Can you outsmart the apples and oranges fallacy? - Elizabeth Cox

1,115,600 views ・ 2021-04-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Phạm Reviewer: Ly Nguyễn
00:07
Baking apple pie? Discount orange warehouse has you covered!
0
7579
4667
Nướng bánh táo? Đã có nhà kho cam giảm giá!
00:12
A fruit’s a fruit, right?
1
12246
1917
Loại quả nào chả giống nhau, phải không?
00:14
It’s 1988, and scientist James Hansen has just testified
2
14329
4292
Đây là năm 1988 và nhà khoa học James Hansen đã xác nhận
00:18
to the United States Congress that global warming trends
3
18621
3042
với Quốc Hội Hoa Kỳ rằng các xu hướng ấm lên toàn cầu
00:21
are caused by human activity,
4
21663
2041
đã bị gây ra bởi hoạt động của con người,
00:23
and will pose an increasing threat to humanity in the future.
5
23704
3917
và sẽ làm tăng thêm nhiều mối đe dọa với nhân loại trong tương lai.
00:27
Well, well. That’s unusually prescient for a human.
6
27913
5166
Chà, chà. Đó là một lời tiên đoán khác thường đến từ một con người.
00:33
Looking for a wedding dress? Try a new take on a timeless classic.
7
33287
4000
Bạn đang tìm một chiếc váy cưới? Hãy thử phiên bản mới của một mẫu váy kinh điển.
00:37
It’s sleek, flattering and modest— just like the traditional dress.
8
37287
4542
Nó bóng bẩy, tôn dáng và giản dị— y như những mẫu váy truyền thống.
00:42
Commercials. Could anything be more insufferable?
9
42287
4500
Quảng cáo. Có thứ gì có thể khó chịu hơn không?
00:47
It’s 1997, and the United States Senate has called a hearing about global warming.
10
47079
5708
Năm 1997, Thượng Viện Hoa Kỳ đã triệu tập buổi điều trần về vấn đề ấm lên toàn cầu.
00:52
Some expert witnesses point out that past periods in Earth’s history
11
52829
3750
Một số nhân chứng chuyên môn nói rằng các thời kỳ quá khứ của lịch sử Trái Đất
00:56
were warmer than the 20th century.
12
56579
2250
thậm chí còn ấm hơn thế kỷ 20.
00:58
Because such variations existed long before humans,
13
58829
3708
Bởi vì những sự biến đổi đó xảy ra rất lâu trước sự tồn tại của con người,
01:02
the witnesses claim the current warming trend
14
62579
2375
những nhân chứng đó khẳng định xu hướng ấm lên này
01:04
is also the result of natural variation.
15
64954
3125
cũng là kết quả của sự biến đổi tự nhiên.
01:08
Ah, there is something more insufferable than a commercial.
16
68288
4916
À, vậy là còn có thứ khó chịu hơn cả quảng cáo.
01:13
Luckily for the humans, there’s one more expert witness.
17
73204
4542
May thay cho loài người, còn có một nhân chứng chuyên môn nữa.
01:25
What are you looking at? We’re all dressed.
18
85996
2917
Anh đang nhìn gì vậy? Chúng ta đều mặc đồ mà.
01:28
At least we are by the logic you just used.
19
88913
3208
Ít nhất là nếu chúng ta hiểu theo logic anh vừa sử dụng.
01:32
It’s as if you were to say apples and oranges are both fruits,
20
92121
4000
Giống như việc anh nói rằng táo và cam đều là hoa quả,
01:36
therefore they taste the same.
21
96121
2083
vậy nên vị của chúng giống nhau.
01:38
Or that underwear, wedding dresses, and suits are all clothes,
22
98204
3917
Hay chiếc quần lót, váy cưới và bộ Âu phục đều là quần áo,
01:42
therefore, they’re all equally appropriate attire for a Senate hearing.
23
102121
4083
vậy nên, chúng đều là trang phục phù hợp cho một buổi điều trần của Thượng Viện.
01:49
The European wars of the 19th century and World War I were all wars, right?
