Why I choose humanism over faith | Leo Igwe

128,554 views ・ 2018-04-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duọng Tran Thi Reviewer: Minh Châuu
00:13
Something happened
0
13381
1595
Có vài chuyện đã xảy ra
00:16
while I was studying in the seminary
1
16571
2467
khi tôi đang theo học ở chủng viện
00:19
and training to be a priest.
2
19683
2515
và được đào tạo để trở thành một linh mục.
00:23
I came in contact with a different idea of life.
3
23703
3555
Tôi đã tiếp xúc với một ý tưởng khác về cuộc sống.
00:28
An idea of life that contradicted the main teachings of religion --
4
28933
4595
Có một ý tưởng sống mâu thuẫn với những giáo lý chính của tôn giáo--
00:33
humanism.
5
33552
1150
chủ nghĩa nhân đạo.
00:36
Some of you may be wondering, what on earth is humanism?
6
36294
4205
Một số người có thể tự hỏi, chủ nghĩa nhân đạo là thế nào?
00:41
Humanism is a way of thinking and living
7
41945
2664
Chủ nghĩa nhân đạo là cách nghĩ và sống
00:44
that emphasizes the agency of human beings.
8
44633
2933
nhấn mạnh vào khả năng của con người.
00:48
Humanism stresses the fact that we, human beings,
9
48712
3445
Chủ nghĩa nhân đạo nhấn mạnh rằng thực tế con người chúng ta,
00:52
are capable of changing the world.
10
52181
2163
có thể thay đổi cả thế giới.
00:55
That we have the power to make a difference in our lives,
11
55014
3881
Chúng ta sở hữu năng lực có thể tạo ra điều khác biệt trong cuộc sống.
00:58
both individually and collectively,
12
58919
2706
kể cả cá nhân và tập thể,
01:01
without recourse to some outside force.
13
61649
2533
mà không cần đến tác động bên ngoài.
01:05
It may interest you to know that the best humanist lessons I learned
14
65768
5142
Có thể bạn quan tâm đến những bài học về sự nhân đạo mà tôi học được
01:10
were not from reading philosophy books
15
70934
2651
không phải đọc được từ sách triết học,
01:13
or from poring over humanist manifestos and declarations.
16
73609
4204
hoặc nghiên cứu từ những bản tuyên ngôn hay lời tuyên bố về sự nhân đạo.
01:18
No, not at all.
17
78363
1698
Tất cả đều không phải.
01:20
The best humanist lesson I learned was from the life of my own parents.
18
80791
4603
Bài học nhân đạo hay nhất mà tôi học được là từ cuộc sống của cha mẹ tôi.
01:26
My parents come from a poor family background
19
86790
2843
Họ sinh ra trong một gia đình nghèo
01:29
in Mbaise, in southeastern Nigeria.
20
89657
2348
ở Mbaise, đông nam Nigeria.
01:33
They had limited opportunities.
21
93069
2067
Họ có những cơ hội rất hạn chế.
01:35
But my parents did not allow the circumstances of their bad upbringing
22
95791
4628
Nhưng cha mẹ tôi đã không chấp nhận hoàn cảnh sống với sự giáo dục nghèo nàn
01:40
to determine the ambition and dreams for themselves and for their children.
23
100443
5069
mà kiên quyết với hoài bão và ước mơ của chính họ và những đứa con sau này.
01:46
My father worked part-time, trained as a teacher,
24
106577
3818
Cha tôi đã làm việc bán thời gian, cố gắng trở thành thầy giáo.
01:50
and rose to become a headmaster at a local primary school.
25
110419
3658
và rồi thành công đến, ông trở thành hiệu trưởng của một trường địa phương.
01:54
My mother dropped out of school quite early,
26
114862
2468
Mẹ tôi rời trường học khá sớm,
01:57
because her mother, my grandmother, could not afford her education.
27
117354
5447
vì bà ngoại của tôi không có đủ tiền cho việc học của bà.
