What is COP26? | TED Countdown

40,224 views ・ 2021-11-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
Translator: 24 Anh Reviewer: Dinh Lieu Vu
COP26 - Hội nghị các Bên về hiệp ước khí hậu,
00:12
Al Gore: COP26,
1
12156
1400
00:13
the Conference of the Parties on the climate treaty,
2
13556
3800
là nơi mọi quốc gia trên thế giới tụ họp
để thương lượng hành động tập thể giải quyết khủng hoảng khí hậu.
00:17
is where every nation in the world comes together
3
17356
3680
00:21
to negotiate collective action
4
21036
2600
Christiana Figueres: COP26 sắp diễn ra ở Glasgow,
00:23
to solve the climate crisis.
5
23636
1440
00:25
Christiana Figueres: COP26,
6
25196
1520
là lần thứ 26 các chính phủ này hội họp cùng nhau
00:26
which is the one that is coming up now,
7
26716
2120
00:28
in Glasgow,
8
28836
1400
00:30
is the 26th time that these governments are getting together
9
30236
4520
nói thẳng ra là tuân theo Thỏa thuận Paris.
00:34
to do, frankly, follow-up to the Paris Agreement.
10
34756
3120
Họ cần ngồi lại cùng nhau
để báo cáo với nhau những gì họ đã làm được kể từ Paris,
00:38
They need to come to the table
11
38556
2360
00:40
to report to each other what they have done since Paris,
12
40916
4560
và quan trọng nhất là,
cam kết với nhau những nỗ lực xa hơn nữa mà họ sẽ thực hiện
00:45
and most importantly,
13
45476
1840
trong vòng năm đến mười năm nữa,
00:47
commit to each other what further efforts they’re going to do
14
47316
3200
thập kỉ mang tính quyết định nhất trong lịch sử loài người.
00:50
over the next five-to-10 years --
15
50516
2280
Rev. Lennox Yearwood Jr.: Chà, điều đầu tiên về COP26
00:52
the most decisive decade in the history of humanity.
16
52796
3080
mà một người xem thông thường sẽ thấy chính là có rất nhiều từ viết tắt.
00:55
Rev. Lennox Yearwood Jr.: Well, the first thing with COP26
17
55996
2720
Vậy nên, chẳng may thay, lại có thêm một từ nữa: IPCC.
00:58
that the average viewer should find --
18
58716
2000
01:00
there’s a lot of acronyms.
19
60716
1280
Ủy Ban Liên Chính Phủ về Biến đổi Khí Hậu
01:01
So, unfortunately, there’s one right now,
20
61996
1960
đã thực hiện một báo cáo cho thấy chúng ta có 12 năm.
01:03
the IPCC:
21
63956
1000
01:04
Intergovernmental Panel on Climate Change
22
64956
2080
Điều này xảy ra ba năm và sáu tháng.
01:07
did a report that said that we had 12 years.
23
67036
2640
Gonzalo Muñoz: Và COP26 cũng là một COP đã bị ảnh hưởng,
01:09
Now that was three-and-a-half years ago.
24
69676
2160
nói theo hướng tích cực,
01:12
Gonzalo Muñoz: And COP26 is also a COP that has been affected,
25
72116
3440
bởi hai báo cáo IPCC gần nhất.
01:15
I would say positively,
26
75556
1440
01:16
by the last two IPCC reports.
27
76996
3440
Giới khoa học đã đánh tiếng sôi nổi vào tháng Mười năm 2018
01:20
Science spoke very loudly in October 2018
28
80596
3640
với báo cáo IPCC với mức độ 1,5.
Và chỉ vài tháng trước kể từ hôm nay,
01:24
with the IPCC report of 1.5 degrees.
29
84236
2080
chúng ta nhận được báo cáo lần thứ sáu vào tháng Tám,
01:26
And just a few months from today,
30
86716
3240
01:29
we received this sixth report in August
31
89956
3320
được mệnh danh là mã đỏ cho nhân loại.
Hai báo cáo đó cho phép chúng ta hiểu
01:33
that was named as a red code for humanity.
