Liz Coleman's call to reinvent liberal arts education

Lời kêu gọi tái sáng tạo nền giáo dục tự do của Liz Coleman

55,406 views

2009-06-01 ・ TED


New videos

Liz Coleman's call to reinvent liberal arts education

Lời kêu gọi tái sáng tạo nền giáo dục tự do của Liz Coleman

55,406 views ・ 2009-06-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Ngan Nguyen H
00:12
College presidents are not the first people who come to mind
0
12160
4000
Hiệu trưởng đại học không phải là những người đầu tiên được nghĩ đến
00:16
when the subject is the uses of the creative imagination.
1
16160
3000
khi chủ đề là giá trị của sức tưởng tượng sáng tạo.
00:19
So I thought I'd start by telling you how I got here.
2
19160
4000
Vậy nên tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu bằng cách mình đến được đây.
00:23
The story begins in the late '90s.
3
23160
2000
Câu chuyện bắt đầu cuối những năm 90.
00:25
I was invited to meet with leading educators
4
25160
3000
Tôi được mời đến gặp mặt những nhà giáo dục hàng đầu
00:28
from the newly free Eastern Europe and Russia.
5
28160
4000
từ Nga và các nước Đông Âu mới được giải phóng.
00:32
They were trying to figure out how to rebuild their universities.
6
32160
4000
Họ đang cố gắng tìm cách xây dựng lại hệ thống đại học.
00:36
Since education under the Soviet Union
7
36160
3000
Bởi giáo dục dưới thời Liên Xô
00:39
was essentially propaganda
8
39160
2000
chủ yếu là tuyên truyền
00:41
serving the purposes of a state ideology,
9
41160
3000
phục vụ cho những mục đích của hệ tư tưởng liên bang
00:44
they appreciated that it would take wholesale transformations
10
44160
5000
nên họ hiểu rằng sẽ cần những sự cải tổ toàn diện
00:49
if they were to provide an education
11
49160
2000
để xây dựng một nền giáo dục
00:51
worthy of free men and women.
12
51160
3000
xứng với con người tự do.
00:54
Given this rare opportunity
13
54160
2000
Được trao cho cơ hội hiếm hoi
00:56
to start fresh,
14
56160
2000
để bắt đầu lại,
00:58
they chose liberal arts
15
58160
2000
họ chọn giáo dục tự do
01:00
as the most compelling model
16
60160
2000
như là mô hình thuyết phục nhất
01:02
because of its historic commitment
17
62160
2000
bởi nó luôn cam kết
01:04
to furthering its students' broadest intellectual,
18
64160
3000
đẩy xa hơn những tiềm năng rộng nhất về tri thức
01:07
and deepest ethical potential.
19
67160
3000
và sâu sắc nhất về đạo đức của sinh viên.
01:10
Having made that decision
20
70160
2000
Sau khi đưa ra quyết định đó
01:12
they came to the United States,
21
72160
2000
họ tới Hoa Kỳ,
01:14
home of liberal arts education,
22
74160
2000
nơi khởi nguồn của giáo dục tự do
01:16
to talk with some of us
23
76160
2000
để nói chuyện với một số người trong chúng ta
01:18
most closely identified
24
78160
2000
mà quen thuộc nhất
01:20
with that kind of education.
25
80160
2000
với mô hình giáo dục đó.
01:22
They spoke with a passion, an urgency,
26
82160
4000
Họ đã nói với nhiệt huyết, sự khẩn thiết,
01:26
an intellectual conviction
27
86160
2000
với niềm tin tri thức
01:28
that, for me, was a voice I had not heard in decades,
28
88160
5000
mà tôi chưa từng được nghe trong hàng thập kỷ,
01:33
a dream long forgotten.
29
93160
2000
một mơ ước lãng quên từ lâu.
01:35
For, in truth, we had moved light years
30
95160
5000
Bởi trong thực tế chúng ta đã đi xa hàng năm ánh sáng
01:40
from the passions that animated them.
31
100160
4000
từ những nhiệt huyết cuộn trào trong họ.
01:44
But for me, unlike them,
32
104160
4000
Nhưng đối với tôi, không giống như họ,
01:48
in my world, the slate was not clean,
33
108160
4000
trong thế giới của tôi, tấm bảng chưa được lau sạch.
01:52
and what was written on it was not encouraging.
34
112160
4000
Và những gì được viết trên đó không đáng để lạc quan.
01:56
In truth, liberal arts education
35
116160
3000
Trong thực tế, giáo dục tự do
01:59
no longer exists --
36
119160
2000
không còn tồn tại
02:01
at least genuine liberal arts education -- in this country.
37
121160
4000
trong đất nước này, ít nhất là giáo dục tự do đích thực.
02:05
We have professionalized liberal arts to the point
38
125160
3000
Chúng ta đã chuyên nghiệp hóa các ngành học tự do đến độ
02:08
where they no longer provide the breadth of application
39
128160
4000
chúng không còn độ ứng dụng rộng rãi
02:12
and the enhanced capacity for civic engagement
40
132160
3000
và sự cải thiện khả năng gắn kết của công dân
02:15
that is their signature.
41
135160
2000
mà đã từng là điểm nổi bật của chúng.
