A letter to all who have lost in this era | Anand Giridharadas

99,153 views ・ 2016-09-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Sharon Nguyen Reviewer: BachMy Nguyen
00:12
June 29, 2016.
0
12870
4320
Ngày 29, tháng 6, năm 2016.
00:19
My dear fellow citizen:
1
19150
1852
Gửi người anh em yêu quý của tôi:
00:22
I write to you today,
2
22775
2301
Hôm nay tôi viết cho anh,
00:26
to you who have lost in this era.
3
26393
3556
người đã thua cuộc chiến của kỷ nguyên này.
00:31
At this moment in our common life,
4
31708
3843
Lúc này đây, ngay trong cuộc đời chúng ta,
00:35
when the world is full of breaking
5
35950
1870
khi thế giới đầy rẫy những tổn thương,
00:38
and spite
6
38425
1270
thù hận
00:40
and fear,
7
40239
1266
và sợ hãi,
00:43
I address this letter
8
43385
1744
tôi chỉ biết viết cho anh
00:45
simply to you,
9
45863
1781
lá thư này,
00:48
even though we both know
10
48494
1568
kể cả khi hai ta đều biết
00:50
there are many of you behind this "you,"
11
50086
4142
ẩn sau danh xưng "anh" và "tôi"
00:55
and many of me behind this "I."
12
55306
3718
là muôn vàn thân phận.
01:02
I write to you because at present,
13
62525
2556
Tôi viết cho anh vì tại giờ phút này đây,
01:06
this quaking world we share scares me.
14
66478
4321
cái thế giới đầy biến động của chúng ta làm tôi hoảng sợ.
01:12
I gather it scares you, too.
15
72819
1991
Và tôi tin, nó cũng làm anh sợ nữa.
01:16
Some of what we fear, I suspect,
16
76618
3029
Hình như nhân loại chúng ta
01:19
we fear in common.
17
79671
1355
đều có những nỗi sợ chung.
01:22
But much of what we fear seems to be each other.
18
82169
4365
Nhưng có lẽ nỗi sợ ấy, phần nhiều là nỗi sợ lẫn nhau.
01:28
You fear the world I want to live in,
19
88736
2920
Anh sợ thế giới lý tưởng của tôi,
01:32
and I fear your visions in turn.
20
92529
3888
còn tôi lại sợ thế giới lý tưởng của anh.
01:37
Do you know that feeling you get when you know it's going to storm
21
97673
4773
Anh có nhận ra bản thân mình sợ hãi khi biết bão sắp tới
01:42
before it storms?
22
102470
1547
ngay cả khi nó chưa tới không?
01:46
Do you also feel that now,
23
106001
2468
Kể cả lúc này đây anh cũng đang sợ,
01:49
fellow citizen?
24
109276
1240
tôi nói đúng chứ, hả người anh em?
01:52
That malaise and worry
25
112435
2722
Nỗi muộn phiền và bồn chồn đó
01:56
that some who know
26
116181
1589
liệu có ai biết nó nhắc chúng ta
01:59
feel reminds them of the 1930s?
27
119517
2666
về nỗi sợ trước cuộc đại suy thoái của thập niên 30 không?
02:03
Perhaps you don't,
28
123878
1869
Chắc anh không biết đâu,
02:06
because our fears of each other
29
126493
1907
vì nỗi sợ hãi đối phương của chúng ta
02:08
are not in sync.
30
128424
1519
không xuất hiện đồng thời.
02:11
In this round, I sense that your fears of me,
31
131325
3476
Trong ván đấu này, tôi thấy nỗi sợ của anh khi đứng trước tôi,
02:15
of the world that I have insisted is right for us both,
32
135655
3352
trước một thế giới mà tôi một mực tin là lý tưởng cho chúng ta
02:20
has gathered over a generation.
33
140856
1830
đã già như một thế hệ.
02:24
It took time for your fears to trigger my fears,
34
144017
4119
Cũng phải mất rất lâu mới tới lượt tôi sợ anh,
02:28
not least because at first,
35
148868
2758
chỉ vì từ khi bắt đầu,
02:31
I never thought I needed to fear you.
