6
24595
1910
Triều đình, ban đầu, có chút nghi hoặc,
00:26
especially when the device triggered on a seemingly quiet afternoon.
7
26505
4500
nhất là khi thiết bị báo hiệu vào một buổi chiều tĩnh lặng.
Cho đến khi có hỏa tốc xin cứu viện vài ngày sau đó,
00:31
But when messengers came for help days later,
8
31005
3049
những ngờ vực đã biến thành lòng tin phục.
00:34
their doubts turned to gratitude.
9
34054
2560
00:36
Today, we no longer rely on pots to identify seismic events,
10
36614
4500
Ngày nay, ta không còn dựa vào những chiếc bình
để xác định các sự kiện địa chấn,
00:41
but earthquakes still offer a unique challenge to those trying to track them.
11
41114
5036
nhưng đó vẫn là thách thức lớn cho các nhà địa chấn học.
00:46
So why are earthquakes so hard to anticipate,
12
46150
2989
Vì sao động đất khó dự đoán đến vậy và làm cách nào để dự báo chính xác hơn?
00:49
and how could we get better at predicting them?
13
49139
2900
Để trả lời câu hỏi đó,
00:52
To answer that,
14
52039
1060
00:53
we need to understand some theories behind how earthquakes occur.
15
53099
4440
ta cần hiểu một số lý thuyết đằng sau việc xảy ra động đất.
00:57
Earth’s crust is made from several vast, jagged slabs of rock
16
57539
4255
Lớp vỏ Trái đất được tạo nên từ những phiến đá khổng lồ gồ ghề,
01:01
called tectonic plates,
17
61794
1955
gọi là mảng kiến tạo,
01:03
each riding on a hot, partially molten layer of Earth’s mantle.
18
63749
4730
mỗi mảng trượt trên lớp manti nóng chảy.
01:08
This causes the plates to spread very slowly,
19
68479
2810
Điều này làm cho mảng kiến tạo dịch chuyển rất chậm,
01:11
at anywhere from 1 to 20 centimeters per year.
20
71289
3550
từ 1 đến 20 cm mỗi năm.
01:14
But these tiny movements are powerful enough
21
74839
2450
Nhưng những chuyển động nhỏ này
tác động mạnh đến nỗi tạo ra các vết nứt sâu khi va chạm.
01:17
to cause deep cracks in the interacting plates.
22
77289
3510
01:20
And in unstable zones,
23
80799
1600
Và trong vùng không ổn định,
01:22
the intensifying pressure may ultimately trigger an earthquake.
24
82399
4820
sự tăng áp lực là tác nhân gây ra động đất.
01:27
It’s hard enough to monitor these miniscule movements,
25
87219
3030
Việc dự đoán những chuyển động nhỏ ấy đã khó,
01:30
but the factors that turn shifts into seismic events are far more varied.
26
90249
5340
các tác nhân biến chúng thành động đất còn đa dạng hơn nữa.
01:35
Different fault lines juxtapose different rocks–
27
95589
2810
Các đứt gãy khác nhau tạo ra những loại nếp gấp khác nhau,
01:38
some of which are stronger–or weaker– under pressure.
28
98399
3870
một số loại đá dưới tác dụng của áp lực sẽ cứng hơn hay mềm hơn.
01:42
Diverse rocks also react differently to friction and high temperatures.
29
102269
4710
Các loại đá khác nhau sẽ có phản ứng khác nhau
với ma sát và nhiệt độ cao.
01:46
Some partially melt, and can release lubricating fluids
30
106979
3452
Một số sẽ tan chảy một phần thành chất lỏng
01:50
made of superheated minerals
31
110431
1799
chứa các chất khoáng cực nóng
01:52
that reduce fault line friction.
32
112230
2190
làm giảm ma sát ở vị trí đứt gãy.
01:54
But some are left dry,
33
114420
1950
Một số lại khô cứng,
01:56
prone to dangerous build-ups of pressure.
34
116370
2770
dễ hình thành thêm sức ép nguy hiểm.
01:59
And all these faults are subject to varying gravitational forces,
35
119140
4540
Các đứt gãy cũng chịu ảnh hưởng của trọng lực,
02:03
as well as the currents of hot rocks moving throughout Earth’s mantle.
36
123680
4851
cũng như dòng chảy của đá nóng trong lòng tầng manti.
02:08
So which of these hidden variables should we be analyzing,
37
128531
3224
Vậy trong những nhân tố ẩn ấy, ta nên phân tích gì,
02:11
and how do they fit into our growing prediction toolkit?
38
131755
4200
và chúng có ý nghĩa thế nào trong việc tạo ra thiết bị dự đoán động đất?
02:15
Because some of these forces occur at largely constant rates,
39
135955
3874
Do các lực này xảy ra với tần suất không đổi,
02:19
the behavior of the plates is somewhat cyclical.
40
139829
3330
hoạt động của các mảng kiến tạo thường theo chu kì.
02:23
Today, many of our most reliable clues come from long-term forecasting,
41
143159
4450
Hiện nay, đa số những dự đoán đáng tin vẫn dựa vào số liệu dự đoán lâu dài,
02:27
related to when and where earthquakes have previously occurred.
42
147609
4284
gắn với thời gian và địa điểm của những trận động đất trước.