32
93276
2920
tầm quan trọng của khoa học sau này
01:36
Those two reports are allowing us to understand
33
96436
2520
và rủi ro cao mà chúng ta sẽ đối mặt
01:38
the importance of following science
34
98956
1840
nếu không tuân theo khoa học,
01:40
and the big risk that we have in front of us
35
100796
2560
như được chỉ ra trong các báo cáo đó.
01:43
if we don’t follow the science,
36
103356
2080
CF: Các cam kết được thực hiện ở COP26 cực kì quan trọng
01:45
as is indicated in those reports.
37
105436
1680
bởi vì chúng cho chúng ta biết liệu chúng ta có đang đi đúng hướng
01:47
CF: The commitments that are going to be made at COP26 are critically important
38
107276
3720
01:50
because they will tell us whether we are on track
39
110996
4040
tới mục đích phải đạt được vào 2030,
tức là cắt giảm lượng khí thải toàn cầu từ mức hiện tại xuống còn 50%.
01:55
to the goal that has to be reached by 2030,
40
115036
3200
01:58
which is cutting global emissions from where they are today to 50 percent.
41
118236
5120
Xiye Bastida: Ngôn ngữ không phải ngôn ngữ thường ngày,
và là công việc của chúng ta như những nhà hoạt động
02:03
Xiye Bastida: The language is not everyday language,
42
123436
2920
trở thành những người truyền thông về khoa học
02:06
and it is the job of us as activists to be communicators of the science
43
126356
5000
và của những quyết định xảy ra sau những bức tường.
02:11
and of the decisions that happen behind these walls.
44
131356
4000
Sự tham gia của giới trẻ rất quan trọng
bởi họ mang lại yếu tố khẩn cấp.
02:15
The involvement of youth is really important
45
135476
2080
Và tôi nghĩ rằng bao gồm cả tiếng nói bản địa rất quan trọng,
02:17
because we bring the element of urgency.
46
137596
1920
bởi vì kiến thức bản địa
02:19
And I think that including indigenous voices is critical,
47
139556
2920
và triết lí của dân bản địa về chăm sóc Mẹ Trái Đất như việc có qua có lại
02:22
because Indigenous knowledge
48
142716
1360
02:24
and Indigenous philosophy of taking care of Mother Earth as a reciprocal action
49
144076
4200
là một phần của chuyển đổi mô hình mà ta cần đạt được.
GM: Mỗi người trong chúng ta có thể và phải hành động ở quy mô khác nhau.
02:28
is part of the paradigm shift that we need to achieve.
50
148276
2520
02:31
GM: Every one of us can and must deliver actions at different scales.
51
151116
4600
Không chỉ lãnh đạo chính trị, doanh nghiệp, tổ chức tài chính,
mọi người có khả năng đưa ra quyết định, những người ra quyết định,
02:35
Not only political leaders --
52
155716
1400
02:37
business leaders, financial institutions,
53
157116
1960
họ có cơ hội độc nhất để trở thành một phần của thử thách quan trọng nhất
02:39
everyone that has a capacity of taking a decision --
54
159076
2720
02:41
the decision-makers --
55
161796
1080
02:42
they have the unique opportunity of being part of the most important challenge
56
162876
4520
mà loài người chúng ta từng đối mặt.
LY Jr.: Tôi hy vọng, cầu nguyện bạn không mất niềm tin.
02:47
that we have ever faced as a species.
57
167396
1760
Tôi thấy vài người muốn rời đi.
02:49
LY Jr.: I hope you don’t lose hope;
58
169156
1680
Đừng rời đi,
02:50
I pray you don’t lose hope.
59
170836
1320
đừng bỏ cuộc,
đừng dừng lại.
02:52
I’ve seen some of you want to check out.
60
172156
1920
Chiến đấu đến cùng.
Bất kể bạn làm gì,
02:54
Don’t check out,
61
174076
1000
hãy cứ đấu tranh cho hành tinh này.
02:55
don’t give up,
62
175076
1000
02:56
don’t give in.
63
176076
1000
02:57
Fight to the end.
64
177076
1000
[Đếm ngược]
02:58
Whatever you do,
65
178076
1240
02:59
keep fighting for this planet.
66
179316
1680
03:01
[Countdown]
67
181316
1000

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7