How brain parasites change their host's behavior - Jaap de Roode

Cách kí sinh trùng thay đổi hành vi vật chủ - Jaap de Roode

4,617,635 views

2015-03-09 ・ TED-Ed


New videos

How brain parasites change their host's behavior - Jaap de Roode

Cách kí sinh trùng thay đổi hành vi vật chủ - Jaap de Roode

4,617,635 views ・ 2015-03-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Minh Phuong Chu Reviewer: Tu Le
00:06
Which of these entities has evolved the ability
0
6449
2760
Thực thể nào trong số này đã tiến hóa khả năng
00:09
to manipulate an animal many times its size?
1
9212
4273
điều khiển một con vật lớn hơn nó gấp nhiều lần?
00:13
The answer is all of them.
2
13485
2403
Câu trả lời là tất cả bọn chúng.
00:15
These are all parasites,
3
15888
1610
Đây là những kí sinh trùng,
00:17
organisms that live on or inside another host organism,
4
17498
4427
sinh vật sống trên hoặc trong cơ thể vật chủ khác,
00:21
which they harm and sometimes even kill.
5
21925
3666
để gây hại và đôi khi là giết chết.
00:25
Parasite survival depends on transmitting from one host to the next,
6
25591
4856
Kí sinh trùng sống dựa vào việc di chuyển từ vật chủ này sang vật chủ khác,
00:30
sometimes through an intermediate species.
7
30447
3085
đôi khi là qua một loài trung gian.
00:33
Our parasites elegantly achieve this by manipulating their host's behavior,
8
33532
5036
Kí sinh trùng làm được điều này nhờ điều khiển hành vi của vật chủ,
00:38
sometimes through direct brain hijacking.
9
38568
3443
thỉnh thoảng qua tấn công trực tiếp vào não bộ.
00:42
For example, this is the Gordian worm.
10
42011
3144
Ví dụ, đây là giun Gordian.
00:45
One of its hosts, this cricket.
11
45155
2348
Một trong những vật chủ của nó là con dế này.
00:47
The Gordian worm needs water to mate, but the cricket prefers dry land.
12
47503
4530
Giun Gordian cần nước để kết đôi, nhưng dế lại thích nơi đất khô.
00:52
So once it's big enough to reproduce,
13
52033
2602
Vì vậy khi nó đủ lớn để sinh sản,
00:54
the worm produces proteins that garble the cricket's navigational system.
14
54635
5041
giun sản xuất protein làm sai lệch hệ thống định vị của con dế.
00:59
The confused cricket jumps around erratically,
15
59676
3199
Con dế lạc lối này nhảy loạn xạ,
01:02
moves closer to water,
16
62875
1478
di chuyển tới gần nước hơn,
01:04
and eventually leaps in, often drowning in the process.
17
64353
4249
là cuối cùng nhảy vào đó, thường sẽ chết đuối.
01:08
The worm then wriggles out to mate
18
68602
2374
Khi đó giun luồn lách ra, bắt đầu kết đôi
01:10
and its eggs get eaten by little water insects
19
70976
2377
và trứng của nó bị ăn bởi côn trùng trong nước,
01:13
that mature,
20
73353
1347
côn trùng khi trưởng thành,
01:14
colonize land,
21
74700
1383
có lãnh địa riêng,
01:16
and are, in turn, eaten by new crickets.
22
76083
3083
sẽ lại bị ăn bởi dế.
01:19
And thus, the Gordian worm lives on.
23
79166
3272
Và do đó, giun Gordian lại tiếp tục sống.
01:22
And here's the rabies virus, another mind-altering parasite.
24
82438
3860
Đây là virus bệnh dại, cũng là một loại kí sinh tác động lên não.
01:26
This virus infects mammals, often dogs,
25
86298
2692
Virus này tấn công động vật có vú, thường là chó,
01:28
and travels up the animal's nerves to its brain
26
88990
3602
và di chuyển theo dây thần kinh lên não
01:32
where it causes inflammation that eventually kills the host.
27
92592
3666
rồi nó gây viêm và cuối cùng giết chết vật chủ.
01:36
