The secret behind how Chinese characters work - Gina Marie Elia

894,127 views ・ 2024-06-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu Duong Reviewer: Ngọc Châu Phạm
00:07
According to legend, in the 27th century BCE,
0
7128
3587
Theo truyền thuyết, vào thế kỷ 27 trước Công Nguyên,
00:10
the Yellow Emperor of China charged his historian, Cangjie,
1
10798
3963
Hiên Viên Hoàng Đế của Trung Quốc đã lệnh cho nhà sử học của ông là Thương Hiệt
00:14
to develop a system of writing.
2
14761
1918
phát triển một hệ thống chữ viết.
00:17
Sitting alongside a riverbank, Cangjie noticed the imagery that surrounded him.
3
17138
4588
Khi ngồi bên bờ sông, Thương Hiệt chú ý đến hình thù cảnh vật quanh ông.
00:22
From this, he created the first Chinese characters.
4
22226
3212
Nhờ vào đó, ông đã tạo ra những chữ Hán đầu tiên.
00:25
And that night, the sky rained millet while ghosts cried,
5
25730
3795
Và đêm hôm đó, bầu trời thì đổ lệ và ma cỏ thì than khóc
00:29
fearing their actions may now be condemned by the written word.
6
29525
3045
vì lo sợ rằng hành động của chúng giờ đây sẽ bị chữ viết lên án.
00:32
We can’t say for sure whether the story is true.
7
32987
2753
Rất khó để nói chắc liệu câu chuyện đó có thật hay không.
00:35
But the earliest artifacts containing Chinese characters
8
35740
3003
Nhưng chữ Hán đã sớm được khắc ghi trên những hiện vật xuất hiện
00:38
date to the Shang Dynasty, around 1250 to 1050 BCE,
9
38743
4671
từ triều đại nhà Thương, vào khoảng năm 1250 đến 1050 trước Công Nguyên.
00:43
still making it one of the earliest forms of written language.
10
43664
3087
và là một trong những hệ thống chữ viết xuất hiện sớm nhất.
00:47
Characters etched on ox bones and turtle shells
11
47293
2711
Các chữ viết được khắc trên xương trâu bò và mai rùa
00:50
show Shang kings’ writings to their ancestors,
12
50004
3087
là những gì mà các vị vua nhà Thương muốn nói với tổ tiên họ,
00:53
discussing everything from agriculture to the origins of a toothache.
13
53257
3629
chúng liên quan đến mọi thứ từ nông nghiệp đến nguồn gốc của cơn đau răng.
00:57
And as the legend suggests,
14
57095
1543
Và như truyền thuyết truyền lại,
00:58
these ancient characters were mainly pictograms,
15
58638
2878
những ký tự cổ đại này chủ yếu là chữ tượng hình,
01:01
or symbols that resemble what they’re meant to represent.
16
61516
3003
hay các ký hiệu dùng để đại diện cho vật nào đó.
01:04
Even today, some of the most foundational Chinese characters remain pictographic,
17
64894
4338
Thậm chí ngày nay, một vài những chữ Hán cơ bản nhất vẫn mang tính tượng hình,
01:09
like rén (人), which means person, and mù (木), which means wood or tree.
18
69232
5088
như rén (人), có nghĩa là “người”, và mù (木), có nghĩa là “gỗ” hoặc “cây”.
01:14
Some characters are ideograms, or symbols that represent abstract concepts,
19
74654
4504
Một số ký tự khác thì là chữ chỉ sự, hay ký hiệu đại diện các khái niệm trừu tượng,
01:19
like the numbers yī (一), èr (二), and sān (三).
20
79158
3295
như các chữ số yī (一), èr (二), và sān (三).
01:22
Others are compound ideograms,
21
82620
2002
Một số khác là chữ hội ý,
01:24
which combine two or more pictograms or ideograms.
22
84622
3045
chúng kết hợp hai hoặc nhiều chữ tượng hình hoặc chữ chỉ sự.
01:27
For example, xiū (休) places the character for person
23
87875
3545
Ví dụ, chữ xiū (休) đặt ký tự đại diện “con người”
01:31
next to the character for tree and means to rest.
24
91420
3254
cạnh ký tự đại diện “cây cối” và nó có nghĩa là “nghỉ ngơi”.
