The science of skin - Emma Bryce

1,953,870 views ・ 2018-03-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Nguyen Tram
Ngăn cách giữa cơ thể bạn và thế giới bên ngoài là một "bức tường"
00:07
Between you and the rest of the world lies an interface
0
7266
3162
00:10
that makes up 16% of your physical weight.
1
10428
3009
chiếm đến 16% trọng lượng cơ thể.
00:13
This is your skin, the largest organ in your body:
2
13437
3650
Đó là lớp da, cơ quan lớn nhất trên cơ thể bạn:
00:17
laid out flat, it would cover close to 1.7 square meters of ground.
3
17087
5381
khi trải phẳng, nó chiếm diện tích lên đến 1,7 mét vuông.
00:22
Its purpose may seem obvious— to keep our insides in.
4
22468
4059
Nhiệm vụ của da có vẻ khá rõ: bao bọc các bộ phận bên trong,
00:26
But a look beyond the surface
5
26527
1790
nhưng ngoài ra, nó còn đóng nhiều vai trò khác trong cuộc sống.
00:28
reveals that it plays a surprising number of roles in our lives.
6
28317
3860
Đầu tiên là những vai trò cơ bản.
00:32
First, the basics.
7
32177
1801
00:33
Skin is the foundation of the integumentary system,
8
33978
3579
Da chính là nền tảng của hệ bì,
00:37
which also incorporates your hair, nails, and specialized glands and nerves.
9
37557
6601
bao gồm tóc, móng, các tuyến chuyên biệt và dây thần kinh.
00:44
Made up of three layers,
10
44158
1630
Với cấu tạo ba lớp:
00:45
the epidermis,
11
45788
1160
lớp biểu bì,
00:46
dermis,
12
46948
1049
lớp hạ bì,
00:47
and hypodermis,
13
47997
1232
và lớp mô dưới da,
00:49
skin’s thickness varies from 0.5 millimeters at its thinnest
14
49229
4509
da có độ dày dao động từ 0,5 milimet ở vùng da mỏng nhất
00:53
and up to four millimeters at its thickest.
15
53738
3281
đến 4 milimet ở vùng da dày nhất.
00:57
It also carries out three key functions:
16
57019
2770
Cơ quan này còn thực hiện ba chức năng chủ đạo:
00:59
protecting,
17
59789
957
bảo vệ,
01:00
regulating,
18
60746
968
điều hòa,
01:01
and sensing the world beyond its limits.
19
61714
3054
và cảm nhận thế giới bên ngoài.
01:04
On a daily basis, its huge surface processes hundreds, if not thousands,
20
64768
4811
Mỗi ngày, làn da rộng lớn phải tiếp nhận hàng trăm, thậm chí hàng ngàn,
01:09
of physical sensations,
21
69579
2168
cảm nhận xúc giác,
01:11
relying mostly on large, pressure-sensitive skin components
22
71747
3999
chủ yếu dựa vào rất nhiều thành phần lớn và nhạy cảm với áp lực trên da
01:15
called Merkel cells.
23
75746
2213
được gọi là tế bào Merkel.
01:17
In your fingertips alone,
24
77959
1672
Chỉ riêng các đầu ngón tay
01:19
there are 750 Merkel cells per each square-centimeter of skin,
25
79631
4968
đã có đến 750 tế bào Merkel trên 1cm2
01:24
coupled with over 2,500 receptors that give you your sense of touch.
26
84599
5110
cùng với hơn 2.500 thụ quan giúp mang lại cảm nhận xúc giác.
01:29
This surface is also the body’s first major line of defense.
27
89709
4329
Làn da cũng là lớp bảo vệ chính đầu tiên của cơ thể.
01:34
Without it, you’d be a soggy mass of tissue and fluids,
28
94038
4311
Nếu không có da, cơ thể ta chỉ là một đống tế bào nhầy nhụa,
01:38
fatally exposed to the elements.