02:17
Over the past century
42
137160
2000
Trong thế kỷ qua
02:19
the expert has dethroned the educated generalist
43
139160
4000
chuyên gia đã truất ngôi người có khả năng tổng quát,
02:23
to become the sole model
44
143160
3000
để trở thành hình mẫu duy nhất
02:26
of intellectual accomplishment. (Applause)
45
146160
2000
cho thành công trong tri thức.
02:28
Expertise has for sure had its moments.
46
148160
5000
Kỹ năng chuyên biệt chắc chắn có những lúc được đề cao.
02:33
But the price of its dominance is enormous.
47
153160
4000
Nhưng cái giá phải trả cho sự thống trị của nó là vô cùng lớn.
02:37
Subject matters are broken up
48
157160
2000
Các ngành học bị xẻ nhỏ
02:39
into smaller and smaller pieces,
49
159160
3000
thành những mảng nhỏ hơn rồi nhỏ hơn nữa,
02:42
with increasing emphasis on the technical and the obscure.
50
162160
4000
với chú trọng vào khía cạnh kỹ thuật và những điều mơ hồ ngày càng tăng.
02:46
We have even managed to make the study of literature arcane.
51
166160
5000
Chúng ta thậm chí đã khiến cho nghiên cứu văn học thành tối nghĩa.
02:51
You may think you know what is going on
52
171160
2000
Bạn có thể cho rằng mình biết chuyện gì đang xảy ra
02:53
in that Jane Austen novel --
53
173160
2000
trong cuốn tiểu thuyết của Jane Austen đó,
02:55
that is, until your first encounter
54
175160
3000
cho tới khi bạn được dạy về
02:58
with postmodern deconstructionism.
55
178160
3000
bình giải hậu hiện đại.
03:01
The progression of today's college student
56
181160
3000
Quá trình tiến triển của một sinh viên thời nay
03:04
is to jettison every interest except one.
57
184160
5000
là vứt bỏ mọi mối quan tâm trừ một điều duy nhất.
03:09
And within that one, to continually narrow the focus,
58
189160
4000
Và trong mối quan tâm đó, dần dần thu hẹp tiêu điểm.
03:13
learning more and more about less and less;
59
193160
4000
Học nhiều hơn và nhiều hơn về ít hơn và ít hơn nữa.
03:17
this, despite the evidence all around us
60
197160
3000
Như thế, ngay cả khi có minh chứng quanh ta
03:20
of the interconnectedness of things.
61
200160
3000
về sự thống nhất liên thông của vạn vật.
03:23
Lest you think I exaggerate,
62
203160
3000
Nếu bạn cho rằng tôi nói quá,
03:26
here are the beginnings of the A-B-Cs of anthropology.
63
206160
5000
đây là mở đầu cho những điều cơ bản của nhân chủng học.
03:31
As one moves up the ladder,
64
211160
2000
Khi học cao dần lên,
03:33
values other than technical competence
65
213160
2000
những giá trị mà không phải khả năng về kỹ thuật
03:35
are viewed with increasing suspicion.
66
215160
3000
ngày càng bị nghi ngờ.
03:38
Questions such as,
67
218160
2000
Những câu hỏi như
03:40
"What kind of a world are we making?
68
220160
3000
"Chúng ta đang xây dựng thế giới như thế nào?
03:43
What kind of a world should we be making?
69
223160
3000
Chúng ta nên xây dựng một thế giới như thế nào?
03:46
What kind of a world can we be making?"
70
226160
3000
Chúng ta có thể xây dựng một thế giới như thế nào?"
03:49
are treated with more and more skepticism,
71
229160
4000
nhận lại nhiều ngờ vực hơn
03:53
and move off the table.
72
233160
2000
và bị loại khỏi bàn thảo luận.
03:55
In so doing, the guardians of secular democracy
73
235160
4000
Khi làm vậy, những người bảo trợ cho nền dân chủ lâu đời
03:59
in effect yield the connection
74
239160
4000
đã chuyển mối liên hệ
04:03
between education and values
75
243160
2000
giữa giáo dục và giá trị
04:05
to fundamentalists,
76
245160
2000
cho những người theo trào lưu chính thống.
04:07
who, you can be sure,
77
247160
2000
Bạn có thể chắc chắn rằng ai đó
04:09
have no compunctions about using education
78
249160
3000
không áy náy khi sử dụng giáo dục
04:12
to further their values:
79
252160
2000
để gia tăng giá trị cho họ,
04:14
the absolutes of a theocracy.
80
254160
3000
những giá trị tuyệt đối của một nền thần quyền.
04:17
Meanwhile, the values and voices of democracy are silent.
81
257160
6000
Trong khi đó, những giá trị và tiếng nói dân chủ vẫn yên lặng.
04:23
Either we have lost touch with those values
82
263160
2000
Hoặc là ta đã đánh mất những giá trị đó
04:25
or, no better,
83
265160
2000
hoặc cũng không tốt đẹp gì hơn,
04:27
believe they need not
84
267160
2000
tin rằng chúng không cần
04:29
or cannot be taught.
85
269160
2000
hay không thể được truyền dạy.
