How pandemics spread

3,361,094 views ・ 2012-03-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
(music)
0
0
13976
Translator: Ho Ha Reviewer: Vi Phan
(nhạc)
00:14
(music)
1
14000
24976
(nhạc)
00:39
We live in an interconnected, an increasingly globalized world.
2
39000
3976
Chúng ta sống trong một thế giới toàn cầu hoá nhanh và liên kết với nhau.
00:43
Thanks to international jet travel,
3
43000
1976
Nhờ những chuyến bay quốc tế,
00:45
people and the diseases they carry
4
45000
2976
con người và bệnh tật mà họ mang
00:48
can be in any city on the planet in a matter of hours.
5
48000
8976
có thể ở bất kỳ thành phố nào trên hành tinh chỉ trong vài giờ.
00:57
And once a virus touches down,
6
57000
1976
và một khi một con vi-rút đáp xuống,
00:59
sometimes all it takes is one sneeze to spread
7
59000
2976
đôi khi chỉ cần 1 cú hắc hơi
01:02
the infection throughout the community.
8
62000
3976
để lan rộng sự nhiễm khuẩn ra cộng đồng.
Khi con người ở thời kỳ nguyên thuỷ, lang thang trong vùng Xa-Van hoang dã,
01:06
When humans were hunter-gatherers, roaming the wild savannas,
9
66000
2976
01:09
we were never in one place long enough,
10
69000
1976
chúng ta chưa bao giờ ở đủ lâu một chỗ,
01:11
and settlements were not large enough
11
71000
1976
và nơi trú ẩn không đủ lớn
01:13
to sustain the transmission of infectious microbes.
12
73000
2976
để ngăn cản sự lây lan của các vi sinh vật truyền nhiễm.
01:16
But with the advent of the agricultural revolution
13
76000
2976
Với sự xuất hiện của cách mạng nông nghiệp
01:19
10,000 years ago, and the arrival of permanent settlements
14
79000
3976
cách đây 10.000 năm, và sự xuất hiện của chỗ trú ẩn cố định
01:23
in the Middle East, people began living side-by-side with animals,
15
83000
3143
ở Trung Đông, nhiều người bắt đầu sống cạnh động vật,
01:26
facilitating the spread of bacteria and viruses
16
86167
3809
làm thuận tiện cho việc lây lan vi khuẩn và vi rút
01:30
between cattle and humans.
17
90000
2976
giữa trâu bò và con người.
01:33
Epidemics and pandemics come in many shapes and forms.
18
93000
2976
Dịch và đại dịch xuất hiện dưới nhiều dạng và nhiều hình thức.
01:36
In 2010, for instance,
19
96000
2976
Ví dụ như măm 2010,
01:39
a devastating earthquake struck Haiti,
20
99000
2976
trận động đất tàn khốc đã tàn phá Haiti,
01:42
forcing thousands of people into temporary refugee camps.
21
102000
2976
buộc hàng ngàn người phải vào các trại tị nạn tạm bợ.
01:45
Within weeks, the camps had become breeding grounds for cholera,
22
105000
3976
Trong nhiều tuần, các trại tị nạn đã trở thành mảnh đất béo bở cho vi khuẩn tả,
01:49
a bacteria spread by contaminated water,
23
109000
2976
một loại vi khuẩn lây lan qua nước nhiễm bẩn,
01:52
triggering a country-wide epidemic.
24
112000
2976
gây nên trận dịchkhắp cả nước.
01:55
But the most common cause of epidemics are viruses,
25
115000
2976
Nhưng nguyên nhân thường gặp nhất của các trận dịch là vi rút
01:58
such as measles, influenza and HIV.
26
118000
3976
như sởi, cúm và HIV.
02:02
And when they go global, we call them pandemics.
27
122000
2976
Khi chúng lan tràn khắp toàn cầu, ta gọi đó là đại dịch.
02:05
Pandemics have occurred throughout human history,
28
125000
3976
Đại dịch xảy ra xuyên suốt lịch sử của loài người,
02:09
Some have left scars on the tissue and bone of their victims,
29
129000
3976
Một số để lại các vết sẹo trên mô cơ thể và xương của các nạn nhân,
02:13
while evidence for others comes from preserved DNA.
30
133000
2976
trong khi chứng cứ về bệnh dịch khác lại đến từ ADN được bảo tồn.