36
151666
2689
tôi chưa hề nghĩ anh có gì để tôi sợ.
02:36
I heard you
37
156882
1337
Tôi nghe tiếng anh,
02:39
but did not listen,
38
159737
1333
nhưng tôi chẳng để tâm
02:41
all these years when you said that this amazing new world
39
161731
4997
khi anh cứ lải nhải từ năm này qua tháng nọ rằng,
cái thế giới lý tưởng của tôi chẳng có gì hay với anh,
02:48
wasn't amazing for you,
40
168204
1550
02:50
for many of you,
41
170879
1604
với nhiều người trong các anh,
02:52
across the industrialized world;
42
172507
2523
những ai sống ở đầu bên kia thế giới công nghiệp hoá.
02:55
that the open, liquid world I relished,
43
175918
2821
Cái thế giới rộng mở và dễ dàng mà tôi tâm đắc đó,
02:58
of people and goods and technologies flowing freely,
44
178763
4303
khi con người và hàng hoá đi lại dễ dàng, thuận lợi
03:03
going where they pleased, globally,
45
183090
2440
nhờ công nghệ tiên tiến phát triển ra toàn cầu,
03:07
was not, for you, an emancipation.
46
187019
4260
hoá ra, nó lại không phải là một sự giải phóng đối với anh.
03:13
I have walked through your towns
47
193453
2441
Tôi đã đi qua những thành phố nơi anh sống
03:17
and, while looking, failed to see.
48
197442
3740
và chỉ trơ mắt ra nhìn, mà không hiểu.
03:22
I did notice in Stephenville, Texas,
49
202799
3931
Tôi biết ở quảng trường thành phố Stephenville, Texas
03:27
that the town square was dominated
50
207791
2307
trải qua nhiều thế hệ, đây là địa bàn
03:30
by one lawyer's office after another,
51
210122
3243
của các văn phòng luật sư,
03:34
because of all the people rotating in and out of the prison.
52
214394
3001
cũng vì tội phạm ở đây cứ luân phiên vào tù ra khám.
03:38
I did notice the barren shops in Wagner, South Dakota,
53
218224
4078
Tôi biết những xưởng vũ khí ở Wagner, South Dakota,
03:43
and the VFW gathering hall
54
223925
3478
cũng như hội trường của cựu binh VFW
03:48
that stood in mockery
55
228314
1792
đã gánh chịu những lời chế nhạo
03:50
of a community's dream to endure.
56
230934
2791
về giấc mơ vỡ vụn của một tập thể.
03:55
I did notice
57
235352
1214
Tôi đã thấy
03:57
at the Lancaster, Pennsylvania Wal-Mart,
58
237323
3425
ở cửa hàng Wal-Mart của Lancaster, Pennsylvania,
04:01
that far too many people in their 20s and 30s
59
241445
4359
có nhiều vô cùng những người trẻ mới hai, ba chục tuổi
04:05
looked a decade or two from death,
60
245828
2507
trông như sắp chầu trời,
04:09
with patchy, flared-up skin
61
249295
2346
với làn da lốm đốm mẩn đỏ
04:11
and thinning, stringy hair
62
251665
2476
mái tóc lơ thơ, xơ xác,
04:14
and browning, ground-down teeth
63
254165
1652
hàm răng ố vàng, sắp rụng,
04:15
and a lostness in their eyes.
64
255841
3261
và ánh nhìn chứa đựng nỗi mất mát.
04:20
I did notice that the young people I encountered in Paris,
65
260160
4610
Tôi có thấy những bạn trẻ mà tôi gặp ở Paris,
04:24
in Florence, in Barcelona,
66
264794
1951
ở Florence, ở Barcelona,
04:26
had degrees but no place to take them,
67
266769
3510
họ có bằng cấp nhưng không việc làm.