02:03
As a parent, my mother worked very hard,
28
123481
2937
Khi có gia đình, bà làm việc rất chăm chỉ,
02:06
combining farming, petty trading and taking care of my siblings and me.
29
126442
6268
bà vừa làm nông, buôn bán nhỏ và chăm sóc chị em chúng tôi.
02:13
By the time I was born --
30
133807
1507
Khoảng thời gian tôi sinh ra--
02:15
that was shortly after the Nigerian civil war --
31
135338
2913
ngay sau cuộc nội chiến Nigeria--
02:18
life was very difficult, a struggle day by day.
32
138275
3873
cuộc sống rất khó khăn, mỗi ngày đều phải vật lộn.
02:23
My family was living in a hut.
33
143006
2381
Gia đình tôi phải sống trong một túp lều.
02:25
With the eye of a child, I can still see water
34
145411
2888
Với đôi mắt của một đứa trẻ, tôi vẫn có thể nhìn thấy nước
02:28
dripping from the thatched roof of our house when it rained.
35
148323
3174
rơi xuống từ mái nhà tranh khi trời mưa.
02:32
My father reared goats to supplement the family income.
36
152252
3858
Bố tôi nuôi dê để kiếm thêm tiền.
02:36
And part of my duty after school hours or during vacation
37
156712
3794
Nhiệm vụ của tôi là
02:40
was to feed these goats.
38
160530
1666
chăm những con dê này sau giờ học.
02:43
There was no electricity, no pipe with water.
39
163037
3555
Ở đó không có điện, không có ống nước.
02:47
We trekked to fetch water from the nearby streams.
40
167387
3133
Chúng tôi phải dùng xe bò để lấy nước từ các con suối gần đó.
02:50
That was an easy work in the wet season,
41
170854
2938
Đó là một công việc dễ khi trời ẩm,
02:53
but kilometers when it was hot and dry.
42
173816
2599
nhưng là vài ki-lô-mét khi trời nóng và khô.
02:57
Through hard work and perseverance,
43
177817
1708
Nhờ làm việc chăm chỉ và kiên trì,
02:59
my parents were able to erect a block apartment
44
179549
2935
bố mẹ tôi có thể thuê một căn hộ chung cư
03:02
and send my siblings and me to school.
45
182508
2381
và gửi chị em tôi đến trường.
03:05
They made it possible for us to enjoy a standard of living
46
185254
3563
Họ cố gắng cho chúng tôi có một mức sống
03:08
which they never did
47
188841
1380
mà họ chưa bao giờ có được
03:10
and to attain educational levels
48
190245
2135
và nhận được sự giáo dục
03:12
which they only imagined when they were growing up.
49
192404
2817
mà họ chỉ có thể tưởng tượng khi họ trưởng thành.
03:16
My parents' life, their story, is my best lesson in humanism.
50
196172
4810
Câu chuyện của họ là bài học tốt nhất về chủ nghĩa nhân đạo.
03:22
So as a humanist, I believe that human beings
51
202553
2580
Như một nhà nhân đạo, tôi tin tưởng rằng con người
03:25
are challengers, not prisoners of faith.
52
205157
3071
là những người thách thức, không phải tù nhân của đức tin.
03:28
Our destinies are in our hands, not predetermined.
53
208252
4174
Số phận nằm trong tay của chúng ta, không phải được định trước.
03:32
And it's left for us to shape our lives and destinies
54
212450
3064
Và chúng ta quyết định cuộc sống và số phận của chúng ta
03:35
to reflect our best hopes and aspirations.
55
215538
3317
để thực hiện những hy vọng và nguyện vọng tốt nhất của chúng ta.
03:39
I believe that human beings have the power
56
219506
2830
Tôi tin tưởng rằng con người có khả năng
03:42
to turn situations of poverty into those of wealth and prosperity.
57
222360
4027
để thay đổi nghèo đói thành vật chất và sung túc.
