Iain Hutchison: Saving faces

Iain Hutchison: Bảo toàn những khuôn mặt

29,444 views ・ 2011-02-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh thi-thu-tam Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
Our face is hugely important
0
15260
3000
Khuôn mặt của chúng ta đặc biệt quan trọng
00:18
because it's the external, visual part
1
18260
2000
vì đó là vẻ ngoài của chúng ta
00:20
that everybody else sees.
2
20260
2000
mà ai cũng có thể nhìn thấy được.
00:22
Let's not forget it's a functional entity.
3
22260
2000
Nhưng chúng ta cũng đừng nên quên một điều rằng nó có chức năng khác.
00:24
We have strong skull bones
4
24260
2000
Chúng ta có một bộ sọ cứng
00:26
that protect the most important organ in our body: the brain.
5
26260
3000
bảo vệ cơ quan quan trọng nhất trong mỗi cơ thể chúng ta: não.
00:29
It's where our senses are located, our special senses --
6
29260
3000
Đó là nơi mà các giác quan của chúng ta tụ tập, những giác quan đặc biệt của chúng ta --
00:32
our vision, our speech,
7
32260
2000
nhìn, nói
00:34
our hearing, our smell, our taste.
8
34260
2000
nghe, ngửi và nếm.
00:36
And this bone
9
36260
2000
Và phần xương này
00:38
is peppered, as you can see, with the light shining through the skull
10
38260
3000
giống muối tiêu, như chúng ta có thể thấy, ánh sáng chiếu xuyên qua hộp sọ
00:41
with cavities, the sinuses,
11
41260
2000
với các hốc và các xoang,
00:43
which warm and moisten the air we breathe.
12
43260
3000
làm ấm và ẩm không khí chúng ta hít vào.
00:46
But also imagine if they were filled with solid bone --
13
46260
3000
Nhưng cũng tưởng tượng, nếu không khí được luồn vào khối xương đặc,
00:49
our head would be dead weight,
14
49260
2000
thì đầu của chúng ta sẽ trở nên chết đặc
00:51
we wouldn't be able to hold it erect,
15
51260
2000
chúng ta sẽ không thể nào ngước lên trời
00:53
we wouldn't be able to look at the world around us.
16
53260
3000
chúng ta cũng không thể nào nhìn thấy được thế giới xung quanh.
01:02
This woman is slowly dying
17
62260
2000
Người phụ nữ này đang chết dần
01:04
because the benign tumors in her facial bones
18
64260
3000
vì khối u trên xương mặt của cô ấy
01:07
have completely obliterated her mouth and her nose
19
67260
3000
đang ăn dần miệng và mũi của khuôn mặt cô ấy,
01:10
so she can't breathe and eat.
20
70260
2000
nên cô ta không thể thở và ăn được.
01:12
Attached to the facial bones
21
72260
2000
Những phần liên kết với các xương mặt
01:14
that define our face's structure
22
74260
4000
mà tạo ra được kết cấu mặt của chúng ta
01:18
are the muscles that deliver our facial expression,
23
78260
3000
là những phần cơ truyền đạt cảm xúc trên khuôn mặt,
01:21
our universal language of expression,
24
81260
3000
truyền tải ngôn ngữ,
01:24
our social-signaling system.
25
84260
2000
và cả hệ thống tín hiệu xã hội của chúng ta.
01:26
And overlying this is the skin drape,
26
86260
3000
Và phủ lên các phần này là lớp da,
01:29
which is a hugely complex
27
89260
2000
và lớp da rất phức tạp
01:31
three-dimensional structure --
28
91260
2000
ba lớp tế bào
01:33
taking right-angled bends here and there,
29
93260
2000
phải gập cong đúng góc độ chổ này và chổ nọ,
01:35
having thin areas like the eyelids,
30
95260
3000
và một lớp da mỏng tại khu vực mắt,
01:38
thick areas like the cheek, different colors.
31
98260
3000
và da dày hơn tại những vùng như gò má, và khác màu.
01:41
And then we have the sensual factor of the face.
32
101260
3000
Nên tạo ra những giác quan trên vùng mặt.
01:44
Where do we like to kiss people?
33
104260
2000
Chúng ta muốn hôn ở đâu trên khuôn mặt?
01:46
On the lips. Nibble the ears maybe.
34
106260
3000
Môi. Hoặc có thể là những đốt ngấn ở tai.
01:49
It's the face where we're attracted to with that.
35
109260
3000
Là khuôn mặt mà chúng ta bị hấp dẫn.
01:52
But let's not forget the hair.
36
112260
2000
Nhưng cũng đừng quên lông.
01:54
You're looking at the image on your left-hand side --
37
114260
2000
Các bạn hãy nhìn vào hình bên tay trái
01:56
that's my son with his eyebrows present.
38
116260
2000
đó là hình con trai tôi với hàng lông mày.
01:58
Look how odd he looks with the eyebrows missing.
39
118260
3000
Nhìn xem thằng bé trông kỳ dị thế nào nếu không có hàng lông mày.
02:01
There's a definite difference.
40
121260
2000
Đó hiển nhiên là điều khác biệt.
02:03
And imagine if he had hair sprouting from the middle of his nose,
41
123260
2000
Và thử tưởng tượng ra lông mọc giữa mũi của thằng bé,
02:05
he'd look even odder still.
42
125260
2000
nhìn còn dị hợm hơn.
02:07
Dysmorphophobia
43
127260
2000
Chứng tự ti bề ngoài
02:09
is an extreme version
44
129260
2000
là một dạng
02:11
of the fact that we don't see ourselves
45
131260
2000
của thực tế là chúng ta không nhìn thấy mình
02:13
as others see us.
46
133260
2000
như những người khác.
02:15
It's a shocking truth
47
135260
2000
Đó là sự thật rất khó chịu
02:17
that we only see mirror images of ourselves,
48
137260
3000
khi mà chúng ta chỉ nhìn thấy mình trong gương,
02:20
and we only see ourselves
49
140260
2000
và chúng ta chỉ nhìn thấy chính mình
02:22
in freeze-frame photographic images
50
142260
2000
trong những khung hình
02:24
that capture a mere fraction of the time that we live.