04:31
This aversion to social values
86
271160
2000
Mối ác cảm với các giá trị xã hội
04:33
may seem at odds with the explosion
87
273160
3000
dường như đối nghịch với sự bùng nổ
04:36
of community service programs.
88
276160
2000
những chương trình phục vụ cộng đồng.
04:38
But despite the attention paid to these efforts,
89
278160
3000
Nhưng bất chấp sự chú ý dành cho các nỗ lực đó,
04:41
they remain emphatically extracurricular.
90
281160
4000
chúng vẫn chủ yếu là các hoạt động ngoại khóa.
04:45
In effect, civic-mindedness is treated
91
285160
3000
Vì thế, ý thức công dân bị đưa ra
04:48
as outside the realm of what purports to be
92
288160
3000
ngoài phạm vi của những điều được cho là
04:51
serious thinking and adult purposes.
93
291160
4000
suy nghĩ nghiêm túc và các mục đích của cuộc sống.
04:55
Simply put, when the impulse is to change the world,
94
295160
5000
Nói một cách đơn giản, khi có động lực là để thay đổi thế giới,
05:00
the academy is more likely to engender
95
300160
2000
trường học sẽ khiến
05:02
a learned helplessness
96
302160
3000
người ta học được sự bất lực
05:05
than to create a sense of empowerment.
97
305160
4000
hơn là tạo ra cảm giác được trao cho sức mạnh.
05:09
This brew -- oversimplification of civic engagement,
98
309160
6000
Quá trình này, sự đơn giản hóa thái quá những trách nhiệm công dân,
05:15
idealization of the expert,
99
315160
2000
lý tưởng hóa chuyên viên,
05:17
fragmentation of knowledge,
100
317160
3000
bẻ vụn các mảng kiến thức,
05:20
emphasis on technical mastery,
101
320160
2000
nhấn mạnh vào sự thành thạo kỹ thuật,
05:22
neutrality as a condition of academic integrity --
102
322160
4000
trạng thái trung lập như là một điều kiện để học tập đúng đắn,
05:26
is toxic when it comes to pursuing the vital connections
103
326160
5000
quá trình này là nguy hiểm khi cần tới sự theo đuổi những liên kết thiết yếu
05:31
between education and the public good,
104
331160
3000
giữa giáo dục và lợi ích cộng đồng,
05:34
between intellectual integrity
105
334160
3000
giữa đạo đức của người trí thức
05:37
and human freedom,
106
337160
2000
và tự do của một con người.
05:39
which were at the heart --
107
339160
2000
Đó là những điểm mấu chốt
05:41
(Applause) -- of the challenge posed to and by
108
341160
4000
của vấn đề mà những đồng nghiệp châu Âu của tôi
05:45
my European colleagues.
109
345160
2000
đã tạo ra và đang gặp phải.
05:47
When the astronomical distance
110
347160
2000
Khi khoảng cách vô tận
05:49
between the realities of the academy
111
349160
3000
giữa thực tế ở trường đại học
05:52
and the visionary intensity of this challenge
112
352160
3000
và mức độ khó khăn của thử thách này
05:55
were more than enough, I can assure you,
113
355160
2000
là quá lớn, tôi có thể khẳng định với các bạn,
05:57
to give one pause,
114
357160
3000
và điều này cần cân nhắc kỹ,
06:00
what was happening outside higher education
115
360160
3000
những điều diễn ra bên ngoài giáo dục bậc cao
06:03
made backing off unthinkable.
116
363160
3000
khiến việc rút lui là không tưởng.
06:06
Whether it was threats to the environment,
117
366160
3000
Đó có thể là các mối nguy hiểm tới môi trường,
06:09
inequities in the distribution of wealth,
118
369160
3000
hay bất công trong phân phối của cải,
06:12
lack of a sane policy or a sustainable policy
119
372160
3000
hay sự thiếu vắng một chính sách sáng suốt, bền vững
06:15
with respect to the continuing uses of energy,
120
375160
4000
về tiêu thụ năng lượng.
06:19
we were in desperate straits.
121
379160
2000
Chúng ta đang ở trong tình cảnh vô cùng khó khăn.
06:21
And that was only the beginning.
122
381160
3000
Và đó mới chỉ là mở đầu.
06:24
The corrupting of our political life
123
384160
2000
Sự xuống cấp trong nền chính trị
06:26
had become a living nightmare;
124
386160
2000
đã trở thành một cơn ác mộng ngoài đời thực.
06:28
nothing was exempt --
125
388160
3000
Không có điều gì là ngoại lệ.
06:31
separation of powers, civil liberties,
126
391160
3000
Sự chia rẽ thế lực, tự do công dân,
06:34
the rule of law,
127
394160
2000
nguyên tắc của luật pháp,
06:36
the relationship of church and state.
128
396160
2000
quan hệ giữa nhà thờ và chính quyền.
06:38
Accompanied by a squandering
129
398160
2000
Đi cùng đó là việc hoang phí
06:40
of the nation's material wealth
130
400160
3000
của cải vật chất quốc gia
06:43
that defied credulity.
131
403160
2000
mà khó ai thấy đáng tin cậy.
06:45
A harrowing predilection for the uses of force
132
405160
3000
Xu hướng đáng báo động về lạm dụng vũ lực
06:48
had become commonplace,
133
408160
2000
đã trở thành phổi biến
06:50
with an equal distaste
134
410160
2000
và phản đối
06:52
for the alternative forms of influence.
