Who owns the "wilderness"? - Elyse Cox

347,859 views ・ 2020-10-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dinh Lieu Vu Reviewer: Ly Nguyễn
00:08
In 1903, the President of the United States
0
8031
2720
Vào năm 1903, Tổng thống Hoa Kỳ
00:10
took a three-day camping trip in California’s Yosemite Valley.
1
10751
4317
đã có chuyến cắm trại ba ngày ở Thung lũng Yosemite tại California.
00:15
President Theodore Roosevelt slept in a grove of towering Sequoia trees,
2
15068
4724
Tổng thống Theodore Roosevelt đã ngủ dưới một lùm cây củ tùng cao chót vót,
00:19
camped in a snowstorm, and spent hours talking around the campfire
3
19792
3530
khi thời tiết bão tuyết, và dành hàng giờ hàn huyên bên đống củi lửa
00:23
with his host and guide, conservationist John Muir.
4
23322
3958
với người hướng dẫn của ngài, nhà bảo tồn John Muir.
00:27
Roosevelt famously loved the outdoors,
5
27280
2650
Roosevelt nổi tiếng yêu thích hoạt động ngoài trời,
00:29
but Muir had invited him there for more than just camping:
6
29930
3410
nhưng Muir đã mời ngài không chỉ đi cắm trại:
00:33
Yosemite was in danger.
7
33340
2340
Yosemite đang bị tổn hại.
00:35
Though Yosemite became protected land in 1864,
8
35680
3840
Mặc dù Yosemite đã được bảo vệ vào năm 1864,
00:39
the valley was still at risk for overdevelopment in 1903.
9
39520
3740
nhưng thung lũng này vẫn bị xâm phạm vào năm 1903.
00:43
It was at the heart of a decades-old struggle to set aside land
10
43260
3080
Đó là vướng mắc kéo dài hàng thập kỷ về việc phân chia đất
00:46
for both preservation and public use—
11
46340
2910
cho mục đích bảo tồn và công cộng -
00:49
two goals that were much easier said than done.
12
49250
3520
hai mục tiêu nghe thì dễ nhưng làm mới khó.
00:52
The battle over Yosemite began with the 1849 gold rush,
13
52770
4608
Cuộc chiến trên mảnh đất Yosemite xảy ra vào năm 1849,
00:57
when miners surged west, seeking gold in the Sierra Nevada foothills.
14
57378
4987
khi người ta đổ xô về phía tây để tìm vàng dưới chân núi Sierra Nevada.
01:02
In 1851, a state-sanctioned militia,
15
62365
3050
Năm 1851, một lực lượng dân quân được nhà nước công nhận,
01:05
drove the Ahwahneechee tribe from Yosemite Valley.
16
65415
3833
đã đánh đuổi bộ lạc Ahwahneechee ở Thung lũng Yosemite.
01:09
Those who managed to return witnessed white settlers claiming the land,
17
69248
3920
Và người ta đã chứng kiến người da trắng vơ lấy đất đai,
01:13
felling giant sequoias, and building hotels and saloons.
18
73168
4540
đốn hạ các cây củ tùng khổng lồ, để xây dựng khách sạn và các quán rượu.
01:17
In response, a small group of concerned Californians
19
77708
3183
Đáp lại, một nhóm nhỏ người dân ở California lo lắng
01:20
lobbied senator John Conness to protect the valley from private interests.
20
80891
4790
đã vận động thượng nghị sĩ John Conness kêu gọi bảo vệ thung lũng khỏi sự xâm hại.
01:25
In 1864, Congress passed Conness’ bill,
21
85681
3710
Năm 1864, Quốc hội đã thông qua dự luật của Conness,
01:29
granting the Yosemite Valley to the State of California,
22
89391
3617
trao Thung lũng Yosemite cho Bang California,
đánh dấu lần đầu tiên chính phủ Hoa Kỳ đưa
01:33
marking the first time the U.S. government brought land under public protection.
23
93008
4705
đất đai vào diện bảo tồn trước công chúng.
01:37
But the management of that land remained an open question,
24
97713
3100
Nhưng việc quản lý vùng đất này đã đưa đến một câu hỏi mở,
01:40
one that would only become more complicated
25
100813
2107
và nó sẽ trở nên phức tạp hơn
01:42
as more lands came under similar protection.