51
144260
3000
ghi lại một thời điểm của một khoảnh khoắc mà chúng ta sống.
02:27
Dysmorphophobia
52
147260
2000
Chứng tự ti về hình thức
02:29
is a perversion of this
53
149260
2000
là một chứng
02:31
where people who may be very good looking
54
151260
2000
mà những người có thể được xem là dễ nhìn
02:33
regard themselves as hideously ugly
55
153260
2000
thì coi bản thân mình như một người xấu xí dị hợm
02:35
and are constantly seeking surgery
56
155260
2000
và phải luôn dựa vào phẫu thuật thẩm mỹ.
02:37
to correct their facial appearance.
57
157260
3000
để chỉnh sửa lại hình dạng của khuôn mặt mình.
02:40
They don't need this. They need psychiatric help.
58
160260
3000
Thực ra họ không cần điều này, họ cần được trợ giúp về tinh thần.
02:43
Max has kindly donated his photograph to me.
59
163260
2000
Max rất tử tế khi đưa bức hình này cho tôi.
02:45
He doesn't have dysmorphophobia, but I'm using his photograph
60
165260
3000
Anh ta không có chứng tự ti, nhưng tôi vẫn dùng bức hình của anh ấy
02:48
to illustrate the fact that he looks exactly like a dysmorphophobic.
61
168260
2000
để chứng minh rằng anh ấy nhìn giống như một người tự ti.
02:50
In other words, he looks entirely normal.
62
170260
3000
Cách khác là anh ấy hoàn toàn bình thường.
02:53
Age is another thing
63
173260
3000
Tuổi tác là một chuyện
02:56
when our attitude toward our appearance changes.
64
176260
2000
khi thái độ của chúng ta đối với những thay đổi bề ngoài của mình.
02:58
So children judge themselves, learn to judge themselves,
65
178260
3000
Nên trẻ em tự nhận xét mình, học cách nhận xét mình
03:01
by the behavior of adults around them.
66
181260
3000
bằng thái độ của những người lớn xung quanh chúng.
03:04
Here's a classic example: Rebecca has a benign blood vessel tumor
67
184260
3000
Đây là một ví dụ điển hành: Rebbecca bị chứng u ác tính về máu
03:07
that's growing out through her skull, has obliterated her nose,
68
187260
3000
chứng bệnh này phát triển trong họp sọ, làm mất chức năng cơ quan mũi,
03:10
and she's having difficulty seeing.
69
190260
2000
và cô ấy gặp khó khăn về thị giác.
03:12
As you can see, it's blocking her vision.
70
192260
2000
Như chúng ta thấy đó, nó che khả năng nhìn của cô.
03:14
She's also in danger, when she damages this,
71
194260
2000
Cô ấy sẽ gặp nguy hiểm, trong trường hợp cô ấy làm hư cái gì,
03:16
of bleeding profusely.
72
196260
2000
thì máu sẽ chảy ào ạt ra.
03:18
Our research has shown
73
198260
2000
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy
03:20
that the parents and close loved ones of these children
74
200260
3000
bố mẹ hoặc những người họ hàng thân của trẻ
03:23
adore them.
75
203260
2000
tỏ ra thương yêu chúng.
03:25
They've grown used to their face; they think they're special.
76
205260
3000
Trẻ lớn lên và quen dần với khuôn mặt của mình; chúng nghĩ chúng rất đặc biệt.
03:28
Actually, sometimes the parents argue
77
208260
2000
Thật ra, thỉnh thoảng bố mẹ cãi nhau
03:30
about whether these children should have the lesion removed.
78
210260
3000
về việc là những em bé này có nên lấy phần da chết ra hay không.
03:33
And occasionally they suffer intense grief reactions
79
213260
2000
Và thường thì họ phản ứng hơi dữ dội
03:35
because the child they've grown to love
80
215260
2000
vì đứa trẻ mà họ yêu mến
03:37
has changed so dramatically and they don't recognize them.
81
217260
3000
thay đổi một cách hoàn toàn mà họ không còn nhận ra.
03:40
But other adults
82
220260
2000
Nhưng những người lớn khác
03:42
say incredibly painful things.
83
222260
2000
thì nói những lời rất đau đớn.
03:44
They say, "How dare you take this child out of the house
84
224260
2000
Họ nghĩ rằng "sao mà dám đem thằng bé ra khỏi nhà
03:46
and terrify other people.
85
226260
2000
và làm những người khác sợ.
03:48
Shouldn't you be doing something about this? Why haven't you had it removed?"
86
228260
3000
Tại sao anh không làm chuyện gì đó? Sao anh không lột bỏ nó đi?"
03:51
And other children in curiosity come up and poke the lesion,
87
231260
3000
Và những đứa trẻ khác vì tò mò mà đến và chọc vào lớp da hư đó,
03:54
because -- a natural curiosity.
88
234260
2000
bởi vì - tò mò một cách tự nhiên.
03:56
And that obviously alerts the child
89
236260
2000
Và điều đó rõ ràng làm dấy lên một điều ở đứa trẻ
03:58
to their unusual nature.
90
238260
2000
đối với phần tự nhiên không bình thường của chúng.
04:00
After surgery, everything normalizes.
91
240260
3000
Sau phẩu thuật, mọi thứ trở nên bình thường.
04:03
The adults behave more naturally,
92
243260
2000
Người lớn cư xử tự nhiên hơn.,
04:05
and the children play more readily with other children.
93
245260
3000
và những đứa trẻ này chơi với những em bé khác hòa đồng hơn.
04:08
As teenagers --
94
248260
3000
Đối với những thanh thiếu niên --
04:11
just think back to your teenage years --
95
251260
2000
chỉ cần nghĩ về những năm thanh thiếu niên của mình --
04:13
we're going through a dramatic
96
253260
2000
chúng ta phải trải qua những lúc thay đổi bi hài
04:15
and often disproportionate change
97
255260
2000
và quá lố
04:17
in our facial appearance.