135
412160
3000
những hình thức gây ảnh hưởng khác.
06:55
At the same time, all of our firepower was impotent
136
415160
5000
Trong khi đó, tất cả hỏa lực của ta đều thành vô dụng
07:00
when it came to halting or even stemming
137
420160
3000
khi cần ngăn chặn
07:03
the slaughter in Rwanda, Darfur, Myanmar.
138
423160
5000
đổ máu ở Rwanda, Darfur, Myanmar.
07:08
Our public education, once a model for the world,
139
428160
4000
Giáo dục công của chúng ta, từng là mô hình cho thế giới,
07:12
has become most noteworthy
140
432160
2000
đã trở nên đáng nhớ nhất
07:14
for its failures.
141
434160
2000
vì các thất bại của nó.
07:16
Mastery of basic skills and a bare minimum of cultural literacy
142
436160
4000
Sự thành thạo các kỹ năng cơ bản và một vốn kiến thức văn hóa tối thiểu
07:20
eludes vast numbers of our students.
143
440160
4000
vượt quá tầm hầu hết các sinh viên của ta.
07:24
Despite having a research establishment
144
444160
2000
Bất chấp việc có nền tảng nghiên cứu
07:26
that is the envy of the world,
145
446160
2000
được thế giới ghen tị,
07:28
more than half of the American public
146
448160
2000
hơn một nửa nước Mỹ
07:30
don't believe in evolution.
147
450160
2000
không tin vào tiến hóa.
07:32
And don't press your luck
148
452160
2000
Và đừng thử vận may
07:34
about how much those who do believe in it
149
454160
2000
đoán xem trong số những người tin vào đó có
07:36
actually understand it.
150
456160
3000
bao nhiêu người thực sự hiểu.
07:39
Incredibly, this nation,
151
459160
3000
Thật khó tin, đất nước này,
07:42
with all its material, intellectual and spiritual resources,
152
462160
6000
với tất cả những tài nguyên vật chất, tri thức và tinh thần của chúng ta,
07:48
seems utterly helpless
153
468160
2000
dường như thật vô dụng
07:50
to reverse the freefall in any of these areas.
154
470160
5000
khi muốn đảo lại cú rơi tự do trong bất kỳ lĩnh vực nào nói trên.
07:55
Equally startling, from my point of view,
155
475160
3000
Cũng đáng kinh ngạc như thế, từ điểm nhìn của tôi,
07:58
is the fact that no one
156
478160
2000
là thực tế rằng không ai
08:00
was drawing any connections
157
480160
2000
chỉ ra sự liên hệ
08:02
between what is happening to the body politic,
158
482160
3000
giữa những điều đang diễn ra đối với cơ quan chính trị,
08:05
and what is happening in our leading educational institutions.
159
485160
4000
và những điều đang diễn ra trong các cơ sở giáo dục hàng đầu của ta.
08:09
We may be at the top of the list
160
489160
3000
Chúng ta có thể đứng đầu danh sách
08:12
when it comes to influencing access to personal wealth.
161
492160
4000
về việc gây ảnh hưởng tới sự tiếp cận tài sản cá nhân.
08:16
We are not even on the list
162
496160
2000
Chúng ta thậm chí còn không nằm trong danh sách
08:18
when it comes to our responsibility
163
498160
3000
về trách nhiệm
08:21
for the health of this democracy.
164
501160
2000
đối với chất lượng nền dân chủ này.
08:23
We are playing with fire.
165
503160
3000
Chúng ta đang chơi với lửa.
08:26
You can be sure Jefferson knew
166
506160
2000
Các bạn có thể chắc rằng Jefferson biết
08:28
what he was talking about when he said,
167
508160
2000
ông đang nói về gì khi tuyên bố
08:30
"If a nation expects to be ignorant and free
168
510160
4000
Nếu một dân tộc mong đợi được tự do và thiếu hiểu biết
08:34
in a state of civilization,
169
514160
2000
trong một nền văn minh,
08:36
it expects what never was,
170
516160
2000
dân tộc đó mong đợi điều chưa bao giờ có,
08:38
and never will be."
171
518160
3000
và sẽ không bao giờ có."
08:41
(Applause)
172
521160
2000
(Tiếng vỗ tay)
08:43
On a more personal note,
173
523160
2000
Về phương diện cá nhân,
08:45
this betrayal of our principles,
174
525160
2000
sự phản bội những nguyên tắc của chúng ta,
08:47
our decency, our hope,
175
527160
2000
chuẩn mực, hy vọng của chúng ta,
08:49
made it impossible for me
176
529160
2000
khiến tôi không thể
08:51
to avoid the question,
177
531160
3000
tránh né câu hỏi
08:54
"What will I say, years from now,
178
534160
2000
"Tôi sẽ nói gì, nhiều năm sau này,
08:56
when people ask, 'Where were you?'"
179
536160
4000
khi mọi người hỏi 'Bà đã ở đâu?"
09:00
As president of a leading liberal arts college,
180
540160
2000
Là hiệu trưởng một trường giáo dục tự do hàng đầu,
09:02
famous for its innovative history,
181
542160
3000
uy tín về truyền thống sáng tạo,
09:05
there were no excuses.
