The secret to giving great feedback | The Way We Work, a TED series

1,314,547 views ・ 2020-02-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators admin
0
0
7000
Translator: Ha The Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
If you look at a carpenter, they have a toolbox;
1
12042
2696
Nếu quan sát người thợ mộc, bạn sẽ thấy họ có hộp dụng cụ;
00:14
a dentist, they have their drills.
2
14762
1736
nếu là nha sĩ thì có tay khoan nha khoa.
00:16
In our era and the type of work most of us are doing,
3
16522
2666
Trong thời đại này và với đa phần các kiểu công việc,
00:19
the tool we most need is actually centered
4
19212
2676
công cụ cần thiết nhất của chúng ta thực ra lại xoay quanh
00:21
around being able to give and receive feedback well.
5
21912
3275
khả năng đưa ra và nhận lại những lời phản hồi một cách hiệu quả.
00:25
[The Way We Work]
6
25211
2766
[Cách chúng ta làm việc]
00:29
Humans have been talking about feedback for centuries.
7
29612
2524
Con người đã nhắc tới việc phản hồi từ nhiều thế kỷ trước.
00:32
In fact, Confucius, way back in 500 BC,
8
32160
3102
Thật vậy, Khổng Tử, sinh thời khoảng năm 500 trước Công Nguyên,
00:35
talked about how important it is to be able to say difficult messages well.
9
35286
3732
đã bàn về tầm quan trọng của việc nói thoát ý những thông điệp rắc rối.
00:39
But to be honest, we're still pretty bad at it.
10
39042
2736
Nhưng thành thật mà nói, chúng ta vẫn còn kém việc đó lắm.
00:41
In fact, a recent Gallup survey found
11
41802
2276
Mới đây, cuộc khảo sát của Gallup đã cho thấy
00:44
that only 26 percent of employees strongly agree
12
44102
4116
rằng chỉ có 26% số nhân viên hoàn toàn đồng ý
00:48
that the feedback they get actually improves their work.
13
48242
3366
rằng phản hồi họ nhận được thực sự giúp cải thiện công việc của họ.
00:51
Those numbers are pretty dismal.
14
51632
1566
Những con số này khá lẹt đẹt.
00:53
So what's going on?
15
53222
1502
Vậy vấn đề ở đây là gì?
00:54
The way that most people give their feedback
16
54748
2072
Cái cách mà đa số chúng ta đưa ra nhận xét
00:56
actually isn't brain-friendly.
17
56844
1454
thực chất không hòa hợp với não bộ.
00:58
People fall into one of two camps.
18
58322
2176
Ta thường rơi vào một trong hai mẫu người,
01:00
Either they're of the camp that is very indirect and soft
19
60522
3626
Người này vừa thuộc tuýp người khá vòng vo và khờ khạo
01:04
and the brain doesn't even recognize that feedback is being given
20
64172
3271
và não bộ còn không phân biệt được rằng đang xuất hiện sự phản hồi
01:07
or it's just simply confused,
21
67467
1711
hay chỉ là nó hơi khó hiểu,
01:09
or they fall into the other camp of being too direct,
22
69202
2736
hoặc họ sẽ thuộc tuýp người còn lại là quá thẳng thắn,
01:11
and with that, it tips the other person into the land of being defensive.
23
71962
4486
và bởi thế, nó đẩy người khác tới ngưỡng bị kích động.
01:16
There's this part of the brain called the amygdala,
24
76472
2466
Có một vùng của não bộ được gọi là hạch hạnh nhân,
01:18
and it's scanning at all times to figure out
25
78962
2122
và nó liên tục dò quét để tìm xem
liệu thông điệp được gửi đến có mang mối đe dọa xã hội không.
01:21
whether the message has a social threat attached to it.
26
81108
2770
01:23
With that, we'll move forward to defensiveness,
27
83902
2437
Từ đó để xem ta sẽ tiến tới chế độ phòng vệ,
01:26
we'll move backwards in retreat,
28
86363
1945
hay rút lui lại.
01:28
and what happens is the feedback giver then starts to disregulate as well.
29
88332
4246
Điều xảy ra tiếp theo đó là người đưa ra nhận xét cũng bắt đầu lớ ngớ.
01:32
They add more ums and ahs and justifications,
30
92602
2746
Họ thêm vào nhiều từ ừm, ờ, và cả những lời biện minh,
01:35
and the whole thing gets wonky really fast.
31
95372
3056
và mọi thứ nhanh chóng trở nên vòng vo, rắc rối.
01:38
It doesn't have to be this way.
32
98452
1477
Điều này có thể thay đổi được.
01:39
I and my team have spent many years going into different companies
33
99953
3365
Tôi và nhóm của mình đã dành rất nhiều năm đi đến các công ty khác nhau
01:43
and asking who here is a great feedback giver.
34
103342
3286
và hỏi những người ở đó xem ai là người đưa ra phản hồi tốt.
01:46
Anybody who's named again and again,
35
106652
1986
Bất cứ ai được đề cử nhiều lần,
01:48
we actually bring into our labs to see what they're doing differently.