02:16
For instance, scientists have recovered DNA
31
136000
2976
Ví dụ, các nhà khoa học đã phục hồi ADN
02:19
from the bacteria that transmits tuberculosis
32
139000
2976
từ vi khuẩn lây truyền bệnh lao
02:22
from the remains of ancient Egyptian mummies.
33
142000
2976
từ các di cảo của xác ướp Ai cập cổ đại.
02:25
And in 2011,
34
145000
2976
Và năm 2011,
02:28
scientists investigating a plague pit in the city of London
35
148000
2976
các nhà khoa học đã khảo sát hố chôn dịch hạch ở London
02:31
were able to reconstruct the genome of Yersinia pestis,
36
151000
3976
có thể dựng lại bộ gen củavi khuẩn Yersinia pestis,
02:35
the bacterium responsible for the Black Death of the 14th century.
37
155000
3976
vi khuẩn gây ra Cái chết đen vào thế kỷ 14
02:39
It is thought the plague originated in China
38
159000
2976
Dịch hạch được cho là có nguồn gốc từ Trung Quốc
02:42
in around 1340,
39
162000
1976
khoảng năm 1340,
02:44
spreading west along the Silk Road,
40
164000
2976
lây lan về hướng tây dọc theo Con đường Tơ lụa,
02:47
the caravan route running from Mongolia to the Crimea.
41
167000
2976
tuyến đường bộ chạy từ Mông cổ đến Crimea.
02:50
In 1347, the plague reached the Mediterranean,
42
170000
3976
năm 1347, dịch hạch đã lan đến Địa Trung Hải,
02:54
and by 1400, it had killed in excess of
43
174000
2976
khoảng năm 1400, dịch hạch đã giết hơn
02:57
34 million Europeans, earning it the title,
44
177000
3976
34 triệu người Châu Âu, đưa nó đến một cái tên,
03:01
the Great Mortality.
45
181000
1976
Cái chết Khủng khiếp.
03:03
It was later historians who called it the Black Death.
46
183000
2976
Các sử gia sau này gọi đó là Cái chết Đen.
03:06
However, by far the greatest pandemic killer
47
186000
4976
Tuy nhiên, đại dịch giết người lớn nhất
03:11
is influenza.
48
191000
976
là cúm.
03:12
Flu is constantly circulating between the Southern and Northern Hemispheres.
49
192000
4976
Cảm cúm luân chuyển cố định giữa bán Cầu Nam và Bắc.
03:17
In North America and Europe,
50
197000
1976
Ở Bắc Mỹ và Châu Âu,
03:19
seasonal flus occur every autumn and winter.
51
199000
2976
Các đợt cúm theo mùa xảy ra vào mỗi mùa thu và mùa đông.
03:22
As the majority of children and adults will have been exposed to the virus in previous seasons,
52
202000
4976
Khi đa số trẻ em và người lớn phơi nhiễm với vi rút trong các mùa trước,
03:27
these illnesses are usually mild.
53
207000
1976
Những cơn bệnh này thường nhẹ.
03:29
However, every 20 to 40 years or so
54
209000
3976
Tuy nhiên, cứ mỗi 20 đến 40 năm hoặc cỡ đó
03:33
the virus undergoes a dramatic mutation.
55
213000
2976
các con vi rút trải qua quá trình đột biến lớn.
03:36
Usually this occurs when a wild flu virus
56
216000
3976
Điều này thường xảy ra khi vi rút gây cúm nhẹ
03:40
circulating in ducks and farm poultry
57
220000
2976
lây lan giữa vịt và gia cầm trang trại
03:43
meets a pig virus, and they exchange genes.
58
223000
2976
gặp vi rút của lợn, và chúng trao đổi gen.
03:46
This process is known as antigenic shift
59
226000
3976
Quá trình này được biết như là sự hoán chuyển sinh kháng
03:50
and has occurred throughout human history.
60
230000
2976
và đã xảy ra xuyên suốt lịch sử con người.
03:53
The first recorded pandemic occurred in 1580.
61
233000
3976
Đại dịch đầu tiên được ghi lại xảy ra năm 1580.
03:57
The 18th and 19th centuries
62
237000
2976
Thế kỷ thứ 18 và 19
04:00
saw at least six further pandemics.
63
240000
1976
đã chứng kiến thêm ít nhất sáu đại dịch.