182
545160
2000
không có lời bào chữa nào.
09:07
So the conversation began at Bennington.
183
547160
3000
Vậy nên sự thay đổi bắt đầu ở Bennington.
09:10
Knowing that if we were to regain
184
550160
2000
Biết rằng muốn lấy lại
09:12
the integrity of liberal education,
185
552160
2000
bản chất của giáo dục tự do,
09:14
it would take radical rethinking
186
554160
2000
ta cần thay đổi tư duy một cách triệt để
09:16
of basic assumptions,
187
556160
2000
về các khái niệm cơ bản,
09:18
beginning with our priorities.
188
558160
3000
bắt đầu với những ưu tiên.
09:21
Enhancing the public good becomes a primary objective.
189
561160
4000
Tăng cường lợi ích cộng đồng trở thành một mục tiêu hàng đầu.
09:25
The accomplishment of civic virtue
190
565160
2000
Để đạt được đạo đức công dân
09:27
is tied to the uses of intellect and imagination
191
567160
4000
cần sử dụng tri thức và sức sáng tạo
09:31
at their most challenging.
192
571160
2000
ở mức cao nhất.
09:33
Our ways of approaching agency and authority
193
573160
4000
Phương pháp tiếp cận nguồn lực và quyền hành của chúng ta
09:37
turn inside out to reflect the reality
194
577160
4000
bộc lộ thực tế rằng
09:41
that no one has the answers
195
581160
3000
không ai có câu trả lời
09:44
to the challenges facing citizens in this century,
196
584160
3000
cho những thách thức mà công dân trong thế kỷ này phải đối mặt,
09:47
and everyone has the responsibility
197
587160
4000
và mọi người đều có trách nhiệm
09:51
for trying and participating in finding them.
198
591160
4000
nỗ lực và tham gia tìm kiếm chúng.
09:55
Bennington would continue to teach the arts and sciences
199
595160
3000
Bennington sẽ tiếp tục giảng dạy các môn nhân văn và khoa học
09:58
as areas of immersion that acknowledge differences
200
598160
3000
như những mảng chuyên sâu mà công nhận sự khác nhau
10:01
in personal and professional objectives.
201
601160
3000
giữa mục đích cá nhân và nghề nghiệp.
10:04
But the balances redressed,
202
604160
2000
Nhưng sự cân bằng đã được điều chỉnh lại,
10:06
our shared purposes assume an equal
203
606160
3000
các mục đích chung của chúng ta có tầm quan trọng
10:09
if not greater importance.
204
609160
2000
tương tự nếu không lớn hơn.
10:11
When the design emerged it was surprisingly simple and straightforward.
205
611160
5000
Khi mô hình xuất hiện nó đơn giản và minh bạch một cách đáng ngạc nhiên.
10:16
The idea is to make the political-social challenges themselves --
206
616160
4000
Ý tưởng là làm cho chính những vấn đề chính trị - xã hội,
10:20
from health and education
207
620160
2000
từ y tế và giáo dục,
10:22
to the uses of force --
208
622160
2000
đến sử dụng vũ trang,
10:24
the organizers of the curriculum.
209
624160
3000
thiết kế chương trình học.
10:27
They would assume the commanding role of traditional disciplines.
210
627160
3000
Chúng sẽ đảm nhận vai trò chỉ huy của những nguyên tắc truyền thống.
10:30
But structures designed to connect, rather than divide
211
630160
5000
Nhưng các cơ cấu được tạo ra để kết nối hơn là chia rẽ,
10:35
mutually dependent circles,
212
635160
2000
những vòng tròn phụ thuộc lẫn nhau,
10:37
rather than isolating triangles.
213
637160
3000
hơn là những tam giác riêng lẻ.
10:40
And the point is not to treat these topics
214
640160
3000
Và điểm mấu chốt không phải là coi những vấn đề này
10:43
as topics of study,
215
643160
2000
như các ngành nghiên cứu,
10:45
but as frameworks of action.
216
645160
2000
mà như các khuôn khổ cho hành động.
10:47
The challenge: to figure out what it will take
217
647160
4000
Thử thách là tìm ra những gì cần thiết
10:51
to actually do something
218
651160
2000
để thực sự làm một việc
10:53
that makes a significant and sustainable difference.
219
653160
4000
mà tạo nên sự khác biệt lớn lao và lâu dài.
10:57
Contrary to widely held assumptions,
220
657160
3000
Trái ngược với những quan điểm được tiếp nhận rộng rãi,
11:00
an emphasis on action provides a special urgency to thinking.
221
660160
5000
nhấn mạnh về hành động cho ta sự khẩn thiết đặc biệt để suy nghĩ.
11:05
The importance of coming to grips with values like justice,
222
665160
5000
Tầm quan trọng của việc nắm giữ những giá trị như công lý,
11:10
equity, truth,
223
670160
2000
công bằng, sự thật,
11:12
becomes increasingly evident
224
672160
2000
đang ngày càng hiển hiện
11:14
as students discover that interest alone
225
674160
4000
khi sinh viên nhận ra rằng sự quan tâm đơn thuần
11:18
cannot tell them what they need to know
226
678160
3000
không thể cho họ điều cần biết
11:21
when the issue is rethinking education,
227
681160
3000
khi vấn đề là thay đổi tư duy về giáo dục,
11:24
our approach to health,
228
684160
2000
cách tiếp cận của chúng ta về y tế,
11:26
or strategies for achieving
229
686160
2000
hay chiến lược để đạt tới
11:28
an economics of equity.
