4 different ways you can power a car

487,281 views ・ 2021-03-22

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nora Lyn Reviewer: Thu Ha Tran
00:06
Historically, most cars have run on gasoline,
0
6871
3250
Từ xa xưa, hầu hết các ô tô đều chạy bằng xăng
nhưng điều đó không nhất thiết phải xảy ra trong tương lai:
00:10
but that doesn’t have to be the case in the future:
1
10121
2667
00:12
other liquid fuels and electricity can also power cars.
2
12788
3875
các loại nhiên liệu lỏng khác và điện cũng có thể vận hành ô tô.
00:16
So what are the differences between these options?
3
16663
3291
Vậy sự khác biệt ở đây là gì?
00:19
And which one’s best?
4
19954
1792
Và loại nào mới là sự lựa chọn tốt nhất?
00:21
Gasoline is refined from crude oil,
5
21746
2958
Xăng được chiết lọc từ dầu thô,
00:24
a fossil fuel extracted from deep underground.
6
24704
3042
loại nhiên liệu hóa thạch được trích xuất từ dưới lòng đất.
00:27
The energy in gasoline comes from a class of molecules called hydrocarbons.
7
27746
5000
Năng lượng ở trong xăng đến từ một lớp phân tử
được gọi là hydrocacbon.
00:32
There are hundreds of different hydrocarbons in crude oil,
8
32746
3125
Có hàng trăm loại hydrocacbon khác nhau trong dầu thô
00:35
and different ones are used to make gasoline and diesel—
9
35871
3500
và các loại khác nhau được dùng để tạo ra xăng và dầu diesel
00:39
which is why you can't use them interchangeably.
10
39371
2458
đó là lý do tại sao chúng không thể dùng thay thế cho nhau.
00:42
Fuels derived from crude oil are extremely energy dense,
11
42912
4584
Nhiên liệu khai thác được từ dầu thô có năng lượng cực kì lớn,
00:47
bringing a lot of bang for your buck.
12
47496
2666
có thể đem lại cho bạn món hời khủng.
00:50
Unfortunately, they have many drawbacks.
13
50162
2500
Không may rằng, chúng có rất nhiều nhược điểm.
00:52
Oil spills cause environmental damage and cost billions of dollars to clean up.
14
52662
4875
Tràn dầu gây ra nhiều vấn đề về môi trường
và tốn hàng tỷ đô la để xử lý.
00:57
Air pollution from burning fossil fuels like these
15
57537
3042
Ô nhiễm không khí từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch như vậy
01:00
kills 4.5 million people each year.
16
60579
3459
giết chết 4,5 triệu người mỗi năm.
01:04
And transportation accounts for 16% of global greenhouse gas emissions,
17
64079
4959
Và 16% lượng khí thải nhà kính là do các phương tiện đi lại gây ra
01:09
almost half of which comes from passenger cars burning fossil fuels.
18
69038
4500
gần một nửa trong số đó
đến từ các xe khách sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
01:13
These emissions warm the planet and make weather more extreme.
19
73538
4125
Các khí thải này làm nóng Trái Đất và làm cho khí hậu trở nên tệ hơn.
01:17
In the U.S. alone, storms caused by climate change
20
77663
3166
Ở riêng Mỹ,
các cơn bão do biến đổi khí hậu gây ra
01:20
caused $500 billion of damage in the last five years.
21
80829
5000
đã gây thiệt hại tới 500 tỉ đô la trong vòng năm năm qua.
01:25
So while gas is efficient,
22
85829
1875
Vậy mặc dù xăng rất hữu dụng,
01:27
something so destructive can't be the best fuel.
23
87704
3542
nhưng thứ gì đó quá gây hại thì không thể là nguồn nhiên liệu tốt nhất.
01:31
The most common alternative is electricity.
24
91246
2750
Năng lượng thay thế phổ biến nhất chính là điện.
01:33
Electric cars use a battery pack and electric motor
25
93996
3583
Các loại ô tô điện sử dụng ắc quy và động cơ điện
01:37
instead of the internal combustion engine found in gas-powered cars,
26
97579
3792
thay vì động cơ đốt trong như các ô tô chạy bằng khí đốt,
01:41
and must be charged at charging stations.
27
101371
3333
và phải được sạc tại các trạm sạc.
01:44
With the right power infrastructure, they can be as efficient as gas-powered cars.
28
104704
5000
Với cơ sở hạ tầng điện phù hợp,
chúng có thể hoạt động tốt như các ô tô khí đốt.
01:49
If powered by electricity generated without fossil fuels,
29
109704
3584
Nếu được vận hành bằng điện mà không cần dùng tới nhiên liệu hóa thạch
01:53
they can avoid greenhouse gas emissions entirely.
30
113288
3708
chúng có thể hoàn toàn hạn chế lượng khí thải nhà kính được thải ra.
01:56
They’re more expensive than gas-powered cars,
31
116996
2375
Chúng đắt tiền hơn những chiếc ô tô chạy bằng khí đốt,
01:59
but the cost difference has been shrinking rapidly since 2010.
32
119371
4250
nhưng sự chênh lệch về giá đã được thu hẹp nhanh chóng kể từ 2010.
02:03
The other alternatives to gasoline are other liquid fuels.
33
123621
3542
Các lựa chọn thay thế khác cho xăng là các nhiên liệu lỏng khác.
02:07
Many of these can be shipped and stored using the same infrastructure as gasoline,
34
127163
4708
Nhiều loại có thể được vận chuyển và dự trữ như xăng
02:11
and used in the same cars.