04:02
In terms of mortality,
64
242000
1976
Trong thời kỳ chết chóc,
04:04
none can compare with the Great Flu Pandemic of 1918.
65
244000
3976
không gì có thể so sánh với Đại dịch Cúm Khủng khiếp của năm 1918.
04:08
The first indication of the pandemic
66
248000
3976
Dấu hiệu đầu tiên của đại dịch
04:12
came in the spring, when American troops in northern France
67
252000
2976
xuất hiện vào mùa xuân, khi quân đội Mỹ ở miền bắc nước Pháp
04:15
began complaining of chills, headaches and fever.
68
255000
3976
bắt đầu than ớn lạnh, đau đầu và sốt.
04:19
Then, the following September, at a U.S. Army barracks near Boston,
69
259000
3976
Tháng 9 sau đó, ở các trại Quân đội Hoa kỳ gần Boston,
04:23
soldiers started collapsing on parade,
70
263000
2976
binh lính bắt đầu suy sụp hàng loạt,
04:26
prompting their removal to the camp infirmary.
71
266000
2976
khiến họ phải chuyển đến bệnh xá quân y.
04:29
As a surgeon there recalled,
72
269000
2976
Một bác sĩ quân y ở đó nhớ lại,
04:32
two hours after admission, they had the mahogany spots over the cheekbones
73
272000
3524
hai giờ sau khi nhập viện, họ có các nốt màu hồng trên gò má
04:35
and a few hours later
74
275548
2428
vài giờ sau đó
04:38
you can begin to see the cyanosis extending from their ears
75
278000
2976
bạn có thể thấy mảng xanh tím lan rộng từ tai họ
04:41
and spreading all over the face.
76
281000
1976
và lan khắp cả mặt.
04:43
It is only a matter of a few hours then until death comes,
77
283000
2976
Nó chỉ xuất hiện vài giờ trước khi chết,
04:46
and it is simply a struggle for air until they suffocate.
78
286000
3976
đơn giản đó chỉ là cuộc vật lộn dành không khí cho đến khi họ ngạt thở.
04:50
On the S.S. Leviathan,
79
290000
2976
Trên chuyến tàu S.S. Leviathan,
04:53
a huge American transport en route to Bordeaux,
80
293000
2976
một tàu vận tải Mỹ lớn trên đường đến Bordeaux,
04:56
sick men hemorrhaged blood from their noses,
81
296000
2976
những người đàn ông ốm yếu bị chảy máu mũi,
04:59
turning the decks between their bunks slick with bodily fluids.
82
299000
3976
vật vã trên boong tàu giữa giường nằm ướt đầy dịch thể của họ.
05:03
Meanwhile, British soldiers returning from northern France on furlough
83
303000
4976
Trong khi đó, lính Anh từ miền Bắc nước Pháp trở về trong kỳ nghỉ phép
05:08
introduced the flu to Dover and other Channel ports,
84
308000
2976
đã đem bệnh cúm đến Dover và các cảng Channel khác,
từ nơi mà vi rút được tàu hoả đi London mang đến.
05:11
from where the virus was carried by rail to London.
85
311000
2429
05:13
By the time the pandemic had run its course
86
313453
2523
trước khi đại dịch kết thúc
05:16
in April 1919,
87
316000
1976
vào tháng tư năm 1919,
05:18
an estimated 675,000 Americans
88
318000
3976
ước tính 675.000 người Mỹ
05:22
and 230,000 Britons were dead.
89
322000
2976
và 230.000 người Anh đã chết.
05:25
In India alone, some 10 million were killed,
90
325000
3976
chỉ riêng Ấn độ, gần 10 triệu người chết,
05:29
and worldwide the death toll was an astonishing 50 million.
91
329000
4976
số người chết toàn thế giới là con số chấn động 50 triệu.
Nhưng đó đã là quá khứ.
05:34
But that was then.
92
334000
976
05:35
Today, planes can transport viruses
93
335000
2976
Ngày nay, máy bay có thể vận chuyển vi rút
05:38
to any country on the globe
94
338000
2976
đến bất kỳ nước nào trên địa cầu
05:41
in a fraction of the time it took in 1918.
95
341000
2000
trong một thời gian ngắn so với năm 1918.
05:43
In February 2003, for instance,
96
343024
2952
Tháng 2 năm 2003, ví dụ,
05:46
a Chinese doctor arrived at the Metropole Hotel in Hong Kong
97
346000
3976
một bác sĩ Trung Quốc đã đến Khách sạn Metropole Hồng Kông
05:50
feeling unwell.