04:31
living on internships well into their 30s,
68
271712
2964
Họ cứ làm thử việc này việc kia đến tận 30,
04:35
their lives prevented from launching,
69
275693
2896
mà đời vẫn chưa chịu bước sang trang mới,
04:39
because of an economy that creates wealth --
70
279868
2746
vì họ sống trong một nền kinh tế chỉ muốn tạo ra thật nhiều tài sản
04:43
just not jobs.
71
283409
1339
chứ không phải việc làm.
04:45
I did notice the news about those parts of London becoming ghost quarters,
72
285836
6302
Tôi có đọc báo thấy nhiều nơi ở London đang trở thành miền đất hứa,
04:53
where the global super-rich turn fishy money into empty apartments
73
293025
5668
của những kẻ siêu giàu của thế giới dùng tiền bẩn mua nhà,
04:59
and price lifelong residents of a city, young couples starting out,
74
299962
4102
và đề cao người thành phố, những cặp đôi trẻ khởi nghiệp
05:04
out of their own home.
75
304088
1715
bằng cách tự lực cánh sinh.
05:08
And I heard that the fabric of your life
76
308332
2921
Tôi có nghe thấy nền tảng của cuộc đời anh
05:11
was tearing.
77
311277
1245
đang dần sụp đổ.
05:13
You used to be able to count on work,
78
313574
2404
Anh từng tin tưởng vào sự nghiệp của mình,
05:16
and now you couldn't.
79
316840
1329
giờ thì không thể nữa.
05:18
You used to be able to nourish your children,
80
318977
2840
Anh từng có khả năng nuôi con mình,
05:23
and guarantee that they would climb
81
323079
2341
đảm bảo chúng có một cuộc sống
05:26
a little bit further in life than you had,
82
326052
3926
tốt đẹp hơn cuộc đời mình,
05:30
and now you couldn't.
83
330002
1293
giờ thì không thể nữa.
05:32
You used to be made to feel dignity in your work, and now you didn't.
84
332374
5585
Anh từng được dạy, hãy nhìn ra giá trị của việc mình làm, giờ thì không.
05:39
It used to be normal for people like you to own a home,
85
339795
3396
Ngày xưa, sở hữu một căn nhà là chuyện bình thường,
05:44
and now it wasn't.
86
344470
1379
giờ thì không.
05:47
I cannot say
87
347286
2180
Tôi không thể nào nói
05:50
I didn't know these things,
88
350426
1791
tôi không biết tới những điều này.
05:53
but I was distracted
89
353701
2217
Chỉ là, tâm trí tôi đang mải mê
05:57
creating a future in which we could live on Mars,
90
357569
3418
tạo ra viễn cảnh mai này con người sẽ sống trên sao Hoả,
06:03
even as you struggled down here on Earth.
91
363091
3360
trong khi thực tế, chúng ta đang chật vật trên hành tinh này.
06:08
I was distracted
92
368155
1460
Tôi bị chi phối,
06:10
innovating immortality,
93
370455
1834
bởi việc làm thế nào để trở nên bất tử,
06:14
even as many of you began to live shorter lives than your parents had.
94
374519
4793
ngay cả khi chúng ta hôm nay chết còn sớm hơn thế hệ trước.
06:21
I heard all of these things, but I didn't listen.
95
381301
3059
Tôi từng nghe qua hết mọi thứ, nhưng không chú tâm.
06:25
I looked
96
385528
1199
Tôi có nhìn,
06:27
but didn't see.
97
387566
1571
nhưng tôi không thấy.
06:29
I read, didn't understand.
98
389161
3125
Tôi có đọc, nhưng không hiểu.
06:33
I paid attention
99
393370
1206
Tôi chỉ quan tâm
06:35
only when you began to vote and shout,
100
395389
3872
khi anh bắt đầu biểu quyết và hô hào,
06:40
and when your voting and shouting, when the substance of it,
101
400428
3064
và chỉ khi hành động của anh bắt đầu có trọng lượng,
06:43
began to threaten me.
102
403516
2483
tôi mới bắt đầu sợ sệt.