But before it does, it often increases its host's aggressiveness
28
96258
4113
Nhưng trước đó, nó thường làm tăng tính hung hăng của vật chủ
01:40
and ramps up the production of rabies-transmitting saliva,
29
100371
4875
và tăng sản sinh nước miếng nhiễm dại,
01:45
while making it hard to swallow.
30
105246
2189
đồng thời làm nó khó nuốt vào.
01:47
These factors make the host more likely to bite another animal
31
107435
3689
Những nhân tố này làm vật chủ tăng xu hướng cắn vật khác
01:51
and more likely to pass the virus on when it does.
32
111124
4208
và tăng khả năng truyền virus khi cắn.
01:55
And now, meet Ophiocordyceps, also known as the zombie fungus.
33
115332
5689
Còn đây là Ophiocordyceps, còn được gọi là nấm zombie.
02:01
Its host of choice is tropical ants that normally live in treetops.
34
121021
4820
Vật chủ của nó là kiến nhiệt đới thường sống trên ngọn cây.
02:05
After Ophiocordyceps spores pierce the ant's exoskeleton,
35
125841
5017
Sau khi Ophiocordyceps khoét lỗ bào tử trên bộ xương ngoài của kiến,
02:10
they set off convulsions that make the ant fall from the tree.
36
130858
4624
chúng gây ra chứng co quắp khiến kiến rơi khỏi cây.
02:15
The fungus changes the ant's behavior, compelling it to wander mindlessly
37
135482
4848
Nấm thay đổi hành vi của kiến, bắt nó đi lang thang vô ý thức
02:20
until it stumbles onto a plant leaf with the perfect fungal breeding conditions,
38
140330
4499
tới khi nó sẩy chân vào lá cây có đủ điều kiện cho nấm sinh sản,
02:24
which it latches onto.
39
144829
2150
sau đó nó sinh sản.
02:26
The ant then dies,
40
146979
1453
Và kiến chết,
02:28
and the fungus parasitizes its body to build a tall, thin stalk from its neck.
41
148432
6550
nấm kí sinh trong cơ thể nó để xây một cái cuống dài và mỏng từ cổ của nó.
02:34
Within several weeks, the stalk shoots off spores,
42
154982
2952
Trong một vài tuần, cuống tách khỏi bào tử,
02:37
which turn more ants into six-legged leaf-seeking zombies.
43
157934
5658
khiến nhiều kiến khác trở thành zombie 6 chân đi tìm lá.
02:43
One of humanity's most deadly assailants is a behavior-altering parasite,
44
163592
5271
Một trong những kẻ sát nhân nguy hiểm nhất là một ký sinh trùng thay đổi hành vi,
02:48
though if it's any consolation,
45
168863
1985
mặc dù cũng có sự an ủi,
02:50
it's not our brains that are being hijacked.
46
170848
3168
là không phải bộ não của chúng ta bị cướp đi.
02:54
I'm talking about Plasmodium, which causes malaria.
47
174016
3952
Tôi đang nói về Plasmodium, tác nhân bệnh sốt rét.
02:57
This parasite needs mosquitoes to shuttle it between hosts,
48
177968
4114
Ký sinh trùng này cần muỗi chuyển nó đến các vật chủ,
03:02
so it makes them bite more frequently and for longer.
49
182082
3826
vì vậy nó làm cho muỗi đốt thường xuyên hơn và lâu hơn.
03:05
There's also evidence that humans infected with malaria
50
185908
3112
Ngoài ra còn có bằng chứng rằng con người khi bị nhiễm sốt rét
03:09
are more attractive to mosquitoes,
51
189020
2000
trở nên thu hút hơn với muỗi,
03:11
which will bite them and transfer the parasite further.
52
191020
3665
và muỗi sau đó sẽ chuyển những kí sinh trùng này đi xa hơn.
03:14
This multi-species system is so effective,
53
194685
3052
Hệ thống đa loài này là rất hiệu quả,
03:17
that there are hundreds of millions of malaria cases every year.
54
197737
4693
gây nên hàng trăm triệu các ca sốt rét mỗi năm.
03:22
And finally, there are cats.
55
202430
