How do we create a better economy?

515,409 views ・ 2022-11-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mi Vu Reviewer: Uy Tran
00:06
What does it mean for a country to have a healthy economy?
0
6919
3087
Một quốc gia có nền kinh tế khỏe mạnh nghĩa là sao?
00:10
What does a healthy economy even look like?
1
10298
2419
Thế một nền kinh tế khỏe mạnh trông như thế nào?
00:12
Does it look like this?
2
12717
1710
Có phải như thế này không?
00:14
What about like this?
3
14427
1543
Hay là như thế này?
00:16
Economist Kate Raworth shared a pretty interesting answer to this question
4
16220
3587
Nhà kinh tế học Kate Raworth giải đáp câu hỏi này khá thú vị
00:19
on the TED Interview podcast.
5
19807
1794
trong một podcast phỏng vấn với TED
00:21
And it challenges an idea that most economists take for granted.
6
21601
3295
và đã thách thức một ý tưởng hiển nhiên theo phần lớn các nhà kinh tế học.
00:25
We live— particularly in the West, particularly in the last 150 years—
7
25480
5463
Chúng ta sống— nhất là ở phương Tây và trong 150 năm vừa qua—
00:30
in a society that has a very strong belief that growth
8
30943
5506
trong một xã hội có niềm tin mạnh mẽ
rằng tăng trưởng là dấu hiệu của tiến triển.
00:36
is the sign of progress.
9
36449
2085
00:39
And to a certain extent, it’s true.
10
39035
2210
Điều này đúng ở mức độ nhất định.
00:41
We love to see our kids grow.
11
41412
1877
Ta thích nhìn thấy con trẻ lớn lên.
00:43
We love to see nature growing in spring.
12
43289
3045
Ta thích nhìn thấy thiên nhiên sinh sôi, nảy nở khi xuân về.
00:46
Growth is a wonderful, healthy phase of life.
13
46334
3211
Tăng trưởng là một giai đoạn tuyệt vời và khỏe mạnh của sự sống.
00:49
But in our economies, it’s like we’ve turned to Peter Pan economics—
14
49921
3712
Nhưng nền kinh tế của ta dường như đang gặp hội chứng Peter Pan—
00:53
the economy that never wanted to grow up.
15
53633
1960
vì chẳng muốn trưởng thành
00:55
It wanted to grow and grow and grow forever.
16
55593
2085
mà chỉ muốn tăng trưởng mãi không ngừng.
00:57
And it becomes this permanent phase.
17
57678
2211
Và giai đoạn này cứ lặp lại vô thời hạn.
01:01
But we already know, in our own bodies, in our own lives,
18
61015
3462
Nhưng ta biết rằng, trong cơ thể và cuộc sống của ta,
01:04
that there’s another side to this metaphor of growth that we love so much.
19
64477
3545
chữ “phát triển” mà ta yêu kia cũng có một nét nghĩa khác.
01:08
If I told you, my friend had gone to the doctor,
20
68022
3170
Nếu tôi nói với bạn rằng, bạn tôi đã đi khám
01:11
and the doctor told her she had a growth,
21
71567
2753
và bác sĩ nói rằng có một khối u đang phát triển
01:15
that already feels completely different.
22
75321
2336
thì cảm giác sẽ khác hoàn toàn.
01:17
Because in the space of our own bodies,
23
77657
2502
Bởi khi bàn về cơ thể người,
01:20
we know that when something tries to grow endlessly
24
80159
3003
ta biết là khi một thứ gì đó tăng trưởng không ngừng
01:23
within this healthy, dynamic living whole,
25
83162
2503
bên trong cơ thể sống khỏe mạnh, năng động này,
01:25
it is a threat to the health of the whole,
26
85665
2669
thì đó là một mối đe dọa đối với sức khỏe tổng thể
01:28
and we do everything we can to stop it.
27
88960
2210
và ta làm mọi cách có thể để ngăn chặn nó.
01:32
But when we step into our economies, for some reason,
28
92088
2544
Nhưng khi nói đến nền kinh tế,
vì một vài lý do, ta nghĩ rằng tăng trưởng không ngừng là tiến triển.