98
257260
2000
trên khuôn mặt của chúng ta.
04:19
We're trying to struggle to find our identity.
99
259260
2000
Chúng ta cố gắng để tìm kiếm chính mình.
04:21
We crave the approval of our peers.
100
261260
2000
Chúng ta mong chờ sự đồng tình từ bạn của mình.
04:23
So our facial appearance is vital to us
101
263260
3000
Nên khuôn mặt của chúng ta rất quan trọng đối với chúng ta
04:26
as we're trying to project ourselves to the world.
102
266260
2000
khi chúng ta cố gắng giới thiệu mình với thế giới.
04:28
Just remember that single acne spot
103
268260
2000
Nên nhớ rằng chỉ có một hạt mụn nhỏ
04:30
that crippled you for several days.
104
270260
3000
có thể làm chúng ta điêu đứng vài ngày.
04:34
How long did you spend looking in the mirror every day,
105
274260
3000
mỗi ngày chúng ta đứng trước gương bao lâu để ngắm nhìn mình trong gương
04:37
practicing your sardonic look, practicing your serious look,
106
277260
3000
luyện tập cái nhìn kiêu ngạo, cái nhìn nghiêm chỉnh
04:40
trying to look like Sean Connery, as I did,
107
280260
2000
cố làm cho giống với Sean Connery, như tôi từng làm,
04:42
trying to raise one eyebrow?
108
282260
2000
cố vướng một bên chân mày.
04:44
It's a crippling time.
109
284260
2000
Đó chắc là một khoảng thời gian kinh khủng.
04:46
I've chosen to show this profile view of Sue
110
286260
4000
Tôi chọn hình của Sue để đưa ra
04:50
because what it shows is her lower jaw jutting forward
111
290260
3000
vì hình này cho thấy hàm dưới của cô hơi trồi ra ngoài
04:53
and her lower lip jutting forward.
112
293260
2000
và môi dưới hơi trồi ra theo.
04:55
I'd like you all in the audience now to push your lower jaw forward.
113
295260
3000
Tôi xin đề nghị là tất cả chúng ta thử đẩy hàm dưới của mình về phía trước,
04:58
Turn to the person next to you,
114
298260
2000
và quay về phía người kế mình,
05:00
push your lower jaws forward. Turn to the person next to you
115
300260
2000
đẩy hàm dưới về phía trước, quay người về hướng người kế bên
05:02
and look at them -- they look miserable.
116
302260
2000
và nhìn họ -- họ trông rất là khó chịu.
05:04
That's exactly what people used to say to Sue.
117
304260
3000
Đó chính xác là điều mà người khác hay nói với Sue.
05:07
She wasn't miserable at all.
118
307260
2000
Cô ấy chưa bao giờ nhìn khó chịu.
05:09
But people used to say to her, "Why are you so miserable?"
119
309260
3000
Nhưng mọi người hay nói với cô ấy "sao trông cô khó chịu thế"
05:13
People were making misjudgments all the time
120
313260
3000
Mọi người cứ đưa ra ý kiến sai
05:16
on her mood.
121
316260
2000
về thần thái của cô ấy.
05:18
Teachers and peers were underestimating her; she was teased at school.
122
318260
3000
Giáo viên và bạn bè luôn đánh giá thấp cô ấy, cô luôn bị trêu ghẹo ở tưoờng.
05:21
So she chose to have facial surgery.
123
321260
2000
Nên cô quyết định phẫu thuật thẩm mỹ khuôn mặt mình.
05:23
After the facial surgery,
124
323260
2000
Sau cuộc phẫu thuật,
05:25
she said, "My face now reflects my personality.
125
325260
3000
cô ấy nói "khuôn mặt tôi phản ánh tính cách tôi.
05:28
People know now that I'm enthusiastic,
126
328260
3000
Bây giờ mọi người hiểu rằng tôi là người lạc quan,
05:31
that I'm a happy person."
127
331260
2000
rằng tôi là một người vui vẻ."
05:33
And that's the change that can be achieved for teenagers.
128
333260
4000
Và điều thay đổi này có thể đạt được đối với những thanh thiếu niên.
05:37
Is this change, though, a real change,
129
337260
2000
Có phải đây là một sự thay đổi thật sự,
05:39
or is it a figment of the imagination
130
339260
3000
hay nó chỉ là một ảo giác
05:42
of the patient themselves?
131
342260
2000
của chính bản thân mình.
05:44
Well we studied teenagers' attitudes
132
344260
2000
Thật ra chúng tôi nghiên cứu về thái độ hành vi của thanh thiếu niên
05:46
to photographs of patients having this corrective facial surgery.
133
346260
2000
để nhận dạng được các bệnh nhân có một cuộc phẫu thuật khuôn mặt theo cách đúng nhất.
05:48
And what we found was --
134
348260
3000
Và điều mà chúng tôi nhận thấy là --
05:51
we jumbled up the photographs
135
351260
2000
chúng tôi trộn các tấm hình lại với nhau
05:53
so they couldn't recognize the before and after --
136
353260
2000
để họ không thể nhận ra trước và sau --
05:55
what we found was that the patients were regarded
137
355260
2000
mà điều chúng tôi nhận ra là các bệnh nhân cho rằng
05:57
as being more attractive after the surgery.
138
357260
2000
mình đẹp hơn sau khi phẫu thuật.
05:59
Well that's not surprising, but we also asked them to judge them
139
359260
3000
Điều này thì không đáng ngạc nhiên, nhưng chúng tôi cũng hỏi họ nhận xét về mình
06:02
on honesty, intelligence,
140
362260
2000
một cách chân thành, thông minh,
06:04
friendliness, violence.
141
364260
3000
hòa đồng, và thẳng thắn.
06:07
They were all perceived as being
142
367260
2000
Họ đều được nhận thấy là
06:09
less than normal in all those characteristics --
143
369260
2000
ít bình thường hơn ở mọi góc độ --
06:11
more violent, etc. -- before the surgery.