06:48
I listened only when you moved toward shattering continental unions
103
408235
4993
Tôi chỉ chịu nghe khi anh tiến tới, phá nát các tổ chức liên kết châu lục,
06:53
and electing vulgar demagogues.
104
413252
2261
rồi đưa những kẻ mị dân lên làm lãnh đạo.
06:56
Only then did your pain become of interest
105
416704
3904
Chỉ đến khi đó, nỗi đau ngày xưa của anh mới trở thành
nỗi bận tâm của tôi.
07:01
to me.
106
421343
1165
07:04
I know that feeling hurt
107
424317
1954
Tôi hiểu rằng, con người thường phải biết đau
07:06
is often prologue to dealing hurt.
108
426295
3293
mới chịu tìm cách chữa cơn đau đó.
07:11
I wonder now
109
431664
1380
Giờ đây tôi tự hỏi,
07:14
if you would be less eager to deal it
110
434408
2278
liệu anh có nhẫn nhịn thêm chút nữa
07:17
if I had stood with you
111
437438
1940
nếu tôi sát cánh bên anh
07:19
when you merely felt it.
112
439402
2284
từ khi nỗi đau của anh mới bắt đầu không?
07:23
I ask myself
113
443313
1277
Tôi tự vấn bản thân
07:25
why I didn't stand with you then.
114
445355
2093
tại sao khi ấy ta không là đồng đội.
07:28
One reason is that I became entranced
115
448874
3377
Một phần là do tôi trúng bùa mê
07:32
by the gurus of change,
116
452275
2089
của bọn phù thuỷ bậc thầy mang tên "cải cách",
07:35
became a worshiper of the religion of the new for novelty's sake,
117
455187
4335
và trở thành kẻ tôn sùng chủ nghĩa cách tân, toàn cầu hoá,
07:39
and of globalization and open borders
118
459546
2153
và sự tháo gỡ rào cản giữa các quốc gia
07:41
and kaleidoscopic diversity.
119
461723
2937
để mở ra thiên hình vạn trạng.
07:46
Once change became my totalizing faith,
120
466928
3908
Chỉ một thay đổi hiệu quả thôi cũng khiến tôi tin vào mọi thay đổi khác.
07:52
I could be blind.
121
472415
1402
Và có lẽ tôi đã mù quáng.
07:55
I could fail to see change's consequences.
122
475143
3534
Có lẽ tôi đã không lường được hậu quả của cuộc cải cách.
07:59
I could overlook the importance
123
479866
1937
Có lẽ tôi đã nhận định sai tầm quan trọng
08:01
of roots, traditions, rituals, stability --
124
481827
3102
của cội nguồn, truyền thống, lễ nghi, sự ổn định
08:04
and belonging.
125
484953
1343
cũng như giá trị con người.
08:07
And the more fundamentalist I became
126
487501
3315
Và một khi tôi càng tôn sùng lý tưởng của mình,
08:10
in my worship of change and openness,
127
490840
3742
một lý tưởng ủng hộ sự thay đổi và mở rộng,
08:16
the more I drove you towards the other polarity,
128
496090
3230
tôi sẽ càng đẩy anh lại gần vị trí đối đầu với tôi,
08:20
to cling,
129
500074
1160
anh sẽ càng bám vào nó,
08:21
to freeze,
130
501632
1157
tìm cách giữ vững nó
08:23
to close,
131
503277
1171
sống với nó,
08:25
to belong.
132
505100
1159
và trở thành nó.
08:28
I now see as I didn't before
133
508138
2716
Giờ tôi đã hiểu được những gì trước đây chưa hiểu
08:30
that not having the right skin or right organ
134
510878
3941
rằng khác biệt màu da hay hình thể dị thường
08:34
is not the only varietal of disadvantage.
135
514843
3923
không phải là bất lợi lớn nhất.
