Nalini Nadkarni explores canopy worlds

46,656 views ・ 2009-03-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Phuong Tran Reviewer: Hoang An Nguyen
00:18
Trees are wonderful arenas for discovery
0
18330
4000
Cây cối là một thế giới kỳ diệu cần khám phá
00:22
because of their tall stature, their complex structure,
1
22330
4000
bởi chiều cao và cấu trúc bên trong phức tạp của chúng
00:26
the biodiversity they foster and their quiet beauty.
2
26330
4000
môi trường sống và vẻ đẹp tiềm ẩn của chúng.
00:30
I used to climb trees for fun all the time
3
30330
2000
Tôi từng leo cây mỗi khi cần giải trí
00:32
and now, as a grown-up, I have made my profession understanding trees
4
32330
5000
và bây giờ, khi đã trưởng thành, tôi đã hiểu biết sâu rộng hơn
00:37
and forests, through the medium of science.
5
37330
2000
về cây và rừng theo phương diện khoa học.
00:39
The most mysterious part of forests is the upper tree canopy.
6
39330
4000
Phần bí ẩn nhất của những khu rừng chính là phần tán cây phía trên.
00:43
And Dr. Terry Erwin, in 1983,
7
43330
2000
Và tiến sĩ Terry Erwin, vào năm 1983,
00:45
called the canopy, "the last biotic frontier."
8
45330
4000
đã gọi tán cây là "Ranh giới sinh học cuối cùng".
00:49
I'd like to take you all on a journey up to the forest canopy,
9
49330
3000
Tôi muốn đưa bạn vào một hành trình tới các tán rừng xanh,
00:52
and share with you what canopy researchers are asking
10
52330
3000
và chia sẻ với bạn những gì các nhà nghiên cứu về tán cây đang thắc mắc
00:55
and also how they're communicating with other people outside of science.
11
55330
5000
và cách họ liên hệ với những người ngoài giới khoa học
01:00
Let's start our journey on the forest floor
12
60330
2000
Hãy bắt đầu cuộc hành trình ở tầng thảm tươi
01:02
of one of my study sites in Costa Rica.
13
62330
2000
bằng một trong những nghiên cứu của tôi tại Costa Rica.
01:04
Because of the overhanging leaves and branches,
14
64330
3000
Bởi vì các lá và cành cây um tùm ở trên
01:07
you'll notice that the understory is very dark,
15
67330
3000
nên ở dưới đất bạn sẽ thấy rất tối
01:10
it's very still.
16
70330
2000
và rất tĩnh mịch.
01:12
And what I'd like to do is take you up to the canopy,
17
72330
2000
Tối muốn đưa bạn lên các tán cây trên cùng,
01:14
not by putting all of you into ropes and harnesses,
18
74330
3000
không bằng cách buộc cả người bạn với dây thừng và đai an toàn,
01:17
but rather showing you a very short clip
19
77330
2000
mà bằng cách cho bạn xem một clip ngắn
01:19
from a National Geographic film called "Heroes of the High Frontier."
20
79330
4000
từ một bộ phim của đài Địa Lý Quốc Gia (National Geographic) có tên "Anh hùng của tầng cao"
01:23
This was filmed in Monteverde, Costa Rica
21
83330
2000
Bộ phim này được quay ở Monteverde, Costa Rica
01:25
and I think it gives us the best impression of what it's like
22
85330
3000
và tôi nghĩ là nó sẽ cho chúng ta cảm giác
01:28
to climb a giant strangler fig.
23
88330
3000
được leo lên những cây sung sống bám khổng lồ
01:31
(Music)
24
91330
30000
(nhạc)
02:01
(Growling)
25
121330
3000
(tiếng hú)
02:04
(Rustling)
26
124330
10000
(xào xạc)
02:15
So what you'll see up there is that it's really like the atmosphere of an open field,
27
135330
4000
Bạn sẽ thấy ở trên đó giống như bầu khí quyển của môi trường mở,
02:19
and there are tremendous numbers of plants and animals that have adapted
28
139330
3000
với một số lượng lớn động vật và thực vật thích nghi được
02:22
to make their way and their life in the canopy.
29
142330
2000
để duy trì cuộc sống và sinh tồn trên những tán cây.
02:24
Common groups, like the sloth here, have clear adaptations
30
144330
4000
Ví dụ điển hình là con lười, đã thích nghi với cuộc sống trên cây
02:28
for forest canopies, hanging on with their very strong claws.
31
148330
3000
bằng việc treo mình trên cây bằng những móng vuốt rất khỏe,
02:31
But I'd like to describe to you a more subtle kind of diversity
32
151330
3000
Nhưng tôi muốn mô tả về một loài thích nghi rõ rệt hơn
02:34
and tell you about the ants.
33
154330
2000
đó là loài kiến.
02:36
There are 10,000 species of ants that taxonomists --
34
156330
3000
Có khoảng 10000 loài kiến đã được
02:39
people who describe and name animals -- have named.
35
159330
3000
các nhà phân loại học đặt tên.
02:42
4,000 of those ants live exclusively in the forest canopy.
36
162330
4000
Có 4000 loài trong số đó sống biệt lập trên các tán cây.
02:46
One of the reasons I tell you about ants
37
166330
3000
Chồng tôi, một nhà phân loại kiến,
02:49
is because of my husband, who is in fact an ant taxonomist
38
169330
3000
là một trong các lý do khiến tôi nói về loài kiến.
