Why is it so hard to cure ALS? - Fernando G. Vieira

416,449 views ・ 2018-05-31

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Đức Chí Thanh Reviewer: Thu Ha Tran
"Không có gì phải sợ trong đời, chỉ cần phải hiểu mà thôi.
Giờ là lúc hiểu thêm để giảm đi nỗi sợ."
Năm 1963, nhà vật lí học 21 tuổi Stephen Hawking
00:07
In 1963, a 21-year-old physicist named Stephen Hawking
0
7138
4553
00:11
was diagnosed with a rare neuromuscular disorder
1
11691
3178
được chuẩn đoán bị rối loạn thần kinh cơ dạng hiếm
00:14
called amyotrophic lateral sclerosis, or ALS.
2
14869
4720
có tên Xơ cứng teo cơ một bên, hay ALS.
00:19
Gradually, he lost the ability to walk,
3
19589
2429
Dần dần, ông mất khả năng đi lại,
00:22
use his hands,
4
22018
1310
sử dụng tay,
00:23
move his face,
5
23328
1409
cử động cơ mặt,
00:24
and even swallow.
6
24737
2023
hay thậm chí là nuốt.
00:26
But throughout it all, he retained his incredible intellect,
7
26760
3096
Nhưng trên tất cả, ông ấy vẫn giữ được trí thông minh siêu việt,
00:29
and in the more than 50 years that followed,
8
29856
2411
và trong hơn 50 năm sau đó,
00:32
Hawking became one of history’s most accomplished and famous physicists.
9
32267
4562
Hawking trở thành một trong những nhà vật lý
thành công và nổi tiếng nhất trong lịch sử.
00:36
However, his condition went uncured
10
36829
2629
Thế nhưng, bệnh của ông vẫn không thể chữa khỏi
00:39
and he passed away in 2018 at the age of 76.
11
39458
4821
và ông đã qua đời năm 2018 ở tuổi 76.
Hàng thập kỉ sau lời chuẩn đoán,
00:44
Decades after his diagnosis,
12
44279
1770
00:46
ALS still ranks as one of the most complex,
13
46049
3029
ALS vẫn một trong những bệnh phức tạp,
00:49
mysterious,
14
49078
1201
bí ẩn, và có sức tàn phá nhất tới con người.
00:50
and devastating diseases to affect humankind.
15
50279
3639
00:53
Also called motor neuron disease and Lou Gehrig’s Disease,
16
53918
3950
Còn được gọi là bệnh teo nơ-ron vận động hay bệnh Lou Gehrig,
00:57
ALS affects about two out of every 100,000 people worldwide.
17
57868
5572
trung bình trên thế giới cứ 100,000 người thì có hai người mắc ALS.
01:03
When a person has ALS,
18
63440
2010
Khi một người mắc ALS, các nơ-ron vận động của họ,
01:05
their motor neurons,
19
65450
1319
01:06
the cells responsible for all voluntary muscle control in the body,
20
66769
4249
những tế bào điều khiển cơ tự nguyện trong cơ thể,
01:11
lose function and die.
21
71018
2032
mất đi chức năng và chết dần.
01:13
No one knows exactly why or how these cells die
22
73050
3645
Không ai biết chính xác tại sao hay bằng cách nào chúng lại chết
01:16
and that’s part of what makes ALS so hard to treat.
23
76695
3665
và đó là lí do khiến cho ALS khó chữa.
01:20
In about 90% of cases,
24
80360
2076
Trong khoảng 90% trường hợp,
01:22
the disease arises suddenly, with no apparent cause.
25
82436
4084
căn bệnh này xuất hiện bất ngờ, không hề có biểu hiện trước cụ thể.
01:26
The remaining 10% of cases are hereditary,
26
86520
2858
10% trường hợp còn lại là do di truyền,
01:29
where a mother or father with ALS passes on a mutated gene to their child.
27
89378
5531
khi mà mẹ hoặc cha mắc ALS di truyền gen đột biến cho con.
01:34
The symptoms typically first appear after age 40.
28
94909
3686
Thông thường các triệu chứng bắt đầu xuất hiện sau tuổi 40.
01:38
But in some rare cases, like Hawking’s, ALS starts earlier in life.
29
98595
5031
Nhưng trong vài trường hợp hiếm hoi, như Hawking, ALS xuất hiện sớm hơn.
