How Life Begins in the Deep Ocean

Cuộc sống bắt đầu như thế nào nơi đại dương sâu thẳm - Tierney Thys

350,184 views

2012-05-14 ・ TED-Ed


New videos

How Life Begins in the Deep Ocean

Cuộc sống bắt đầu như thế nào nơi đại dương sâu thẳm - Tierney Thys

350,184 views ・ 2012-05-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Annia Tran Reviewer: Nhu PHAM
"Những câu chuyện từ biển cả"
"Cuộc phiêu liêu của cầu gai: Giao phối giữa các sinh vật phù du"
Tôi có lẽ trông rất xa lạ với bạn,
00:26
I must look rather strange to you,
0
26160
2268
00:28
all covered in spines,
1
28930
1388
tôi được bao phủ bởi rất nhiều gai nhọn,
00:31
without even a face.
2
31036
1676
và thậm chí không có cả khuôn mặt nữa.
00:35
But I've taken many forms during my life.
3
35162
2958
Nhưng tôi đã trải qua rất nhiều hình thức trong suốt cuộc đời mình.
00:39
I started out just like you:
4
39489
1834
Tôi đã bắt đầu cũng giống với tất cả các bạn,
00:42
a tiny egg in a watery world.
5
42585
2415
là một quả trứng tí hon trong thế giới của nước.
Cha mẹ tôi chưa bao giờ biết nhau cả.
00:46
My parents never knew each other.
6
46235
2220
00:48
One moonlit night before a storm,
7
48479
2483
Một đêm trăng sáng trước một cơn bão,
00:50
thousands of urchins, clams and corals
8
50986
3012
hàng ngàn cầu gai, trai và san hô
đã sản sinh hàng tỉ tinh trùng và trứng giữa biển khơi.
00:54
released trillions of sperm and eggs into the open sea.
9
54022
3308
01:08
My father's sperm somehow met my mother's egg,
10
68925
2862
Bằng cách nào đó, tinh trùng của cha tôi đã gặp trứng của mẹ,
01:11
and they fused.
11
71811
1458
và chúng kết hợp với nhau.
01:15
Fertilization.
12
75766
1234
Sự thụ thai.
01:17
Instantly, I became an embryo the size of a speck of dust.
13
77570
3576
Ngay lập tức, tôi trở thành một bào tử với kích thước của một hạt bụi.
Sau vài giờ đồng hồ trôi dạt,
01:22
After a few hours of drifting,
14
82391
1729
01:24
I cleaved in two,
15
84144
1237
tôi phân chia thành hai, rồi bốn,
01:26
then four,
16
86004
1189
01:27
then eight cells.
17
87217
1178
sau đó là tám tế bào. Tiếp tới là rất nhiều tế bào mà tôi không thể đếm hết được.
01:28
Then so many, I lost count.
18
88815
2143
Trong vòng chưa đầy một ngày,
01:32
In less than a day,
19
92434
1324
01:33
I developed a gut and a skeleton.
20
93782
2602
Tôi phát triển cơ và xương,
Tôi trở nên giống một con tàu hỏa tiễn,
01:37
I became a rocket ship,
21
97153
1945
01:39
a pluteus larva.
22
99122
1524
một ấu trùng hình nấm mũ.
01:42
I floated through the world of plankton,
23
102895
1952
Tôi phiêu du trong thế giới của các sinh vật phù du,
01:44
searching for tiny algae to eat.
24
104871
2318
tìm kiếm roài rong biển tí hon làm thức ăn.
Trong vài tuần lễ,
01:50
For weeks, I was surrounded by all kinds of organisms,
25
110331
3226
Tôi đã bị bao quanh bởi tất cả các loài sinh vật sống,
01:53
larvae of all sorts.
26
113581
1690
tất cả các loại ấu trùng.
01:57
Most are so different from their adult form
27
117978
2536
Hầu hết chúng rất khác so với hình hài trưởng thành của mình
02:00
that biologists have a tough time figuring out who they are.
28
120538
3316
tới nỗi các nhà sinh vật học sẽ rất khó khăn trong việc nhận dạng được chúng.
02:11
Try matching these youngsters to their parents.
29
131567
2699
Thử ghép những bạn trẻ này với cha mẹ của chúng.
02:16
This veliger larvae will turn into a snail;
30
136877
2777
Ấu trùng có vỏ bọc cứng này
sẽ trở thành một con ốc sên.
02:20
this zoea, into a crab;
31
140725
2500
Ấu trùng có gai, sẽ thành một con cua.
02:23
and this planula, into a clytia jelly.
32
143941
3059
Và ấu trùng dạng cầu này sẽ thành một sinh vật không xương hình sứa.
02:29
Some of my young companions are easier to picture as grown-ups.
33
149841
3516
Một vài bạn đồng hành của tôi rất dễ nhận biết khi họ trưởng thành.
Những sinh vật không xương mới sinh này, được biết tới như những sinh vật phù du có màu sắc
02:35
These baby jellies, known as ephyrae,
34
155072
2859
02:37
already resemble their beautiful but deadly parents.
35
157955
3368
đã thừa hưởng vẻ đẹp chết người từ cha mẹ mình.
02:42
Here in the plankton, there's more than one way
36
162848
2212
Ở thế giới phù du này,
có rất nhiều cách để di truyền bộ gen của bạn cho thế hệ sau.
02:45
to get your genes into the next generation.
37
165084
2483
02:50
Most Medusa jellies make special structures called polyps,
38
170676
4038
Hầu hết các sinh vật không xương có tua
tạo các cấu trúc đặc biệt gọi là các nhánh
02:54