35
131871
2000
và có thể sử dụng trên cùng một loại ô tô.
02:13
They can also be carbon-neutral if they’re made using carbon dioxide
36
133871
4208
Chúng cũng có thể trở thành cacbon trung tính
nếu chúng được tạo từ CO2 đến từ không khí
02:18
from the atmosphere—
37
138079
1709
02:19
meaning when we burn them, we release that same carbon dioxide back into the air,
38
139788
4833
nghĩa là khi ta đốt chúng, ta thải ra cùng lượng CO2 trở lại không khí,
02:24
and don't add to overall emissions.
39
144621
2875
và không thêm vào lượng khí thải tổng thể.
Một cách tiếp cận khác đối với nhiên liệu cacbon trung tính
02:28
One approach to carbon-neutral fuel is to capture carbon dioxide
40
148038
3458
là thu giữ CO2 từ không khí và kết hợp C của chúng với H trong nước.
02:31
from the atmosphere and combine its carbon with the hydrogen in water.
41
151496
4792
02:36
This creates hydrocarbons, the source of energy in fossil fuels—
42
156746
4125
Kết quả này gọi là hydrocacbon,
nguồn năng lượng trong nhiên liệu hóa thạch
02:40
but without any emissions if the fuels are made using clean electricity.
43
160871
4500
nhưng không tạo ra lượng khí thải nào nếu nhiên liệu được tạo ra bằng điện sạch.
02:45
These fuels take up more space
44
165829
2000
Những nhiên liệu này cần nhiều không gian
02:47
than an energetically equivalent amount of gasoline—
45
167829
3000
hơn lượng xăng với cùng năng lượng sản xuất
02:50
an obstacle to using them in cars.
46
170829
2292
đó là một chướng ngại vật khi dùng chúng cho ô tô.
02:53
Another approach is to make carbon-neutral fuels from plants,
47
173829
4000
Một cách tiếp cận khác là
điều chế nhiên liệu cacbon trung tính từ thực vật
02:57
which sequester carbon from the air through photosynthesis.
48
177829
3542
bằng cách cô lập cacbon từ không khí thông qua quá trình quang hợp.
03:01
But growing the plants also has to be carbon neutral—
49
181371
3208
Nhưng việc trồng cây cũng cần phải là cacbon trung tính
03:04
which rules out many crops that require fertilizer,
50
184579
3250
nên những cây cần phân bón không thể được sử dụng,
03:07
a big contributor to greenhouse gas emissions.
51
187829
2625
chúng là tác nhân lớn trong việc thải ra khí thải nhà kính.
03:10
So the next generation of these fuels must be made from either plant waste
52
190746
5000
Vậy là thế hệ mới của những nhiên liệu này phải được làm ra từ chất thải thực vật
03:15
or plants that don't require fertilizer to grow.
53
195746
3083
hoặc các loại cây không cần phân bón để phát triển.
03:19
Biofuels can be about as efficient as gasoline, though not all are.
54
199246
4875
Nhiên liệu sinh học có thể hiệu quả như xăng,
dù không phải tất cả các loại đều vậy.
03:24
For a fuel to be the best option, people have to be able to afford it.
55
204121
4792
Để một nhiên liệu trở thành lựa chọn tốt nhất,
mọi người cần có khả năng chi trả cho nó.
03:28
Unfortunately, the high upfront costs of implementing new technologies
56
208913
4125
Nhưng không may, giá cả cao của việc ứng dụng các kĩ thuật mới
03:33
and heavy subsidies for the producers of fossil fuels,
57
213038
2916
và trợ cấp nặng cho các nhà sản xuất nhiên liệu hóa thạch,
03:35
mean that almost every green technology
58
215954
2334
làm cho hầu hết các kĩ thuật thân thiện với môi trường
03:38
is more expensive than its fossil-fuel-based cousin.
59
218288
3750
đều đắt hơn kĩ thuật sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
03:42
This cost difference is known as a green premium.
60
222038
4375
Sự chênh lệch này được gọi là phí bảo hiểm xanh.
03:46
Governments have already started subsidizing electric vehicles
61
226413
3125
Các chính phủ đã bắt đầu trợ giá xe điện
03:49
to help make up the difference.
62
229538
1791
để giúp giảm bớt sự chênh lệch.
03:51
In some places, depending on the costs of electricity and gas,
63
231329
3334
Ở một vài nơi, tùy thuộc vào giá cả của điện và xăng,
03:54
electric cars can already be cheaper overall,
64
234663
3041
nhìn chung, ô tô điện đã rẻ hơn
03:57
despite the higher cost of the car.
65
237704
2500
mặc dù giá thành của ô tô lại cao hơn.
04:00
The other alternatives are trickier, for now—
66
240204
3292
Hiện tại, các lựa chọn thay thế khác lại phức tạp hơn -
04:03
zero-carbon liquid fuels can be double the price of gasoline or more.
67
243496
4958
nhiên liệu lỏng không cacbon có thể đắt gấp đôi giá xăng hoặc hơn thế nữa.
04:08
Innovators are doing everything they can to bring green premiums down,
68
248454
4375
Các nhà phát minh đang làm mọi thứ có thể để làm giảm phí bảo hiểm xanh,
04:12
because in the end, the best fuel will be both affordable for consumers
69
252829
4250
bởi cuối cùng thì loại nhiên liệu tốt nhất sẽ vừa có giá cả phải chăng
04:17
and sustainable for our planet.
70
257079
2417
vừa thân thiện với môi trường.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7