230
688160
2000
một nền kinh tế công bằng.
11:30
The value of the past also comes alive;
231
690160
4000
Những giá trị của quá khứ cũng trở lai.
11:34
it provides a lot of company.
232
694160
2000
Nó đồng hành với ta.
11:36
You are not the first to try to figure this out,
233
696160
3000
Anh không phải là người đầu tiên cố gắng khám phá điều này,
11:39
just as you are unlikely to be the last.
234
699160
3000
cũng giống như anh không phải người cuối cùng.
11:42
Even more valuable,
235
702160
2000
Đáng trân trọng hơn,
11:44
history provides a laboratory
236
704160
2000
lịch sử cung cấp một phòng thí nghiệm
11:46
in which we see played out
237
706160
3000
để ta thấy các thử nghiệm
11:49
the actual, as well as the intended
238
709160
3000
và những hệ quả mong muốn
11:52
consequences of ideas.
239
712160
3000
của ý tưởng.
11:55
In the language of my students,
240
715160
2000
Trong ngôn ngữ các sinh viên của tôi,
11:57
"Deep thought matters
241
717160
2000
"Suy nghĩ sâu xa chỉ có ý nghĩa
11:59
when you're contemplating what to do
242
719160
2000
khi bạn cân nhắc cần làm việc gì
12:01
about things that matter."
243
721160
3000
cho những vấn đề có ý nghĩa."
12:04
A new liberal arts that can support this
244
724160
2000
Một nền giáo dục tự do có khả năng ủng hộ
12:06
action-oriented curriculum
245
726160
2000
chương trình giảng dạy nghiêng về hành động này
12:08
has begun to emerge.
246
728160
2000
đã bắt đầu xuất hiện.
12:10
Rhetoric, the art of organizing the world of words
247
730160
4000
Hùng biện, nghệ thuật sắp đặt thế giới từ ngữ
12:14
to maximum effect.
248
734160
2000
để đạt hiệu quả tối đa.
12:16
Design, the art of organizing the world of things.
249
736160
5000
Thiết kế, nghệ thuật sắp đặt thế giới sự vật.
12:21
Mediation and improvisation
250
741160
2000
Hòa giải và ứng biến
12:23
also assume a special place in this new pantheon.
251
743160
5000
cũng có một vị trí đặc biệt trong ngôi đền mới này.
12:28
Quantitative reasoning attains its proper position
252
748160
3000
Lý luận định lượng có được vị trí thích hợp của nó
12:31
at the heart of what it takes to manage change
253
751160
4000
tại trung tâm của những điều cần thiết để quản lý thay đổi
12:35
where measurement is crucial.
254
755160
2000
nơi mà đo lường là tối quan trọng.
12:37
As is a capacity to discriminate
255
757160
3000
Tương tự đối với khả năng phân biệt
12:40
systematically between what is at the core
256
760160
3000
một cách có hệ thống giữa cốt lõi
12:43
and what is at the periphery.
257
763160
2000
và những gì ở xung quanh.
12:45
And when making connections is of the essence,
258
765160
3000
Trong khi việc tạo liên kết là thuộc về bản chất
12:48
the power of technology emerges with special intensity.
259
768160
5000
thì khả năng của công nghệ xuất hiện với sức mạnh đặc biệt.
12:53
But so does the importance of content.
260
773160
3000
Nhưng sự quan trọng của nội dung cũng đóng vai trò không kém.
12:56
The more powerful our reach,
261
776160
2000
Tầm vươn xa của chúng ta càng rộng,
12:58
the more important the question "About what?"
262
778160
4000
câu hỏi "Về điều gì?" càng trở nên quan trọng.
13:02
When improvisation, resourcefulness, imagination are key,
263
782160
4000
Trong khi sự ứng biến, tháo vát, tưởng tượng là chủ chốt,
13:06
artists, at long last,
264
786160
3000
người nghệ sĩ, cuối cùng cũng
13:09
take their place at the table,
265
789160
2000
có được vị trí trên bàn họp,
13:11
when strategies of action are in the process of being designed.
266
791160
6000
khi các chiến lược hành động đang trong quá trình được thiết kế.
13:17
In this dramatically expanded ideal
267
797160
2000
Trong mô hình lý tưởng được mở rộng
13:19
of a liberal arts education
268
799160
2000
của nền giáo dục tự do
13:21
where the continuum of thought and action is its life's blood,
269
801160
4000
nơi mà mạch suy nghĩ và hành động là máu và sự sống,
13:25
knowledge honed outside the academy
270
805160
3000
tri thức được mài dũa ngoài trường học
13:28
becomes essential.
271
808160
2000
trở thành thiết yếu.