that simply bud off babies with no need for sex.
39
174738
3415
và đơn giản tách khỏi cơ thể thành các sinh vật con mà không cần giao phối.
Salps cũng giống như vậy.
03:00
Salps are similar.
40
180123
1184
Khi thức ăn khan hiếm, chúng tự nhân bản thành một chuỗi dài.
03:02
When food is abundant,
41
182191
1457
03:03
they just clone themselves into long chains.
42
183672
2818
03:09
The plankton is full of surprises when it comes to sex.
43
189272
3644
Một sinh vật phù du có rất nhiều những điều kinh ngạc khi giao phối.
03:14
Meet the hermaphrodites.
44
194640
2008
Gặp những sinh vật lưỡng tính.
Những con sứa hình lược và sâu mũi tên này
03:18
These comb jellies and arrow worms
45
198402
2071
03:20
produce, store and release both sperm and eggs.
46
200497
3110
sản sinh, lưu trữ và thả ra cả tinh trùng và trứng.
Chúng có thể tự thụ thai
03:25
They can fertilize themselves,
47
205000
1704
03:26
or another.
48
206728
1272
hoặc thụ thai cho một cá thể khác.
03:32
When you're floating in a vast sea,
49
212223
1972
Khi bạn trôi nổi trong đại dương mênh mông này,
03:34
with little control over who you may meet,
50
214219
2427
không biết rõ sẽ gặp những ai,
thì rõ ràng bạn sẽ có thể ở cả hai phía của chiến trường.
03:37
it can pay to play both sides of the field.
51
217344
2584
Phần lớn các loài ở đây, dù sao,
03:42
The majority of species here, however, never mate,
52
222079
3034
không bao giờ là bạn, cũng như không hình thành bất cứ một liên kết lâu dài nào.
03:45
nor form any sort of lasting bonds.
53
225137
2769
03:49
That was my parents' strategy.
54
229464
2023
Đó là chiến lược của cha mẹ tôi.
03:53
There were so many of us pluteus larvae,
55
233582
2554
Có quá nhiều những ấu trùng như chúng tôi.
03:56
I just hid in the crowd,
56
236160
1413
Tôi chỉ lẩn trốn trong đám đông khi hầu hết các thân nhân của tôi đều trở thành mồi cho kẻ khác.
03:57
while most of my kin were devoured.
57
237597
2310
04:03
Not all parents leave the survival of their offspring to chance.
58
243705
3494
Không phải tất cả các cha mẹ đều phó mặc sự sinh trưởng cho số phận.
04:08
Some have far fewer young and take much better care of them,
59
248064
3943
Vài trong số họ có rất ít con,
và chăm sóc chúng rất cẩn thận,
04:12
brooding their precious cargo for days, even months.
60
252031
3574
ôm áp những đứa con quý giá của họ trong vài ngày, thậm chí vài tháng.
04:17
This speedy copepod
61
257723
1287
Con rệp này
04:19
totes her beautifully packaged eggs for days.
62
259034
2827
mang những quả trứng xinh đẹp của mình trong vài ngày.
04:23
This Phronima crustacean carries her babies on her chest,
63
263808
3401
Sinh vật giáp xác này mang con của mình trên ngực,
04:27
then carefully places them in a gelatinous barrel.
64
267233
3129
sau đó cẩn thận đặt chúng vào một vỉa san hô mềm.
04:38
But the black-eyed squid takes the prize.
65
278303
2451
Nhưng những con mực mắt đen mới xứng đáng với giải thưởng.
04:41
She cradles her eggs in long arms for nine months,
66
281291
4156
Cô ấy đã nâng niu trứng của mình trên những cánh tay dài trong suốt chín tháng,
04:45
the same time it takes to gestate a human infant.
67
285471
3534
bằng với khoảng thời gian để mang thai một trẻ sơ sinh của con người.
04:52
Eventually, all youngsters have to make it on their own
68
292955
2688
Cuối cùng, tất cả các bạn trẻ sẽ tự khám phá thế giới phù du này.
04:55
in this drifting world.
69
295667
1698
05:00
Some will spend their whole lives in the plankton,
70
300554
3500
Một số họ sẽ sống cả đời trong hình dạng sinh vật phù du,
còn những bạn khác, như tôi, tiếp tục tiến hóa.
05:04
but others, like me, move on.
71
304078
2994
05:10
A few weeks after I was conceived,
72
310450
2278
Một vài tuần sau khi được thụ tinh,
05:12
I decided to settle down,
73
312752
1729
tôi đã quyết định sẽ ổn định cuộc sống
05:15
and metamorphosed into a recognizable urchin.
74
315472
3404
và biển đổi thành một dạng cầu gai dễ nhận dạng.
05:22
So now you know a bit of my story.
75
322597
2189
Vậy là giờ đây bạn đã biết được một phần câu chuyện của tôi rồi.
05:25
I may just be a slow-moving ball of spines,
76
325675
3447
Tôi có lẽ chỉ là một quả cầu gai chậm chạm,
nhưng đừng để vẻ ngoài điềm đạm của tôi đánh lừa bạn.
05:29
but don't let my calm adult exterior fool you.
77
329146
3483
Tôi là một con tầu hỏa tiễn.
05:35
I was a rocket ship.
78
335169
1670
05:37
I was a wild child.
79
337995
1928
Tôi là một đứa con hoang dã.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7