29
98349
2710
phơi mình trước các tác động bên ngoài.
01:41
Skin effectively seals off your insides
30
101059
3282
Làn da không chỉ bảo vệ hiệu quả phần còn lại của cơ thể
01:44
and also absorbs pressure and shock
31
104341
2695
mà còn hấp thu áp lực và chấn động
01:47
with flexible collagen that makes up most of its dermal layer.
32
107036
4084
nhờ collagen đàn hồi, thành phần chính của lớp hạ bì.
01:51
The epidermis is made up mainly of skin cells called keratinocytes
33
111120
4671
Lớp biểu bì chủ yếu gồm các tế bào da được gọi là tế bào sừng
01:55
that are completely replaced every four weeks.
34
115791
3021
chúng được thay thế liên tục và hoàn toàn theo chu kì 4 tuần.
01:58
As new cells form at the base of the epidermis, older ones are pushed up.
35
118812
5259
Tế bào mới hình thành ở nền lớp biểu bì phát triển và đẩy tế bào già hơn lên trên.
02:04
When these cells move upwards,
36
124071
2251
Khi các tế bào dịch chuyển lên trên,
02:06
they’re filled with a hardened protein called keratin.
37
126322
3669
chúng sẽ được phủ một lớp protein cứng gọi là chất sừng.
02:09
Once they reach the surface,
38
129991
1520
Khi đến bề mặt da,
02:11
they form a tightly-overlapping, waterproof layer
39
131511
3750
các tế bào này tạo nên một lớp chống nước xếp chồng và liên kết chặt chẽ
02:15
that’s difficult for invading microbes to breach.
40
135261
3511
ngăn các vi sinh vật bên ngoài xâm nhập.
02:18
Any harmful microbes that make it into the epidermis
41
138772
3092
Bất kì vi sinh vật gây hại nào vượt qua lớp biểu bì
02:21
will encounter Langerhans cells.
42
141864
2468
sẽ gặp phải các tế bào Langerhans.
02:24
This group of protective skin cells detects invaders
43
144332
3804
Nhóm tế bào phòng vệ này phát hiện các yếu tố xâm nhập
02:28
and communicates their presence to resident immune system T-cells,
44
148136
4649
và thông báo sự xuất hiện của chúng với tế bào miễn dịch T lân cận,
02:32
which react by launching an immune response.
45
152785
3387
để chúng phản ứng bằng biện pháp miễn dịch.
02:36
A crucial feature of this immune defense
46
156172
2666
Một nhân tố chính yếu cho cơ chế miễn dịch trên da
02:38
is the several thousand species of microorganisms
47
158838
3497
là hàng ngàn loài vi sinh vật sống trên bề mặt da,
02:42
that inhabit the planes,
48
162335
1360
02:43
folds,
49
163695
999
ở các nếp gấp và trong các kẽ hở.
02:44
and crevices of your skin.
50
164694
2391
02:47
These microbes, which include bacteria and fungi,
51
167085
2938
Các vi sinh vật này, gồm cả vi khuẩn và nấm,
02:50
thrive in the sebum,
52
170023
1552
sinh trưởng trong bã nhờn, một chất dầu được tiết ra trên bề mặt da
02:51
an oily substance that’s secreted onto the skin’s surface
53
171575
3400
02:54
by sebaceous glands nestled inside the dermis.
54
174975
3620
thông qua các tuyến nhờn nằm bên trong lớp hạ bì.
02:58
These skin microbes keep the immune system in a state of constant surveillance,
55
178595
5001
Vi sinh vật trên da duy trì hệ miễn dịch liên tục ở trạng thái bảo vệ,
03:03
ensuring that it’s ready to react if the body really is at risk.
56
183596
5051
bảo đảm hệ miễn dịch sẵn sàng phản ứng khi cơ thể gặp nguy hiểm.
