How you survive the coldest place on Earth - Nadia Frontier

196,982 views ・ 2023-10-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Miri Chan Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:07
The vast, white ice surface of Antarctica
0
7253
2795
Bề mặt băng trắng xóa, mênh mông của Nam Cực
00:10
stretches for over 3 million square kilometers:
1
10048
2836
trải dài hơn 3 triệu km²:
00:12
empty, desolate, and almost completely silent.
2
12884
2878
trống không, hoang vắng và gần như tĩnh mịch hoàn toàn.
00:16
But appearances can be deceiving.
3
16637
1961
Nhưng đừng để vẻ ngoài đánh lừa.
00:18
On the coast of this expanse,
4
18681
1710
Trên bờ biển của vùng rộng lớn này,
00:20
just a few meters beneath the ice lies a multicolored constellation of life.
5
20391
4213
chỉ cách vài mét dưới lớp băng chính là một cộng đồng sinh vật đầy màu sắc.
00:24
This remarkably diverse realm is home to over 8,000 species of sea denizens
6
24812
5172
“Vương quốc” vô cùng đa dạng này là nhà của hơn 8.000 loài cư dân biển,
00:29
who rely on an arsenal of otherworldly traits to survive.
7
29984
3796
tồn tại dựa vào nguồn cung cấp đến từ những “vương quốc” đàng ngoài.
Vậy làm thế nào để những sinh vật này không chỉ sống sót mà còn phát triển mạnh
00:34
So how do these species not only live, but thrive,
8
34113
2670
00:36
in conditions most animals would be unable to bear?
9
36783
2836
trong điều kiện mà hầu hết các loài động vật không thể chịu đựng được?
00:40
Antarctic waters are some of the most consistently frigid in the world,
10
40119
4004
Vùng biển Nam Cực là một trong những vùng nước lạnh giá nhất trên thế giới,
00:44
hovering below 0 degrees Celsius for a large portion of the year.
11
44207
4004
dao động dưới 0℃ vào phần lớn thời gian trong năm.
00:48
This means burning energy too quickly can be deadly,
12
48377
3254
Điều này đồng nghĩa với việc càng đốt cháy năng lượng nhanh, càng khó sống sót,
00:51
so survival in this ecosystem looks slow and steady.
13
51714
3420
vì vậy, sự sống trong hệ sinh thái này đều trông có vẻ chậm và ổn định.
00:55
Freezing temperatures persist even in the summer,
14
55551
2836
Nhiệt độ đóng băng vẫn duy trì ngay cả trong mùa hè,
00:58
but this season brings a rare gift: sunlight.
15
58471
2878
nhưng mùa này mang lại một món quà hiếm có: ánh sáng mặt trời.
01:01
For a brief period, it’s abundant,
16
61766
2127
Dù mùa hè ngắn ngủi, nhưng lượng ánh sáng mà nó đem lại vô cùng dồi dào,
01:03
shining through the ice for 24 hours a day.
17
63893
2628
xuyên qua lớp băng suốt 24 giờ mỗi ngày.
01:06
This infusion of energy drives intense coastal phytoplankton blooms,
18
66687
4296
Sự truyền năng lượng này thúc đẩy mạnh mẽ sự nở hoa của thực vật phù du ven biển,
01:11
transforming the waters into a thick green soup.
19
71192
3045
biến nước thành một món súp xanh đặc quánh.
01:14
Marine life both large and small takes advantage of this bounty,
20
74737
3837
Sinh vật biển lớn và nhỏ đều tận dụng món quà quý báu trời cho này,
01:18
including the giant Antarctic isopod.
21
78574
2503
bao gồm cả loài isopod khổng lồ Nam Cực,
01:21
Cousins of the humble pill bug,
22
81160
1877
Là anh em họ của loài rận gỗ nhỏ bé,
01:23
these crustaceans can reach up to 11 centimeters long,
23
83079
3587
những loài giáp xác này có thể dài tới 11cm,
01:26
and they never miss the opportunity for a meal.
24
86791
2502
và chúng chẳng bao giờ bỏ lỡ bất kỳ cơ hội ăn uống nào.