08:39
There is a subtler, quieter disadvantage
136
519722
3590
Còn có một bất lợi khác khó thấy, thầm lặng hơn cả
08:43
in having those privileged traits
137
523336
3315
chính là khi có đầy đủ những tố chất vượt trội
08:46
and yet feeling history to be moving away from you;
138
526675
4383
nhưng lại thấy mình không còn như xưa nữa;
08:51
that while the past was hospitable to people like you,
139
531082
3393
là khi thấy thời của mình là ngày hôm qua,
08:54
the future will be more hospitable
140
534499
2398
còn ngày mai, là thời
08:56
to others;
141
536921
1393
của người khác;
08:58
that the world is growing less familiar,
142
538338
2453
là khi thấy thế giới ngày càng lạ lẫm
09:00
less yours day by day.
143
540815
2866
và không còn là nhà mình nữa.
09:05
I will not concede for a moment that old privileges should not dwindle.
144
545865
5682
Tôi không nói những phẩm chất đẹp đẽ từ lâu đời sẽ không tiêu biến.
09:12
They cannot dwindle fast enough.
145
552055
2746
Chúng sẽ không tiêu biến ngay đâu.
09:15
It is for you to learn to live in a new century in which
146
555785
3500
Tôi muốn nói, anh hãy học cách sống trong một kỷ nguyên mới,
09:19
there are no bonuses for showing up with the right skin and right organs.
147
559310
4824
ở đó, có được màu da và cơ thể đủ tiêu chuẩn sẽ không là lợi thế nữa.
09:25
If and when your anger turns to hate,
148
565277
2427
Dù cho sự cơn giận của anh chuyển thành thù hận,
09:27
please know that there is no space for that in our shared home.
149
567729
4230
xin hiểu rằng thế giới này không có chỗ cho những điều đó.
09:33
But I will admit, fellow citizen,
150
573642
3348
Nhưng để tôi thừa nhận với anh, người anh em à,
09:38
that I have discounted the burden of coping with the loss of status.
151
578140
5539
chính tôi cũng từng quên mất địa vị là một gánh nặng.
09:44
I have forgotten
152
584163
1769
Tôi đã quên rằng
09:45
that what is socially necessary can also be personally gruelling.
153
585957
4745
chạy theo những gì xã hội mưu cầu chưa chắc có lợi cho bản thân ta.
09:52
A similar thing happened
154
592919
1505
Một điều tương tự đã diễn ra
09:55
with the economy that you and I share.
155
595217
3624
với nền kinh tế của thế giới ta đang sống.
10:00
Just as I cannot and don't wish
156
600191
2432
Vì tôi không thể và cũng không mong mình có thể
10:02
to turn back to the clock on equality and diversity,
157
602647
3627
đem sự bình đẳng và đa dạng của hôm nay về quá khứ,
10:06
and yet must understand
158
606298
2329
mà mặt khác, tôi phải hiểu rằng
10:08
the sense of loss they can inspire,
159
608651
2766
có khi có được cái ta muốn rồi, ta sẽ thấy hụt hẫng.
10:13
so, too, I refuse and could not if I wished
160
613027
4158
Nên tương tự thế, tôi không thể, cũng như không muốn ước
10:17
turn back the clock on an ever more closely knit, interdependent world,
161
617970
4141
mình sẽ lại sống trong một thế giới mãi mãi đoàn kết, gắn bó,
10:22
and on inventions that won't stop being invented.
162
622135
3390
không ngừng tạo ra những cái mới.
10:26
And yet I must understand your experience of these things.
163
626520
5234
Thay vào đó, tôi phải hiểu đã tới lượt anh được tận hưởng.
Anh đã huyên thuyên suốt nhiều năm rằng những gì anh đang có
10:33
You have for years been telling me that your experience of these things
164
633032
3419
10:36
is not as good as my theories forecast.
165
636475
3142
không tốt đẹp như những gì tôi nhận xét.
