Are spotty fruits and vegetables safe to eat? - Elizabeth Brauer

789,806 views ・ 2016-08-22

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Tran Reviewer: Nguyen Bich
00:06
In 2010, $30 billion worth of fruits and vegetables
0
6548
3378
Trong năm 2010, một lượng rau quả trị giá 30 tỷ đô
00:09
were wasted by American retailers and shoppers
1
9926
2880
đã bị lãng phí bởi những người bán lẻ và người mua ở Mỹ
00:12
in part because of cosmetic problems and perceived spoilage.
2
12806
3513
do chúng trông không còn tươi và mọi người tưởng chúng đã hỏng.
00:16
That's a poor use of about 30% of the produce on the market,
3
16319
4130
Đó là sự lãng phí khoảng 30% số thực phẩm trên thị trường,
00:20
not to mention the water and energy required to grow and transport it,
4
20449
4250
đó là chưa kể đến lượng nước và năng lượng sử dụng để trồng, vận chuyển,
00:24
and the landfill space getting used up by rotting fruit.
5
24699
3150
và khoảng đất dùng để chứa số rau quả bị hỏng.
00:27
So what are those cosmetic problems?
6
27849
2375
Vậy thật ra những vết lốm đốm đó là gì?
Bạn có thể đã bỏ qua những quả táo có vết lốm đốm ở cửa hàng
00:30
You've probably passed over a spotty apple in the grocery store,
7
30224
3262
00:33
or accidentally sunk your thumb into a mushy patch on a tomato.
8
33486
4503
hoặc lỡ ấn tay vào phần bị nẫu của một quả cà chua
00:37
These blemishes can doom produce to the trash can.
9
37989
3069
Những khuyết điểm như vậy có thể khiến thực phẩm bị cho vào sọt rác.
Nhưng thật ra chúng là cái gì?
00:41
But what are they anyway,
10
41058
1471
00:42
and are they actually bad for you?
11
42529
2551
và chúng có thật sự không tốt?
Những vết đốm đó là bằng chứng của cuộc chiến giữa thực vật và vi khuẩn.
00:45
Those spots are evidence of an epic battle between plants and microbes.
12
45080
3920
00:49
Like humans, plants coexist with billions of fungi and bacteria.
13
49000
4289
Giống con người, thực vật sống chung với hàng tỉ loại nấm và vi khuẩn.
00:53
Some of these microbes are beneficial to the plant,
14
53289
3132
Một số trong đó có lợi,
00:56
suppressing disease and helping it extract nutrients.
15
56421
3169
giúp phòng chống bệnh và giúp chiết xuất các chất dinh dưỡng.
00:59
Others are pathogens, attacking the produce,
16
59590
2870
Số khác lại là tác nhân gây bệnh, tấn công thực vật,
01:02
still alive as it sits in a store display or your refrigerator
17
62460
4093
khi vẫn tồn tại trên kệ hàng, hoặc trong tủ lạnh của bạn
01:06
and siphoning off molecules they can use themselves.
18
66553
3298
và bòn rút các phân tử của thực vật.
01:09
The good news is they're almost never bad for you.
19
69851
2710
Nhưng tin vui là nó gần như chẳng có hại gì cho bạn.
01:12
These fungi and bacteria have spent millions of years
20
72561
3270
Những loại nấm và vi khuẩn này đã dành hàng triệu năm
01:15
developing strategies to overcome a plant's immune system.
21
75831
3040
tạo ra cách để đánh bại hệ miễn dịch của thực vật.
01:18
But healthy human immune systems are different enough
22
78871
2820
Nhưng hệ miễn dịch của người khỏe mạnh thì rất khác biệt
01:21
that those strategies just don't work on us.
23
81691
2710
nên không bị ảnh hưởng bởi những loại nấm và vi khuẩn này.
01:24
So in a plant, what does this process look like?
24
84401
3800
Vậy trong thực vật, quá trình này diễn ra như thế nào?
Vi khuẩn tấn công thực vật bằng một số cách,
01:28
Microbes can reach plants in a number of ways,
25
88201
2578
01:30
like getting splashed onto it during watering or fertilization.
26
90779
4333
ví dụ qua nước tưới hoặc phân bón.
01:35
Under the right conditions,
27
95112
1669
Trong điều kiện phù hợp,
01:36
the microbes grow into large enough colonies
28
96781
2251
vi khuẩn phát triển, tạo thành một cụm đủ lớn
01:39
to attack the waxy outer layer of fruit or leaves.
29
99032
3431
để tấn công vào lớp sáp bên ngoài của quả hoặc lá.
01:42
Their target: the delicious sugars and nutrients inside.
30
102463
3837
Mục tiêu của chúng: phần đường và dinh dưỡng bên trong quả.
01:46
This type of pathogen often makes spots like this.
31
106300
3313
Đó là nguyên do của các vết lốm đốm.
01:49
A clump of bacteria drains the nutrients and color from the fruit's cells
32
109613
3918
Đám vi khuẩn hút chất dinh dưỡng và sắc tố của các tế bào
01:53
making that yellow halo.
33
113531
2062
tạo ra các đốm vàng.
01:55
It then moves outward,
34
115593
1349
Sau đó chúng di chuyển ra ngoài,
01:56
leaving a black spot of dead cells in its wake.
35
116942
3051
giết chết các tế bào và tạo ra các đốm đen.
