Mating frenzies, sperm hoards, and brood raids: The life of a fire ant queen - Walter R. Tschinkel

5,228,050 views

2020-01-16 ・ TED-Ed


New videos

Mating frenzies, sperm hoards, and brood raids: The life of a fire ant queen - Walter R. Tschinkel

5,228,050 views ・ 2020-01-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Da My Tran Ngoc
00:07
It’s June, just after a heavy rainfall,
0
7052
3520
Vào tháng sáu, chỉ sau một trận mưa nặng hạt,
00:10
and the sky is filling with creatures we wouldn’t normally expect to find there.
1
10572
5792
và bầu trời ngập tràn những sinh vật chúng ta thường không mong sẽ nhìn thấy.
00:16
At first glance, this might be a disturbing sight.
2
16364
3080
Thoạt nhìn, đây có lẽ là một cảnh tượng đáng lo ngại.
00:19
But for the lucky males and females of Solenopsis invicta,
3
19444
4481
Nhưng đối với những chú kiến lửa đỏ đực và cái (Tên khoa học: Solenopsis invicta),
00:23
otherwise known as fire ants, it’s a day of romance.
4
23925
5152
hay còn gọi là kiến lửa, thì đây là một ngày đầy lãng mạn.
00:29
This is the nuptial flight,
5
29077
1930
Đó là một “lễ cưới trên không”,
khi hàng nghìn kiến đực và kiến cái có khả năng sinh sản,
00:31
when thousands of reproduction-capable male and female ants,
6
31007
3918
00:34
called alates, take wing for the first and last time.
7
34925
4567
còn gọi là kiến cánh alate,
cất cánh bay lần đầu cũng như lần cuối trong đời.
00:39
But even for successful males who manage to avoid winged predators,
8
39492
4540
Nhưng ngay cả khi những chú kiến đực đã tránh được những kẻ săn mồi có cánh,
00:44
this mating frenzy will prove lethal.
9
44032
3165
thì việc điên cuồng giao phối này cũng sẽ dẫn đến cái chết.
00:47
And for a successfully mated female, her work is only beginning.
10
47197
5344
Và với kiến cái đã giao phối thành công, thì công việc của nàng chỉ mới bắt đầu.
00:52
Having secured a lifetime supply of sperm from her departed mate,
11
52541
4528
Khi có được nguồn cung cấp tinh trùng trọn đời từ bạn tình đã mất của mình,
00:57
our new queen must now single-handedly start an entire colony.
12
57069
4978
Nữ hoàng mới của chúng ta phải một tay xây dựng toàn bộ bầy đàn của mình.
01:02
Descending to the ground,
13
62047
1450
Khi hạ cánh xuống mặt đất,
01:03
she searches for a suitable spot to build her nest.
14
63497
3177
nàng bắt đầu tìm kiếm địa điểm thích hợp để xây dựng tổ của mình.
01:06
Ideally, she can find somewhere with loose, easy-to-dig soil—
15
66674
4194
Thật lý tưởng nếu nàng có thể tìm được nơi nào đó có đất xốp, dễ đào—
01:10
like farmland already disturbed by human activity.
16
70868
3748
như là đất trồng trọt đã được đào xới do các hoạt động của con người.
01:14
Once she finds the perfect spot, she breaks off her wings—
17
74616
4248
Một khi tìm được địa điểm tuyệt hảo, nàng gỡ bỏ đi đôi cánh của mình—
01:18
creating the stubs that establish her royal status.
18
78864
4052
để tạo ra những chỗ nhú nhằm thiết lập địa vị Nữ hoàng của mình.
01:22
Then, she starts digging a descending tunnel ending in a chamber.
19
82916
5040
Sau đó, nàng bắt đầu đào một đường hầm sâu xuống đất
tận cùng là một cái khoang.
01:27
Here the queen begins laying her eggs, about ten per day,
20
87956
4381
Tại đây, kiến chúa bắt đầu đẻ trứng, khoảng mười trứng một ngày,
01:32
and the first larvae hatch within a week.
21
92337
3370
và không quá một tuần thì ấu trùng đầu tiên sẽ nở.
01:35
Over the next three weeks,
22
95707
1533
Hơn ba tuần tiếp theo,
01:37
the new queen relies on a separate batch of unfertilized eggs
23
97240
4500
nàng kiến chúa mới này phải ăn số trứng không được thụ tinh tách riêng
01:41