144
371260
3000
dữ dội hơn, v..v - trước phẫu thuật.
06:14
After the surgery,
145
374260
2000
Sau phẫu thuật,
06:16
they were perceived as being more intelligent,
146
376260
2000
họ được nhìn nhận là thông minh hơn,
06:18
more friendly, more honest, less violent --
147
378260
3000
thân thiện hơn, chân thành hơn, và ít dữ dội --
06:21
and yet we hadn't operated on their intellect
148
381260
2000
và chúng ta chưa tiến hành phẫu thuật tố chất
06:23
or their character.
149
383260
2000
hay tính cách của họ.
06:25
When people get older,
150
385260
2000
Khi con người già hơn,
06:27
they don't necessarily choose to follow this kind of surgery.
151
387260
3000
họ không chọn các phẫu thuật này.
06:30
Their presence in the consultation suite
152
390260
2000
Sự hiện diện của họ trong phòng tư vấn
06:32
is a result of the slings and arrows of outrageous fortune.
153
392260
3000
là kết quả của dây và cây đỡ của vận đen.
06:35
What happens to them
154
395260
2000
Điều xảy ra với họ
06:37
is that they may have suffered cancer or trauma.
155
397260
2000
là họ phải chịu đựng căn bệnh ung thư hoặc bệnh trầm cảm.
06:39
So this is a photograph of Henry,
156
399260
2000
Và đây là bức hình của Henry
06:41
two weeks after he had a malignant cancer removed
157
401260
3000
sau vài tuần cậu ấy phẫu thuật loại bỏ khối u ung thư
06:44
from the left side of his face -- his cheekbone,
158
404260
3000
từ phần trái của khuôn mặt - xương má,
06:47
his upper jaw, his eye-socket.
159
407260
2000
đến hàm trên, đuôi mặt.
06:49
He looks pretty good at this stage.
160
409260
2000
Anh ấy trông khá ổn vào thời điểm này.
06:51
But over the course of the next 15 years he had 14 more operations,
161
411260
3000
Nhưng trong vòng hơn 15 năm sau đó, anh phải có thêm 14 cuộc phẫu thuật,
06:54
as the disease ravaged his face
162
414260
2000
như một chứng bệnh phá hủy khuôn mặt của anh ấy
06:56
and destroyed my reconstruction regularly.
163
416260
2000
và phá hủy cả những dự tính của tôi.
06:58
I learned a huge amount from Henry.
164
418260
2000
Tôi học rất nhiều từ Henry.
07:00
Henry taught me
165
420260
2000
Henry dạy tôi rằng
07:02
that you can carry on working.
166
422260
2000
chúng ta có thể tiếp tục làm việc.
07:04
He worked as an advocate. He continued to play cricket.
167
424260
3000
Anh ấy làm việc như một người chủ nhiệm. Anh tiếp tục chơi cricket
07:07
He enjoyed life to the full,
168
427260
2000
Anh ấy tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn.
07:09
and this was probably because he had a successful, fulfilling job
169
429260
2000
Và có thế là vì anh ta có một công việc thàng công và ổn định
07:11
and a caring family
170
431260
2000
và một gia đình đầy tình thương
07:13
and was able to participate socially.
171
433260
2000
và anh có khả năng hòa nhập vào xã hội.
07:15
He maintained a calm insouciance.
172
435260
3000
Anh ấy giữ được thái độ ôn hòa.
07:18
I don't say he overcame this; he didn't overcome it.
173
438260
3000
Tôi không có ý là anh ấy đã vượt qua được điều này; anh ấy không vượt qua điều gì cả.
07:21
This was something more than that. He ignored it.
174
441260
3000
Có một điều còn hơn cả thế. Anh ấy phớt lờ nó.
07:24
He ignored the disfigurement that was happening in his life
175
444260
3000
Anh ấy phớt lờ về những lộn xộn xảy ra trong cuộc đời của anh
07:27
and carried on oblivious to it.
176
447260
3000
và không nhận thức về nó.
07:30
And that's what these people can do.
177
450260
2000
Đó là điều mà những người này có thể làm.
07:32
Henriapi illustrates this phenomenon as well.
178
452260
2000
Henriapi cũng là một ví dụ cho hiện tường này.
07:34
This is a man in his 20s
179
454260
2000
Đây là một cậu thanh niên ở độ tuổi 20
07:36
whose first visit out of Nigeria was with this malignant cancer
180
456260
3000
mà chuyến đi đầu tiên khỏi Nigeria của cậu là cùng với khối u ung thư
07:39
that he came to the United Kingdom to have operated on.
181
459260
2000
mà cậu phải đến Anh để phẫu thuật.
07:41
It was my longest operation.
182
461260
2000
Đó là cuộc phẫu thuật dài nhất của tôi.
07:43
It took 23 hours. I did it with my neurosurgeon.
183
463260
3000
Phải mất tới 23 tiếng. Tôi tiến hành phẫu thuật cùng với bác sỹ giải phẫu thần kinh.
07:46
We removed all the bones at the right side of his face --
184
466260
2000
Chúng tôi phải lấy hết xương từ phần bên phải của khuôn mặt --
07:48
his eye, his nose,
185
468260
2000
mắt, mũi,
07:50
the skull bones, the facial skin --
186
470260
2000
xương sọ, da mặt --
07:52
and reconstructed him with tissue from the back.
187
472260
3000
và cấy lại từ các tuyến từ phía sau.
07:55
He continued to work as a psychiatric nurse.
188
475260
2000
Cậu ta tiếp tục làm việc với vị trí là y tá khoa thần kinh.
07:57
He got married. He had a son called Jeremiah.
189
477260
3000
Cậu lập gia đình. Có một con trai tên là Jeremiah.
08:00
And again, he said,
190
480260
2000
Và cậu ấy lại nói,
08:02
"This painting of me with my son Jeremiah
191
482260
3000
"bức hình của tôi với con tôi Jeramial
08:05
shows me as the successful man that I feel that I am."