01:34
we think that endless growth is progress.
29
94632
3295
01:38
And we are now running into severe problems
30
98052
2503
Và giờ ta đang gặp phải những vấn đề nghiêm trọng
01:40
because we are addicted to endless growth.
31
100555
2127
bởi ta đã nghiện tăng trưởng không ngừng.
01:43
Simon Kuznets, he was asked in the 1930s by US Congress to come up,
32
103015
4547
Vào những năm 1930, Quốc hội Mỹ yêu cầu Simon Kuznets
lần đầu phát minh ra một con số đo lường kết quả kinh tế.
01:47
for the first time, with a single number to measure the output of the economy.
33
107562
3712
01:51
America could say we produced so many tons of steel and so many bags of grain—
34
111274
3753
Có lẽ Mỹ đã nói rằng ta đã sản xuất rất nhiều thép và lúa gạo—
nhưng ta tổng hợp lại được không?
01:55
but can we add it all together?
35
115027
1544
01:56
So they commissioned him to do this and he said,
36
116571
2335
Họ bảo Simon làm thế và ông nói,
01:58
“Yes, I can. I can add it all together in one number.”
37
118906
2544
“Được chứ. Tôi có thể tổng hợp chúng thành một con số.”
02:01
National income, what we now know as GDP— but he gave it with a caveat.
38
121450
3921
Thu nhập quốc dân, hay GDP— nhưng ông cũng có lời cảnh báo.
02:05
He said the welfare of a nation can scarcely be known from this number,
39
125621
3462
Ông nói con số này không phản ánh mức độ hạnh phúc của quốc gia đó
02:09
don’t mix it up with welfare, right?
40
129083
1794
nên đừng nhầm lẫn, nhé?
02:10
Because it tells us nothing about the unpaid caring work of parents,
41
130877
3461
Bởi GDP không hề phản ánh sự chăm lo không công của cha mẹ
02:14
tells us nothing about the value that’s created in communities,
42
134630
3003
hay những giá trị trong cộng đồng vì điều đó không được định giá,
02:17
because that’s not priced,
43
137633
1293
02:18
and it’s a measure of the flow of economic value.
44
138926
2461
và GDP là thước đo dòng chảy giá trị kinh tế.
02:21
It tells us nothing about the living world, the forests, the mines
45
141387
3128
GDP không hề phản ánh thế giới tự nhiên, các cánh rừng, hầm mỏ
02:24
that get run down in order to create this value.
46
144515
2586
đang bị vắt kiệt để tạo ra giá trị này.
02:28
But the convenience, the temptation, of this single number was so great
47
148519
4755
Nhưng sự tiện lợi, sự cám dỗ của con số này lớn đến nỗi
02:33
that politicians sort of tucked it in their armpit and carried right on.
48
153858
3879
các chính trị gia có vẻ vẫn ôm khư khư lầm tưởng này.
02:37
And we ended up in a horse race of pursuing GDP growth.
49
157737
3712
Và rồi tất cả đều chạy đua theo tăng trưởng GDP.
02:41
The dream is that GDP can keep on increasing,
50
161574
2836
Ta mơ là nếu GDP cứ tăng lên,
02:44
we can have increasing financial returns,
51
164410
2753
lợi tức kinh tế cũng sẽ tăng dần
02:47
but that we can decouple from using Earth’s resources.
52
167496
3921
nhưng ta cũng mơ là có thể giảm sử dụng tài nguyên của Trái Đất.
02:51
We can use less carbon and less metals, and minerals and plastics,
53
171417
4338
Ta có thể sử dụng ít than, kim loại, khoáng sản và nhựa hơn,
02:55
and we can use less of the Earth’s land surface,
54
175755
3128
và có thể sử dụng ít diện tích bề mặt Trái Đất hơn,
02:58
and separate these two: ever rising GDP and falling resource use.
55
178883
4212
và phân biệt hai điều:
GDP tăng liên tục và giảm sử dụng tài nguyên.