02:52
and when we got married, he promised to name an ant after me, which he did --
39
172330
4000
Khi chúng tôi kết hôn, anh ấy hứa sẽ đặt tên một loài kiến theo tên tôi, và anh ấy đã làm thế --
02:56
Procryptocerus nalini, a canopy ant.
40
176330
2000
Procryptocerus nalini, tên một loài kiến trên tán cây
02:58
We've had two children, August Andrew and Erika
41
178330
3000
Chúng tôi có 2 con, August Andrew và Erika
03:01
and actually, he named ants after them.
42
181330
2000
và anh ấy cũng đặt tên các loài kiến theo tên 2 đứa con.
03:03
So we may be the only family that has an ant named after each one of us.
43
183330
4000
Vì thế có lẽ chúng tôi là gia đình duy nhất mà mỗi người có một loài kiến mang tên mình.
03:07
But my passion -- in addition to Jack and my children --
44
187330
4000
Nhưng mối quan tâm của tôi không chỉ có Jack và những đứa trẻ
03:11
are the plants, the so-called epiphytes,
45
191330
2000
mà còn các loài cây được gọi là thực vật biểu sinh
03:13
those plants that grow up on trees.
46
193330
3000
là các loài thực vật sống trên cây.
03:16
They don't have roots that go into trunks nor to the forest floor.
47
196330
4000
Rễ của chúng không mọc vào trong thân cây hay nền rừng,
03:20
But rather, it is their leaves that are adapted
48
200330
2000
mà chính những chiếc lá của chúng đã thích nghi
03:22
to intercept the dissolved nutrients that come to them in the form of mist and fog.
49
202330
5000
để đón lấy những chất dinh dưỡng đã phân hủy dưới dạng sương mù.
03:27
These plants occur in great diversity,
50
207330
3000
Những loài cây này phát triển khá đa dạng,
03:30
over 28,000 species around the world.
51
210330
2000
có hơn 28000 loài trên toàn thế giới.
03:32
They grow in tropical forests like this one
52
212330
3000
Chúng phát triển trong rừng nhiệt đới như kiểu rừng tán mà tôi đã đề cập.
03:35
and they also grow in temperate rainforests, that we find in Washington state.
53
215330
3000
và chúng cũng được tìm thấy trong các rừng mưa ôn đới ở bang Washington.
03:38
These epiphytes are mainly dominated by the mosses.
54
218330
3000
Những loài thực vật biểu sinh này chủ yếu là rêu.
03:41
One thing I want to point out is that underneath these live epiphytes,
55
221330
4000
Một điều tôi muốn nhấn mạnh là những loài kí sinh này
03:45
as they die and decompose, they actually construct an arboreal soil,
56
225330
4000
khi chết và phân hủy, chúng là nguồn dinh dưỡng cho đất
03:49
both in the temperate zone and in the tropics.
57
229330
3000
ở cả vùng ôn đới và nhiệt đới.
03:52
And these mosses, generated by decomposing,
58
232330
4000
và những loài rêu, tiếp tục được nuôi dưỡng bởi xác của những cây bị phân hủy,
03:56
are like peat moss in your garden.
59
236330
2000
giống như than bùn trong vườn của chúng ta.
03:58
They have a tremendous capacity for holding on to nutrients and water.
60
238330
3000
Chúng có một sức chứa vĩ đại để giữ chất dinh dưỡng và nước.
04:01
One of the surprising things I discovered
61
241330
3000
Một trong những điều lý thú tôi vừa khám phá
04:04
is that, if you pull back with me on those mats of epiphytes,
62
244330
3000
là nếu bạn cùng tôi kéo những tấm thảm thực vật biểu sinh lên
04:07
what you'll find underneath them are connections, networks
63
247330
4000
bạn sẽ thấy bên trong chúng là những mạng lưới liên kết chằng chịt
04:11
of what we call canopy roots.
64
251330
2000
mà chúng ta gọi là rễ chùm.
04:13
These are not epiphyte roots:
65
253330
2000
Đó không phải là rễ của loài biểu sinh,
04:15
these are roots that emerge from the trunk and branch of the host trees themselves.
66
255330
3000
mà đó là rễ hình thành từ cành và thân của loài cây chủ mà chúng đang sinh sống.
04:18
And so those epiphytes are actually paying the landlord a bit of rent
67
258330
4000
Và bằng cách đó loài biểu sinh này thực chất đang trả "lệ phí thuê chỗ ở"
04:22
in exchange for being supported high above the forest floor.
68
262330
4000
để được sống ở nơi cao hơn nền rừng.
04:26
I was interested, and my canopy researcher colleagues have been interested
69
266330
3000
Tôi và đồng nghiệp nghiên cứu về các loài cây đã rất hứng thú
04:29
in the dynamics of the canopy plants that live in the forest.
70
269330
3000
về cuộc sống của những loài cây trong rừng.
04:32
We've done stripping experiments
71
272330
2000
Chúng tôi đã thực hiện những thí nghiệm
04:34
where we've removed mats of epiphytes
72
274330
2000
để gỡ bỏ những thảm thực vật biểu sinh
04:36
and looked at the rates of recolonization.
73
276330
2000
và quan sát tốc độ tái sinh của chúng.
04:38
We had predicted that they would grow back very quickly
74
278330
3000
Chúng tôi đã dự đoán những loài này sẽ mọc lại rất nhanh
04:41
and that they would come in encroaching from the side.