192
485260
3000
cho tôi thấy rằng tôi là một người đàn ông thành công như tôi cảm nhận"
08:08
His facial disfigurement
193
488260
2000
Khiếm khuyến trên khuôn mặt cậu ta
08:10
did not affect him
194
490260
2000
không hề ảnh hưởng đến cầu ta,
08:12
because he had the support of a family;
195
492260
2000
vì cậu ta có được sự hổ trợ từ gia đình,
08:14
he had a successful, fulfilling job.
196
494260
2000
và cậu ấy có một công việc đang hoàng và thành công.
08:16
So we've seen that we can change people's faces.
197
496260
3000
Chúng ta cũng thấy được rằng chúng ta có thể thay đổi khuôn mặt mọi người.
08:19
But when we change people's faces,
198
499260
2000
Nhưng khi chúng ta thay đổi khuôn mặt,
08:21
are we changing their identity --
199
501260
2000
liệu chúng ta có thay đổi được chính chúng ta,
08:23
for better or for worse?
200
503260
3000
để trở nên tốt hơn hoặc xấu hơn?
08:26
For instance,
201
506260
2000
Ví dụ,
08:28
there are two different types of facial surgery.
202
508260
2000
có hai dạng phẫu thuật mặt.
08:30
We can categorize it like that.
203
510260
2000
Chúng ta có thể phân loại như sau.
08:32
We can say there are patients who choose to have facial surgery --
204
512260
2000
Có thể nói là chúng ta có các bệnh nhân những người chọn để phẫu thuật khuôn mặt --
08:34
like Sue.
205
514260
2000
như Sue.
08:36
When they have facial surgery,
206
516260
2000
Khi họ phẫu thuật khuôn mặt,
08:38
they feel their lives have changed
207
518260
2000
họ cảm thấy là cuộc đời của họ thay đổi,
08:40
because other people perceive them
208
520260
3000
vì theo cách mà những người khác nhìn nhận họ
08:43
as better people.
209
523260
2000
như những người tốt hơn.
08:45
They don't feel different.
210
525260
2000
Họ không cảm thấy khác biệt.
08:47
They feel that they've actually gained
211
527260
2000
Họ cảm thấy là họ đạt được gì đó
08:49
what they never had,
212
529260
2000
những điều mà họ chưa bao giờ có được
08:51
that their face now reflects their personality.
213
531260
2000
rằng khuôn mặt họ phản ảnh tình khi họ.
08:53
And actually that's probably the difference between cosmetic surgery
214
533260
3000
và thức dự thì sự khác biệt giữa phẫu thuật thẩm mỹ
08:56
and this kind of surgery.
215
536260
2000
và kiểu phẫu thuật này.
08:58
Because you might say, "Well, this type of surgery
216
538260
3000
Vì chính chúng ta có thể nói, "Kiểu phẫu thuật này
09:01
might be regarded as cosmetic."
217
541260
2000
có thể được xem như là thẩm mỹ."
09:03
If you do cosmetic surgery, patients are often less happy.
218
543260
3000
Nếu chúng ta tiến hành phẫu thuật thẩm mỹ, bệnh nhân thường không vui.
09:06
They're trying to achieve difference in their lives.
219
546260
3000
Họ cố để đạt được sự khác biệt trong cuộc đời họ.
09:12
Sue wasn't trying to achieve difference in her life.
220
552260
2000
Cô ấy không cố đạt được sự khác biệt nào trong cuộc đời của cô ấy,
09:14
She was just trying to achieve the face
221
554260
2000
cô ấy chỉ muốn có được một khuôn mặt
09:16
that matched her personality.
222
556260
2000
phù hợp với tính cách của cô.
09:18
But then we have other people
223
558260
2000
Nhưng sau đó chúng ta có những người khác
09:20
who don't choose to have facial surgery.
224
560260
2000
những người không chọn phẫu thuật khuôn mặt.
09:22
They're people who have their face shot off.
225
562260
2000
Họ là những người muốn bỏ bớt phần mặt của mình.
09:24
I'll move it off, and we'll have a blank slide for those who are squeamish amongst you.
226
564260
3000
Tôi sẽ bỏ nó đi, và chúng ta sẽ chỉ có một lớp phẳng cho những người ủy mỵ trong chính chúng ta,
09:27
They have it forced upon them.
227
567260
2000
Họ tự ép mình.
09:29
And again, as I told you,
228
569260
2000
Và một lần nữa, tôi xin nhắc lại,
09:31
if they have a caring family
229
571260
2000
nếu chúng ta có một gia đình biết quan tâm
09:33
and good work life,
230
573260
3000
và một công việc tốt,
09:36
then they can lead normal and fulfilled lives.
231
576260
3000
thì chúng ta có thể có được một cuộc sống bình thường và vẹn toàn.
09:39
Their identity doesn't change.
232
579260
2000
Bản chất của mình sẽ không thay đổi.
09:41
Is this business
233
581260
2000
Đó có phải thật sự
09:43
about appearance and preoccupation with it
234
583260
2000
là về bề ngoài và những lo lắng về nó
09:45
a Western phenomenon?
235
585260
2000
một hiện tượng rất Tây?
09:47
Muzetta's family give the lie to this.
236
587260
3000
Gia đình Muzetta phản biện lại điều này.
09:50
This is a little Bangladeshi girl from the east end of London
237
590260
3000
Đây là cô bé nhỏ người Bangladesh đến từ đỉnh hương Tây của London
09:53
who's got a huge malignant tumor on the right side of her face,
238
593260
3000
đang mang trong mình khối u bên mặt phải của mình,
09:56
which has already made her blind
239
596260
2000
mà chính khối u này làm cho cô bé mù,
09:58
and which is rapidly growing and is going to kill her shortly.
240
598260
2000
khối u đang lớn dần và sẽ sớm giết cô bé.
