When will the next ice age happen? - Lorraine Lisiecki

1,707,411 views ・ 2018-05-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Le Reviewer: Đức Nguyễn
Hai mươi nghìn năm trước,
00:06
Twenty thousand years ago,
0
6874
1606
00:08
the Earth was a frigid landscape where woolly mammoths roamed.
1
8480
3825
Trái Đất là một chốn lạnh lẽo, cai trị bởi loài voi ma-mút lông lá.
00:12
Huge ice sheets, several thousand meters thick,
2
12305
2760
Các tảng băng lớn có chiều dày hàng nghìn mét,
00:15
encased parts of North America, Asia, and Europe.
3
15065
3239
bao bọc phần lớn Bắc Mĩ, Châu Á và Châu Âu.
00:18
We commonly know it as the "Ice Age."
4
18304
3294
Thời kì này thường được biết đến với tên gọi "Kỉ băng hà".
00:21
But geologists call it the Last Glacial Maximum.
5
21598
3382
Nhưng các nhà địa chất học gọi đó là "Cực đại Băng hà gần nhất".
00:24
That’s because it’s the most recent time that ice reached such a huge extent,
6
24980
4157
Vì đó là khoảng thời gian gần đây nhất mà băng tuyết phủ trắng khắp nơi,
00:29
and “ice age” is an informal term without a single agreed-upon definition.
7
29137
5562
và "kỉ băng hà" là một cụm từ không chính thống, và không có định nghĩa chung.
00:34
Over the last million years,
8
34699
1675
Khoản một triệu năm trở lại đây,
00:36
there have actually been about 10 different glacial maxima.
9
36374
3280
đã có gần 10 kỳ Cực đại Băng hà.
00:39
Throughout Earth’s history, climate has varied greatly.
10
39654
3079
Khí hậu Trái Đất biến động lớn suốt chiều dài lịch sử.
00:42
For hundreds of millions of years,
11
42733
1730
Có thời điểm, suốt hằng trăm triệu năm,
00:44
the planet had no polar ice caps.
12
44463
2231
hành tinh này chẳng có mỏm băng nào ở hai cực.
00:46
Without this ice, the sea level was 70 meters higher.
13
46694
3440
Không có băng, mực nước biển đã có lúc dâng thêm 70m.
00:50
At the other extreme, about 700 million years ago,
14
50134
3580
Ấy thế mà, khoảng 700 triệu năm trước,
00:53
Earth became almost entirely covered in ice
15
53714
2979
Trái Đất lại gần như ngập chìm trong băng giá,
00:56
during an event known as “Snowball Earth.”
16
56693
3151
trong thời kỳ được gọi là "Quả cầu tuyết Trái Đất".
00:59
So what causes these massive swings in the planet’s climate?
17
59844
3760
Vậy điều gì khiến khí hậu Trái Đất biến đổi mạnh mẽ đến vậy?
01:03
One of the main drivers is atmospheric carbon dioxide,
18
63604
4069
Một trong những yếu tố chủ yếu là do khí CO2 trong khí quyển,
01:07
a greenhouse gas that traps heat.
19
67673
1920
một loại khí nhà kính giữ nhiệt.
01:09
Natural processes, such as volcanism,
20
69593
2711
Các quá trình tự nhiên, như hiện tượng núi lửa,
01:12
chemical weathering of rocks,
21
72304
1838
sự phong hóa của đá,
01:14
and the burial of organic matter,
22
74142
2192
và sự tích tụ các chất hữu cơ,
01:16
can cause huge changes in carbon dioxide when they continue for millions of years.
23
76334
5200
diễn ra suốt hàng triệu năm qua
làm thay đổi đáng kể nông độ CO2 trong khí quyển.
01:21
Over the past million years, carbon dioxide has been relatively low,
24
81534
4249
Một triệu năm trước đây, nồng độ CO2 chỉ ở mức tương đối thấp
01:25
and repeated glacial maxima
25
85783
1992
và các kỷ Cực đại Băng hà diễn ra tuần hoàn
01:27
have been caused by cycles in Earth’s movement around the sun.
26
87775
3529
do chu kỳ chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt trời.
01:31
As Earth rotates,
27
91304
1270
Khi Trái Đất quay,
01:32
it wobbles on its axis and its tilt changes,
28
92574
3169
do nó nằm trên trục nghiêng, các góc tiếp xúc sẽ thay đổi,
01:35
altering the amount of sunlight that strikes different parts of its surface.
