Why people fall for misinformation - Joseph Isaac

663,691 views ・ 2020-09-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
In 1901, David Hänig published a paper
0
6912
3000
Vào năm 1901, David Hänig công bố một nghiên cứu
00:09
that forever changed our understanding of taste.
1
9912
4018
làm thay đổi vĩnh viễn hiểu biết của con người về vị giác,
00:13
His research led to what we know today as the taste map:
2
13930
3797
nguồn gốc của bản đồ vị giác ngày nay:
00:17
an illustration that divides the tongue into four separate areas.
3
17727
4551
một hình vẽ chia lưỡi thành bốn vùng riêng biệt.
00:22
According to this map,
4
22278
1310
Theo bản đồ này,
00:23
receptors at the tip of our tongues capture sweetness,
5
23588
3440
thụ thể ở đầu lưỡi nhận biết vị ngọt,
00:27
bitterness is detected at the tongue’s base,
6
27028
2672
đáy lưỡi phát hiện vị đắng,
00:29
and along the sides, receptors capture salty and sour sensations.
7
29700
5285
và hai bên, thụ thể nhận biết vị mặn và chua.
00:34
Since its invention, the taste map has been published
8
34985
2930
Vừa mới ra đời, nó đã được in
00:37
in textbooks and newspapers.
9
37915
2235
trong sách giáo khoa và trên mặt báo.
00:40
The only problem with this map, is that it’s wrong.
10
40150
3510
Chỉ có duy nhất một vấn đề, là nó không chính xác.
00:43
In fact, it’s not even an accurate representation
11
43660
3270
Trên thực tế, nó thậm chí còn chẳng giống
00:46
of what Hänig originally discovered.
12
46930
2960
với phát hiện ban đầu của Hänig.
00:49
The tongue map is a common misconception—
13
49890
2690
Bản đồ vị giác là một ngộ nhận phổ biến,
00:52
something widely believed but largely incorrect.
14
52580
3688
được nhiều người tin nhưng hầu như không chính xác.
00:56
So where do misconceptions like this come from,
15
56268
2760
Vậy ngộ nhận này do đâu,
00:59
and what makes a fake fact so easy to believe?
16
59028
4340
điều gì khiến người ta dễ tin một tin giả đến vậy?
01:03
It’s true that the tongue map’s journey begins with David Hänig.
17
63368
3901
Đúng là bản đồ vị giác do David Hänig tạo ra,
01:07
As part of his dissertation at Leipzig University,
18
67269
3049
là một phần trong luận án của ông tại đại học Leipzig,
01:10
Hänig analyzed taste sensitivities across the tongue for the four basic flavors.
19
70318
5953
phân tích độ nhạy vị giác trên bốn vùng cơ bản của lưỡi.
01:16
Using sucrose for sweet, quinine sulfate for bitter,
20
76271
3810
Vị ngọt dùng đường sucrose, vị đắng dùng quinine sulfate,
01:20
hydrochloric acid for sour, and salt for salty,
21
80081
3847
vị chua dùng axit clohydric, và vị mặn dùng muối,
01:23
Hänig applied these stimuli to compare differences in taste thresholds
22
83928
4983
dùng các tác nhân kích thích này so sánh ngưỡng vị giác
01:28
across a subject’s tongue.
23
88911
2180
trên lưỡi đối tượng nghiên cứu,
01:31
He hoped to better understand the physiological mechanisms
24
91091
3187
nhằm hiểu rõ hơn các cơ chế sinh lý
01:34
that affected these four flavors,
25
94278
2083
ảnh hưởng lên bốn vị này.
01:36
and his data suggested that sensitivity for each taste
26
96361
3480
Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhạy của từng vị
01:39
did in fact vary across the tongue.
27
99841
2917
thực sự khác nhau ở các vùng lưỡi.
01:42
The maximum sensation for sweet was located at the tongue’s tip;
28
102758
4310
Vị ngọt được cảm nhận rõ nhất ở đầu lưỡi,
01:47
bitter flavors were strongest at the back; salt was strongest in this area,
29
107068
4776
vị đắng rõ nhất ở cuống lưỡi; vị mặn rõ nhất ở khu vực này,
01:51
and sour at the middle of the tongue’s sides.
30
111844
3010
và vị chua ở giữa hai bên lưỡi.
01:54
But Hänig was careful to note that every sensation
31
114854
3054
Hänig đã ghi chú cẩn thận:
01:57
could also be tasted across the tongue,
32
117908
2930
có thể cảm nhận được mọi vị trên toàn lưỡi,
02:00
and that the areas he identified offered very small variations in intensity.
33
120838
5753
và có sự khác nhau rất nhỏ tại các vùng nêu trên.
02:06
Like so many misconceptions,
34
126591
2150
Cũng như nhiều sự ngộ nhận khác,
02:08
the tongue map represents a distortion of its original source,
35
128741
3857
bản đồ vị giác là một biến thể của bản gốc,
02:12
however the nature of that distortion can vary.
36
132598
3100
tuy nhiên, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.
02:15
Some misconceptions are comprised of disinformation—
37
135698
3520
Vài ngộ nhận do đưa tin sai sự thật -
02:19
false information intentionally designed to mislead people.
38
139218
4030
cố tình đưa thông tin sai lệch để đánh lừa mọi người.
02:23
But many misconceptions, including the tongue map,
39
143248
3089
Nhưng nhiều ngộ nhận khác như bản đồ vị giác
02:26
center on misinformation— false or misleading information
40
146337
4140
xảy ra do thông tin không chính xác hoặc gây hiểu lầm,
02:30
that results from unintentional inaccuracy.