03:08
Beyond this protective role,
57
188647
1650
Ngoài vai trò bảo vệ,
03:10
your skin is also a sensory organ that helps regulate your body’s temperature,
58
190297
4909
làn da còn là cơ quan thụ cảm giúp điều hòa thân nhiệt,
03:15
two roles that are closely interlinked.
59
195206
2710
hai chức năng vốn liên kết chặt chẽ với nhau.
03:17
Nerves detect whether your skin is warm or cold
60
197916
3350
Các dây thần kinh sẽ xác định nhiệt độ trên da
03:21
and communicate that information to your brain.
61
201266
2860
và gửi thông tin đó đến não bộ.
03:24
In return, the brain instructs localized blood vessels
62
204126
3201
Từ đó, não bộ sẽ điều khiển mạch máu ở vùng da đó
03:27
to either expand if the body is too warm,
63
207327
2620
giãn ra nếu thân nhiệt cao,
03:29
releasing heat from the blood through the skin,
64
209947
2479
giúp tỏa nhiệt từ máu qua da,
03:32
or to constrict if the body is cold, which retains heat.
65
212426
4511
hoặc co lại để giữ nhiệt nếu thân nhiệt thấp.
03:36
At any given time, up to 25% of the body's blood is circulating through the dermis,
66
216937
5390
Lúc nào cũng có đến 1/4 lượng máu trong cơ thể đi qua lớp hạ bì
03:42
making this process extremely efficient.
67
222327
2940
khiến cho quá trình điều nhiệt diễn ra rất hiệu quả.
03:45
Under warm conditions,
68
225267
1371
Khi trời nóng, tuyến mồ hôi sẽ tiết mồ hôi qua các ống dẫn lên bề mặt da,
03:46
the skin’s sweat glands will secrete sweat via ducts onto the surface,
69
226638
4619
nhờ đó, tỏa nhiệt ra khỏi cơ thể.
03:51
transferring heat out of the body.
70
231257
2192
03:53
Hair can also be stimulated to conserve or release body warmth.
71
233449
4869
Lông cũng có thể được kích thích để giữ hoặc tỏa thân nhiệt.
03:58
The average human has 5 million hair follicles
72
238318
3122
Trung bình một người có 5 triệu nang lông trải khắp cơ thể
04:01
embedded everywhere on the body
73
241440
2056
04:03
except the palms of your hands and soles of your feet.
74
243496
3209
trừ lòng bàn tay và lòng bàn chân.
04:06
Ninety to 150,000 of those are on your scalp,
75
246705
3580
Khoảng 90.000 đến 150.000 trong số đó nằm trên đỉnh đầu,
04:10
where they help shield the large surface area of your head
76
250285
3221
giúp bảo vệ vùng da khá lớn trên đầu
04:13
from physical damage and sunburn.
77
253506
2920
khỏi tác động vật lí và cháy nắng.
04:16
When you're cold, tiny muscles called arrector pilli
78
256426
3362
Khi trời lạnh, những cơ nhỏ li ti gọi là cơ dựng lông
04:19
cause hair to stand upright across the body.
79
259788
3588
sẽ làm lông chúng ta dựng đứng lên.
04:23
That’s the phenomenon known as goosebumps and it traps body heat close to your skin.
80
263376
5641
Hiện tượng này gọi là "nổi da gà", và giúp giữ nhiệt trên da.
04:29
Skin’s vast surface isn’t just a shield;
81
269017
2631
Làn da rộng lớn không chỉ là một tấm bảo vệ;
04:31
it also enables us to interact and connect with the world.
82
271648
3768
mà còn là công cụ cho phép ta tương tác với thế giới bên ngoài.
04:35
Its multifunctional layer cools us down and keeps us warm.
83
275416
3881
Làn da đa năng vừa làm mát, vừa giữ ấm cơ thể.
04:39
The integumentary system may be many things,
84
279297
2973
Hệ bì có thể làm rất nhiều nhiệm vụ,
04:42
but it’s certainly more than skin deep.
85
282270
2467
và tầm quan trọng của nó là không thể phủ nhận.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7