10:00
After she had surgery to remove the tumor,
241
600260
3000
Sau khi cô bé phẫu thuật để loại bỏ khối u,
10:03
her parents dressed her in this beautiful green velvet dress,
242
603260
3000
bố mẹ cô bé mặc cho cô bé áo đầm màu tím xanh rất đẹp,
10:06
a pink ribbon in her hair,
243
606260
2000
với một nơ cài tóc,
10:08
and they wanted the painting to be shown around the world,
244
608260
2000
và họ muốn có được một bức hình để khoe với cả thế giới,
10:10
despite the fact that they were orthodox Muslims
245
610260
3000
mặc dù họ là những người Muslim gốc
10:13
and the mother wore a full burqa.
246
613260
2000
và người mẹ mặc đồ truyền thống.
10:15
So it's not simply a Western phenomenon.
247
615260
3000
Nên nó không đơn giản là hiện tượng bên Tây.
10:20
We make judgments on people's faces
248
620260
2000
Chúng ta nhận xét trên khuôn mặt của người khác
10:22
all the time.
249
622260
2000
lúc nào cũng vậy.
10:24
It's been going on since we can think of Lombroso
250
624260
3000
Việc này tiếp tục xảy ra từ khi chúng ta có thể nghĩ về Lombrosso
10:27
and the way he would define criminal faces.
251
627260
2000
và cách mà ông ta ứng dụng để định dạng những khuôn mặt tội phạm.
10:29
He said you could see criminal faces,
252
629260
2000
Ông ấy từng nói chúng ta có thể thấy những khuôn mặt tội phạm,
10:31
judging them just on the photographs that were showed.
253
631260
3000
nhận xét về họ dựa trên những bức hình được đưa ra.
10:34
Good-looking people
254
634260
2000
Những người đẹp
10:36
are always judged as being more friendly.
255
636260
2000
thường được nhận xét rằng họ có vẻ thân thiện hơn.
10:38
We look at O.J. --
256
638260
2000
Chúng ta thử nhìn O.J --
10:40
he's a good-looking guy.
257
640260
2000
một người đẹp trai.
10:42
We'd like to spend time with him. He looks friendly.
258
642260
3000
Chúng ta thích đi chơi cùng anh ta. Anh ta nhìn rất thân thiện.
10:45
Now we know that he's a convicted wife-batterer,
259
645260
3000
Hiện nay chúng ta đều biết anh ta bị buộc tội đánh vợ,
10:48
and actually he's not the good guy.
260
648260
2000
và thực sự không phải là một anh chàng tốt.
10:50
And beauty doesn't equate to goodness,
261
650260
4000
Mà đẹp thường không đi đôi với tốt,
10:54
and certainly doesn't equate to contentment.
262
654260
3000
và tất nhiên là không đi đôi với hạnh phúc.
10:57
So we've talked about the static face
263
657260
2000
Nên chúng ta nói về khuôn mặt nguyên trạng
10:59
and judging the static face,
264
659260
2000
và đưa ra ý kiến về khuôn mặt không di động,
11:01
but actually, we're more comfortable
265
661260
2000
nhưng thực ra, chúng ta thấy thỏa mái hơn
11:03
with judging the moving face.
266
663260
2000
khi bình luận về những khuôn mặt di động.
11:05
We think we can judge people on their expressions.
267
665260
3000
Chúng ta cho rằng chúng ta có thể bình luận lên các biểu hiện của khuôn mặt người khác.
11:08
U.K. jurors in the U.K. justice system
268
668260
3000
Những thành viên trong bồi thẩm đoàn của Anh trong hệ thống pháp lý Anh
11:11
like to see a live witness
269
671260
2000
thích nhìn nhân chứng trực tiếp
11:13
to see whether they can pick up the telltale signs of mendacity --
270
673260
3000
để xem là họ có thể nhận biết được dấu hiệu nói dối nào không --
11:16
the blink, the hesitation.
271
676260
3000
một nháy mắt, một sự ngại ngùng.
11:19
And so they want to see live witnesses.
272
679260
3000
Nên họ muốn được nhìn trực tiếp nhân chứng.
11:22
Todorov tells us that, in a tenth of a second,
273
682260
3000
Todorov đã nói cho chúng tôi rằng, trong một phần mười của một giây,
11:25
we can make a judgment on somebody's face.
274
685260
3000
chúng ta có thể đưa ra nhận xét trên khuôn mặt của một người nào đó.
11:28
Are we uncomfortable with this image? Yes, we are.
275
688260
3000
Liệu chúng ta có thỏa mái với hình ảnh này không? Có.
11:31
Would we be happy if our doctor's face, our lawyer's face,
276
691260
3000
Liệu chúng ta có vui không nếu khuôn mặt của bác sỹ mình, luật sư,
11:34
our financial adviser's face was covered?
277
694260
2000
và khuôn mặt của người hổ trợ tài chính bị bao bọc?
11:36
We'd be pretty uncomfortable.
278
696260
2000
Chắc chắn là chúng ta không thấy thỏa mái.
11:38
But are we good at making the judgments
279
698260
2000
Nhưng chúng ta rất giỏi khi đưa ra nhận xét
11:40
on facial appearance and movement?
280
700260
3000
trên các chuyển động và bề ngoài của khuôn mặt?
11:43
The truth is that there's a five-minute rule,
281
703260
2000
Sự thật là có qui định là một luật năm phút --
11:45
not the tenth-of-a-second rule like Todorov, but a five-minute rule.
282
705260
3000
không phải là lần thứ mười của một giây như Todorov, nhưng là một luật năm giây.
11:48
If you spend five minutes with somebody,
283
708260
2000
Nếu bạn tiếp xúc với một ai đó trong vòng năm phút,
11:50
you start looking beyond their facial appearance,
284
710260
2000
Bạn bắt đầu nhìn sâu hơn bề mặt khuôn mặt của họ,
11:52
and the people who you're initially attracted to
285
712260
2000
và người mà ngay từ đầu bạn bị cuốn hút
11:54
may seem boring and you lose interest in them,
286
714260
2000
có thể trở nên rất chán và bạn không còn hứng thú với người ta,
11:56
and the people who you didn't immediately seek out,
287
716260
2000
và những người mà bạn không tìm kiếm tức thì,
11:58
because you didn't find them particularly attractive,
288
718260
2000
vì bạn không thấy người ta hấp dẫn,
12:00
become attractive people
289
720260
2000
trở nên hấp dần hơn
12:02
because of their personality.