01:43
Hawking’s case was also a medical marvel because of how long he lived with ALS.
30
103626
5999
Trường hợp của Hawking cũng là một kì tích khi ông có thể sống với ALS lâu đến thế.
01:49
After diagnosis, most people with the disease live between 2 to 5 years
31
109625
5569
Sau khi được chẩn đoán, phần lớn người mắc bệnh chỉ sống được thêm 2 đến 5 năm
01:55
before ALS leads to respiratory problems that usually cause death.
32
115194
4907
trước khi ALS gây ra những biến chứng dẫn đến tử vong.
02:00
What wasn’t unusual in Hawking’s case was that his ability to learn,
33
120101
4014
Vậy trường hợp của Hawking có gì khác biệt khiến khả năng học tập,
02:04
think,
34
124115
840
02:04
and perceive with his senses remained intact.
35
124955
3121
suy nghĩ, cũng như các giác quan của ông ấy không bị ảnh hưởng?
Phần lớn người mắc ALS không hề bị suy giảm nhận thức.
02:08
Most people with ALS do not experience impaired cognition.
36
128076
4329
02:12
With so much at stake for the 120,000 people
37
132405
3600
Với hơn 120,000 người được chuẩn đoán nguy cơ mắc ALS mỗi năm,
02:16
who are diagnosed with ALS annually,
38
136005
2391
việc chữa khỏi ALS đã trở thành một trong những thách thức khoa học
02:18
curing the disease has become one of our most important scientific
39
138396
3640
02:22
and medical challenges.
40
142036
1840
và y học quan trọng nhất.
02:23
Despite the many unknowns,
41
143876
1840
Dù còn nhiều ẩn số,
02:25
we do have some insight into how ALS impacts the neuromuscular system.
42
145716
5320
chúng ta cũng đã có được vài thông tin về cách ALS tác động tới hệ thần kinh cơ.
02:31
ALS affects two types of nerve cells called the upper and lower motor neurons.
43
151036
5049
ALS tác động tới hai loại tế bào thần kinh bao gồm nơ-ron vận động trên và dưới.
02:36
In a healthy body, the upper motor neurons,
44
156085
2939
Trong một cơ thể khỏe mạnh, những nơ ron vận động trên,
02:39
which sit in the brain’s cortex,
45
159024
1899
tập trung tại phần vỏ não,
02:40
transmit messages from the brain to the lower motor neurons,
46
160923
3541
truyền thông tin từ não xuống nơ-ron vận động dưới tại tủy sống.
02:44
situated in the spinal cord.
47
164464
1971
02:46
Those neurons then transmit the message into muscle fibers,
48
166435
3440
Những nơ-ron này sau đó truyền thông tin tới những sợi cơ,
02:49
which contract or relax in response,
49
169875
2961
phản ứng bằng cách co lại hoặc thả lỏng,
02:52
resulting in motion.
50
172836
1942
giúp ta cử động.
02:54
Every voluntary move we make occurs
51
174778
2457
Tất cả những cử động chủ động thực hiện được
02:57
because of messages transmitted along this pathway.
52
177235
3501
là nhờ những thông tin được truyền qua đường dẫn này.
03:00
But when motor neurons degenerate in ALS,
53
180736
3261
Nhưng khi nơ-ron vận động bị thoái hóa do ALS,
03:03
their ability to transfer messages is disrupted,
54
183997
2979
khả năng truyền thông tin của chúng bị gián đoạn,
03:06
and that vital signaling system is thrown into chaos.
55
186976
3801
khiến hệ thống tín hiệu quan trọng đó trở nên vô dụng.
03:10
Without their regular cues, the muscles waste away.
56
190777
3369
Không nhận được tín hiệu, những sợi cơ dần thoái hóa.
03:14
Precisely what makes the motor neurons degenerate
57
194146
2927
Điều khiến cho nơ-ron vận động thoái hóa
03:17
is the prevailing mystery of ALS.
58
197073
2888
chính là bí ẩn của ALS.
03:19
In hereditary cases, parents pass genetic mutations on to their children.
59
199961
4568
Trong những trường hợp di truyền, cha mẹ truyền cho con những gen đột biến.
03:24
Even then, ALS involves multiple genes
60
204529
3232
Kể cả vậy, ALS bao gồm nhiều gen
03:27
with multiple possible impacts on motor neurons,
61
207761
3371
với nhiều khả năng tác động tới nơ-ron vận động,
03:31
making the precise triggers hard to pinpoint.