24
109288
5625
Các cuộc chiến ở châu Âu thế kỷ 19 và Thế Chiến 1 đều là chiến tranh phải không?
01:56
So World War I couldn’t be any more devastating than those other wars,
25
116371
5333
Nên Thế Chiến thứ nhất không thể tàn phá hơn các cuộc chiến kia,
02:01
could it?
26
121704
1084
phải không?
02:04
Let’s say two people have a fever.
27
124496
2250
Ví dụ như hai người bị sốt.
02:06
They must have the same disease that’s causing that fever, right?
28
126746
3750
Chắc chắn họ phải bị cùng một bệnh khiến họ bị sốt, phải không?
02:13
Of course not. One fever could be caused by chicken pox,
29
133329
4417
Tất nhiên là không. Một người có thể bị sốt do bệnh thủy đậu,
02:17
the other by influenza, or any number of other infections.
30
137746
4125
còn người còn lại do bị cúm, hoặc do bất cứ sự nhiễm trùng nào khác.
02:24
Like your claim about rising global temperatures,
31
144621
3333
Giống như khẳng định của anh về việc nhiệt độ toàn cầu tăng lên,
02:27
these claims make a false analogy.
32
147954
2959
những nhận định này là một phép loại suy sai lệch.
02:30
You're assuming that because two phenomena share a characteristic,
33
150954
4209
Anh cho rằng bởi vì hai hiện tượng có cùng một đặc tính,
02:35
in this case warming, they are analogous in other ways,
34
155163
4666
trong trường hợp này đó là sự ấm lên, nên chúng giống nhau về cả các mặt khác,
02:39
like the cause of that warming.
35
159829
2500
như là nguyên nhân của sự ấm lên đó.
02:42
But there’s no evidence that that’s the case.
36
162871
2833
Tuy nhiên không có bằng chứng nào chứng minh điều này.
02:45
Yes, there have been other warm periods in Earth’s history—
37
165704
3209
Đúng, đã có nhiều thời kỳ ấm hơn trong lịch sử Trái Đất—
02:48
no one’s disputing that the climate fluctuates.
38
168913
3125
không ai phủ nhận rằng khí hậu Trái Đất luôn biến động.
02:52
But let's take a closer look at some of those older examples of global warming,
39
172038
4916
Nhưng hãy cùng nhìn kỹ hơn vào một số ví dụ về các thời kỳ ấm lên toàn cầu đó,
02:56
shall we?
40
176954
1042
nhé?
02:58
The Cretaceous Hot Greenhouse, 92 million years ago,
41
178829
4084
Sự kiện “Nhà kính nóng Kỷ Creta” 92 triệu năm trước,
03:02
was so warm, forests covered Antarctica.
42
182913
3125
khiến khí hậu nóng đến mức, các khu rừng đã bao phủ Châu Nam Cực.
03:06
Volcanic activity was likely responsible for boosting atmospheric carbon dioxide
43
186038
5291
Hoạt động núi lửa có lẽ đã gây ra sự tăng mạnh của lượng CO2 trong khí quyển
03:11
and creating a greenhouse effect.
44
191329
2709
và tạo ra hiệu ứng nhà kính.
03:14
The Paleocene-Eocene Thermal Maximum, 55 million years ago,
45
194038
5750
Sự kiện “Đỉnh Nhiệt của Thế Eocen Kỷ Paleogen”, 55 triệu năm trước,
03:19
was so warm, crocodiles swam the waters of the Arctic Circle.
46
199788
4583
đã rất ấm, đến mức cá sấu đã bơi lội ở vùng biển Vòng Bắc Cực.
03:24
This warming may have been caused by the drying of inland seas
47
204371
3708
Những sự ấm lên này có lẽ là do sự cạn đi của những vùng biển trong lục địa
03:28
and release of methane, a potent greenhouse gas,
48
208079
3750
và giải phóng khí methan, một loại khí nhà kính rất mạnh,
03:31
from ocean sediments.
49
211829
2000
từ trầm tích của đại dương.
03:34
Even among these other warm periods, you’re making a false analogy.