290
722260
2000
vì vẻ đẹp tính cách của họ.
12:05
So we've talked a lot about facial appearance.
291
725260
3000
Nên khi chúng ta nói nhiều về hình thức khuôn mặt.
12:08
I now want to share
292
728260
2000
Chúng ta muốn chia sẽ
12:10
a little bit of the surgery that we do --
293
730260
2000
một ít thẩm mỹ mà chúng ta làm --
12:12
where we're at and where we're going.
294
732260
2000
nơi chúng ta làm và nơi chúng ta đang làm.
12:14
This is an image of Ann
295
734260
2000
Đây là hình ảnh của Ann
12:16
who's had her right jaw removed and the base of her skull removed.
296
736260
2000
người đã bỏ hàm phải của mình và phần sọ.
12:18
And you can see in the images afterward,
297
738260
2000
Chúng ta có thể thấy hình ảnh sau khi phẩu thuật,
12:20
we've managed to reconstruct her successfully.
298
740260
2000
chúng tôi đã cố gắng để sửa lại cho cô ấy một cách thành công.
12:22
But that's not good enough.
299
742260
2000
Nhưng cũng chưa tốt được.
12:24
This is what Ann wants. She wants to be out kayaking,
300
744260
2000
Đây là những điều Ann muốn. Cô ấy muốn đi vượt thác,
12:26
she wants to be out climbing mountains.
301
746260
2000
muốn leo núi.
12:28
And that's what she achieved, and that's what we have to get to.
302
748260
2000
Và đó là những gì cô ấy muốn đạt được, và đó là những gì chúng tôi phải hoàn thành.
12:30
This is a horrific image,
303
750260
2000
Bức hình này rất sợ,
12:32
so I'm putting my hand up now.
304
752260
2000
nên tôi đặt tay tôi lên trên.
12:34
This is a photograph of Adi,
305
754260
2000
Đây là hình ảnh của Adi,
12:36
a Nigerian bank manager who had his face shot off
306
756260
2000
một giám đốc ngân hàng người Nigerian người có khuôn mặt bị bỏ đi
12:38
in an armed robbery.
307
758260
2000
trong một lần bị cướp.
12:40
And he lost his lower jaw, his lip, his chin
308
760260
2000
Và anh ta mất cả phần hàm dưới, môi và cảm
12:42
and his upper jaw and teeth.
309
762260
2000
và hàm trên và cả răng.
12:44
This is the bar that he set for us.
310
764260
2000
Và đây là hình ảnh mà anh ấy đã đưa cho chúng tôi.
12:46
"I want to look like this. This is how I looked before."
311
766260
3000
"Tôi muốn giống như thế này. Còn đây là khuôn mặt của tôi trước đó."
12:49
So with modern technology,
312
769260
2000
Và với kỹ thuật hiện đại,
12:51
we used computers to make models.
313
771260
3000
chúng tôi dùng máy tính để tạo hình mẫu.
12:54
We made a model of the jaw without bone in it.
314
774260
2000
Chúng tôi tạo một cái hàm mẫu không xương.
12:56
We then bent a plate up to it.
315
776260
2000
Sau đó chúng tôi bẻ cong cái dĩa đặt lên nó.
12:58
We put it in place
316
778260
2000
Chúng tôi đặt nó ở chổ
13:00
so we knew it was an accurate position.
317
780260
2000
mà chúng tôi nghĩ rằng đặt đúng vị trí.
13:02
We then put bone and tissue from the back.
318
782260
3000
Sau đó chúng tôi đặt xương và khăn giấy từ đằng sau.
13:05
Here you can see the plate holding it,
319
785260
2000
Các bạn có thể nhìn thấy cái dĩa đang có những gì.
13:07
and you can see the implants being put in --
320
787260
3000
và có thể nhìn luôn cả mô cấy trong đó --
13:10
so that in one operation
321
790260
2000
để trong một cuộc phẫu thuật
13:12
we achieve this
322
792260
3000
chúng ta đạt được điều này
13:15
and this.
323
795260
2000
và điều này.
13:17
So the patient's life is restored.
324
797260
2000
Và cuộc sống của bệnh nhân được hồi phục.
13:19
That's the good news.
325
799260
2000
Đó là một tin tốt.
13:21
However, his chin skin
326
801260
2000
Tuy nhiên, da cằm
13:23
doesn't look the same as it did before.
327
803260
2000
không nhìn giống như trước.
13:25
It's skin from his back.
328
805260
2000
Đó là phần da từ lưng của anh ta.
13:27
It's thicker, it's darker, it's coarser, it doesn't have the contours.
329
807260
3000
Nó dày hơn, xẩm màu hơn, khô hơn, nó không có những đường viền.
13:30
And that's where we're failing,
330
810260
2000
Và đó là điều mà chúng tôi đang thất bại.
13:32
and that's where we need the face transplant.
331
812260
2000
Và đó là phần mà chúng tôi cần cấy mặt.
13:34
The face transplant has a role
332
814260
2000
Cấy da mặt có một vai trò
13:36
probably in burns patients to replace the skin.
333
816260
3000
có lẽ đối với những bệnh nhân bị cháy để thay da.
13:39
We can replace the underlying skeletal structure,
334
819260
2000
Chúng tôi có thể thay cấu trúc lớp sọ dưới,
13:41
but we're still not good at replacing the facial skin.
335
821260
3000
nhưng chúng tôi vẫn chưa giỏi về thay da mặt.
13:44
So it's very valuable
336
824260
2000
Nên nó rất giá trị
13:46
to have that tool in our armamentarium.
337
826260
2000
để có được công cụ trong bộ trang thiết bị của chúng tôi.
13:48
But the patients are going to have to take drugs
338
828260
2000
Nhưng bệnh nhân phải dùng thuốc mê
13:50
that suppress their immune system for the rest of their lives.