75
281330
2000
và chúng có thể mọc lại chỉ từ cạnh bên.
04:43
What we found, however, was that they took an extremely long time --
76
283330
4000
Tuy nhiên, chúng tôi phát hiện ra là thực tế chúng cần rất nhiều thời gian --
04:47
over 20 years -- to regenerate,
77
287330
2000
hơn 20 năm để sinh trưởng lại,
04:49
starting from the bottom and growing up.
78
289330
2000
bắt đầu từ dưới đáy và mọc lên.
04:51
And even now, after 25 years,
79
291330
2000
Thậm chí bây giờ, sau 25 năm,
04:53
they're not up there, they have not recolonized completely.
80
293330
3000
chúng vẫn chưa thưởng thành hoàn toàn.
04:56
And I use this little image to say
81
296330
3000
Và tôi muốn sử dụng hình ảnh nhỏ này để nói rằng
04:59
this is what happens to mosses.
82
299330
2000
đây là những gì diễn ra với rêu.
05:01
If it's gone, it's gone,
83
301330
2000
Nếu như nó chết, nó sẽ chết luôn,
05:03
and if you're really lucky you might get something growing back from the bottom.
84
303330
2000
và nếu bạn thực sự gặp may, bạn có thể khôi phục được điều gì đó từ dưới đáy.
05:05
(Laughter)
85
305330
1000
(cười)
05:06
So, recolonization is really very slow.
86
306330
3000
Cho nên, quá trình hồi sinh diễn ra rất chậm.
05:09
These canopy communities are fragile.
87
309330
3000
Do đó quần xã tán cây rất yếu ớt.
05:12
Well, when we look out, you and I, over that canopy
88
312330
3000
Nếu như chúng ta nhìn vào tán cây
05:15
of the intact primary forest,
89
315330
2000
của rừng nguyên sinh,
05:17
what we see is this enormous carpet of carbon.
90
317330
4000
chúng ta sẽ thấy một tấm thảm cacbon lớn.
05:21
One of the challenges that canopy researchers are attacking today
91
321330
3000
Một trong các thách thức lớn nhất mà các nhà nghiên cứu về tán cây đang đối mặt
05:24
is trying to understand the amount of carbon that is being sequestered.
92
324330
4000
là hiểu rõ về lượng cacbon còn tiềm ẩn, chưa được khám phá
05:28
We know it's a lot,
93
328330
2000
Chúng tôi biết đó là một lượng lớn,
05:30
but we do not yet know the answers to how much,
94
330330
2000
nhưng chúng tôi vẫn chưa tìm ra lượng đó là bao nhiêu,
05:32
and by what processes, carbon is being taken out of the atmosphere,
95
332330
4000
và bằng nhiều quy trình, lượng cacbon được đưa ra ngoài khí quyển,
05:36
held in its biomass, and moving on through the ecosystem.
96
336330
5000
được giữ trong sinh khối của nó, và duy chuyến qua các hệ sinh thái.
05:41
So I hope I've showed you that canopy-dwellers
97
341330
2000
Vì thế tôi hy vọng có thể chỉ cho bạn các cư dân trong quần thể tán cây
05:43
are not just insignificant bits of green up high in the canopy
98
343330
3000
không chỉ là một phần nhỏ đóng góp vào màu xanh trong rừng
05:46
that Tarzan and Jane were interested in,
99
346330
2000
mà Tarzan và Jane rất thích thú,
05:48
but rather that they foster biodiversity
100
348330
3000
mà còn nuôi dưỡng hệ sinh thái
05:51
contribute to ecosystem nutrient cycles,
101
351330
2000
đóng góp vào vòng tuần hoàn dinh dưỡng của hệ sinh thái,
05:53
and they also help to keep our global climate stable.
102
353330
4000
và chúng cũng giúp giữ ổn định khí hậu toàn cầu.
05:58
Up in the canopy, if you were sitting next to me
103
358330
3000
Trên các tán cây, nếu bạn ngồi cạnh tôi
06:01
and you turned around from those primary forest ecosystems,
104
361330
3000
và nhìn quanh hệ sinh thái rừng nguyên sinh,
06:04
you would also see scenes like this.
105
364330
2000
các cũng sẽ thấy cảnh như thế này.
06:06
Scenes of forest destruction, forest harvesting
106
366330
2000
Những cảnh rừng bị phá hủy, chặt phá
06:08
and forest fragmentation,
107
368330
2000
và bị phân tán,
06:10
thereby making that intact tapestry of the canopy
108
370330
3000
Vì thế làm cho tấm thảm nguyên vẹn của tán cây
06:13
unable to function in the marvelous ways that it has
109
373330
3000
không thể phát huy được các vai trò to lớn mà chúng từng có
06:16
when it is not disturbed by humans.
110
376330
2000
khi chưa bị quấy rối bởi con người.
06:18
I've also looked out on urban places like this
111
378330
3000
Tôi cũng quan tâm đến những vùng đô thị như thế này
06:21
and thought about people who are disassociated from trees in their lives.
112
381330
3000
và nghĩ về những người sống tách biệt với cây cối.
06:24
People who grew up in a place like this
113
384330
2000
Những người trưởng thành ở một nơi như thế này
06:26
did not have the opportunity to climb trees and form a relationship with trees
114
386330
4000
không có cơ hội để leo cây và tạo một mối liên hệ với cây cối và rừng
06:30
and forests, as I did when I was a young girl.