01:59
Each spot, which could contain hundreds of thousands of microbes
36
119993
3240
Mỗi đốm đó chứa hàng trăm nghìn vi khuẩn
02:03
is actually caused by a combination of microbial attack
37
123233
3520
tạo ra bởi sự kết hợp giữa tấn công của vi khuẩn
và các kháng thể của thực vật.
02:06
and the host defending itself.
38
126753
1940
02:08
For example, this is the bacterial pathogen Pseudomonas syringae.
39
128693
4979
Ví dụ, đây là vi khuẩn mầm bệnh Pseudomanas syringae.
02:13
Once on a tomato, it enters the fruit and leaves,
40
133672
2682
Khi xuất hiện ở cà chua, chúng thâm nhập vào quả và lá,
02:16
multiplies in the space between the cells,
41
136354
2719
sinh sôi ở khoảng trống giữa các tế bào,
02:19
and produces toxins and proteins
42
139073
1971
tạo ra độc tố toxin và các protein
02:21
that allow it to disrupt the plant's immune response.
43
141044
3279
làm phá vỡ hệ miễn dịch của thực vật.
Độc tố coronatine làm cho lỗ khí của thực vật mở ra,
02:24
One toxin coronatine makes plants' stomata open up,
44
144323
3985
02:28
allowing bacteria to enter more freely.
45
148308
2825
tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng thâm nhập
Coronatine cũng là hoạt tố, gây ra sự suy giảm chất diệp lục,
02:31
Coronatine also activates pathways leading to chlorophyll degradation,
46
151133
4111
tạo ra các đốm vàng mà ta thấy.
02:35
which you can see as yellow spots.
47
155244
2320
02:37
As the bacteria continue to feed and multiply,
48
157564
2350
Khi vi khuẩn tiếp tục phát triển và sinh sôi,
02:39
they start to kill off the plant cells.
49
159914
2070
chúng bắt đầu giết các tế bào.
02:41
That explains spots, but what about mushy blemishes?
50
161984
3869
Điều này lý giải cho các vết lốm đốm. Nhưng còn những chỗ bị nẫu?
02:45
Those are usually caused when the fruit is attacked by microbes
51
165853
3193
Chúng thường xuất hiện khi rau quả bị vi khuẩn tấn công
02:49
after it's detached from the plant.
52
169046
1916
sau khi được thu hoạch.
02:50
If the plant is wounded during transport,
53
170962
1993
Nếu bị dập trong quá trình vận chuyển
02:52
necrotic fungi can infiltrate through the wound,
54
172955
3069
nấm hoại tử sẽ thâm nhập thông qua chỗ bị dập
giết các tế bào,
02:56
kill the cells,
55
176024
1142
02:57
absorb their nutrients,
56
177166
1260
hút hết chất dinh dưỡng,
02:58
and leave your food looking mushy or brown.
57
178426
2908
và làm rau quả bị nẫu hoặc có màu nâu.
Những chỗ này có vị không ngon.
03:01
Those spots in particular can taste pretty bad.
58
181334
2560
03:03
You're eating dead and decomposing tissue, after all.
59
183894
2531
Vì thật ra bạn đang ăn các mô chết và đã bị phân hủy.
03:06
But you can usually salvage the rest of the fruit.
60
186425
2409
Nhưng bạn có thể cứu vãn phần còn lại.
03:08
The non-mushy spots, like the ones you typically see on apples or tomatoes,
61
188834
4331
Những phần vẫn có lốm đốm ở vỏ nhưng không bị nẫu
03:13
are just on the surface and don't usually affect flavor.
62
193165
3401
trên vỏ của táo hay cà chua. Vị của nó cũng không hề bị ảnh hưởng.
03:16
Of course, microbes that do make us sick, like E. coli and salmonella,
63
196566
3970
Tất nhiên có một số vi khuẩn có hại, ví dụ Ê-cô-li hoặc salmonella
03:20
can hitch a ride on vegetables, too.
64
200536
2590
có thể xuất hiện trong rau.
Nhưng vì chúng ko phải vi khuẩn mầm bệnh, nên chúng không tạo ra vết lốm đốm.
03:23
But because they're not plant pathogens, they don't typically cause spots.
65
203126
3660
03:26
They just hang out invisibly on the surface.
66
206786
2851
Chúng chỉ xuất hiện trên bề mặt một cách vô hình.
03:29
So it's washing fruit and veggies, not avoiding the spotty ones,
67
209637
3119
Nên khi rửa rau quả, hãy rửa cả những vết lốm đốm,
03:32
that will help you avoid getting sick.
68
212756
2400
nó giúp bạn phòng chống được bệnh tật.
03:35
So the next time you're at the grocery store,
69
215156
2189
Vậy nên, lần tới khi ở cửa hàng
03:37
don't be afraid to pick up funky-looking fruit.
70
217345
2358
đừng ngại ngần chọn những quả trông không bắt mắt.
03:39
Some stores will even give you a discount.
71
219703
2423
Một số cửa hàng có thể còn giảm giá cho bạn.
03:42
Wash them well and store them properly,
72
222126
1900
Hãy rửa sạch và bảo quản chúng cẩn thận.
03:44
as some produce like apples and cabbages will keep in the fridge for weeks.
73
224026
4201
Táo hay cải bắp có thể để trong tủ lạnh hàng tuần.
03:48
The spotty ones may not be eye candy, but they're safe and just as delicious.
74
228227
4399
Rau quả trông lốm đốm có thể nhìn không hấp dẫn nhưng nó vẫn an toàn và ngon lành.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7