01:34
However, most modern-day characters are known as logograms,
25
94882
3796
Tuy nhiên, hầu hết các ký tự thời nay được gọi là chữ tượng thanh,
01:38
and are constructed of two components: a radical component,
26
98678
3503
và được tạo ra từ hai thành phần: một thành phần (bộ) chỉ nghĩa,
01:42
which gestures at the meaning of the character,
27
102181
2252
đại diện cho nghĩa chính của chữ,
01:44
and a sound component, which hints at its pronunciation.
28
104433
3212
và một thành phần (bộ) chỉ thanh, đại diện cho cách đọc của chữ đó.
01:47
And all characters are built from a variety of strokes,
29
107812
3170
Tất cả các ký tự được tạo ra từ nhiều đường nét khác nhau,
01:50
which are often simplified to eight basic types.
30
110982
2669
thường được đơn giản hóa thành tám loại cơ bản.
01:53
There are 214 radicals, each with its own definition.
31
113860
3670
Có 214 bộ chỉ nghĩa, mỗi bộ mang nghĩa khác nhau.
01:57
Some can stand alone, while others cannot.
32
117655
2503
Có bộ có thể đứng riêng, nhưng có bộ thì không thể.
02:00
For instance, the radical rì (日), written on its own means sun.
33
120366
4171
Ví dụ, bộ rì - nhật (日) khi đứng riêng thì có nghĩa là “mặt trời”.
02:04
It’s also used in characters with sun-related definitions,
34
124787
3045
Nó cũng được dùng trong các chữ có nghĩa liên quan đến mặt trời,
02:07
such as xiǎo (晓) meaning dawn.
35
127832
2336
như chữ xiǎo (晓) có nghĩa là “bình minh”.
02:10
The radical cǎo (艹), on the other hand, never stands alone,
36
130459
3295
Mặt khác, bộ cǎo - thảo (艹) thì không bao giờ có thể đứng riêng,
02:13
but can be found within characters related to grass and plants,
37
133754
3045
nhưng ta có thể thấy nó trong các chữ liên quan đến cây cỏ,
02:16
like huā (花) meaning flower.
38
136799
1919
như huā (花) có nghĩa là “hoa”.
02:19
And the radical shuǐ (水), meaning water, always stands alone,
39
139010
3712
Và bộ shuǐ - thủy (水), có nghĩa là “nước”, luôn đứng một mình,
02:22
but has a variant (氵) that is used when it’s part of more complex characters
40
142722
3712
nhưng có một biến thể của nó là (氵) được sử dụng trong các chữ phức tạp hơn
02:26
like hé (河), meaning river.
41
146434
2085
như hé (河), có nghĩa là “sông”.
02:28
Radicals can appear in different positions:
42
148686
2211
Các bộ đó có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau:
02:30
to the left, to the right, above, below,
43
150897
3503
bên trái, bên phải, bên trên, bên dưới,
02:34
or even surrounding the rest of the character.
44
154400
2294
thậm chí là xung quanh phần còn lại của ký tự.
02:36
There are many more sound components than radicals,
45
156986
2711
Có nhiều bộ chỉ thanh hơn bộ chỉ nghĩa,
02:39
with estimates ranging in the thousands.
46
159739
2169
ước tính nhiều hơn khoảng hàng nghìn.
02:42
Similar sounding words often share the same sound component,
47
162074
3212
Những chữ có cách đọc giống nhau thường có chung bộ chỉ thanh,
02:45
and their radicals help shed light on their meanings.
48
165286
2544
bộ chỉ nghĩa của chúng giúp làm rõ ý nghĩa của chúng.
02:47
Take fēng (峰) and fēng (蜂).
49
167830
1794
Lấy fēng (峰) và fēng (蜂) làm ví dụ.
02:49
The radical shān (山) means mountain,
50
169790
2044
Bộ shān (山) có nghĩa là “núi”,
02:51
which hints at the first character’s definition: summit.
51
171834
3003
cho ta biết ý nghĩa của chữ đầu là “đỉnh cao”.
02:55
The radical in the second character, chóng (虫), means insect,
52
175004
3545
Bộ chóng (虫) trong chữ thứ hai có nghĩa là “côn trùng”,
02:58
and together with the sound component means bee.
53
178674
2753
kết hợp với bộ chỉ thanh thì có nghĩa là “con ong”.