03:03
It’s a fabulous dream; would that it would be true.
56
183429
3045
Đó là một giấc mơ xa vời; Ta mong giấc mơ thành hiện thực.
03:06
We are at a time of climate emergency, of ecosystem collapse.
57
186474
5797
Ta đang sống ở thời đại mà khí hậu gặp tình trạng khẩn cấp
và hệ sinh thái suy tàn.
03:12
We need to radically reduce our use of Earth’s resources,
58
192563
3462
Ta cần giảm triệt để việc sử dụng tài nguyên của Trái Đất
03:16
and we're nowhere close to that.
59
196025
1627
và ta chưa hề làm được.
03:17
So I offer it as a compass for 21st century prosperity.
60
197652
3753
Tôi đề xuất dùng điều sau làm kim chỉ nam cho sự thịnh vượng của thế kỷ 21.
03:21
And this compass, silly though it sounds,
61
201405
3003
Và chiếc kim chỉ nam này dù nghe hơi ngớ ngẩn
03:24
it looks like a doughnut with the hole in the middle.
62
204408
2586
nhưng trông giống một chiếc bánh vòng có lỗ ở giữa.
03:27
So imagine from the center of it, humanity’s use of Earth’s resources
63
207078
5547
Tưởng tượng từ tâm bánh, lượng tài nguyên Trái Đất mà ta dùng
03:32
radiating out from the middle of that picture.
64
212625
2169
tỏa ra từ trung tâm của bức tranh.
03:34
So in the hole, in the middle of the doughnut,
65
214794
2210
Trong lỗ trống, ở tâm của bánh vòng,
đó là nơi mà con người không có đủ tài nguyên
03:37
that is the place where people don’t have enough resources
66
217004
2962
03:39
to meet the essentials of life.
67
219966
1960
cho các nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.
03:41
It’s where people don’t have enough food or health care,
68
221926
3503
Đó là nơi con người không có đủ thức ăn hay dịch vụ y tế
03:45
or education or housing or gender equality or political voice or access to energy.
69
225429
4588
hoặc giáo dục, nhà ở, bình đẳng giới,
tiếng nói về chính trị hay tiếp cận năng lượng.
03:50
And we want to leave nobody in that hole.
70
230101
1960
Và ta không muốn bỏ mặc ai lại cái hố đó.
03:52
We want to get everybody over a social foundation of well-being,
71
232770
3420
Ta muốn mọi người có một nền tảng xã hội dựa trên hạnh phúc
03:56
so all people on this planet can lead lives of dignity
72
236190
3295
để ai ai trên hành tinh này cũng có thể sống có tự trọng,
03:59
and opportunity and community.
73
239485
2127
cơ hội và cộng đồng.
04:01
And in low income countries, it absolutely makes sense,
74
241612
2628
Ở các nước thu nhập thấp, điều này thực sự có ý nghĩa,
04:04
yes, let’s see the economy grow in ways that invest in health and education
75
244240
4046
đúng vậy, cùng xem kinh tế phát triển
theo cách đầu tư vào y tế, giáo dục và giao thông cho mọi người.
04:08
and transport for all.
76
248286
1376
04:09
That was a very 20th century project.
77
249996
1960
Đó là một dự án của thế kỷ 20.
04:12
We're in the 21st century.
78
252123
1334
Còn giờ là thế kỷ 21.
04:13
We have Earth system scientists who started looking at the impact
79
253582
3504
Ta có các nhà khoa học về Trái đất,
đã và đang nghiên cứu về ảnh hưởng mà con người gây ra cho khí hậu,
04:17
we were having on the climate, and the loss of soils and acid rain,
80
257086
4713
sự xói mòn đất và mưa axit,
04:21
and the hole in the ozone layer, and the collapse of species.
81
261799
3086
lỗ thủng tầng ozon và sự tuyệt chủng của các loài sinh vật.
04:24
And they said, hang on.
82
264885
1293
Họ nói rằng, khoan đã.
04:26
We’ve been ignoring our planet.