13:30
Social activists, business leaders,
272
810160
3000
Các nhà hoạt động xã hội, lãnh đạo danh nghiệp,
13:33
lawyers, politicians, professionals
273
813160
2000
luật sư, chính trị gia, các giáo sư
13:35
will join the faculty as active and ongoing participants
274
815160
5000
sẽ gia nhập đội ngũ giáo viên như những người đang hào hứng tham dự
13:40
in this wedding of liberal education to the advancement of the public good.
275
820160
4000
đám cưới giữa giáo dục tự do với sự tiến bộ của lợi ích cộng đồng.
13:44
Students, in turn, continuously move outside the classroom
276
824160
5000
Đến lượt mình, các sinh viên liên tục ra ngoài lớp học
13:49
to engage the world directly.
277
829160
3000
để trực tiếp tham gia vào thế giới.
13:52
And of course, this new wine
278
832160
3000
Và đương nhiên, loại rượu mới này
13:55
needs new bottles
279
835160
2000
cần bình mới
13:57
if we are to capture the liveliness and dynamism
280
837160
4000
nếu chúng ta muốn thể hiện sự sống động và hoạt bát
14:01
of this idea.
281
841160
2000
của ý tưởng này.
14:03
The most important discovery we made
282
843160
2000
Khám phá quan trọng nhất của ta
14:05
in our focus on public action
283
845160
3000
trong việc tập trung vào hành động cộng đồng
14:08
was to appreciate that the hard choices
284
848160
3000
chính là thấu hiểu rằng quyết định khó khăn
14:11
are not between good and evil,
285
851160
3000
không phải là giữa tốt với xấu
14:14
but between competing goods.
286
854160
3000
mà là giữa những lợi ích cạnh tranh với nhau.
14:17
This discovery is transforming.
287
857160
3000
Khám phá này mang tính thay đổi.
14:20
It undercuts self-righteousness,
288
860160
2000
Nó dẹp bỏ thái độ tự mãn,
14:22
radically alters the tone and character of controversy,
289
862160
4000
triệt để thay đổi bản chất của tranh luận,
14:26
and enriches dramatically
290
866160
2000
và làm tăng cao
14:28
the possibilities for finding common ground.
291
868160
3000
khả năng tìm thấy các điểm chung.
14:31
Ideology, zealotry,
292
871160
2000
Hệ tư tưởng, nhiệt tâm,
14:33
unsubstantiated opinions simply won't do.
293
873160
5000
các ý kiến thiếu căn cứ đơn giản là không đủ.
14:38
This is a political education, to be sure.
294
878160
4000
Đây là một nền giáo dục chính trị, đó là điều chắc chắn.
14:42
But it is a politics of principle,
295
882160
3000
Nhưng đây là nền chính trị có nguyên tắc,
14:45
not of partisanship.
296
885160
2000
không thiên vị.
14:47
So the challenge for Bennington is to do it.
297
887160
3000
Vậy nên thách thức đối với Bennington là thực hiện nó.
14:50
On the cover of Bennington's 2008 holiday card
298
890160
4000
Trên tấm thiệp nghỉ lễ năm 2008 của Bennington
14:54
is the architect's sketch of a building
299
894160
2000
là bản phác thảo của kiến trúc sư về một công trình
14:56
opening in 2010
300
896160
2000
sẽ mở vào năm 2010
14:58
that is to be a center for the advancement
301
898160
2000
đó là trung tâm cho sự phát triển
15:00
of public action.
302
900160
2000
hành động cộng đồng.
15:02
The center will embody and sustain this new educational commitment.
303
902160
5000
Trung tâm này sẽ là biểu tượng và duy trì sự cam kết về giáo dục này.
15:07
Think of it as a kind of secular church.
304
907160
3000
Hãy nghĩ về nó như một nhà thờ lâu đời.
15:10
The words on the card describe what will happen inside.
305
910160
4000
Từ ngữ trên thấp thiệp mô tả những điều bên trong.
15:14
We intend to turn the intellectual
306
914160
2000
Chúng tôi dự định dùng khả năng tưởng tượng và tri thức,
15:16
and imaginative power, passion and boldness
307
916160
3000
nhiệt huyết và lòng quả cảm
15:19
of our students, faculty and staff
308
919160
4000
của các sinh viên, giáo viên và nhân viên
15:23
to developing strategies
309
923160
2000
để phát triển các chiến lược
15:25
for acting on the critical challenges of our time.
310
925160
4000
hành động dựa trên những thử thách khó khăn của thời đại.
15:29
So we are doing our job.
311
929160
3000
Thế nên chúng tôi đang thực hiện trách nhiệm của mình.
15:32
While these past weeks have been a time
312
932160
2000
Trong khi những tuần vừa qua đã là thời điểm
15:34
of national exhilaration in this country,
313
934160
3000
niềm hân hoan tràn ngập khắp đất nước này,
15:37
it would be tragic if you thought this meant
314
937160
3000
sẽ thật đáng tiếc nếu bạn nghĩ điều này nghĩa là
15:40
your job was done.
315
940160
2000
công việc của mình đã hoàn thành.
15:42
The glacial silence we have experienced
316
942160
3000
Sự im lặng đóng băng chúng tôi đã gặp phải
15:45
in the face of the shredding of the constitution,
317
945160
3000
khi từ bỏ cấu trúc cũ,
15:48
the unraveling of our public institutions,
318
948160
3000
tháo gỡ thể chế công cộng,
15:51
the deterioration of our infrastructure
319
951160
2000
sự xuống cấp cơ sở hạ tầng
15:53
is not limited to the universities.