03:46
We have the capacity to alleviate suffering,
58
226789
2912
Chúng ta có đủ khả năng làm vơi đi nỗi đau,
03:49
extend life, prevent diseases,
59
229725
3223
kéo dài cuộc sống, ngăn ngừa bệnh tật,
03:52
cure debilitating ailments, reduce infant mortality
60
232972
3359
chữa các bệnh suy nhược, giảm tử vong ở trẻ sơ sinh
03:56
and preserve our planet.
61
236355
1667
và bảo tồn hành tinh của chúng ta.
03:58
But we cannot accomplish all these goals by wishful thinking with our eyes closed
62
238442
4682
Nhưng chúng ta không thể đạt được hết mục tiêu khi mơ ước với một tầm nhìn hẹp
04:03
or by armchair speculation or by expecting salvation from empty sky.
63
243522
4982
hay bằng đầu gối hoặc bằng cách trông đợi sự cứu rỗi từ bầu trời trống rỗng.
04:09
In contrast, millions of Africans imagine that their religious faith
64
249654
4723
Ngược lại, hàng triệu người châu Phi tin tưởng rằng niềm tin tôn giáo
04:14
will help their dream come true,
65
254401
1905
sẽ biến giấc mơ của họ thành hiện thực,
04:16
and they spend so much time praying for miracles
66
256330
3192
và họ dành rất nhiều thời gian để cầu nguyện tìm phép màu
04:19
and for divine intervention in their lives.
67
259546
2933
và sự can thiệp của thần thánh vào cuộc sống của họ.
04:23
In 2009, a Gallup survey in 114 countries
68
263300
4928
Vào năm 2009, một cuộc khảo sát của Gallup tại 114 quốc gia
04:28
revealed that religiosity was highest in the world's poorest nations.
69
268252
5753
đã khám phá ra lòng mộ đạo cao nhất thuộc các quốc gia nghèo nhất trên thế giới.
04:34
In fact, six of the 10 countries where 95 percent of the population
70
274029
5524
Ngược lại, sáu trên mười quốc gia nơi mà 95 phần trăm dân số
04:39
said that religion was an important part of their daily lives, were African.
71
279577
5084
nói rằng đức tin là một phần quan trọng trong cuộc sống của họ, đều ở châu Phi.
04:45
In some cases, religion drives many Africans to extraordinary length:
72
285411
4761
Trong một vài trường hợp, đức tin khiến nhiều người châu Phi đi quá giới hạn:
04:50
to attack other human beings, to commit ritual killing,
73
290196
3460
tấn công người khác, nghi thức giết chóc,
04:53
targeting those living with albinism,
74
293680
3699
mục tiêu là những người bạch tạng,
04:57
those with a humpback,
75
297403
1674
hoặc những người lưng gù do bướu,
04:59
and as I recently learned, those with a bald head.
76
299101
2984
và gần đây tôi vừa được, là với cả những người bị hói đầu.
05:02
In Africa, superstition is widespread,
77
302109
2881
Ở châu Phi, mê tín rất phổ biến,
05:05
with so many people believing in witchcraft,
78
305014
2277
rất nhiều người tin tưởng vào phép thuật,
05:07
something that has no basis in reason or in science.
79
307315
3270
thứ không có cơ sở lý lẽ hoặc khoa học.
05:10
Yet alleged witches, usually women, children and elderly persons
80
310902
5570
Tuy nhiên, những phù thủy bị cáo buộc, thường là những phụ nữ, trẻ em, người già,
05:16
are still routinely attacked, banished and killed.
81
316496
3381
họ thường bị buộc tội, xua đuổi và bị giết chết.
05:19
And I've made it part of my life's mission
82
319901
2692
Và tôi đã làm cho nó trở thành một phần sứ mệnh của tôi
05:22
to end witchcraft accusation and witch persecution in Africa.
83
322617
4404
để kết thúc sự buộc tội và giết hại những người phù thủy ở châu Phi.
05:27
So as a humanist, I believe in a proactive approach to life.
84
327045
4200
Vì vậy, là một nhà nhân đạo, tôi tin tưởng sẽ tiên phong giải quyết vấn đề này.