115
390330
3000
giống như những gì tôi đã làm khi còn trẻ.
06:33
This troubles me.
116
393330
2000
Điều này làm tôi phiền muộn.
06:35
Here in 2009, you know, it's not an easy thing to be a forest ecologist,
117
395330
5000
Vào năm 2009, bạn biết đấy, không dễ để trở thành một nhà sinh thái học nghiên cứu rừng,
06:40
gripping ourselves with these kinds of questions
118
400330
3000
để luôn hấp dẫn bản thân với những câu hỏi thế này
06:43
and trying to figure out how we can answer them.
119
403330
3000
và cố gắng tìm ra câu trả lời.
06:46
And especially, you know, as a small brown woman
120
406330
3000
Đặc biệt là, như bạn đã biết, một phụ nữ nhỏ tóc nâu
06:49
in a little college, in the upper northwest part of our country,
121
409330
3000
trong một đại học nhỏ, tại phía tận cùng tây bắc của đất nước này,
06:52
far away from the areas of power and money,
122
412330
3000
khá xa so với những vùng giàu năng lượng và tiền bạc,
06:55
I really have to ask myself, "What can I do about this?
123
415330
3000
Tôi cũng tự hỏi bản thân mình."Làm sao tôi có thể làm được điều này?"
06:58
How can I reconnect people with trees?"
124
418330
2000
"Làm sao tôi có thể gắn kết mọi người với cây cối?"
07:01
Well, I think that I can do something.
125
421330
3000
Và tôi nghĩ tôi có thể làm điều gì đó.
07:04
I know that as a scientist, I have information
126
424330
3000
Tôi biết, với vai trò là một nhà khoa học, tôi phải có thông tin
07:07
and as a human being, I can communicate with anybody,
127
427330
4000
và là một người bình thường, tôi có thể giao tiếp với bất kỳ ai
07:11
inside or outside of academia.
128
431330
2000
bên trong hoặc ngoài giới học thuật.
07:13
And so, that's what I've begin doing,
129
433330
2000
Và vì thế mà tôi bắt đầu công việc,
07:15
and so I'd like to unveil the International Canopy Network here.
130
435330
4000
cho nên tôi muốn tiết lộ về cộng đồng nghiên cứu tán cây quốc tế ở đây.
07:19
We consult to the media about canopy questions;
131
439330
3000
Chúng tôi cố vấn cho truyền thông các câu hỏi về tán cây;
07:22
we have a canopy newsletter;
132
442330
2000
Chúng tôi có một bản tin về các tán cây;
07:24
we have an email LISTSERV.
133
444330
2000
Chúng tôi có một danh sách email.
07:26
And so we're trying to disseminate information about the importance of the canopy,
134
446330
3000
Và bằng cách đó chúng tôi cũng cố gắng truyền bá thông tin về tầm quan trọng của tán cây,
07:29
the beauty of the canopy,
135
449330
1000
về vẻ đẹp của tán cây,
07:30
the necessity of intact canopies,
136
450330
2000
về sự cần thiết của những tán rừng nguyên sinh,
07:32
to people outside of academia.
137
452330
3000
đến những người ở ngoài giới nghiên cứu.
07:35
We also recognize that a lot of the products that we make --
138
455330
4000
Chúng tôi cũng nhận thấy nhiều sản phẩm chúng tôi làm
07:39
those videos and so forth --
139
459330
2000
những video này và tương tự...
07:41
you know, they don't reach everybody,
140
461330
3000
bạn biết đấy, chúng không liên hệ hết được với mọi người,
07:44
and so we've been fostering projects that reach people outside of academia,
141
464330
4000
Vì thế chúng tôi đã nuôi dưỡng các dự án để liên hệ với mọi người ngoài giới khoa học,
07:48
and outside of the choir that most ecologists preach to.
142
468330
3000
và bên ngoài lĩnh vực mà phần lớn các nhà sinh thái học hướng tới.
07:51
Treetop Barbie is a great example of that.
143
471330
3000
Barbie Tán Cây là một ví dụ điển hình.
07:54
What we do, my students in my lab and I,
144
474330
2000
Những gì mà tôi và sinh viên của mình trong phòng lab làm
07:56
is we buy Barbies from Goodwill and Value Village,
145
476330
2000
là mua búp bê Barbie từ Goodwill và làng Value,
07:58
we dress her in clothes that have been made by seamstresses
146
478330
4000
Chúng tôi cho nó mặc quần áo đã được đặt may trước đó
08:02
and we send her out with a canopy handbook.
147
482330
3000
và gửi nó đi đính kèm với sổ tay về tán cây.
08:05
And my feeling is --
148
485330
1000
Và cảm xúc cả tôi là...
08:06
(Applause)
149
486330
1000
(Vỗ tay)
08:07
Thank you.
150
487330
1000
Cảm ơn.
08:08
(Applause)
151
488330
3000
(Vỗ tay)
08:11
-- that we've taken this pop icon and we have just tweaked her a little bit
152
491330
3000
Chúng tôi lấy hình tượng pop này và thay đổi hình ảnh bên ngoài một chút
08:14
to become an ambassador who can carry the message
153
494330
3000
để trở thành một đại sứ mang thông điệp
08:17
that being a woman scientist studying treetops is actually a really great thing.