320
953160
2000
không phải chỉ của riêng các trường đại học.
15:55
We the people
321
955160
2000
Chúng ta
15:57
have become inured to our own irrelevance
322
957160
4000
đã quen với sự thờ ơ của bản thân
16:01
when it comes to doing anything significant
323
961160
2000
khi cần làm việc gì đó quan trọng
16:03
about anything that matters
324
963160
2000
về những vấn đề có ý nghĩa
16:05
concerning governance,
325
965160
2000
liên quan đến chính quyền,
16:07
beyond waiting another four years.
326
967160
3000
ngoại trừ việc đợi thêm bốn năm nữa.
16:10
We persist also
327
970160
3000
Chúng ta cũng luôn nhẫn nại
16:13
in being sidelined by the idea of the expert
328
973160
3000
bị bỏ ra lề bởi ý kiến của các chuyên gia
16:16
as the only one capable of coming up with answers,
329
976160
3000
như đó là người duy nhất có thể đưa ra câu trả lời.
16:19
despite the overwhelming evidence to the contrary.
330
979160
5000
Bất chấp vô số những chứng cứ cho điều ngược lại.
16:24
The problem is there is no such thing
331
984160
5000
Vấn đề là không hề tồn tại
16:29
as a viable democracy made up of experts,
332
989160
4000
một nền dân chủ khả thi nào chỉ bao gồm các chuyên gia,
16:33
zealots, politicians and spectators.
333
993160
4000
những người chỉ có nhiệt tình, các chính trị gia và các cổ động viên.
16:37
(Applause)
334
997160
7000
(Tiếng vỗ tay)
16:44
People will continue and should continue
335
1004160
2000
Mọi người sẽ tiếp tục và nên tiếp tục
16:46
to learn everything there is to know about something or other.
336
1006160
3000
học mọi thứ có thể về điều gì đó.
16:49
We actually do it all the time.
337
1009160
3000
Chúng ta thực ra luôn luôn làm vậy.
16:52
And there will be and should be
338
1012160
2000
Và sẽ có và nên có
16:54
those who spend a lifetime
339
1014160
2000
những người dành trọn đời người
16:56
pursuing a very highly defined area of inquiry.
340
1016160
4000
theo điểu một lĩnh vực nghiên cứu cụ thể.
17:00
But this single-mindedness will not yield
341
1020160
3000
Nhưng sự chuyên tâm này sẽ không tạo ra
17:03
the flexibilities of mind,
342
1023160
2000
sự linh hoạt của trí óc,
17:05
the multiplicity of perspectives,
343
1025160
3000
sự đa dạng của quan điểm,
17:08
the capacities for collaboration and innovation
344
1028160
3000
khả năng để cộng tác và đổi mới
17:11
this country needs.
345
1031160
2000
mà đất nước này cần.
17:13
That is where you come in.
346
1033160
2000
Đó là nơi bạn bước vào.
17:15
What is certain is that the individual talent
347
1035160
4000
Điều chắc chắn ở đây đó là rất nhiều những tài năng cá nhân
17:19
exhibited in such abundance here,
348
1039160
3000
được thể hiện ở đây
17:22
needs to turn its attention
349
1042160
3000
cần hướng sự chú ý
17:25
to that collaborative, messy, frustrating,
350
1045160
4000
tới thế giới hỗn tạp, bất khả thi, nơi mọi người
17:29
contentious and impossible world
351
1049160
3000
hợp tác và cãi vã một cách khó chịu,
17:32
of politics and public policy.
352
1052160
2000
thế giới của chính trị các chính sách công cộng.
17:34
President Obama and his team
353
1054160
3000
Tổng thống Obama và đội ngũ của ông
17:37
simply cannot do it alone.
354
1057160
3000
đơn giản là không thể thực hiện việc này một mình.
17:40
If the question of where to start seems overwhelming
355
1060160
4000
Nếu câu hỏi bắt đầu ở đâu đem lại cảm giác choáng ngợp
17:44
you are at the beginning, not the end of this adventure.
356
1064160
3000
bạn đang ở khởi đầu, không phải kết thúc hành trình này.
17:47
Being overwhelmed is the first step
357
1067160
3000
Cảm giác choáng ngợp là bước đầu tiên
17:50
if you are serious about trying to get at things that really matter,
358
1070160
4000
nếu bạn nghiêm túc hướng đến những thứ thực sự có ý nghĩa,
17:54
on a scale that makes a difference.
359
1074160
3000
tại một mức độ có thể tạo ra sự khác biệt.
17:57
So what do you do when you feel overwhelmed?
360
1077160
3000
Vậy làm gì khi bạn cảm thấy bị choáng ngợp?
18:00
Well, you have two things.
361
1080160
3000
Bạn có hai thứ.
18:03
You have a mind. And you have other people.
362
1083160
3000
Bạn có trí óc. Và bạn có những người khác.
18:06
Start with those, and change the world.
363
1086160
5000
Bắt đầu với chúng, và thay đổi thế giới.
18:11
(Applause)
364
1091160
3000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7