02:31
At the scale of millennia,
43
151893
1680
Ở quy mô thiên niên kỷ,
02:33
this allows us to make predictions about when highly active faults,
44
153573
3960
điều này giúp ta dự đoán khi nào những đứt gãy hoạt động tích cực
02:37
like the San Andreas,
45
157533
1340
như San Andreas
02:38
are overdue for a massive earthquake.
46
158873
3070
sẽ không còn có thể gây ra những trận động đất lớn.
02:41
But due to the many variables involved,
47
161943
2250
Nhưng do có nhiều biến số liên quan,
02:44
this method can only predict very loose timeframes.
48
164193
3590
phương pháp này không thể dự đoán thời gian chính xác.
02:47
To predict more imminent events,
49
167783
1910
Để dự đoán các trận động đất sắp xảy ra,
02:49
researchers have investigated the vibrations Earth elicits before a quake.
50
169693
5610
các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu các rung động của Trái đất trước động đất.
02:55
Geologists have long used seismometers
51
175303
2687
Các nhà địa chất học, từ lâu, đã dùng địa chấn kế
02:57
to track and map these tiny shifts in the earth’s crust.
52
177990
3930
để theo dõi và ghi lại những thay đổi nhỏ của lớp vỏ Trái đất.
03:01
And today, most smartphones are also capable
53
181920
2990
Và hiện nay, hầu hết mọi chiếc smartphone
đều có khả năng ghi nhận sóng địa chất sơ cấp.
03:04
of recording primary seismic waves.
54
184910
2760
03:07
With a network of phones around the globe,
55
187670
2070
Với mạng lưới điện thoại toàn cầu,
03:09
scientists could potentially crowdsource a rich,
56
189740
2940
các nhà khoa học có thể kêu gọi cộng đồng
03:12
detailed warning system that alerts people to incoming quakes.
57
192680
4265
để tạo ra mạng lưới cảnh báo động đất.
03:16
Unfortunately, phones might not be able to provide the advance notice needed
58
196945
4380
Tiếc là điện thoại vẫn chưa thể đưa ra các dự báo sớm
đủ để khởi động các giao thức an toàn.
03:21
to enact safety protocols.
59
201325
2030
03:23
But such detailed readings would still be useful
60
203355
2720
Nhưng những số liệu chi tiết như vậy trở nên hữu dụng
03:26
for prediction tools like NASA’s Quakesim software,
61
206075
3350
cho phần mềm dự báo động đất Quakesim của NASA.
03:29
which can use a rigorous blend of geological data
62
209425
2830
Thiết bị này có thể dùng những dữ liệu địa chất chuẩn xác
03:32
to identify regions at risk.
63
212255
2510
để nhận biết khu vực có nguy cơ xảy ra động đất.
03:34
However, recent studies indicate
64
214765
2000
Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây cho thấy
03:36
the most telling signs of a quake might be invisible to all these sensors.
65
216765
4870
cảm biến có thể không phát hiện được những dấu hiệu báo hiệu động đất.
03:41
In 2011,
66
221635
1370
Vào năm 2011,
03:43
just before an earthquake struck the east coast of Japan,
67
223005
3260
ngay trước khi động đất xảy ra tại bờ đông Nhật Bản,
các nhà nghiên cứu gần đó đã ghi nhận được
03:46
nearby researchers recorded surprisingly high concentrations
68
226265
3800
nồng độ của cặp đồng vị phóng xạ: radon và thoron cao đến kinh ngạc.
03:50
of the radioactive isotope pair: radon and thoron.
69
230065
4360
03:54
As stress builds up in the crust right before an earthquake,
70
234425
3742
Trước động đất, ứng suất hình thành trong lớp vỏ Trái Đất,
03:58
microfractures allow these gases to escape to the surface.
71
238167
4240
những lỗ nhỏ cho phép hai loại khí này thoát ra khỏi bề mặt.
Những nhà khoa học cho rằng
04:02
These scientists think that if we built a vast network of radon-thoron detectors
72
242407
4635
việc xây dựng mạng lưới rộng, máy dò radon-thoron
04:07
in earthquake-prone areas,
73
247042
1950
ở những vùng dễ bị động đất,
04:08
it could become a promising warning system–
74
248992
2530
có thể là một hệ thống cảnh báo động đất triển vọng,
04:11
potentially predicting quakes a week in advance.
75
251522
3010
có thể dự đoán động đất trước một tuần.
04:14
Of course,
76
254532
700
Tất nhiên, không một công nghệ nào có thể sánh được
04:15
none of these technologies would be as helpful
77
255232
2200
04:17
as simply looking deep inside the earth itself.
78
257432
3140
việc nhìn sâu vào bên trong lòng đất,
04:20
With a deeper view we might be able
79
260572
1670
cho phép ta theo dõi và dự đoán chuẩn xác thời gian xảy ra thay đổi địa chất lớn,
04:22
to track and predict large-scale geological changes in real time,
80
262242
4610
04:26
possibly saving tens of thousands of lives a year.
81
266852
3172
và cứu sống hàng vạn người mỗi năm.
Tuy nhiên, đến nay,
04:30
But for now,
82
270024
850
04:30
these technologies can help us prepare and respond quickly to areas in need–
83
270874
4530
những công nghệ hiện có cũng giúp ta chuẩn bị và ứng cứu nhanh
04:35
without waiting for directions from a vase.
84
275404
4058
mà không cần chờ đợi chỉ dẫn từ chiếc bình nào nữa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7