154
497330
4000
rằng là một nhà khoa học nữ nghiên cứu về tán cây thực sự là một điều tuyệt vời.
08:21
We've also made partnerships with artists,
155
501330
3000
Chúng tôi cũng hợp tác với các nghệ sĩ,
08:24
with people who understand and can communicate the aesthetic beauty
156
504330
3000
những người thấu hiểu và có thể truyền đạt vẻ đẹp thẩm mỹ
08:27
of trees and forest canopies.
157
507330
2000
của cây và tán rừng xanh.
08:29
And I'd like to just tell you one of our projects,
158
509330
2000
Và tôi chỉ vừa giới thiệu với bạn một trong các dự án của chúng tôi,
08:31
which is the generation of Canopy Confluences.
159
511330
2000
thế hệ của Tán Cây Hội Tụ.
08:33
What I do is I bring together scientists and artists of all kinds,
160
513330
4000
Những điều tôi làm là muốn các nhà khoa học và nghệ sĩ xích lại gần nhau,
08:37
and we spend a week in the forest on these little platforms;
161
517330
2000
và chúng ta có thể dành một tuần trong rừng với nền tảng ít ỏi này;
08:39
and we look at nature, we look at trees, we look at the canopy,
162
519330
3000
Chúng ta sẽ quan sát tự nhiên, quan sát cây cối, quan sát tán cây,
08:42
and we communicate, and exchange, and express what we see together.
163
522330
5000
và chúng ta giao tiếp, trao đổi, thể hiện những gì chúng ta thấy cùng nhau
08:47
The results have been fantastic.
164
527330
2000
Kết quả sẽ rất tuyệt.
08:49
I'll just give you a few examples.
165
529330
2000
Tôi sẽ cho bạn một vài ví dụ.
08:51
This is a fantastic installation by Bruce Chao
166
531330
2000
Đây là một sự thiết lập tuyệt vời bởi Bruce Chao
08:53
who is chair of the Sculpture and Glass Blowing Department
167
533330
3000
Trưởng bộ môn thổi thủy tinh và điêu khắc
08:56
at Rhode Island School of Design.
168
536330
2000
tại trường thiết kế Rhode Island .
08:58
He saw nests in the canopy at one of our Canopy Confluences
169
538330
3000
Ông ấy thấy những cái tổ trên tán cây tại một trong các vị trí tán cây của chúng tôi
09:01
in the Pacific Northwest, and created this beautiful sculpture.
170
541330
4000
ở phía tây bắc Thái Bình Dương, và tạo ra tác phẩm điêu khắc đẹp này.
09:05
We've had dance people up in the canopy.
171
545330
2000
Chúng tôi đã cho mọi người lên các tán cây.
09:07
Jodi Lomask, and her wonderful troupe Capacitor,
172
547330
4000
Jodi Lomask và đoàn kịch của cô,
09:11
joined me in the canopy in my rainforest site in Costa Rica.
173
551330
3000
đã tham gia với tôi tại địa điểm rừng mưa ở Costa Rica.
09:14
They made a fabulous dance called "Biome."
174
554330
3000
Họ xây dựng một màn vũ đạo hơi hoang đường gọi là "Biome".
09:17
They danced in the forest,
175
557330
2000
Họ múa trong rừng,
09:19
and we are taking this dance, my scientific outreach communications,
176
559330
6000
và chúng tôi thực hiện màn vũ đạo này, cộng đồng hướng tới khoa học của tôi,
09:25
and also linking up with environmental groups,
177
565330
2000
và cũng liên kết với những nhóm môi trường,
09:27
to go to different cities and to perform
178
567330
2000
để đến các thành phố khác nhau biểu diễn
09:29
the science, the dance and the environmental outreach
179
569330
3000
khoa học, vũ đạo và tiếp cận môi trường
09:32
that we hope will make a difference.
180
572330
2000
mà chúng tôi hy vọng sẽ làm nên sự khác biệt.
09:34
We brought musicians to the canopy,
181
574330
2000
Chúng tôi mang các nhạc sĩ đến với tán cây
09:36
and they made their music -- and it's fantastic music.
182
576330
3000
Và họ sáng tác nhạc, những bản nhạc tuyệt vời.
09:39
We had wooden flutists, we had oboists,
183
579330
2000
Chúng tôi có sáo và kèn
09:41
we had opera singers, we had guitar players,
184
581330
2000
Chúng tôi có ca sĩ opera, chúng tôi có nhạc công guitar,
09:43
and we had rap singers.
185
583330
2000
chúng tôi có ca sĩ đọc rap.
09:45
And I brought a little segment to give you
186
585330
2000
Và tôi có mang đến một trích đoạn nhỏ để tặng bạn
09:47
of Duke Brady's "Canopy Rap."
187
587330
3000
bản rap về tán cây của Duke Brady
10:04
(Music) That's Duke!
188
604330
2000
Đó là Duke
10:06
(Applause)
189
606330
4000
(Vỗ tay)
10:10
This experience of working with Duke
190
610330
2000
Kinh nghiệm khi làm việc cùng Duke
10:12
also led me to initiate a program called Sound Science.
191
612330
3000
đã giúp tôi ý tưởng về một chương trình gọi là Khoa học về Âm Thanh.