10:40
Yet before you could finish a complaining sentence
166
640528
3858
Nhưng trước khi anh kịp cằn nhằn một lời nào nữa
10:46
about the difficulty of living with erratic hours, volatile pay,
167
646116
5488
về đời sống khó khăn, thời thế đối thay, lương bổng thất thường,
10:51
vanishing opportunities,
168
651628
1626
cơ hội ngày càng tiêu biến,
10:53
about the pain of dropping your children off at 24-hour day care
169
653278
4258
về nỗi khổ khi phải đem con tới nhà trẻ
10:57
to make your 3am shift,
170
657560
1763
để đi trực ca 3 giờ sáng.
11:00
I shot back at you -- before you could finish your sentence --
171
660319
3913
Trước khi anh kịp than hết, tôi sẽ ra cú phản đòn
11:04
my dogma,
172
664256
1342
bằng chính lý luận của tôi:
11:05
about how what you are actually experiencing was flexibility
173
665622
4430
đời sống của anh hôm nay dễ dàng bao nhiêu,
11:10
and freedom.
174
670794
1286
thoải mái độ nào trong thực tế.
11:14
Language is one of the only things that we truly share,
175
674591
4571
Ngôn ngữ là một trong những tài sản duy nhất chúng ta sở hữu chung,
11:20
and I sometimes used this joint inheritance
176
680549
3479
và đôi khi, tôi lợi dụng gia tài chung này của chúng ta
11:24
to obfuscate
177
684052
1211
để khiến anh hoang mang
11:25
and deflect
178
685821
1204
làm anh lạc hướng,
11:27
and justify myself;
179
687479
1516
đồng thời biện minh cho mình;
11:29
to re-brand what was good for me
180
689933
1880
để anh tin lời tôi rằng, điều gì có lợi cho tôi
11:31
as something appearing good for us both,
181
691837
2792
sẽ có lợi cho tất cả chúng ta,
11:35
when I threw around terms like "the sharing economy,"
182
695324
3986
Khi đó, tôi sẽ dàn ra trước mặt anh những từ như "nền kinh tế chung"
11:40
and "disruption"
183
700135
1175
"sự chia rẽ"
11:41
and "global resourcing."
184
701845
1845
và "nguồn cung ứng toàn cầu".
11:45
I see now that what I was really doing,
185
705224
2371
Giờ thì tôi đã hiểu ra bản chất của việc mình làm
11:48
at times,
186
708229
1246
vào những khi ấy,
11:49
was buying your pain on the cheap,
187
709894
3104
chính là dùng lời nói rẻ mạt để gạ lấy nỗi đau của anh,
11:53
sprucing it up
188
713892
1212
mang nó về đánh bóng,
11:55
and trying to sell it back to you
189
715772
1972
rồi tìm cách đem đổi nó lấy niềm tin của anh
11:58
as freedom.
190
718244
1206
với tên gọi mới rất mĩ miều là "tự do".
12:01
I have wanted to believe and wanted you to believe
191
721712
3259
Tôi từng muốn tin, và muốn anh tin
12:07
that the system that has been good to me,
192
727683
2109
rằng nền kinh tế lý tưởng của tôi,
12:09
that has made my life ever more seamless,
193
729816
2673
cái bộ máy đã giúp đời tôi trở nên hoàn hảo hơn bao giờ hết,
12:13
is also the best system for you.
194
733229
2895
cũng chính là hệ thống lý tưởng cho anh.
12:17
I have condescended to you
195
737544
2261
Tôi đã tỏ ra hạ mình trước anh,
12:19
with the idea that you are voting against your economic interests --
196
739829
3896
và nói: sẽ thật sai lầm nếu anh đi ngược với lợi ích kinh tế của mình,
12:24
voting against your interests,
197
744207
1788
"anh đang đi ngược với lợi ích của mình",
12:27
as if I know your interests.
198
747621
3223
nói cứ như thể tôi thật sự hiếu anh muốn gì vậy.
12:32
That is just my dogmatic economism talking.
199
752296
4317
Đó chỉ là luận điệu kinh tế đoán mò của riêng tôi thôi.
