Which sunscreen should you choose? - Mary Poffenroth

534,919 views ・ 2016-08-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: CẨM NHƯ LÊ Reviewer: VY bui
00:07
Sunscreen comes in many forms,
0
7364
2236
Kem chống nắng có nhiều loại,
00:09
each with its own impacts on your body and the environment.
1
9600
3710
mỗi loại có tác động khác nhau lên cơ thể bạn và môi trường.
00:13
With so many options,
2
13310
1420
Với nhiều lựa chọn như vậy,
00:14
how do you choose which sunscreen is best for you?
3
14730
3399
làm thế nào để chọn lựa loại kem chống nắng tốt nhất cho bản thân?
00:18
To answer that question,
4
18129
1322
Để trả lời câu hỏi này, trước hết,
00:19
we first have to understand how sunscreens work.
5
19451
2878
cần tìm hiểu cách thức hoạt động của kem chống nắng.
00:22
Sunlight is composed of electromagnetic waves
6
22329
3258
Ánh sáng mặt trời bao gồm các bước sóng điện từ
00:25
and is our primary source of ultraviolet radiation,
7
25587
3082
và là nguồn sơ cấp của các tia cực tím,
00:28
which has a shorter wavelength than visible light and carries more energy.
8
28669
4950
vốn có bước sóng ngắn hơn ánh sáng nhìn thấy
và chứa nhiều năng lượng hơn.
00:33
UVA,
9
33619
1001
Tia UVA, tia UVB và tia UVC
00:34
UVB,
10
34620
970
00:35
and UVC are classified according to their wavelengths.
11
35590
4240
được phân loại tuỳ theo bước sóng.
00:39
Short wavelength UVC never reaches the Earth's surface,
12
39830
4768
Bước sóng ngắn của tia UVC không bao giờ đến được bề mặt Trái Đất,
00:44
but UVB and UVA do.
13
44598
3492
ngược lại với tia UVB và tia UVA.
00:48
Medium wavelength UVB rays can enter the skin's superficial layers
14
48090
3954
Tia UVB với bước sóng trung bình có thể thâm nhập bề mặt da,
tia UVA có bước sóng dài hơn có thể thâm nhập vào da sâu hơn.
00:52
and long length UVA rays can penetrate into the deeper layers.
15
52044
4977
00:57
UVB in small amounts actually helps us make vitamin D,
16
57021
3940
Một lượng nhỏ tia UVB giúp ta tổng hợp Vitamin D,
01:00
which enables our bodies to build and maintain strong bones.
17
60961
3550
giữ cho các cơ quan và xương chắc khỏe.
01:04
However, prolonged exposure to UVA and UVB can damage DNA,
18
64511
4551
Tuy nhiên, việc tiếp xúc lâu dài với tia UVA và UVB có thể
gây hại đến ADN, làm lão hóa da,
01:09
age your skin,
19
69062
1490
01:10
and promote the development of potentially deadly skin cancer.
20
70552
3750
và thúc đẩy sự phát triển của các căn bệnh ung thư da.
01:14
Sunscreen protects your skin either physically by deflecting UV rays
21
74302
4449
Kem chống nắng vật lý bảo vệ da bạn bằng cách phản xạ lại các tia UV
01:18
with an inorganic blocker like zinc oxide or titanium dioxide,
22
78751
3940
nhờ các hoạt chất như kẽm oxit hoặc titanium dioxit,
01:22
or chemically by using carbon-based compounds to absorb UV photons
23
82691
4921
kem chống nắng hoá học dùng các gốc carbon đế hấp thụ
các photon UV, vô hiệu hoá và tiêu hao chúng dưới dạng nhiệt.
01:27
that are then harmlessly dissipated as heat.
24
87612
3111
01:30
So, what differentiates one sunscreen from another?
25
90723
3839
Vậy, sự khác biệt giữa các loại kem chống nắng là gì?
Khi chọn lựa kem chống nắng,
01:34
When we choose a sunscreen,
26
94562
1410
01:35
we can compare application method,
27
95972
2550
chúng ta có thể so sánh cách sử dụng,
01:38
the SPF,
28
98522
1281
chỉ số SPF và các thành phần chính.
01:39
and the active ingredients.
29
99803
1459
01:41
Sprays can be convenient to put on, especially when you're wet,
30
101262
2960
Dạng xịt có thể tiện dụng, đặc biệt trên người ướt
01:44
but a recent study found that most people don't apply a thick enough layer
31
104222
3472
nhưng nghiên cứu gần đây đã chỉ ra
hầu hết mọi người không xịt đủ liều lượng.
01:47
to get full protection.
32
107694
1747
01:49
And the possible health risks of inhaling sunscreen compounds from a spray cloud
33
109441
3810
Và nguy cơ sức khoẻ khi hít phải các chất xịt chống nắng
01:53
might make you consider reaching for that bottle of lotion instead.
34
113251
3801
có thể khiến bạn cân nhắc việc chọn lựa các sản phẩm dạng bôi.
01:57
Opt for a sunscreen with an SPF of at least 15, although 30 is better.
35
117052
5239
Hãy chọn kem chống nắng có chỉ số SPF ít nhất là 15, dù 30 thì càng tốt.
02:02
SPF is a nonlinear scale of how much UVB radiation is needed
36
122291
4411
SPF là thang đo khả năng chống bức xạ của tia UVB
02:06
to give protected skin a sunburn.
37
126702
2472
để bảo vệ cơ thể khỏi bị cháy nắng.
02:09
SPF 15 does a pretty good job by blocking 93% of UVB rays.
38
129174
5168
SPF 15 làm tốt nhiệm vụ chống được 93% tia UVB.
Khả năng chống nắng sẽ tăng nhẹ khi độ SPF tăng.