26
102920
3970
khi có nhiều vùng đất được nằm dưới sự bảo vệ này.
01:46
Seven years later, geologist Ferdinand Hayden
27
106890
2800
Bảy năm sau đó, nhà địa chất Ferdinand Hayden
01:49
led an expedition to the Yellowstone Plateau,
28
109690
2830
dẫn đầu cuộc viễn chinh đến Cao nguyên Yellowstone,
01:52
which many Native American tribes used for ceremonies, hunting, and trade.
29
112520
4340
nơi có nhiều bộ lạc thổ dân châu Mỹ cư ngụ, làm lễ, săn bắn và buôn bán.
01:56
The expedition’s scientists and artists brought back news
30
116860
3029
Các nhà khoa học và nghệ sĩ thuộc đoàn thám hiểm đã đưa tin
01:59
of spectacular geysers and hot springs,
31
119889
2901
về cảnh quan các mạch nước phun và suối nước nóng ngoạn mục,
02:02
inspiring widespread support to bring Yellowstone under government protection—
32
122790
4080
truyền cảm hứng giúp Yellowstone
có sự ủng hộ rộng rãi và được chính phủ bảo vệ
02:06
and restrict native people’s access to the land.
33
126870
3010
— cùng với việc hạn chế sự tiếp cận của người bản xứ.
02:09
However, unlike Yosemite, Yellowstone couldn’t be granted to a state—
34
129880
4475
Tuy nhiên, khác với Yosemite, Yellowstone không hoàn toàn thuộc về một tiểu bang—
02:14
it was part of three U.S. territories that hadn’t become states yet.
35
134355
4047
mà trải dài khắp ba tiểu bang trên lãnh thổ Hoa Kỳ.
02:18
Instead, Congress brought Yellowstone under federal stewardship in 1872,
36
138402
5063
Vì thế, Quốc hội đã đưa Yellowstone vào diện quản lý của liên bang vào năm 1872,
02:23
creating the world’s first true National Park.
37
143465
3690
khai sinh ra Vườn Quốc Gia đầu tiên trên thế giới.
02:27
During his presidency, Teddy Roosevelt was instrumental
38
147155
3010
Trong nhiệm kỳ tổng thống của mình, Teddy Roosevelt đã có công
02:30
in expanding the lands under public protection.
39
150165
2970
trong việc mở rộng các vùng đất bảo tồn.
02:33
By 1916, there were fifteen national parks.
40
153135
4100
Đến năm 1916, đã có tới 15 vườn quốc gia.
02:37
But the problem of management remained unsolved,
41
157235
2757
Nhưng vấn đề quản lý vẫn chưa ổn thỏa,
02:39
and maintenance of the park was handled haphazardly
42
159992
3053
vì việc bảo trì công viên được thực hiện bừa bãi
02:43
over multiple government departments.
43
163045
2680
giữa nhiều cơ quan chính phủ.
02:45
Straightforward tasks like building roads and hiring personnel
44
165725
3810
Công việc thấy rõ như xây dựng đường xá và thuê nhân sự
02:49
required inefficient bureaucratic maneuvering.
45
169535
3380
hoạt động kém hiệu quả dưới bộ máy hành chính quan liêu.
02:52
None of the departments had set rules for conduct in the park,
46
172915
3130
Không một phòng ban nào đưa ra nội quy quản lý trong công viên,
02:56
so hunters killed park wildlife, cattle overgrazed fields,
47
176045
4042
vì vậy động vật hoang dã bị săn bắn, gia súc được chăn thả bừa bãi,
03:00
and visitors vandalized landmarks.
48
180087
2858
và đường ranh giới bị phá hoại bởi con người.
03:02
The solution came from Canada,
49
182945
2430
Giải pháp đã đến từ Canada,
03:05
which had a highly effective centralized park service.
50
185375
3260
nơi có cơ quan quản lý vườn quốc gia hết sức hiệu quả.
03:08
In 1916, the United States established the National Park Service
51
188635
3990
Năm 1916, Hoa Kỳ đã thành lập Sở Công Viên Quốc Gia
03:12
based on this model.
52
192625
1880
dựa trên mô hình này.