2312
Và cuối cùng, có những con mèo.
03:24
Don't worry, there probably aren't any cats living in your body
56
204742
3641
Đừng lo lắng, có lẽ không có bất kỳ con mèo sống trong cơ thể của bạn
03:28
and controlling your thoughts.
57
208383
1465
và kiểm soát suy nghĩ của bạn.
03:29
I mean, probably.
58
209848
1702
Ý tôi là, có lẽ vậy.
03:31
But there is a microorganism called Toxoplasma
59
211550
3755
Nhưng có một vi sinh vật gọi là Toxoplasma
03:35
that needs both cats and rodents to complete its life cycle.
60
215305
4428
mà cần cả mèo và động vật gặm nhấm để hoàn thành vòng đời của nó.
03:39
When a rat gets infected by eating cat feces,
61
219733
3349
Khi một con chuột bị lây nhiễm do ăn phân mèo,
03:43
the parasite changes chemical levels in the rat's brain,
62
223082
3975
ký sinh trùng thay đổi nồng độ chất hóa học trong não của chuột,
03:47
making it less cautious around the hungry felines,
63
227057
3441
làm cho nó ít đề phòng mèo đói hơn,
03:50
maybe even attracted to them.
64
230498
2252
có khi còn bị thu hút bởi chúng.
03:52
This makes them easy prey,
65
232750
1765
Biến chúng thành những con mồi dễ dàng
03:54
so these infected rodents get eaten and pass the parasite on.
66
234515
4978
do đó, các loài gặm nhấm nhiễm bệnh bị ăn thịt và lây truyền ký sinh trùng.
03:59
Mind control successful.
67
239493
2281
Kiểm soát tâm trí thành công.
04:01
There's even evidence that the parasite affects human behavior.
68
241774
4435
Còn có bằng chứng cho thấy ký sinh trùng ảnh hưởng đến hành vi của con người.
04:06
In most cases, we don't completely understand
69
246209
2474
Trong hầu hết các trường hợp, ta không hoàn toàn hiểu
04:08
how these parasites manage their feats of behavior modification.
70
248683
4305
cách chúng gây ra sự thay đổi hành vi.
04:12
But from what we do know,
71
252988
1540
Nhưng từ những gì chúng ta biết,
04:14
we can tell that they have a pretty diverse toolbox.
72
254528
2477
chúng ta biết rằng chúng một hộp công cụ khá đa dạng.
04:17
Gordian worms seem to affect crickets' brains directly.
73
257005
4429
Giun Gordian dường như tác động lên bộ não dế 1 cách trực tiếp.
04:21
The malaria parasite, on the other hand,
74
261434
2220
Ký sinh trùng sốt rét, mặt khác,
04:23
blocks an enzyme that helps the mosquitoes feed,
75
263654
3243
khóa một loại enzyme giúp cho muỗi ăn,
04:26
forcing them to bite over and over and over again.
76
266897
3926
buộc muỗi phải đốt nhiều lần hơn.
04:30
The rabies virus may cause that snarling, slobbering behavior
77
270823
3686
Virus dại có thể gây ra hành vi gầm gừ muốn cắn
04:34
by putting the immune system into overdrive.
78
274509
3463
bằng cách khiến hệ thống miễn dịch hoạt động quá tải.
04:37
But whatever the method,
79
277972
1361
Nhưng bất cứ phương pháp nào,
04:39
when you think about how effectively
80
279333
1667
khi bạn nghĩ về sự hiệu quả
04:41
these parasites control the behavior of their hosts,
81
281000
3437
các ký sinh trùng kiểm soát hành vi của vật chủ,
04:44
you may wonder how much of human behavior is actually parasites doing the talking.
82
284437
6937
bạn có thể thắc mắc có bao nhiêu phần hành vi con người là bị kí sinh trùng điều khiển
04:51
Since more than half of the species on Earth are parasites,
83
291374
3665
Vì hơn một nửa sinh vật trên thế giới là kí sinh trùng,
04:55
it could be more than we think.
84
295039
3018
nó có thể nhiều hơn những gì ta nghĩ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7