41
150477
4281
do vô tình.
02:34
Misinformation is most often shaped by mistakes and human error,
42
154758
4349
Thông tin sai lệch thường phát sinh do sai lầm và sơ suất,
02:39
but the specific mistakes that lead to a misconception
43
159107
3003
nhưng sai lầm dẫn đến ngô nhận
02:42
can be surprisingly varied.
44
162110
2518
có thể nhiều đến kinh ngạc.
02:44
In the case of the tongue map,
45
164628
1640
Trong trường hợp bản đồ vị giác,
02:46
Hänig’s dissertation was written in German,
46
166268
3060
luận án của Hänig được viết bằng tiếng Đức,
02:49
meaning the paper could only be understood by readers fluent in German
47
169328
4058
nghĩa là người hiểu phải thạo tiếng Đức,
02:53
and well versed in Hanig’s small corner of academia.
48
173386
4040
và biết rõ chuyên ngành nhỏ này.
02:57
This kicked off a game of telephone that re-shaped Häing’s research
49
177426
4365
Khởi đầu như trò tam sao thất bản, nghiên cứu của Häing bị biến đổi
03:01
every time it was shared with outside parties.
50
181791
3197
qua mỗi lần chia sẻ lại.
03:04
Less than a decade after his dissertation,
51
184988
2648
Chưa đầy một thập kỷ sau khi luận án được viết,
03:07
newspapers were falsely insisting that experiments
52
187636
3310
báo chí khẳng định rằng thí nghiệm này
03:10
could prove sweetness was imperceptible on the back of the tongue.
53
190946
4919
chứng tỏ cuống lưỡi không nhận biết được vị ngọt.
03:15
The second culprit behind the tongue map’s spread
54
195865
2680
Thủ phạm thứ hai đằng sau sự phát tán bản đồ vị giác
03:18
were the images that Hänig’s work inspired.
55
198545
3081
là các hình ảnh ăn theo nghiên cứu của Hänig.
03:21
In 1912, a rough version of the map appeared in a newspaper article
56
201626
4917
Vào 1912, bản đồ vị giác sơ lược xuất hiện trong một bài báo
03:26
that cautiously described some of the mysteries
57
206543
2850
cẩn thận giải thích bí ẩn
03:29
behind taste and smell research.
58
209393
2743
đằng sau nghiên cứu vị giác và khứu giác.
03:32
Featuring clear labels across the tongue, the article’s illustration
59
212136
4090
Đánh dấu từng vùng rõ ràng trên lưỡi, ảnh minh họa trên bài báo
03:36
simplified Hänig’s more-complicated original diagrams.
60
216226
4000
đơn giản hóa biểu đồ gốc phức tạp của Hänig.
03:40
Variations of this approachable image became repeatedly cited,
61
220226
4719
Biến thể của bức ảnh này không ngừng được chia sẻ,
03:44
often without credit or nuanced consideration for Hänig’s work.
62
224945
4516
thường không dẫn nguồn cũng như quan tâm đến yếu tố học thuật.
03:49
Eventually this image spread to textbooks and classrooms
63
229461
4000
Cuối cùng, hình ảnh này xuất hiện trong sách giáo khoa và trường học
03:53
as a purported truth of how we experience taste.
64
233461
4055
như cách ta cảm nhận hương vị.
03:57
But perhaps the factor that most contributed to this misconception
65
237516
3820
Nhưng có lẽ nguyên nhân chính dẫn đến ngô nhận này
04:01
was its narrative simplicity.
66
241336
2640
là do đơn giản hóa vấn đề.
04:03
In many ways,
67
243976
990
Bằng nhiều cách,
04:04
the map complements our desire for clear stories about the world around us—
68
244966
5182
bản đồ đáp ứng mong muốn của ta, một câu chuyện rõ ràng về thế giới -
04:10
a quality not always present in the sometimes-messy fields of science.
69
250148
4850
một đặc tính không phải lúc nào cũng thấy trong các ngành khoa học đôi khi rối rắm.
04:14
For example,
70
254998
870
Ví dụ,
04:15
even the number of tastes we have is more complicated than Hänig’s work suggests.
71
255868
5176
thậm chí, có nhiều loại vị hơn các vị được đề cập trong luận án của Hänig.
04:21
Umami— also known as savory— is now considered the fifth basic taste,
72
261044
5573
Vị ngọt thịt - vị ngọt của nước dùng, hiện nay, được xem là vị thứ năm,
04:26
and many still debate the existence of tastes
73
266617
3150
và nhiều người vẫn tranh cãi về sự tồn tại các vị
04:29
like fatty, alkaline, metallic, and water-like.
74
269767
4731
như vị béo, vị kiềm, vị kim loại, vị nước.
04:34
Once we hear a good story,
75
274498
1770
Khi nghe một câu chuyện thú vị,
04:36
it can be difficult to change how we see that information,
76
276268
3547
rất khó để ta thay đổi nhận thức về thông tin đó,
04:39
even in the face of new evidence.
77
279815
2500
dù có những bằng chứng mới.
04:42
So, next time you see a convenient chart or read a surprising anecdote,
78
282315
4866
Lần sau, khi thấy một biểu đồ đơn giản, hoặc đọc một giai thoại li kỳ
04:47
try to maintain a healthy skepticism—
79
287181
2730
hãy cố giữ thái độ hoài nghi -
04:49
because misconceptions can leave a bitter taste
80
289911
2706
vì ngộ nhận có thể để lại vị đắng
04:52
on every part of your tongue.
81
292617
2290
trên toàn lưỡi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7