62
211132
2989
khiến cho việc xác định nguyên nhân trở nên khó khăn.
03:34
When ALS arises sporadically, the list of possible causes grows:
63
214121
4711
Khi ALS xuất hiện, danh sách nguyên nhân tăng dần:
03:38
toxins,
64
218832
808
độc tố,
03:39
viruses,
65
219640
832
virus,
03:40
lifestyle,
66
220472
801
lối sống,
03:41
or other environmental factors may all play roles.
67
221273
3918
hay những tác nhân môi trường khác, đều có thể dẫn đến ALS.
03:45
And because there are so many elements involved,
68
225191
2349
Do có quá nhiều yếu tố liên quan,
03:47
there’s currently no single test that can determine whether someone has ALS.
69
227540
5859
hiện không có cách nào phát hiện được liệu một người có mắc ALS hay không.
03:53
Nevertheless, our hypotheses on the causes are developing.
70
233399
4081
Dù vậy, những giả thuyết về nguyên nhân vẫn đang được phát triển.
03:57
One prevailing idea is that certain proteins inside the motor neurons
71
237480
4292
Một ý tưởng nổi tiếng cho rằng những protein nhất định
trong nơ-ron vận động không được gấp lại đúng cách
04:01
aren’t folding correctly,
72
241772
1869
04:03
and are instead forming clumps.
73
243641
2089
thay vào đó, bị xoắn thành cục.
04:05
The misfolded proteins and clumps may spread from cell to cell.
74
245730
4761
Những protein và cục xoắn này có thể truyền từ tế bào này sang tế bào khác,
04:10
This could be clogging up normal cellular processes,
75
250491
2980
có thể làm tắc nghẽn quá trình hoạt động của tế bào,
04:13
like energy and protein production, which keep cells alive.
76
253471
4080
như sản xuất năng lượng và protein, giúp tế bào tồn tại.
04:17
We’ve also learned that along with motor neurons and muscle fibers,
77
257551
3740
Chúng ta cũng biết được ngoài nơ-ron vận động và các sợi cơ,
04:21
ALS could involve other cell types.
78
261291
3059
ALS còn ảnh hưởng tới một số loại tế bào khác.
04:24
ALS patients typically have inflammation in their brains and spinal cords.
79
264350
4811
Bệnh nhân ALS điển hình thường bị viêm trong não và tủy sống.
04:29
Defective immune cells may also play a role in killing motor neurons.
80
269161
5119
Tế bào miễn dịch yếu kém cũng góp phần tiêu diệt nơ-ron vận động.
04:34
And ALS seems to change the behavior of specific cells
81
274280
4072
Và ALS dường như làm thay đổi hành vi
04:38
that provide support for neurons.
82
278352
2679
của những tế bào hỗ trợ nơ-ron.
04:41
These factors highlight the disease’s complexity,
83
281031
2892
Những nhân tố này làm nổi bật sự phức tạp của căn bệnh,
04:43
but they may also give us a fuller understanding of how it works,
84
283923
4038
nhưng cũng giúp ta có cái nhìn đầy đủ hơn về cách thức nó hoạt động,
04:47
opening up new avenues for treatment.
85
287961
2169
và mở ra cơ hội chữa trị.
04:50
And while that may be gradual, we’re making progress all the time.
86
290130
4012
Nghiên cứu về ALS, dù cần nhiều thời gian, nhưng vẫn luôn có sự tiến bộ.
04:54
We’re currently developing new drugs,
87
294142
2138
Chúng ta đang phát triển những loại thuốc mới,
04:56
new stem cell therapies to repair damaged cells,
88
296280
2951
liệu trình tế bào gốc để phục hồi những tế bào bị tổn hại
04:59
and new gene therapies to slow the advancement of the disease.
89
299231
4360
và những liệu trình gen mới làm chậm tiến trình của bệnh.
05:03
With our growing arsenal of knowledge,
90
303591
2450
Với kho kiến thức không ngừng mở rộng,
05:06
we look forward to discoveries that can change the future
91
306041
2961
chúng ta hoàn toàn có thể mong chờ những phát hiện
05:09
for people living with ALS.
92
309002
2009
làm thay đổi tương lai những bệnh nhân mắc ALS.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7