339
830260
2000
mà điều này sẽ hạn chế khả năng đề kháng của cơ thể trong suốt quãng đời còn lại của họ.
13:52
What does that mean?
340
832260
2000
Điều này có nghĩa là gì?
13:54
They have an increased risk of infection, an increased risk of malignancy.
341
834260
3000
Họ dễ bị rủi ro về nhiểm bệnh, tăng lên về tính ác tính.
13:57
This is not a life-saving transplant --
342
837260
2000
Điều này không phải là một cuộc phẫu thuật cứu vãn cuộc đời --
13:59
like a heart, or liver, or lung transplant --
343
839260
3000
giống như tim, hoặc gan, hoặc phổi.
14:02
it is a quality-of-life transplant,
344
842260
3000
mà nó là chất lượng của cuộc đời,
14:05
and as a result,
345
845260
2000
kết quả là,
14:07
are the patients going to say, if they get a malignant cancer 10 or 15 years on,
346
847260
3000
là những điều mà những bệnh nhân sẽ nói nếu họ mắc bệnh ung thư ác tính trong vòng 10 hoặc 15 năm sau,
14:10
"I wish I'd had conventional reconstructive techniques rather than this
347
850260
3000
"Tôi mong rằng tôi được dùng kỹ thuật chữa bệnh truyền thống hơn là cái này,
14:13
because I'm now dying of a malignant cancer"? We don't know yet.
348
853260
3000
vì tôi đang chết bởi ung thử ác tính?" Chúng ta chưa biết được.
14:16
We also don't know what they feel
349
856260
3000
Chúng tôi cũng không biết được cảm giác họ như thế nào
14:19
about recognition and identity.
350
859260
2000
về nhận thức và nhân dạng.
14:21
Bernard Devauchelle and Sylvie Testelin, who did the first operation,
351
861260
3000
Bernard Devauchelle và Sylvie Testelin người có cuộc phẫu thuật đầu tiên
14:24
are studying that.
352
864260
2000
đang nghiên cứu về vấn đề này.
14:26
Donors are going to be short on the ground,
353
866260
3000
Những tình nguyện cũng trở nên ít dần trên mặt đất,
14:29
because how many people want to have their loved one's face
354
869260
3000
vì sẽ có bao nhiêu người muốn khuôn mặt yêu quí của mình
14:32
removed at the point of death?
355
872260
3000
bị cắt đi tại thời điểm chết.
14:35
So there are going to be problems
356
875260
2000
Nên có rất nhiều vấn đề
14:37
with face transplantation.
357
877260
2000
về phẫu thuật cấy da mặt.
14:39
So the better news is
358
879260
2000
Mà tin tốt lành là
14:41
the future's almost here --
359
881260
2000
tương lại hoàn toàn ở đây --
14:43
and the future is tissue engineering.
360
883260
2000
và tương lai là tái tạo lớp màn.
14:45
Just imagine,
361
885260
2000
Chỉ cần tưởng tượng,
14:47
I can make a biologically-degradable template.
362
887260
3000
tôi có thể tạo ra lớp sinh vật.
14:50
I can put it in place where it's meant to be.
363
890260
2000
Tôi có thể bỏ nó vào đúng vị trí.
14:52
I can sprinkle a few cells,
364
892260
2000
Tôi có thể cho vào một vài tế bào,
14:54
stem cells from the patient's own hip,
365
894260
2000
các nhân tế bào từ mông của bệnh nhân,
14:56
a little bit of genetically engineered protein,
366
896260
2000
một ít chất hữu có được lập trình theo gen
14:58
and lo and behold, leave it for four months and the face is grown.
367
898260
4000
và giữ nguyên trạng, để khoảng bốn tháng và khuôn mặt phát triển lại.
15:02
This is a bit like a Julia Child recipe.
368
902260
3000
Cái này giống như phương thức Julia Child.
15:06
But we've still got problems.
369
906260
2000
Nhưng chúng tôi vẫn gặp vấn đề.
15:08
We've got mouth cancer to solve.
370
908260
2000
Chúng ta có ung thư miệng để giải quyết.
15:10
We're still not curing enough patients -- it's the most disfiguring cancer.
371
910260
3000
Chúng ta vẫn chưa chửa hết bệnh nhân - nó là loại bệnh ung thư rất khó chịu.
15:13
We're still not reconstructing them well enough.
372
913260
3000
Chúng tôi vẫn chưa làm tốt được.
15:16
In the U.K. we have an epidemic
373
916260
2000
Ở Anh, chúng tôi có một nhóm trường hợp
15:18
of facial injuries among young people.
374
918260
2000
bị thương mặt giữa những người trẻ.
15:20
We still can't get rid of scars.
375
920260
2000
Chúng tôi vẫn không thể nào loại bỏ các vết sẹo.
15:22
We need to do research.
376
922260
2000
Chúng tôi cần nghiên cứu.
15:24
And the best news of all
377
924260
2000
Và tin tốt nhất là
15:26
is that surgeons know
378
926260
2000
các bác sỹ phẫu thuật biết là
15:28
that we need to do research.
379
928260
2000
chúng tôi cần nghiên cứu
15:30
And we've set up charities
380
930260
2000
Và chúng tôi được thành lập hội từ thiện
15:32
that will help us fund
381
932260
2000
để giúp chúng tôi gây quỹ
15:34
the clinical research
382
934260
2000
nghiên cứu y tế
15:36
to determine the best treatment practice now
383
936260
2000
để đưa ra được cách thức chữa bệnh tốt nhất
15:38
and better treatment into the future,
384
938260
2000
và tốt hơn trong tương lại,
15:40
so we don't just sit on our laurels and say, "Okay, we're doing okay.
385
940260
2000
để mà chúng tôi không chỉ ngồi trên đám cỏ và nói "OK, chúng tôi ổn.
15:42
Let's leave it as it is."
386
942260
2000
Cứ để mọi chuyện như vậy đi."
15:44
Thank you very much indeed.
387
944260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:46
(Applause)
388
946260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7