to nourish both herself and her brood,
24
101740
2757
để nuôi dưỡng cả mình và đàn con,
01:44
losing half her body weight in the process.
25
104497
3323
nàng bị sụt đi một nửa trọng lượng trong quá trình đẻ trứng.
01:47
Thankfully, after about 20 days,
26
107820
2440
Thật may là khoảng 20 ngày sau,
01:50
these larvae grow into the first generation of workers,
27
110260
4030
những ấu trùng này phát triển thành thế hệ kiến thợ đầu tiên,
01:54
ready to forage for food and sustain their shrunken queen.
28
114290
4320
sẵn sàng tìm kiếm thức ăn và nuôi dưỡng Nữ hoàng gầy gò của mình.
01:58
Her daughters will have to work quickly though—
29
118610
2397
Dù con gái của nàng buộc phải làm việc thật nhanh chóng—
02:01
returning their mother to good health is urgent.
30
121007
3213
nhưng việc trả lại sức khỏe tốt cho mẹ mình là điều cấp thiết.
02:04
In the surrounding area,
31
124220
1560
Ở khu vực lân cận,
02:05
dozens of neighboring queens are building their own ant armies.
32
125780
4871
hàng chục Nữ hoàng láng giềng cũng đang xây dựng đội quân kiến của riêng mình.
02:10
These colonies have peacefully coexisted so far,
33
130651
3450
Đến lúc này, những đàn kiến vẫn chung sống hòa bình với nhau,
02:14
but once workers appear,
34
134101
2104
nhưng một khi kiến thợ xuất hiện,
02:16
a phenomenon known as brood-raiding begins.
35
136205
3870
thì sẽ bắt đầu hiện tượng gọi là cướp bóc ấu trùng.
02:20
Workers from nests up to several meters away
36
140075
3194
Những gã kiến thợ từ các tổ cách xa đến vài mét
02:23
begin to steal offspring from our queen.
37
143269
2786
bắt đầu lấy trộm ấu trùng từ tay kiến chúa của chúng ta.
02:26
Our colony retaliates,
38
146055
1850
Đàn kiến của chúng ta trả đũa lại,
02:27
but new waves of raiders from even further away
39
147905
3330
nhưng những đợt đột kích khác từ kẻ địch ở xa hơn
02:31
overwhelm the workers.
40
151235
2000
đã áp đảo những chú kiến thợ của ta.
02:33
Within hours, the raiders have taken our queen’s entire brood supply
41
153235
4631
Trong vòng vài giờ, những kẻ đột kích này đã cướp đi toàn bộ con của kiến chúa
02:37
to the largest nearby nest—
42
157866
2210
đem đến tổ kiến lớn nhất gần đó—
02:40
and the queen’s surviving daughters abandon her.
43
160076
4069
và những cô con gái còn sống sót cũng rời bỏ Nữ hoàng.
02:44
Chasing her last chance of survival,
44
164145
2265
Đuổi theo cơ hội sống cuối cùng của mình,
02:46
the queen follows the raiding trail to the winning nest.
45
166410
3745
kiến chúa men theo dấu chân của những kẻ đột kích
để tìm đến tổ kiến thắng lợi.
02:50
She fends off other losing queens and the defending nest’s workers,
46
170155
4637
Nàng chống trả thành công
những kiến chúa thua cuộc khác và kiến thợ bảo vệ tổ đó,
02:54
fighting her way to the top of the brood pile.
47
174792
3221
chiến đấu theo cách của mình để đến được đỉnh của đống ấu trùng.
Ở những nơi kiến chúa khác bại trận,
02:58
Her daughters help their mother succeed where other queens fail—
48
178013
3859
các con nàng giúp mẹ giành chiến thắng—
03:01
defeating the reigning monarch, and usurping the brood pile.
49
181872
4100
bằng cách đánh bại Nữ hoàng đang trị vì, và chiếm đoạt đống ấu trùng.
03:05
Eventually, all the remaining challengers fail,
50
185972
2658
Cuối cùng, tất cả kẻ thách thức khác đều thất bại,
03:08
until only one queen— and one brood pile— remains.
51
188630
4632
đến khi chỉ còn lại một Nữ vương kiến và một đống ấu trùng.
03:13
Now presiding over several hundred workers in the neighborhood’s largest nest,
52
193262
5204
Lúc này, khi đã chỉ huy vài trăm kiến thợ ở chiếc tổ lớn nhất trong vùng,
03:18