83
266846
1710
Ta đã ngó lơ hành tinh của mình.
04:28
In the growing to meet human needs, we have ignored the fact
84
268556
3044
Khi phát triển để đáp ứng nhu cầu của người,
ta đã phớt lờ sự thật
04:31
that we are deeply dependent on this delicately balanced living planet.
85
271600
4547
rằng ta lệ thuộc nhiều vào hành tinh sống có sự cân bằng khéo léo này.
04:36
It’s the only one we know of out there.
86
276147
2294
Hành tinh duy nhất mà ta biết trong cả vũ trụ kia.
04:38
And when we use Earth’s resources in such a way
87
278983
2669
Và khi ta sử dụng tài nguyên Trái đất
04:41
that we begin to push ourselves beyond the living capacities of this planet,
88
281652
4421
theo hướng bắt đầu ép bản thân vượt quá khả năng của hành tinh này,
04:46
we are literally undermining the life supporting systems on which we depend.
89
286073
3837
ta thực chất đang dần phá hủy hệ thống hỗ trợ sự sống mà ta lệ thuộc.
04:50
So, hang on, just as there’s an inner limit of resource use,
90
290077
2878
Ta có giới hạn trong cho việc sử dụng tài nguyên,
04:52
and we call out poverty and deprivation,
91
292955
2127
đó là đói nghèo và túng thiếu,
04:55
there’s an outer limit of humanity’s resource use.
92
295291
2753
và giới hạn ngoài cho việc con người dùng tài nguyên,
04:58
That’s ecological degradation.
93
298044
2085
Đó là sự suy giảm hệ sinh thái.
05:00
And we are breaking down this planet on which we depend.
94
300129
2794
Và ta đang phá hoại chính hành tinh mà ta lệ thuộc.
05:02
So there you get the doughnut, you get the inside,
95
302923
2586
Bạn có chiếc bánh vòng, có phần bên trong,
05:05
which is leave nobody behind in the hole.
96
305676
2461
nghĩa là không bỏ lại ai ở lỗ trống.
05:08
But don’t overshoot the outer ring either.
97
308137
2211
Mà cũng đừng vượt quá vòng tròn bên ngoài.
05:10
And so the shape of progress is fundamentally changed.
98
310514
3087
Có vậy thì hình dáng của sự tiến triển sẽ thay đổi về cơ bản.
05:13
It’s no longer this ever rising line exponential growth,
99
313601
3920
Đó sẽ không còn sự tăng trưởng không ngừng theo cấp số nhân
05:17
that we hear about in the financial news all the time.
100
317521
3462
mà ta vẫn hay nghe trong bản tin tài chính.
05:20
It’s balance.
101
320983
1668
Đó là sự cân bằng.
05:23
To me, a source of real hope is that we deeply understand this
102
323486
3211
Với tôi, tia hy vọng thật sự là ta hiểu tường tận vấn đề
05:26
at the level of our body.
103
326697
1210
ở cấp độ cơ thể của ta.
05:27
You go to the doctor, the doctor will say,
104
327907
2002
Bạn đi khám và bác sĩ nói,
05:29
have enough food, but not too much, enough water, oxygen, exercise, sleep,
105
329909
3587
ăn đủ, nhưng đừng quá nhiều, uống đủ nước, hít đủ oxy, tập luyện đủ, ngủ đủ,
05:33
anything you like— have enough, but not too much.
106
333496
2335
bất cứ điều gì— làm vừa đủ, đừng quá mức.
05:35
Our health lies in balance.
107
335831
1710
Ta khỏe mạnh là nhờ sự cân bằng.
05:37
And if we can take that metaphor from the human body to the planetary body,
108
337541
4755
Và nếu ta có thể áp dụng phép ẩn dụ về cơ thể người cho hành tinh này,
05:42
we give ourselves a cracking chance of understanding
109
342296
3253
ta có thể tự trao cho mình cơ hội quý giá
để hiểu sự tương thuộc sâu sắc của thế giới này.
05:45
the deep interdependence of our world.
110
345549
2002
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7