01:29
The scavengers eat a wide variety of prey, including other giant isopods.
25
89669
4421
Những động vật ăn xác thối này có thể ăn đa dạng các con mồi,
bao gồm những loài isopod khổng lồ khác.
01:34
And by slowing their metabolisms, they can make this food last,
26
94090
3420
Chúng làm chậm quá trình trao đổi chất để có thể ‘nhâm nhi’ thức ăn lâu hơn,
01:37
with one study showing specimens surviving for 50 days without eating.
27
97552
4087
với một nghiên cứu chỉ ra rằng các mẫu vật sống sót trong 50 ngày mà không cần ăn.
01:42
Since this adaptation involves careful conservation of energy,
28
102014
3671
Vì sự thích nghi này đòi hỏi một sự bảo toàn năng lượng một cách kỹ lưỡng,
01:45
giant isopods spend most of their time stationary or inching across the seafloor.
29
105685
5547
nên những loài isopod khổng lồ chỉ dành phần lớn thời gian
để ở yên một chỗ hoặc nhích từng tí một dọc đáy biển.
01:51
Meanwhile, their tiny amphipod relatives celebrate the summer
30
111607
3754
Trong khi đó, người họ hàng giáp xác mềm nhỏ bé của chúng thì lại ăn mừng mùa hè
01:55
by releasing offspring alongside the algal explosion,
31
115361
3170
bằng cách thả con cái gần khu vực bùng nổ tảo,
01:58
ensuring their young have an abundance of food.
32
118531
2294
nơi đem lại cho chúng một nguồn thức ăn vô cùng dồi dào.
Còn loài hải sâm sống tràn ngập dưới đáy biển thì hút lớp sinh vật phù du dày đặc
02:01
And sea cucumbers carpeting the seafloor hoover up the dense plankton
33
121117
4629
bằng những chiếc xúc tu kéo dài,
02:05
with outstretched tentacles,
34
125788
1460
02:07
producing nutrient-rich feces that nourish nearby life.
35
127248
3253
thải ra phân giàu dinh dưỡng giúp nuôi dưỡng sinh vật xung quanh.
02:10
But this big summer blowout doesn’t last long.
36
130751
2670
Nhưng đại tiệc mùa hè này rồi cũng phải đến lúc kết thúc.
02:13
The first signs of autumn arrive in fine needles of frazil ice.
37
133462
4338
Thu đến được báo hiệu bằng những đợt đổ bộ của tinh thể băng mịn frazil.
02:17
These slowly coagulating crystals form a skin across the surface,
38
137967
3921
Những tinh thể này đông kết một cách từ từ hình thành nên một lớp màng trên bề mặt,
sau đó kết hợp với tuyết rơi để đóng băng thành một lớp băng mỏng.
02:22
then mix with falling snow before freezing into a thin crust of ice.
39
142096
4338
02:26
The waters get darker and colder.
40
146642
1961
Thế giới nước trở nên tăm tối và lạnh lẽo hơn.
02:28
And in this swiftly dimming world,
41
148603
1876
Và trong thế giới u ám một cách nhanh chóng này,
02:30
a set of long, spiky limbs sidle into view.
42
150479
2837
một sinh vật có bộ chi dài và nhọn nhẹ nhàng xuất hiện.
02:33
With up to six pairs of legs, these giant sea spiders aren’t arachnids,
43
153524
4213
Có tới sáu đôi chân, nhưng những con nhện biển khổng lồ này không thuộc lớp nhện,
02:37
but rather a related class of marine arthropod unique to the seafloor.
44
157820
4088
mà là thuộc lớp động vật chân đốt biển độc nhất vô nhị ở đáy biển.
02:42
In addition to housing some of the animal’s organs,
45
162200
2711
Ngoài việc chứa một số cơ quan của động vật,
02:44
its legs are covered in tiny holes,
46
164911
2168
thì chân của nó còn được bao phủ bởi các lỗ nhỏ,
02:47
which grow more numerous as the spider ages.
47
167079
2628
với số lượng tăng dần theo số tuổi của chúng.