03:02
While many words in Chinese sound similar, just like in other languages,
54
182094
3712
Mặc dù có nhiều chữ Hán đọc giống nhau, nhưng tương tự các ngôn ngữ khác,
03:05
context or tonality helps clarify their meaning.
55
185973
2920
ngữ cảnh hoặc âm điệu giúp làm rõ ý nghĩa của chúng.
03:09
Yet how each character is pronounced depends on dialect,
56
189101
3587
Tuy nhiên, cách phát âm của mỗi chữ cũng tùy thuộc vào phương ngữ
03:12
which varies across the country.
57
192688
1961
vốn khác nhau trên mỗi vùng của đất nước.
03:14
So conversations in Chengdu may sound vastly different than in Nanjing,
58
194899
4546
Vì vậy, các cuộc trò chuyện ở Thành Đô có thể nghe rất khác so với ở Nam Kinh,
03:19
but in both places, the written language is the same.
59
199445
2920
nhưng chữ viết của hai nơi đều giống nhau.
03:22
And unlike the romance languages,
60
202698
1669
Và không giống như ngôn ngữ Rôman,
03:24
Chinese has no gendered nouns or verb conjugations.
61
204367
3003
tiếng Trung không chia giới tính cho danh từ và chia động từ.
03:27
So the character chī (吃), meaning to eat, remains unchanged
62
207411
3671
Vì vậy, chữ chī (吃), nghĩa là “ăn”, vẫn được giữ nguyên
03:31
whether the subject is yourself, a coworker, or a lesion of fearful ghosts.
63
211082
4754
dù cho chủ thể là chính bạn, đồng nghiệp, hay những tâm hồn đầy vết thương tổn.
03:36
To indicate the past, a marker like le (了) can be added.
64
216045
3545
Để chỉ quá khứ, chữ le (了) nghĩa là “rồi”, sẽ được thêm vào.
03:39
So “I eat bread” becomes “I ate bread.”
65
219757
2794
Như vậy, “Tôi ăn bánh mì” sẽ thành “Tôi ăn bánh mì rồi.”
03:42
Over the years, the Chinese writing system has undergone many changes.
66
222927
3962
Trong những năm qua, hệ thống chữ viết của Trung Quốc đã trải qua nhiều thay đổi.
03:47
As characters went from being etched in bone, to cast in bronze,
67
227014
3379
Khi các chữ viết chuyển từ được khắc trên xương, sang đúc trên đồng,
03:50
to brushed on paper,
68
230393
1334
rồi viết trên giấy,
03:51
their script has evolved along the way.
69
231727
2002
cách viết của chúng cũng dần dần tiến hóa.
03:53
In the 1950s and 60s, the Chinese Communist Party introduced
70
233896
4004
Trong những năm 1950 và 1960, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đưa ra
03:57
new simplified versions of the traditional characters,
71
237900
2711
các phiên bản chữ giản thể mới cho chữ phồn thể,
04:00
which are now standard in China,
72
240611
1794
nay được dùng chính thức ở Trung Quốc,
04:02
though traditional characters remain in use in Hong Kong and Taiwan.
73
242530
3336
nhưng chữ phồn thể vẫn được sử dụng ở Hồng Kông và Đài Loan.
04:06
And while the Chinese character system may seem unique,
74
246033
2628
Mặc dù hệ thống chữ Hán có vẻ khá đặc biệt,
04:08
its development greatly influenced the spoken languages
75
248786
2878
sự phát triển của nó ảnh hưởng rất lớn đến ngôn ngữ nói và
04:11
and writing systems of its neighbors.
76
251664
1918
hệ thống chữ viết của các nước liền kề.
04:13
For example, around 60% of Japanese dictionary entries are kanji—
77
253833
4337
Ví dụ, khoảng 60% các từ vựng trong từ điển tiếng Nhật là chữ kanji—
04:18
characters that originated in Chinese or were created from its elements.
78
258337
4129
ký tự có nguồn gốc từ tiếng Trung hoặc được tạo ra từ các bộ của nó.
04:22
With a 3,000 year history,
79
262550
2085
Với lịch sử 3000 năm,
04:24
Chinese characters have and will continue to leave their mark.
80
264719
3753
chữ Hán đã và sẽ tiếp tục để lại dấu ấn của chúng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7