10:15
I saw the power of Duke's song with urban youth --
192
615330
3000
Tôi đã thấy sức mạnh của các bản nhạc của Duke đối với tuổi trẻ ở đô thị
10:18
an audience, you know, I as a middle-aged professor,
193
618330
2000
là một khán giả, bạn biết đây, tôi là một chuyên gia trung niên
10:20
I don't have a hope of getting to --
194
620330
2000
Tôi không có hy vọng để
10:22
in terms of convincing them of the importance of wildlands.
195
622330
3000
thuyết phục họ về tầm quan trọng của thiên nhiên hoang dã.
10:25
So I engaged Caution, this rap singer,
196
625330
2000
Vì thế tôi cùng Caution, một rapper,
10:27
with a group of young people from inner-city Tacoma.
197
627330
3000
cùng một nhóm người trẻ tuổi từ trung tâm thành phố Tacoma.
10:30
We went out to the forest, I would pick up a branch,
198
630330
2000
Chúng tôi đến rừng, lấy một nhánh cây
10:32
Caution would rap on it,
199
632330
2000
Caution sẽ đọc rap về nó
10:34
and suddenly that branch was really cool.
200
634330
2000
Và bỗng nhiên cành cây đó sẽ rất tuyệt.
10:36
And then the students would come into our sound studios,
201
636330
2000
Sau đó các sinh viên sẽ đến các phòng thu âm của chúng tôi,
10:38
they would make their own rap songs with their own beats.
202
638330
3000
Họ sẽ sáng tác các bản nhạc rap của riêng họ.
10:41
They ended up making a CD
203
641330
2000
Họ sẽ hoàn thành một CD
10:43
which they took home to their family and friends,
204
643330
2000
và mang về nhà cho gia đình và bạn bè,
10:45
thereby expressing their own experiences with nature
205
645330
3000
và bằng cách đó diễn tả trải nghiệm của riêng họ về tự nhiên
10:48
in their own medium.
206
648330
2000
trong tầm hiểu biết của mình.
10:51
The final project I'll talk about is one that's very close to my heart,
207
651330
4000
Dự án cuối cùng tôi muốn nói tới rất gần gũi với tôi,
10:55
and it involves an economic and social value
208
655330
2000
nó bao gồm giá trị kinh tế và xã hội
10:57
that is associated with epiphytic plants.
209
657330
3000
và cũng liên quan với các loài biểu sinh.
11:00
In the Pacific Northwest,
210
660330
2000
tại phía tây bắc Thái Bình Dương,
11:02
there's a whole industry of moss-harvesting
211
662330
3000
Có một ngành công nghiệp thu hoạch rêu
11:05
from old-growth forests.
212
665330
2000
từ các rừng già
11:07
These mosses are taken from the forest;
213
667330
2000
Những cây rêu lấy từ rừng
11:09
they're used by the floriculture industry, by florists,
214
669330
3000
được sử dụng cho việc trồng hoa
11:12
to make arrangements and make hanging baskets.
215
672330
2000
để làm bố cục và làm giỏ treo.
11:14
It's a 265 million dollar industry
216
674330
3000
Đây là một ngành công nghiệp trị giá 265 triệu đô-la
11:17
and it's increasing rapidly.
217
677330
2000
và đang tăng trưởng rất nhanh.
11:20
If you remember that bald guy,
218
680330
2000
Nếu bạn nhớ đến gã hói này,
11:22
you'll know that what has been stripped off of these trunks
219
682330
2000
bạn sẽ biết những gì đã được lột ra từ những thân cây này
11:24
in the Pacific Northwest old-growth forest
220
684330
3000
tại rừng già tây bắc Thái Bình Dương
11:27
is going to take decades and decades to come back.
221
687330
3000
phải mất hàng thập kỉ để hồi phục lại
11:30
So this whole industry is unsustainable.
222
690330
3000
vì vậy ngành công nghiệp này không bền vững.
11:34
What can I, as an ecologist, do about that?
223
694330
3000
Vậy với vai trò là một nhà sinh thái học, tôi có thể làm gì?
11:37
Well, my thought was that I could learn how to grow mosses,
224
697330
3000
Tôi nghĩ rằng tôi có thể học cách trồng rêu,
11:40
and that way we wouldn't have to take them out of the wild.
225
700330
3000
và chúng ta sẽ không phải lấy chúng từ tự nhiên.
11:43
And I thought, if I had some partners that could help me with this,
226
703330
3000
Và tôi nghĩ, nếu tôi có một vài đối tác có thể giúp tôi làm việc này,
11:46
that would be great.
227
706330
2000
thì sẽ rất tuyệt.
11:48
And so, I thought perhaps incarcerated men and women --
228
708330
2000
Vì vậy, tôi nghĩ rằng có lẽ những người phạm nhân,
11:50
who don't have access to nature,
229
710330
2000
những người không được tiếp xúc với thiên nhiên,
11:52
who often have a lot of time, they often have space,
230
712330
4000
những người thường có nhiều thời gian, không gian,
11:56
and you don't need any sharp tools to work with mosses --
231
716330
2000
và bạn không cần bất cứ công cụ sắc bén nào để làm việc với rêu...
11:58
would be great partners.
232
718330
2000
sẽ là những đối tác tuyệt vời
12:00
And they have become excellent partners.
233
720330
2000
Và họ sẽ trở thành người bạn đồng hành tuyệt vời.
12:02
The best I can imagine.
234
722330
3000
Đó là điều tốt nhất mà tôi có thể tưởng tượng.
12:05
They were very enthusiastic.