36
108662
3503
đều được đưa đến phòng thử nghiệm để xem họ làm khác điểm nào.
01:52
And what we find is that there's a four-part formula
37
112544
3074
Và chúng tôi thấy rằng có một công thức gồm bốn bước
01:55
that you can use to say any difficult message well.
38
115642
2996
mà bạn có thể dùng để nói cho thoát ý một thông điệp rắc rối.
01:58
OK, are you ready for it? Here we go.
39
118662
2009
Được rồi, bạn sẵn sàng chưa? Bắt đầu thôi.
02:00
The first part of the formula is what we call the micro-yes.
40
120695
3063
Bước đầu tiên của công thức ta gọi nôm na là đồng ý chớp nhanh.
02:03
Great feedback givers begin their feedback
41
123782
2326
Người đưa ra phản hồi tốt sẽ bắt đầu việc đó bằng cách
02:06
by asking a question that is short but important.
42
126132
3776
hỏi một câu hỏi ngắn nhưng quan trọng.
02:09
It lets the brain know that feedback is actually coming.
43
129932
3696
Nó giúp cho não bộ biết rằng sắp có một lượt phản hồi đang tới.
02:13
It would be something, for example, like,
44
133652
2005
Nó sẽ là cái gì đó kiểu giống như này,
02:15
"Do you have five minutes to talk about how that last conversation went"
45
135681
3420
"Bạn có rảnh năm phút để bàn xem cuộc trao đổi vừa rồi ra sao không?"
hay "Tôi có vài ý tưởng để chúng ta cải thiện tình hình.
02:19
or "I have some ideas for how we can improve things.
46
139125
2443
02:21
Can I share them with you?"
47
141592
1322
Bạn có muốn tôi chia sẻ không?"
02:22
This micro-yes question does two things for you.
48
142938
2260
Kiểu hỏi nhanh đáp gọn này giúp bạn hai việc.
02:25
First of all, it's going to be a pacing tool.
49
145222
2387
Trước hết, nó như một bàn đạp.
02:27
It lets the other person know that feedback is about to be given.
50
147633
3315
Nó giúp người khác biết được rằng chuẩn bị có sự phản hồi đưa ra.
02:30
And the second thing it does is it creates a moment of buy-in.
51
150972
3176
Và điều thứ hai đó là nó tạo ra khoảnh khắc của sự đồng tình.
Tôi có thể nói đồng ý hay từ chối đối với câu hỏi lựa chọn đó.
02:34
I can say yes or no to that yes or no question.
52
154172
2716
02:36
And with that, I get a feeling of autonomy.
53
156912
2376
Và bởi thế nên tôi có cảm giác của sự tự quyết.
02:39
The second part of the feedback formula is going to be giving your data point.
54
159312
3758
Bước thứ hai của công thức đó là đưa ra các số liệu cụ thể.
02:43
Here, you should name specifically what you saw or heard,
55
163094
3274
Nghĩa là bạn nên liệt kê chính xác những gì bạn thấy hay nghe được,
02:46
and cut out any words that aren't objective.
56
166392
2896
và bỏ hết những từ mà không cụ thể đi.
02:49
There's a concept we call blur words.
57
169312
2356
Có một khái niệm gọi là từ hàm ý
02:51
A blur word is something that can mean different things to different people.
58
171692
3658
Một từ hàm ý là từ có thể mang nghĩa khác nhau tùy người dùng nó hiểu ra sao.
02:55
Blur words are not specific.
59
175374
1554
Từ hàm ý không hề rõ ràng.
02:56
So for example, if I say "You shouldn't be so defensive"
60
176952
3445
Nên giả sử nếu tôi nói "Bạn không nên quá kích động thế"
03:00
or "You could be more proactive."
61
180421
1997
hay "Bạn đáng ra đã có thể chủ động hơn rồi"
03:02
What we see great feedback givers doing differently
62
182442
2496
Ta sẽ thấy một người phản hồi hiệu quả làm khác ở chỗ
03:04
is they'll convert their blur words into actual data points.
63
184962
3306
là họ sẽ biến những từ hàm ý thành những số liệu cụ thể.
03:08
So for example, instead of saying,
64
188292
2376
Ví dụ như thay vì nói là:
03:10
"You aren't reliable,"
65
190692
1526
"Bạn chả đáng tin gì cả."
03:12
we would say, "You said you'd get that email to me by 11,
66
192242
3616
thì ta nên nói: "Bạn bảo bạn sẽ gửi tôi email đó lúc 11 giờ,
03:15
and I still don't have it yet."
67
195882
1486
và giờ tôi vẫn chưa nhận được nó."
03:17
Specificity is also important when it comes to positive feedback,
68
197392
3466
Sự chính xác cũng rất quan trọng khi đưa ra lời khuyên tích cực
03:20
and the reason for that is that we want to be able to specify exactly
69
200882
3496
và lý do là bởi ta muốn cụ thể hóa chính xác
03:24
what we want the other person to increase or diminish.