12:37
I have a weakness
200
757723
1777
Tôi có một yếu điểm,
12:39
for treating people's economic interests as their only interest,
201
759524
5385
là chỉ cho người khác lợi ích về mặt kinh tế,
12:44
ignoring things like belonging and pride
202
764933
3524
phớt lờ những yếu tố như phẩm chất, lòng kiêu hãnh của anh
12:48
and the desire to send a message to those who ignore you.
203
768481
3774
cũng như thông điệp mà anh muốn nói với những kẻ thờ ơ với mình.
12:52
So here we are,
204
772688
2731
Nên giờ đây, chúng ta lâm vào cảnh này,
12:56
in a scary but not inexplicable moment
205
776243
4626
một khoảnh khắc đáng sợ nhưng không khó giải thích
13:01
of demagoguery, fracture,
206
781507
2323
của nạn mị dân, chia rẽ,
13:04
xenophobia, resentment and fear.
207
784481
3886
bài ngoại, hận thù và sợ hãi.
13:09
And I worry for us both if we continue down this road,
208
789628
4030
Và tôi lo cho cả anh và tôi, nếu chúng ta cứ tiếp tục thế này,
13:14
me not listening,
209
794358
1396
tôi không lắng nghe,
13:16
you feeling unheard,
210
796305
1851
anh cảm thấy bị coi thường,
13:18
you shouting to get me to listen.
211
798180
2549
anh cứ phải gào lên để tôi nghe thấy.
13:22
I worry when each of us is seduced by visions of the future
212
802779
3451
Tôi sợ chúng ta sẽ bị viễn cảnh tương lai của riêng mình huyễn hoặc
13:26
that have no place for the other.
213
806254
2660
để rồi không còn muốn lắng nghe nhau.
13:29
If this goes on,
214
809731
2088
Nếu mọi chuyện cứ tiếp diễn,
13:33
if this goes on,
215
813655
1375
nếu chúng ta cứ sống thế này
13:36
there may be blood.
216
816053
1479
thì sẽ đổ máu mất.
13:39
There are already hints of this blood
217
819290
2685
Đã có dấu hiệu của các trận chiến
13:42
in newspapers every day.
218
822915
1340
trong những bài báo đọc mỗi ngày.
13:44
There may be roundups, raids,
219
824967
2585
Có thể sẽ xảy ra các cuộc vây hãm, tấn công,
13:47
deportations, camps, secessions.
220
827586
3075
tình trạng lưu đày, đóng quân, ly khai.
13:51
And no, I do not think that I exaggerate.
221
831494
2921
Không, tôi không hề phóng đại mọi thứ đâu.
13:56
There may be even talk of war
222
836236
1921
Chiến tranh có thể trở thành đề tài nóng
13:58
in places that were certain they were done with it.
223
838181
3550
ở những nơi mà nó đã đi qua.
14:03
There is always the hope of redemption.
224
843483
3746
Con người nơi đó sẽ luôn nuôi hy vọng trả thù.
14:07
But it will not be a cheap, shallow redemption
225
847764
3278
Nhưng đây sẽ không chỉ là cuộc trả đũa sơ sài, hời hợt
14:11
that comes through blather about us all being in it together.
226
851066
3671
sử dụng từ ngữ nặng nề như chúng ta trong cuộc cãi vả.
14:15
This will take more.
227
855312
1856
Mọi thứ sẽ kinh khủng hơn nhiều.
14:18
It will take accepting that we both made choices to be here.
228
858396
5192
Tôi sẽ mặc nhận rằng cả anh và tôi đã lựa chọn đi tới nước này.
14:25
We create our "others."
229
865863
3103
Chúng ta tự tạo cho mình khái niệm "người ta".
14:29
As parents, as neighbors, as citizens,
230
869975
3680
Trong thân phận là cha mẹ, láng giềng và công dân,
14:34
we witness and sometimes ignore each other
231
874503
4331
chúng ta chứng kiến và đôi khi ngó lơ,
14:38
into being.
232
878858
1240
mặc nhau muốn sống sao thì sống.
14:41
You were not born vengeful.
233
881268
3050
Chúng ta không thù hận từ lúc mới sinh.