02:14
You get a slight increase as SPF goes up,
39
134342
2521
02:16
with SPF 30 blocking 97%,
40
136863
2390
SPF 30 chống được 97%,
02:19
and 50 blocking 98%.
41
139253
2951
SPF 50 chống được 98%.
02:22
SPF is based on the quantity of solar exposure.
42
142204
2950
SPF thể hiện khả năng chống chọi các tia nắng mặt trời.
02:25
So how much time you have before you start to burn
43
145154
2336
Việc sau bao lâu bạn bị cháy nắng sẽ tuỳ thuộc vào
02:27
really depends on a long list of factors,
44
147490
2325
một danh sách các yếu tố, bao gồm di truyền,
02:29
including your genetics,
45
149815
1379
02:31
and when, where, and how you spend your time in the sun.
46
151194
3689
khi nào, ở đâu và thời gian bạn ở dưới nắng là bao lâu.
02:34
Even though US marketed sunscreens have been deemed safe by the FDA,
47
154883
3789
Mặc dù, kem chống nắng trên thị trường Mỹ đều đã được FDA đánh giá an toàn,
02:38
scientists are still researching the effects of many active ingredients
48
158672
3581
các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu
ảnh hưởng của nhiều chất chống nắng lên cơ thể con người.
02:42
on the human body.
49
162253
1873
02:44
So if you're worried about potential irritants,
50
164126
2282
Nên nếu lo ngại về khả năng kích ứng,
02:46
look for mineral-based formulas with zinc oxide or titanium dioxide.
51
166408
4841
hãy chọn các công thức dựa trên khoáng chất như kẽm oxit hoặc titan oxit.
02:51
Even though they may go on a bit thick at first,
52
171249
2395
Dù sẽ thấy hơi cộm khi mới sử dụng,
02:53
they're less irritating than carbon-based chemical sunscreens.
53
173644
3931
bạn sẽ đỡ bị dị ứng hơn so với các chất chống nắng hóa học.
02:57
These mineral-based sunscreens are preferential for the environment, too.
54
177575
4198
Hơn nữa, các khoáng chất này cũng tốt cho môi trường.
03:01
If you plan on catching rays while splashing in a river or the ocean,
55
181773
3341
Nếu định sử dụng khi đi tắm sông hoặc biển,
03:05
keep in mind that carbon-based chemical sunscreens
56
185114
2371
bạn nên nhớ các chất chống nắng hóa học
03:07
can harm marine life.
57
187485
2649
có thể gây hại cho sinh vật biển.
03:10
Take coral reefs, for example.
58
190134
1973
Rạn san hô là một ví dụ.
03:12
Although they cover less than 1% of the Earth's underwater surface,
59
192107
4191
Mặc dù chiếm chưa đến 1% bề mặt dưới nước của Trái Đất,
03:16
they're home to nearly 25% of all fish species,
60
196298
3888
chúng là nhà của gần 25% chủng loại cá,
03:20
making them the most diverse and productive marine ecosystems.
61
200186
3860
và là hệ sinh thái dưới biển đa dạng và hiệu quả nhất.
03:24
Research shows that carbon-based chemical sunscreen ingredients,
62
204046
3118
Nghiên cứu cho thấy các chất chống nắng hóa học,
03:27
like oxybenzone, butylparaben, octinoxate, and 4MBC
63
207164
5730
như oxybenzone, butylparaben, octinoxate và 4MBC
03:32
contribute to a stress condition called coral bleaching in corals,
64
212894
3762
góp phần làm cho tình trạng tẩy trắng san hô thêm trầm trọng.
03:36
which are living creatures.
65
216656
2667
Việc tiếp xúc với các hợp chất hữu cơ này
03:39
Exposure to these organic compounds
66
219323
1874
03:41
results in the death of the coral's symbiotic algae.
67
221197
4059
dẫn đến cái chết của các loài tảo cộng sinh san hô.
03:45
In addition to providing a reliable food source,
68
225256
2520
Ngoài việc là nguồn thực phẩm đáng tin cậy,
03:47
these algae give coral their brilliant rainbow of colors.
69
227776
3240
các loài tảo này còn tạo cho rặng san hô sắc màu tuyệt đẹp.
03:51
Without them, corals turn a bleached white
70
231016
2690
Không có chúng, san hô sẽ biến thành một màu trắng,
03:53
and are susceptible to disease and possibly death.
71
233706
3187
dễ mắc bệnh và có thể chết đi.
03:56
And once the coral dies,
72
236893
1444
Một khi san hô chết,
03:58
the entire reef ecosystem is not far behind.
73
238337
3409
toàn bộ hệ sinh thái rạn san hô sẽ không còn.
04:01
So you're now ready to make an informed choice when picking out your next sunscreen.
74
241746
4280
Giờ thì, bạn đã sẵn sàng chọn cho mình loại kem chống nắng kế tiếp rồi đấy.
04:06
SPF is clearly labeled on the front.
75
246026
2722
Chỉ số SPF sẽ được ghi ở mặt trước.
04:08
On the back under "active ingredients,"
76
248748
2584
Mặt sau sẽ ghi thành phần chính,
04:11
you can find whether zinc oxide,
77
251332
1853
bạn có thể tìm thấy ở đây kẽm oxit, titanium dioxit,
04:13
titanium dioxide,
78
253185
1521
04:14
and those coral-harming components are present.
79
254706
3630
và cả những thành phần có hại cho san hô.
Hãy dành chút thời gian kiểm tra xem
04:18
Taking a bit more time to check can be well worth it
80
258336
2551
04:20
for both you and the environment.
81
260887
2290
liệu các thành phần đó có thích hợp cho cả bạn lẫn môi trường.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7