70
204402
3556
những gì chúng ta muốn người khác phát huy hay giảm bớt.
03:27
And if we stick with blur words,
71
207982
1586
Và nếu ta cứ dùng những từ hàm ý,
03:29
they actually won't have any clue particularly
72
209592
2190
thì họ sẽ không biết hướng đi cụ thể
03:31
what to do going forward to keep repeating that behavior.
73
211806
2722
xem cái gì nên làm và cứ sẽ tiếp tục lặp lại những cách xử lý cũ.
03:34
The third part of the feedback formula is the impact statement.
74
214552
2976
Phần thứ ba của công thức đó là khẳng định sự tác động.
03:37
Here, you name exactly how that data point impacted you.
75
217552
2936
Bạn nói chính xác xem số liệu ấy ảnh hưởng như nào đến bạn.
03:40
So, for example, I might say, "Because I didn't get the message,
76
220512
3056
Ví dụ nhé, tôi có thể nói là: "Vì tôi không nhận được tin nhắn đó,
03:43
I was blocked on my work and couldn't move forward"
77
223592
2466
công việc của tôi bị chững lại và tôi không làm gì được"
hay "Tôi rất thích cách bạn đưa vào những câu chuyện,
03:46
or "I really liked how you added those stories,
78
226082
2336
03:48
because it helped me grasp the concepts faster."
79
228442
2406
bởi chúng giúp tôi tiếp thu các khái niệm nhanh hơn."
03:50
It gives you a sense of purpose
80
230872
1477
Chúng cho bạn cảm giác có mục đích,
03:52
and meaning and logic between the points,
81
232373
2795
ý nghĩa và sự liên kết giữa các thông tin,
03:55
which is something the brain really craves.
82
235192
2326
cái mà não bộ cực kỳ thèm khát.
03:57
The fourth part of the feedback formula is a question.
83
237542
3556
Và phần bốn của công thức phản hồi đó là một câu hỏi.
Những người phản hồi giỏi sẽ gói gọn thông điệp của họ bằng một câu hỏi.
04:01
Great feedback givers wrap their feedback message with a question.
84
241122
4216
04:05
They'll ask something like,
85
245362
1286
Họ sẽ hỏi mấy câu kiểu:
04:06
"Well, how do you see it?"
86
246672
1396
"Ừm, bạn thấy cái đấy thế nào?"
04:08
Or "This is what I'm thinking we should do,
87
248092
2776
Hay "Tôi cũng nghĩ chúng ta nên làm cái này,
04:10
but what are your thoughts on it?"
88
250892
1696
nhưng còn bạn nghĩ sao?"
04:12
What it does is it creates commitment rather than just compliance.
89
252612
3256
Điều này giúp tạo sự cam kết chứ không chỉ đơn giản là sự tuân theo.
04:15
It makes the conversation no longer be a monologue,
90
255892
2846
Nó khiến cho đoạn hội thoại không còn là độc thoại,
04:18
but rather becomes a joint problem-solving situation.
91
258762
3696
mà hơn cả là sự đóng góp từ hai phía để giải quyết vấn đề.
04:22
But there's one last thing.
92
262482
1286
Nhưng còn một điều cuối cùng.
04:23
Great feedback givers not only can say messages well,
93
263792
2916
Người giỏi đưa ra phản hồi không những có thể truyền thông điệp tốt,
04:26
but also, they ask for feedback regularly.
94
266732
2636
mà còn thường xuyên xin nhận những lời góp ý.
04:29
In fact, our research on perceived leadership
95
269392
2295
Thật vậy, khảo sát của chúng tôi về hình mẫu nhà lãnh đạo
04:31
shows that you shouldn't wait for feedback to be given to you --
96
271711
3637
cho thấy bạn không nên chờ nhận xét đến với mình,
04:35
what we call push feedback --
97
275372
1886
cái chúng tôi gọi là phản hồi thụ động,
04:37
but rather, you should actively ask for feedback,
98
277282
2656
mà nên chủ động đề nghị phản hồi,
04:39
what we call pulling feedback.
99
279962
1786
chúng tôi gọi đây là phản hồi chủ động.
04:41
Pulling feedback establishes you as a continual learner
100
281772
3466
Phản hồi chủ động chứng minh bạn là người luôn học hỏi
04:45
and puts the power in your hands.
101
285262
2146
và kiểm soát tốt tiềm lực của mình.
04:47
The most challenging situations
102
287432
1653
Những tình huống thử thách nhất
lại chính là lúc cần đến những lời phản hồi tốt nhất.
04:49
are actually the ones that call for the most skillful feedback.
103
289109
2979
Nhưng khó không có nghĩa là không thể.
04:52
But it doesn't have to be hard.
104
292112
1696
04:53
Now that you know this four-part formula,
105
293832
1976
Giờ đây bạn đã nắm được công thức phản hồi bốn bước,
04:55
you can mix and match it to make it work for any difficult conversation.
106
295832
4207
bạn có thể kết hợp và lắp ghép chúng để xử gọn bất kỳ cuộc đối thoại khó nào nhé.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7