05:31
The changes that we want cannot be achieved only by dreaming
85
331759
4104
Chúng ta không thể thay đổi việc này chỉ với ước mơ
05:35
but require doing as well.
86
335887
1992
nhưng cần phải làm như vậy.
05:37
The challenges that we face cannot go away
87
337903
2873
Những thách thức mà chúng ta phải đối mặt không thể biến mất
05:40
if we recoil and retreat into our shells, wishing and imagining
88
340800
3951
nếu chúng ta rút lui và trốn tránh trong vỏ bọc, mong ước và tưởng tượng
05:44
that those problems will somehow magically disappear.
89
344775
3600
rằng những vấn đề sẽ biến mất bằng phép màu nào đó.
05:48
The good life that we desire will not fall like manna from heaven.
90
348926
4085
Cuộc sống tốt đẹp mà chúng ta mong muốn sẽ không như lương thực trời cho.
05:53
My parents did not erect a block apartment by wishing and dreaming.
91
353442
4484
Cha mẹ của tôi sẽ không mua được căn hộ chỉ với mong muốn và khát khao.
05:58
They worked hard, they failed, they tried again.
92
358291
3889
Họ phải làm việc chăm chỉ, thất bại và cố gắng lần nữa.
06:02
They toiled with rolled-up sleeves,
93
362204
2167
Họ làm việc với tay áo cuộn lên
06:04
with their hands deep in debt, they plowed ahead,
94
364395
2841
bàn tay chìm sâu trong nợ nần, họ tiến về phía trước
06:07
growing their dreams into reality.
95
367260
2309
biến ước mơ thành hiện thực.
06:10
So as a humanist, I believe we must be adventurous and even daring.
96
370133
5028
Là một nhà nhân văn, tôi tin rằng chúng ta phải phiêu lưu và mạo hiểm.
06:15
The path of success is paved with risk and uncertainties.
97
375504
3962
Con đường thành công được trải nhựa với rủi ro và không chắc chắn.
06:19
We have to muster the will and courage to do what people have never done.
98
379807
4396
Chúng ta phải tập hợp ý chí, lòng can đảm, làm những gì mọi người chưa bao giờ làm.
06:24
To think what people have never thought.
99
384609
1953
Nghĩ những gì người khác chưa từng nghĩ,
06:26
Envisage what people have never imagined.
100
386586
2205
lên kế hoạch cho điều mà chưa ai từng tưởng tượng,
06:28
Go to places human beings have not been to.
101
388815
2429
đặt chân đến nơi mà con người chưa từng đến,
06:31
And succeed where people have tried but failed.
102
391268
3343
và thành công ở những lĩnh vực mà người khác đã thất bại.
06:34
We must be ready to explore new frontiers of knowledge and understanding
103
394958
3714
Chúng ta phải sẵn sàng để khám phá biên giới mới của kiến thức và quan niệm
06:38
and attempt doing not just what is possible
104
398696
2730
và không chỉ cố gắng làm những điều có thể
06:41
but also what is seemingly impossible.
105
401450
2341
mà phải làm những điều tưởng chừng như không thể.
06:44
But I realize that at the end of the day,
106
404220
4436
Nhưng vào cuối ngày tôi nhận ra rằng,
06:48
our efforts do not always yield our desires.
107
408680
3484
những nỗ lực không phải lúc nào cũng hoàn thành ước muốn.
06:52
We fail, we suffer disappointments and setbacks.
108
412649
3793
Chúng ta thất bại, chúng ta thất vọng và nhụt chí.
06:56
Some problems, such as wars and conflict, poverty and diseases
109
416863
4317
Một vài vấn đề, chẳng hạn như chiến tranh, xung đột, đói nghèo và bệnh tật.
07:01
and other natural and human-made disasters
110
421204
2373
và các hiểm họa tự nhiên cũng như nhân tạo khác
07:03
seem as if they may never go away.
111
423601
2267
dường như không thể biến mất.