03:14
To this day, the mission for the park service is comprised of two goals
53
194505
3710
Ngày nay, sứ mệnh phục vụ của vườn quốc gia gồm hai mục tiêu
03:18
that sometimes conflict:
54
198215
2220
mà đôi khi mâu thuẫn lẫn nhau:
03:20
to conserve the parks for the future
55
200435
2140
bảo tồn vườn quốc gia cho tương lai
03:22
and to allow the public to enjoy them.
56
202575
3244
và cho phép du khách thưởng ngoạn.
03:25
That’s a delicate balancing act: roads, trails, and other infrastructure
57
205819
3553
Đó là một nhiệm vụ khó: đường cái,
đường mòn và các cơ sở hạ tầng khác
03:29
make the parks accessible to visitors, but also alter the landscape,
58
209372
3650
giúp du khách dễ tiếp cận, và cũng làm thay đổi cảnh quan,
03:33
while visitors themselves can contribute to pollution, erosion,
59
213022
3129
nhưng chính du khách cũng có thể gây ô nhiễm, xói mòn
03:36
and damage of delicate ecosystems.
60
216151
2973
và phá hủy các hệ sinh thái mong manh.
03:39
The very history of preservation can also be at odds with this mission.
61
219124
4582
Ngay lịch sử của việc bảo tồn cũng có thể mâu thuẫn với chính nó.
03:43
Many parks were not, at the time of their founding,
62
223706
2590
Ngay khi thành lập, nhiều vườn quốc gia
03:46
the uninhabited wilderness that’s become the standard for their preservation.
63
226296
4450
là nơi hoang dã nhưng có người sinh sống đã trở thành tiêu chuẩn bảo tồn.
03:50
Instead, many were homes or places of worship for native peoples,
64
230746
3890
Ở đó, chính là nơi ở hoặc nơi thờ cúng của người bản xứ,
03:54
who lost access to these lands in the name of public use.
65
234636
3722
họ đã đánh mất những vùng đất này dưới danh nghĩa của sự bảo tồn.
03:58
Only recently has the National Park Service
66
238358
2180
Chỉ gần đây, Sở Công Viên Quốc Gia
04:00
begun to reckon with this legacy and engage Native Americans
67
240538
3480
mới bắt đầu chú ý tới di sản này và khuyến khích người bản địa
tham gia quản lý công viên.
04:04
in park management.
68
244018
1930
04:05
Around the world, indigenous communities play crucial roles
69
245948
3359
Trên thế giới, các cộng đồng bản xứ giữ những vai trò quan trọng
04:09
in land management and preservation.
70
249307
3470
tới sự quản lý và bảo tồn đất đai.
04:12
Today, there are thousands of national parks worldwide,
71
252777
3210
Ngày nay, có hàng ngàn vườn quốc gia trên toàn thế giới,
04:15
and each must balance public use with historical and ecological preservation.
72
255987
5323
ở mỗi nơi phải cân bằng giữa thăm quan và bảo tồn lịch sử, sinh thái.
04:21
Parks in New Zealand, Iceland, Australia, and South Africa
73
261310
3430
Những vườn quốc gia ở New Zealand, Iceland, Australia và Nam Phi
04:24
have experienced severe erosion as visitor numbers have skyrocketed.
74
264740
4570
đã bị xói mòn nghiêm trọng khi lượng du khách tăng vọt.
04:29
Some, like Mu Ko Similan National Park in Thailand,
75
269310
3620
Một số nơi, như vườn quốc gia Mu Ko Similan ở Thái Lan,
04:32
have closed sections to tourists entirely to allow the ecosystem to recover.
76
272930
5041
đã đóng cửa hoàn toàn đối với khách du lịch
nhằm phục hồi hệ sinh thái.
04:37
National Parks have preserved irreplaceable landscapes
77
277971
2900
Vườn quốc gia đã giữ lại những cảnh quan quý giá
04:40
for future generations.
78
280871
2256
cho các thế hệ mai sau.
04:43
They also force us to reckon with hard questions:
79
283127
3090
Nó cũng khiến chúng ta phải đau đáu suy nghĩ về câu hỏi:
04:46
what are our responsibilities to this planet, and to each other?
80
286217
4598
về tránh nhiệm của mỗi chúng ta khi sống trên hành tinh này?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7