235
725330
2000
Họ đã rất hứng thú.
12:07
(Applause)
236
727330
5000
(Vỗ tay)
12:12
They were incredibly enthusiastic about the work.
237
732330
3000
Họ vô cùng hứng thú với công việc
12:15
They learned how to distinguish different species of mosses,
238
735330
2000
Họ học cách phân biệt nhiều các loài rêu,
12:17
which, to tell you the truth,
239
737330
2000
đến nỗi, nói thẳng ra
12:19
is a lot more than my undergraduate students at the Evergreen College can do.
240
739330
3000
là nhiều hơn những gì các sinh viên của tôi làm được tại trường Evergreen.
12:22
And they embraced the idea that they could help develop a research design
241
742330
5000
Và họ có thể đưa ra các ý tưởng có thể giúp phát triển mô hình nghiên cứu.
12:27
in order to grow these mosses.
242
747330
2000
để trồng những loại rêu này.
12:29
We've been successful as partners
243
749330
2000
Chúng tôi đã thành công khi đồng hành với nhau
12:31
in figuring out which species grow the fastest,
244
751330
2000
để tìm ra loài nào phát triển nhanh nhất,
12:33
and I've just been overwhelmed with how successful this has been.
245
753330
3000
Và tôi đã choáng ngợp trước thành công lớn này,
12:36
Because the prison wardens were very enthusiastic about this as well,
246
756330
5000
Bởi vì các người canh giữ tù nhân rất hào hứng với điều này,
12:41
I started a Science and Sustainability Seminar in the prisons.
247
761330
4000
Tôi bắt đầu một buổi nói chuyện về khoa học trong nhà tù
12:45
I brought my scientific colleagues and sustainability practitioners into the prison.
248
765330
5000
Tôi mời các đồng nghiệp nghiên cứu và những người thực tập đến nhà tù.
12:50
We gave talks once a month,
249
770330
2000
Chúng tôi thực hiện các cuộc nói chuyện mỗi tháng một lần,
12:52
and that actually ended up implementing
250
772330
2000
và những cuộc nói chuyện đã giúp thi hành
12:54
some amazing sustainability projects at the prisons --
251
774330
3000
một vài dự án mang tính bền vững tại nhà tù
12:57
organic gardens, worm culture, recycling,
252
777330
3000
vườn hữu cơ, nuôi giun đất, tái chế,
13:00
water catchment and beekeeping. (Applause)
253
780330
2000
thu nước và nuôi ong.
13:02
Our latest endeavor,
254
782330
3000
Nỗ lực mới nhất của chúng tôi,
13:05
with a grant
255
785330
2000
với sự tài trợ kinh phí
13:07
from the Department of Corrections at Washington state,
256
787330
3000
từ Bộ Cải huấn của bang Washington,
13:10
they've asked us to expand this program to three more prisons.
257
790330
4000
Họ yêu cầu chúng tôi mở rộng chương trình đến 3 nhà tù nữa.
13:14
And our new project is having the inmates and ourselves
258
794330
2000
Dự án mới của chúng tôi đang giúp các tù nhân và chính chúng tôi
13:16
learn how to raise the Oregon spotted frog
259
796330
3000
học cách nuôi loài ếch đốm Oregon
13:19
which is a highly endangered amphibian in Washington state and Oregon.
260
799330
3000
một loài động vật lưỡng cư có nguy cơ tuyệt chủng cao tại bang Washington và Oregon.
13:22
So they will raise them -- in captivity, of course --
261
802330
3000
Vì thế họ sẽ nuôi dưỡng chúng, tất nhiên trong môi trường nuôi nhốt --
13:25
from eggs to tadpoles and onward to frogs.
262
805330
4000
từ trứng phát triển đến nòng nọc và đến ếch.
13:29
And they will have the pleasure, many of them,
263
809330
5000
Và nhiều người trong số họ sẽ thích thú
13:34
of seeing those frogs that they've raised from eggs and helped develop,
264
814330
3000
khi nhìn thấy các con ếch họ nuôi dưỡng lớn lên từ trứng
13:37
helped nurture, move out into protected wildlands
265
817330
3000
cung cấp dinh dưỡng, và đưa chúng đến vùng được bảo vệ
13:40
to augment the number of endangered species out there in the wild.
266
820330
5000
để tăng số lượng của loài đang gặp nguy hiểm trong tự nhiên
13:45
And so, I think for many reasons --
267
825330
2000
Vì thế, tôi nghĩ đến nhiều lý do
13:47
ecological, social, economic and perhaps even spiritual --
268
827330
3000
sinh thái, xã hội, kinh tế và có lẽ cả tinh thần...
13:50
this has been a tremendous project
269
830330
2000
đây có lẽ là một dự án to lớn
13:52
and I'm really looking forward to
270
832330
2000
và tôi đang rất mong chờ
13:54
not only myself and my students doing it,
271
834330
3000
không chỉ tôi mà cả các sinh viên làm điều này
13:57
but also to promote and teach other scientists how to do this.
272
837330
4000
mà còn thúc đẩy và dạy cho các nhà khoa học khác làm điều này.
14:01
As many of you are aware, the world of academia is a rather inward-looking one.
273
841330
4000
Nhiều người trong số các bạn ý thức được, học thuật là một thế giới hướng nội.