07:06
Solutions to old problems have led to new dangers,
112
426538
3587
Giải pháp của vấn đề cũ đã dẫn đến những hiểm họa mới
07:10
new cures to diseases have resulted in new health risks.
113
430149
2972
thuốc chữa bệnh này sẽ dẫn đến hiểm họa về những căn bệnh mới.
07:13
But the fact that these problems persist
114
433458
2460
Nhưng dù thực tế là vấn đề vẫn tồn tại
07:15
and that solutions sometimes create their own problems
115
435942
2881
và giải pháp thỉnh thoảng tạo ra những vấn đề riêng,
07:18
is not a reason for us to give up or to resign.
116
438847
3198
đó không phải là lý do để chúng ta từ bỏ.
07:22
It's not a reason for us to think that our efforts are of no consequence.
117
442355
3952
Đó không phải là lý do để chúng ta nghĩ rằng nỗ lực không mang đến kết quả.
07:26
In fact, there is fulfillment in striving,
118
446331
2714
Trong thực tế, cố gắng hoàn thành trong sự nỗ lực,
07:29
and trying to provide answers and solutions
119
449069
3127
và việc cố gắng đưa ra câu trả lời và giải pháp
07:32
to the problem humanity faces
120
452220
1992
cho những vấn đề con người phải đối mặt
07:34
even when the likely outcome is failure.
121
454236
2733
kể cả khi mọi việc thất bại.
07:37
So as a humanist, I believe we must not despair for humanity.
122
457538
5014
Là nhà nhân văn, tôi tin tưởng chúng ta không phải thất vọng về lòng nhân ái.
07:42
Even in the face of overwhelming difficulties
123
462576
3318
Khi đối mặt với thử thách khó khăn
07:45
and in the bleakest of circumstances.
124
465918
2714
và trong những điều kiện thiếu thốn,
07:48
Human beings are creative beings.
125
468656
2200
con người có thể sáng tạo không ngừng.
07:51
We have the power to generate new ideas, new solutions and new cures.
126
471179
6493
Chúng ta có khả năng tạo ra những ý tưởng, giải pháp, phương thuốc mới.
07:57
So why despair when the unexpected knocks on the horizon?
127
477696
3747
Vậy tại sao lại hết hi vọng khi gặp một cú chạm bất ngờ từ đường chân trời?
08:01
It is in our nature to create anew, to be inventive and innovative,
128
481776
3682
Đó là bản chất của chúng ta để tạo ra lần nữa, sáng tạo và phát minh,
08:05
so why languish in idle expectation of a savior from above?
129
485482
4600
vậy tại sao chúng ta lại thụ động kì vọng với một vị cứu tinh phía trên.
08:10
So it is time for us Africans to take our destiny in our hands
130
490625
3500
Vì vậy đây là thời gian cho người châu Phi giành lại số phận vào trong tay
08:14
and realize we have agency in the scheme of life.
131
494149
2539
và bắt đầu thiết kế lại cuộc sống.
08:17
We need to put an end to this game of blame
132
497006
2929
Chúng ta cần chấm dứt trò chơi đổ lỗi
08:19
that has prevented us from taking full responsibility for our own lives.
133
499959
3792
điều đó đã cản trở chúng ta nhận ra tất cả lỗi lầm trong cuộc sống.
08:23
For too long, we have been prisoners of our past.
134
503775
3747
Chúng ta trở thành tù nhân của quá khứ.
08:27
We have allowed despair and pessimism to drain us,
135
507546
3230
Chúng ta đã cho phép tuyệt vọng và bi quan làm kiệt quệ mình,
08:30
drain our energies, limit our imaginations
136
510800
2499
làm cạn kiệt sinh lực, hạn chế trí tưởng tượng
08:33
and dim our vision for a better and brighter future.
137
513323
3532
và làm mờ đi hình ảnh của một tương lai tốt và tươi sáng hơn.
08:37
We have let this continent flounder.
138
517419
1968
Ta đã để lục địa này chìm trong bùn đất.