50
214329
5459
Kể cả trong những thời kỳ ấm lên này, anh cũng đang dùng phép loại suy sai lệch.
03:39
Yes, they had natural causes.
51
219788
2291
Đúng, chúng do tự nhiên gây ra.
03:42
But each had a different cause,
52
222079
1917
Nhưng mỗi lần lại có nguyên do khác nhau,
03:43
and involved a different amount and duration of warming.
53
223996
3917
và gây ra một lượng và một khoảng thời gian ấm lên khác nhau.
03:47
They’re as dissimilar as they are similar.
54
227954
2917
Chúng vừa không giống nhau và vừa giống nhau.
03:51
Taking them together, all we can reasonably conclude
55
231121
3167
Gộp chung chúng lại, chúng ta chỉ có thể kết luận một cách hợp lý
03:54
is that the Earth’s climate seems to change
56
234288
2625
là khí hậu Trái Đất sẽ thay đổi
03:56
in response to conditions on the planet.
57
236913
3458
phản ứng lại với các tình trạng trên Trái Đất.
04:00
Today, human activity is a dominant force shaping conditions on your planet,
58
240413
5416
Ngày nay, hoạt động của con người là lực tác động chi phối các tình trạng Trái đất,
04:05
so the possibility that it’s driving global warming
59
245829
3167
nên khả năng các hoạt động đó đang gây ra sự ấm lên toàn cầu
04:08
can’t be dismissed out of hand.
60
248996
2458
không thể ngay lập tức bị bác bỏ.
04:11
I’ll grant that the more complicated something is,
61
251454
2750
Tôi sẽ thừa nhận rằng một vấn đề càng phức tạp thì,
04:14
the easier it is to make a mistaken analogy.
62
254204
3542
sẽ càng dễ đưa ra một phép loại suy sai lệch.
04:17
That’s especially true because there are many different types of false analogy:
63
257746
5208
Điều này đặc biệt đúng vì có rất nhiều kiểu phép loại suy sai lệch:
04:23
that similar symptoms must share a cause,
64
263329
2542
Các triệu chứng giống nhau sẽ có cùng một nguyên nhân,
04:25
that similar actions must lead to similar consequences, and countless others.
65
265871
5042
Các hành động giống nhau sẽ dẫn đến các kết quả giống nhau, và vô số thứ khác.
04:31
Most false analogies you’ll come across are far less obvious
66
271121
4792
Hầu hết những phép loại suy sai lệch anh bắt gặp sẽ không hề dễ nhận biết
04:35
than those comparing apples to oranges, and climate is notoriously complex.
67
275913
5916
như việc so sánh táo và cam, và khí hậu là một vấn đề hiển nhiên rất phức tạp.
04:41
It requires careful, rigorous study and evidence collection—
68
281829
4542
Điều này yêu cầu sự nghiên cứu cẩn thận, chặt chẽ và thu thập bằng chứng—
04:46
and making a false analogy like this only impedes that process.
69
286371
5167
và những kiểu loại suy sai lệch thế này chỉ cản trở quá trình đó mà thôi.
04:58
It’s 2013, and the United Nations Intergovernmental Panel on Climate Change
70
298829
5000
Đây là năm 2013, và Ủy ban Liên chính phủ của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu
05:03
has found, aggregating decades of research,
71
303829
2959
đã tìm ra, sau tập hợp nhiều thập kỷ nguyên cứu,
05:06
that there is more than a 95% chance the global warming trend
72
306788
3791
Rằng hơn 95% nguyên nhân của xu hướng ấm lên toàn cầu
05:10
since the mid-20th century has been driven by human activity,
73
310579
3667
kể từ giữa thế kỷ 20 đã được gây ra bởi hoạt động của con người,
05:14
namely the burning of fossil fuels.
74
314621
2458
ví dụ như việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
05:18
You’re both pets,
75
318079
1584
Bọn mày đều là vật nuôi,
05:19
and he likes living in water, so you should, too.
76
319663
4208
và nó thích sống trong nước. nên mày cũng nên vậy.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7