14:05
I'm trying to help researchers move more outward
274
845330
4000
Tôi đang cố gắng giúp các nhà nghiên cứu cởi mở hơn
14:09
to have their own partnerships
275
849330
2000
để hình thành các quan hệ đối tác
14:11
with people outside of the academic community.
276
851330
3000
với những người bên ngoài cộng đồng học thuật.
14:14
And so I'm hoping that my husband Jack, the ant taxonomist,
277
854330
3000
và tôi cũng đang hy vọng chồng tôi Jack, một nhà nghiên cứu kiến,
14:17
can perhaps work with Mattel to make Taxonomist Ken.
278
857330
3000
có thể làm việc với Mattel để làm bản phân loại sinh vật.
14:20
Perhaps Ben Zander and Bill Gates could get together
279
860330
6000
Có lẽ Ben Zander và Bill Gates có thể làm việc cùng nhau
14:26
and make an opera about AIDS.
280
866330
2000
và tổ chức một buổi nhạc kịch về AIDS.
14:28
Or perhaps Al Gore and Naturally 7 could make a song about climate change
281
868330
5000
hoặc có lẽ Al Gore và Naturally 7 có thể sáng tác một bản nhạc về biến đổi khí hậu
14:33
that would really make you clap your hands.
282
873330
3000
mà sẽ khiến bạn cho một tràng pháo tay.
14:36
So, although it's a little bit of a fantasy, I think it's also a reality.
283
876330
3000
Vì thế, mặc dù nghe một chút hoang đường, nhưng tôi nghĩ điều này có thể trở thành sự thật.
14:39
Given the duress that we're feeling environmentally in these times,
284
879330
4000
Với sự cấp bách mà chúng ta cảm thấy về môi trường hiện nay,
14:43
it is time for scientists to reach outward,
285
883330
2000
đây là lúc cho các nhà khoa học cởi mở hơn
14:45
and time for those outside of science to reach towards academia as well.
286
885330
5000
và cũng là lúc cho những người bên ngoài khoa học hướng đến thế giới học thuật.
14:52
I started my career with trying to understand the mysteries of forests
287
892330
5000
Tôi bắt đầu nghề với niềm đam mê khám phá bí ẩn của rừng
14:57
with the tools of science.
288
897330
2000
nhờ các công cụ khoa học.
14:59
By making these partnerships that I described to you,
289
899330
3000
Bằng việc thiết lập quan hệ đối tác mà tôi đã mô tả với bạn
15:02
I have really opened my mind and, I have to say, my heart
290
902330
4000
Tôi đã mở rộng tầm mắt và tôi phải nói rằng,
15:06
to have a greater understanding,
291
906330
2000
tôi đã có một hiểu biết rộng hơn
15:08
to make other discoveries about nature and myself.
292
908330
3000
để làm các nghiên cứu khác về tự nhiên và khám phá bản thân mình.
15:12
When I look into my heart, I see trees --
293
912330
3000
Và khi tôi nhìn vào tim mình, tôi thấy cây
15:15
this is actually an image of a real heart --
294
915330
2000
đây thực sự là một hình ảnh xuất phát từ trong tim--
15:17
there are trees in our hearts,
295
917330
2000
có nhiều cây trong trái tim chúng ta,
15:19
there are trees in your hearts.
296
919330
2000
có nhiều cây trong tim của bạn.
15:21
When we come to understand nature,
297
921330
2000
Khi chúng ta hiểu thiên nhiên,
15:23
we are touching the most deep, the most important parts of our self.
298
923330
5000
chúng ta sẽ sẽ chạm đến phần sâu nhất, phần quan trọng nhất trong chính mình.
15:28
In these partnerships, I have also learned
299
928330
3000
Trong các mối quan hệ đối tác này, tôi cũng học được rằng
15:31
that people tend to compartmentalize themselves
300
931330
3000
mọi người thường tự cô lập bản thân
15:34
into IT people, and movie star people, and scientists,
301
934330
4000
với những làm việc với máy tính, ngôi sao màn bạc, nhà khoa học
15:38
but when we share nature,
302
938330
2000
nhưng khi chúng ta chia sẻ thiên nhiên với nhau,
15:40
when we share our perspectives about nature,
303
940330
3000
Khi chúng ta chia sẻ tầm hiểu biết của mình về tự nhiên,
15:43
we find a common denominator.
304
943330
2000
Chúng ta sẽ tìm thấy một tiếng nói chung.
15:46
Finally, as a scientist and as a person
305
946330
4000
Cuối cùng, với vai trò là một nhà khoa học và một người bình thường
15:50
and now, as part of the TED community,
306
950330
4000
và bây giờ, là một phần của cộng đồng TED,
15:54
I feel that I have better tools
307
954330
3000
tôi cảm thấy mình đã có những phương tiện tốt hơn
15:57
to go out to trees, to go out to forests, to go out to nature,
308
957330
4000
để hòa mình cùng cây, cùng rừng, cùng thiên nhiên,
16:01
to make new discoveries about nature --
309
961330
3000
và để tiếp tục các khám phá mới về thiên nhiên---
16:04
and about humans' place in nature
310
964330
2000
và về vị trí của con người trong tự nhiên.
16:06
wherever we are and whomever you are.
311
966330
4000
bất kì nơi đâu chúng ta ở và bất kì bạn là ai.
16:10
Thank you very much.
312
970330
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
16:12
(Applause)
313
972330
11000
(vỗ tay)
Cảm ơn các bạn rất nhiều
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7