08:39
Why passing the buck like a Frisbee?
139
519411
2309
Tại sao bỏ lơ vấn đề như một chiếc đĩa ném?
08:41
We've blamed slavery, colonialism and the new colonialism
140
521744
3159
Ta đổ lỗi cho chế độ nô lệ và chủ nghĩa thực dân
08:44
for the woes we experience, including our own self-inflicted wounds.
141
524927
3904
vì những thống khổ ta đã trải qua, bao gồm vết thương mà ta tự giáng xuống.
08:48
We have conducted ourselves
142
528855
1626
Chúng ta đã sống
08:50
in ways that seem as if Africa is damned and doomed.
143
530505
3198
bằng những cách như thể châu Phi bị đày đọa và chịu số phận bi đát.
08:53
And that all these experiences in history
144
533727
2252
Và tất cả những gì chúng ta trải qua trong lịch sử
08:56
have irreversibly, irreparably foreclosed the chances and possibility
145
536003
4400
đã làm tan biến cơ hội và khả năng
09:00
for Africa to emerge, thrive and flourish.
146
540427
3903
để châu Phi nổi lên, và phát triển thịnh vượng.
09:04
We must realize that there is no part of the world
147
544744
3373
Ta cần phải nhận ra rằng không nơi nào trên thế giới
09:08
that has not been colonized or enslaved in the past.
148
548141
3809
mà không bị xâm chiếm hay bắt làm nô lệ trong quá khứ.
09:12
And if other parts of the world have moved on,
149
552323
3143
Và nếu những phần khác của thế giới đã vượt qua và bước tiếp,
09:15
why can't we, now?
150
555490
1721
tại sao chúng ta lại không thể ngay lúc này?
09:17
So as a humanist, I believe that the past is gone;
151
557530
4785
Cho nên, là một nhà nhân đạo, tôi tin rằng quá khứ đã qua rồi
09:22
we cannot change it, we cannot alter it.
152
562339
2397
chúng ta không thể thay đổi nó.
09:24
But the future beckons us on with limitless possibilities
153
564760
3976
Nhưng tương lai vẫn đang báo hiệu ta những tiềm lực vô hạn
09:28
to recreate, reshape and remake our destinies.
154
568760
3119
để tái tạo, để phục hồi và làm lại số phận một lần nữa.
09:31
So let's all of us seize this opportunity.
155
571903
3372
Cho nên hãy cùng nắm lấy cơ hội này
09:35
And as my parents did, begin the urgent task
156
575728
3484
như bố mẹ tôi đã làm, bắt đầu với nhiệm vụ khẩn cấp
09:39
of rebuilding Africa, brick by brick.
157
579236
2730
trong việc xây dựng lại châu Phi, từng viên gạch một.
09:42
Let's give free reign to our ideas and imaginations,
158
582323
2754
Hãy để những ý tưởng và trí tưởng tượng tự do bay bổng,
09:45
as demonstrated at this TEDGlobal 2017.
159
585101
4492
như được trình bày tại TEDGlobal 2017 này.
09:49
Let's open our hearts and minds.
160
589617
2000
Hãy mở rộng con tim và tâm trí của mình,
09:52
And exert our energy, intelligence and ingenuity
161
592029
3905
và dùng năng lượng, trí óc và sự khéo léo của ta
09:55
and begin the urgent task of rebuilding Africa
162
595958
3445
bắt đầu nhiệm vụ tái xây dựng lại châu Phi
09:59
and of transforming this continent
163
599427
2372
và biến đổi của châu lục này
10:01
into a citadel of unrivaled prosperity and civilization.
164
601823
3749
thành một pháo đài của thịnh vượng và văn minh không ai sánh được.
10:06
This is what I believe as a humanist, as an African humanist.
165
606419
4293
Và đó là điều tôi tin tưởng như là một nhà nhân đạo, nhà nhân đạo người châu Phi.
10:10
Thank you.
166
610736
1174
Cảm ơn các bạn.
10:11
(Applause)
167
611934
6550
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7