our victorious queen begins aiding her colony in its primary goal:
53
198466
4817
Nữ vương toàn thắng của chúng ta bắt đầu thực hiện mục tiêu chính của đàn:
03:23
reproduction.
54
203283
1480
đó là việc sinh sản.
03:24
For the next several years, the colony only produces sterile workers.
55
204763
5243
Vài năm sau đó, đàn kiến chỉ sinh ra kiến thợ không có khả năng sinh sản.
Nhưng một khi số lượng kiến nhiều hơn khoảng 23.000 con,
03:30
But once their population exceeds about 23,000,
56
210006
3990
03:33
it changes course.
57
213996
1679
thì tiến trình lại thay đổi.
03:35
From now on, every spring,
58
215675
2047
Từ lúc đó trở đi, vào mỗi mùa xuân,
03:37
the colony will produce fertile alate males and females.
59
217722
3970
đàn kiến sẽ sinh ra những chú kiến đực và kiến cái có khả năng sinh sản.
03:41
The colony spawns these larger ants throughout the early summer,
60
221692
4183
Đàn kiến sẽ đẻ những chú kiến lớn hơn này trong suốt đầu mùa hạ,
03:45
and returns to worker production in the fall.
61
225875
3091
và trở lại đẻ kiến thợ vào mùa thu.
03:48
After heavy rainfalls, these alates take to the skies,
62
228966
3826
Sau những trận mưa lớn,
những chú kiến có cành này sẽ bay lên bầu trời,
03:52
and spread their queen’s genes up to a couple hundred meters downwind.
63
232792
4990
và gieo rải gen kiến chúa của chúng ở độ cao vài trăm mét theo chiều gió.
03:57
But to contribute to this annual mating frenzy,
64
237782
3340
Nhưng để góp phần vào cuộc giao phối điên cuồng hàng năm này,
04:01
the colony must continue to thrive as one massive super-organism.
65
241122
4914
đàn kiến phải tiếp tục phát triển mạnh giống như một siêu-tổ-chức có quy mô lớn.
04:06
Every day, younger ants feed the queen and tend to the brood,
66
246036
4090
Mỗi ngày, những chú kiến nhỏ tuổi hơn cho kiến chúa ăn và ấp trứng,
04:10
while older workers forage for food and defend the nest.
67
250126
4185
trong khi kiến thợ lớn tuổi hơn tìm kiếm thức ăn và bảo vệ tổ của mình.
04:14
When intruders strike,
68
254311
1594
Khi có kẻ xâm nhập tấn công,
04:15
these older warriors fend them off using poisonous venom.
69
255905
4182
những chiến binh lớn tuổi này dùng nọc độc để chống đỡ.
04:20
After rainfalls, the colony comes together,
70
260087
2572
Sau những trận mưa, đàn kiến tập hợp lại với nhau,
04:22
using the wet dirt to expand their nest.
71
262659
3408
sử dụng đất ẩm để mở rộng tổ của mình.
04:26
And when a disastrous flood drowns their home,
72
266067
2820
Và khi một trận lụt thảm khốc nhấn chìm nhà của chúng,
04:28
the sisters band together into a massive living raft—
73
268887
4070
các chị em kiến kết hợp lại với nhau tạo thành một cái bè sống khổng lồ—
04:32
carrying their queen to safety.
74
272957
2665
mang kiến chúa của chúng đến nơi an toàn.
04:35
But no matter how resilient,
75
275622
1625
Nhưng dù có kiên cường đến đâu,
04:37
the life of a colony must come to an end.
76
277247
2987
cuộc đời của đàn kiến cũng phải đến hồi kết thúc.
04:40
After about 8 years, our queen runs out of sperm
77
280234
3351
Khoảng 8 năm sau, nữ hoàng của chúng ta đã hết cạn tinh dịch
04:43
and can no longer replace dying workers.
78
283585
3401
và không thể thay mới những chú kiến thợ sắp chết được nữa.
04:46
The nest’s population dwindles, and eventually,
79
286986
2640
Dân số của tổ kiến thoái hóa dần, và cuối cùng,
04:49
they’re taken over by a neighboring colony.
80
289626
2770
đàn kiến lân cận sẽ tiếp quản chiếc tổ này.
04:52
Our queen’s reign is over, but her genetic legacy lives on.
81
292396
4640
Triều đại kiến chúa đã kết thúc,
nhưng gen di truyền nàng để lại vẫn còn nguyên.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7