98
350000
1976
cảm thấy không khoẻ.
05:52
Unknown to him, he was harboring a new animal-origin virus called SARS,
99
352000
3976
Không ai biết, ông ta mang một loại vi rút mới có nguồn gốc động vật
05:56
short for Severe Acute Respiratory Syndrome.
100
356000
10976
được gọi là SARS, tên tắt của Hội chứng Hô hấp Cấp tính Nặng.
trong vòng 24 giờ khi nhận phòng 913,
06:07
Within 24 hours of checking into Room 913,
101
367000
2976
mười sáu người khách khác đã bị lây nhiễm,
06:10
sixteen other guests had been infected,
102
370000
2976
những ngày tiếp theo năm máy bay đã đáp xuống các điểm đến hải ngoại,
06:13
and over the following days five boarded planes to overseas destinations,
103
373000
3976
06:17
spreading the virus to Vietnam, Singapore and Canada.
104
377000
4976
lây lan vi rút cho Việt Nam, Singapore và Canada.
06:22
Flights between Hong Kong, Toronto and other international cities were quickly grounded
105
382000
4976
Các chuyến bay giữa Hồng Kông, Toronto và các thành phố quốc tế khác
06:27
and thanks to other emergency measures,
106
387000
2976
đã nhanh chóng bị ngăn chặn nhờ các biện pháp khẩn cấp khác,
06:30
a pandemic was averted.
107
390000
1976
đại dịch đã được đẩy lùi.
06:32
By the time the outbreak was over four months later,
108
392000
3976
trước khi bùng nổ trên 4 tháng sau đó,
06:36
SARS had infected 29 countries worldwide
109
396000
3976
SARS đã lây nhiễm 29 nước trên thế giới
06:40
and more than 1,000 people were dead.
110
400000
2976
hơn 1.000 người chết.
06:43
For all that the virus was rapidly contained, however,
111
403000
2976
Cuối cùng vi rút đã nhanh chóng được ngăn chặn, tuy nhiên,
06:46
there was little that could be done about the alarming news reports
112
406000
3191
Những báo cáo tin tức cảnh báo khó có thể thực hiện bởi
06:49
carried by cable news channels and the Internet.
113
409215
2761
các kênh truyền hình và internet.
06:52
As bloggers added to the hysteria
114
412000
2976
Vì các blogger bồi thêm vào cơn hoảng loạn
06:55
by spreading unfounded conspiracy theories,
115
415000
2976
bằng cách lan truyền các thuyết vô căn cứ,
06:58
tourism in Hong Kong and other affected cities ground to a halt,
116
418000
3048
du lịch ở Hồng Kông và các thành phố bị ảnh hưởng buộc phải tạm dừng,
07:01
costing businesses more than 10 billion U.S. dollars.
117
421072
4904
tổn thất kinh doanh hơn 10 tỉ đô la Mỹ.
07:06
One business, however, did very well.
118
426000
7976
Tuy nhiên, có một ngành kinh doanh, làm ăn rất tốt.
07:14
Above all, SARS was a reminder that pandemics have always been associated with panic.
119
434000
7976
Trên hết, SARS là một lời nhắc nhở rằng đại dịch luôn đi liền với cơn hoảng hoạn.
07:22
If history teaches us anything,
120
442000
1976
Nếu lịch sử dạy chúng ta điều gì,
07:24
it's that while pandemics may start small,
121
444000
2000
thì đó là đại dịch có thể khởi đầu ở quy mô nhỏ,
07:26
their impacts can be as dramatic as wars and natural disasters.
122
446024
3952
ảnh hưởng của chúng có thể là thảm hoạ như chiến tranh hoặc thiên tai.
07:30
The difference today
123
450000
1976
Ngày nay, sự khác nhau
07:32
is that science gives us the ability to detect pandemics
124
452000
2976
là khoa học cho chúng ta khả năng để phát hiện các đại dịch
07:35
right at the very beginning
125
455000
2976
ngay từ rất sớm
07:38
and to take action to mitigate their impacts
126
458000
2976
để tiến hành hành động giảm nhẹ sức ảnh hưởng của chúng
trước khi chúng lây lan quá rộng.
07:41
before they spread too widely.
127
461000
2976
(nhạc)
07:44
(music)
128
464000
4000

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7