29
95743
3950
làm lượng ánh sáng chiếu xuống bề mặt những nơi khác nhau thay đổi theo.
01:39
These wobbles, combined with the planet’s elliptical orbit,
30
99693
2848
Những vòng quay này, cùng với quỹ đạo hình elip của Trái Đất,
01:42
cause summer temperatures to vary
31
102541
1894
làm cho nhiệt độ mùa hè thay đổi,
01:44
depending on whether the summer solstice happens when Earth is closer
32
104435
3369
tùy thuộc vào điểm hạ chí xảy ra khi Trái Đất ở gần
01:47
or farther from the sun.
33
107804
1839
hay xa Mặt Trời hơn.
01:49
Approximately every 100,000 years,
34
109643
2451
Khoảng mỗi 100.000 năm,
các yếu tố này lại thay đổi, tạo ra khí hậu cực lạnh kéo dài hàng thế kỷ.
01:52
these factors align to create dramatically colder conditions that last for millennia.
35
112094
5048
01:57
Cool summers that aren’t warm enough to melt the preceding winter’s snow
36
117142
3494
Nhiệt độ mát vào mùa hè không đủ làm tan băng của mùa đông trước đó
02:00
allow ice to accumulate year after year.
37
120636
3208
khiến băng chất đống theo năm tháng.
02:03
These ice sheets produce additional cooling
38
123844
2370
Các mảng băng đó tạo thêm hơi lạnh
02:06
by reflecting more solar energy back into space.
39
126214
3449
bằng cách phản chiếu năng lượng mặt trời về vũ trụ.
02:09
Simultaneously, cooler conditions transfer carbon dioxide
40
129663
3481
Cùng lúc đó, không khí lạnh đẩy CO2
02:13
from the atmosphere into the ocean,
41
133144
2281
từ không khí vào đại dương,
02:15
causing even more cooling and glacier expansion.
42
135425
3149
khiến trời càng lạnh và băng càng nhiều.
02:18
About 20,000 years ago,
43
138574
2010
Tầm 20.000 năm trước,
02:20
these trends reversed when changes in Earth’s orbit increased summer sunshine
44
140584
4730
xu hướng này bị đảo lộn khi Trái Đất đổi quỹ đạo, khiến nắng hè nhiều hơn
02:25
over the giant ice sheets, and they began to melt.
45
145314
3460
rọi lên các mảng băng lớn khiến chúng tan ra.
02:28
The sea level rose 130 meters
46
148774
2639
Mực nước biển tăng 130m
02:31
and carbon dioxide was released from the ocean back into the atmosphere.
47
151413
4491
và CO2 phả từ biển vào không khí.
02:35
By analyzing pollen and marine fossils,
48
155904
2539
Bằng cách nghiên cứu phấn hoa và hóa thạch động vật biển,
02:38
geologists can tell that temperatures peaked about 6,000 years ago,
49
158443
4062
các nhà địa lí học biết được
nhiệt độ từng lên đỉnh điểm cách đây tầm 6.000 năm,
02:42
before another shift in Earth’s orbit caused renewed cooling.
50
162505
3809
trước khi có đợt thay đổi quỹ đạo Trái Đất tạo đợt lạnh mới.
02:46
So what’s coming next?
51
166314
1760
Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
02:48
Based on the repeated natural cycle seen in the climate record,
52
168074
3129
Dựa vào tính chu kì của tự nhiên qua các ghi chép về khí hậu,
02:51
we’d normally expect the Earth to continue a trend of gradual cooling
53
171203
3781
ta có thể dễ dàng đoán được Trái Đất đang dần lạnh đi
02:54
for the next few thousand years.
54
174984
2241
trong vòng vài nghìn năm nữa.
02:57
However, this cooling abruptly reversed about 150 years ago.
55
177225
3881
Nhưng hiện tượng này bất chợt đảo lộn cách đây khoảng 150 năm trước.
03:01
Why?
56
181106
1410
Vì sao?
03:02
Carbon dioxide levels in the atmosphere have been rising since the 19th century,
57
182516
4335
Độ CO2 trong khí quyển tăng dần từ thế kỉ 19,
03:06
when fossil fuel use increased.