02:49
These holes will likely help absorb the dissolved oxygen
48
169832
2878
Những lỗ nhỏ này có thể giúp hấp thụ được lượng oxy hòa tan
02:52
that saturates these freezing southern waters.
49
172710
2252
bão hòa trong những vùng nước băng phía nam này.
02:55
Since oxygen fuels growth,
50
175004
1835
Vì oxy giúp thúc đẩy sự phát triển,
02:56
many local species have evolved to take advantage of this abundance,
51
176839
3670
nên nhiều sinh vật bản địa đã tiến hóa để tận dụng nguồn oxy dồi dào này,
03:00
and it may be one of the reasons that gigantism is so common in this region.
52
180593
4046
và điều này có thể là một trong những lý do
khiến khu vực này ưa chuộng chủ nghĩa khổng lồ.
03:05
Individual sea spiders, for instance, can grow to the size of dinner plates.
53
185181
4004
Ví dụ, những cá thể nhện biển có thể phát triển đến kích thước của một chiếc đĩa ăn.
03:09
But soon, these underwater giants will be moving slower than ever.
54
189227
3920
Nhưng chẳng bao lâu nữa thôi,
những gã khổng lồ dưới nước này sẽ phải di chuyển chậm hơn bao giờ hết.
03:13
As winter settles in, the sea floor becomes even colder.
55
193940
3420
Khi mùa đông đến, đáy biển thậm chí còn trở nên lạnh hơn.
03:17
Waters fall to negative 1.8 degrees Celsius.
56
197360
3420
Nhiệt độ nước giảm xuống âm 1,8°C.
03:21
On the surface, the thin icy crust thickens into a layer called nilas,
57
201030
4838
Trên bề mặt, lớp vỏ băng mỏng dày lên thành một lớp gọi là nilas,
03:26
and young sea ice starts forming ridges that block out the sun.
58
206035
3712
và băng biển non bắt đầu hình thành các rặng núi che khuất mặt trời.
03:29
The ocean begins to mirror the still landscape above it.
59
209914
2961
Đại dương bắt đầu phản chiếu khung cảnh tĩnh lặng phía trên nó.
03:33
Antarctic sea cucumbers and urchins go into dormancy for months,
60
213626
4212
Hải sâm và nhím Nam Cực bắt đầu ngủ đông trong nhiều tháng,
03:37
and their metabolic rates fall to the slowest on Earth.
61
217838
2962
và giảm tốc độ trao đổi chất xuống mức chậm nhất trên Trái đất.
03:40
Antarctic limpets continue feeding,
62
220800
2419
Loài sao sao Nam Cực vẫn tiếp tục kiếm ăn,
03:43
but at such a gradual pace that they're largely still surviving
63
223219
3045
nhưng với tốc độ chậm chạp đến mức phần lớn chỉ sống sót dựa vào
03:46
on energy reserves from the summer.
64
226264
1793
nguồn dự trữ năng lượng từ mùa hè.
03:48
Tiny crustaceans survive off the traces of algae
65
228557
3087
Những loài giáp xác nhỏ thì sống sót nhờ vào lớp tảo còn sót lại
03:51
growing on their home’s icy ceiling,
66
231644
2085
đang phát triển trên trần nhà bằng băng,
03:53
raising their young in these expansive winter nurseries.
67
233729
2670
tạo nên một “nhà trẻ” mùa đông rộng lớn giúp nuôi dưỡng những đứa trẻ của chúng.
03:56
But this seemingly endless winter won't last forever.
68
236691
3253
Nhưng mùa đông tưởng như kéo dài vô tận này rồi cũng qua đi.
04:00
As spring comes, light slowly begins to trickle back down through the ice.
69
240236
3962
Xuân đến, ánh sáng lại từ từ chiếu len lõi qua khắp những kẽ băng.
04:04
And week by week, bit by bit,
70
244198
1919
Tuần qua tuần, từng chút một,
04:06
this underwater world will begin waking up
71
246117
2544
thế giới dưới nước này dần thức dậy
04:08
to begin its delicate, slow-motion dance once again.
72
248661
3629
để bắt đầu điệu nhảy chậm rãi nhưng đầy tinh tế một lần nữa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7