58
186851
2232
khi mức độ sử dụng nhiên liệu đốt tăng.
Ta biết được điều đó khi nghiên cứu
03:09
We know that from studying air bubbles trapped in Antarctic ice.
59
189083
3426
bong bóng không khí kẹt trong băng Nam Cực.
03:12
This surge in carbon dioxide also coincides
60
192509
3154
Sự tăng vọt của CO2 cùng lúc với nhiệt độ Trái Đất
03:15
with a global temperature increase of nearly one degree Celsius.
61
195663
4492
tăng thêm gần một độ C.
03:20
Ice cores and atmospheric monitoring stations
62
200155
2460
Các lõi băng và trạm nghiên cứu khí quyển
03:22
show us that carbon dioxide levels are rising faster,
63
202615
3229
cho ta biết lượng CO2 đang tăng nhanh hơn và mạnh hơn
03:25
and to higher levels,
64
205844
1740
03:27
than at any point in the last 800,000 years.
65
207584
2909
bất kì thời điểm nào trong 800.000 năm trở lại đây.
03:30
Computer models forecast another one to four degrees Celsius of warming by 2100,
66
210493
5350
Máy tính dự báo năm 2100, Trái Đất sẽ nóng thêm từ một đến bốn độ C,
03:35
depending on how much additional fossil fuel we burn.
67
215843
3312
tùy vào lượng khí đốt mà chúng ta sẽ dùng.
03:39
What does that mean for the ice currently on Greenland and Antarctica?
68
219155
4030
Điều đó ảnh hưởng gì đến phần băng ở Greenland hay Nam Cực?
03:43
Past climate changes suggest that even a small warming shift
69
223185
3747
Sự thay đổi khí hậu trong quá khứ cho biết dù nóng hơn một chút,
03:46
can begin a process of ice melt that continues for thousands of years.
70
226932
4198
hiện tượng băng tan sẽ bắt đầu và kéo dài hàng nghìn năm.
03:51
By the end of this century,
71
231130
1674
Đến cuối thế kỉ này,
03:52
ice melt is expected to raise the sea level by 30 to 100 centimeters,
72
232804
4571
lượng băng tan có thể khiến mực nước biển tăng từ 30 đến 100cm,
03:57
enough to impact many coastal cities and island nations.
73
237375
3979
đủ để ảnh hưởng đến các thành phố ven biển và các nước trên đảo.
04:01
If a four-degree Celsius warming persisted for several millennia,
74
241354
3596
Nếu bốn độ C đủ để kéo dài
hiện tượng nóng lên trong nhiều thiên niên kỉ,
04:04
the sea level could rise by as much as 10 meters.
75
244950
3672
mực nước biển có thể dâng đến 10m.
Bằng cách tìm hiểu các dạng khí hậu trong quá khứ,
04:08
By studying past climates,
76
248622
1782
04:10
scientists learn more about what drives the shifts in ice
77
250404
2920
các nhà khoa học có thể hiểu thêm về nguyên nhân thay đổi băng
04:13
that have shaped our planet for millions of years.
78
253324
2460
đã và đang hình thành trên hành tinh của ta hàng triệu năm.
04:15
Research suggests that by taking action now
79
255784
2600
Nghiên cứu cho rằng hành động ngay bây giờ
04:18
to reduce carbon dioxide emissions quickly,
80
258384
2491
để nhanh chóng giảm lượng CO2,
04:20
we still have the opportunity to curb ice loss and save our coastal communities.
81
260875
4300
chúng ta vẫn còn cơ hội khoanh vùng băng tan và bảo vệ vùng ven biển.
Nếu bạn là học sinh đang xem video, chúng tôi có câu hỏi dành cho bạn.
Bạn có bao giờ thấy mình quá trẻ để tạo ra thay đổi cho môi trường?
Nếu câu trả lời là có, chúng tôi không đồng ý.
Tất cả các học sinh tham gia CLB TED-Ed này đang lên tiếng và hành động
vì hành tinh sạch và duy trì sự sống.
Có thể bạn chính là người đưa ra ý tưởng tuyệt vời tiếp theo
hay nói những lời làm thay đổi thế giới hay suy nghĩ của ai đó.
Truy cập ed.ted.com/clubs để tham gia chương trình Tiếng nói học sinh
và chia sẻ đam mê của bạn trên diễn đàn của TED.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7