14:45
I have some role
234
885339
2007
Trong vai trò là một ai đó,
14:47
in whatever thirst you now feel for revenge,
235
887370
3501
tôi đã "khơi dậy" lòng khát khao trả thù trong anh,
14:51
and that thirst now tempts me
236
891685
1913
và giờ đây, khát khao trả thù đó của anh
14:53
to plot ever more elaborate escapes
237
893622
2518
đã quay lại, buộc tôi phải tìm kế tẩu thoát, phải từ bỏ
14:56
from our common life,
238
896164
1919
những mối liên hệ còn lại giữa chúng ta,
14:58
from the schools and neighborhoods
239
898107
1869
dù ở giảng đường hay trong khu phố,
15:00
and airports and amusement parks
240
900000
1931
dù ở phi trường hay công viên
15:01
that we used to share.
241
901955
1641
mà chúng ta từng đứng chung.
15:05
We face, then,
242
905659
2988
Để rồi chúng ta đối mặt với
15:08
a problem not of these large, impersonal forces.
243
908671
3774
một vấn đề không hề xa lạ do chính chúng ta tự gánh lấy.
15:14
We face a problem of your and my relations.
244
914366
4152
Đó chính là vấn đề trong mối quan hệ giữa chúng ta.
15:19
We chose ways of relating to each other
245
919815
3138
Chúng ta đã lựa chọn đối đầu nhau,
15:24
that got us here.
246
924345
1151
để tới được đây.
15:25
We can choose ways of relating
247
925896
2749
Vẫn còn nhiều mối liên hệ khác
15:28
that get us out.
248
928669
1606
dẫn ta thoát khỏi mối thù này.
15:31
But there are things we might have to let go of,
249
931361
3269
Nhưng ta sẽ phải buông bỏ vài thứ,
15:35
fellow citizen,
250
935418
1181
bạn tôi ơi,
15:37
starting with our own cherished versions of reality.
251
937674
5606
hãy bắt đầu với những điều chúng ta trân trọng ở hiện tại.
15:45
Imagine if you let go of fantasies
252
945035
3869
Thử nghĩ xem, nếu ta thôi sống trong mộng tưởng
15:48
of a society purged of these or those people.
253
948928
3858
về một xã hội bắt người này, người kia phải trả giá.
15:53
Imagine if I let go of my habit
254
953561
3653
Hãy thử nghĩ, sẽ tốt bao nhiêu nếu tôi bỏ được thói quen
15:57
of saving the world behind your back,
255
957755
3070
tìm cách có lại ngày hôm qua đã mất,
16:01
of deliberating on the future
256
961833
1397
hay chỉ mải mê lo về một ngày mai chưa tới
16:03
of your work,
257
963254
1475
về công việc,
16:05
your food,
258
965260
1246
ăn uống,
16:06
your schools,
259
966530
1470
học hành,
16:08
in places where you couldn't get past security.
260
968024
3010
về những thứ không bao giờ đem lại cảm giác an tâm.
16:12
We can do this only if we first accept
261
972386
4346
Vấn đề chỉ được giải quyết nếu việc đầu tiên ta làm được
16:17
that we have neglected each other.
262
977347
2643
là thừa nhận rằng chúng ta đã quá hờ hững với nhau.
16:21
If there is hope to summon
263
981971
3214
Nếu thời khắc nguy hiểm này tồn tại một điều gì đó
16:25
in this ominous hour,
264
985930
1350
để ta có thể hy vọng,
16:28
it is this.
265
988202
1191
thì chính là đây.
16:30
We have, for too long,
266
990870
1702
Từ rất lâu rồi, chúng ta chỉ
16:33
chased various shimmering dreams
267
993547
3369
chạy theo những giấc mơ huyền ảo
16:37
at the cost of attention to the foundational dream of each other,
268
997818
5864
và hậu quả là ta lờ đi ước mơ thiết thực nhất của nhau,
16:45
the dream of tending to each other,
269
1005101
2568
ước mơ được lắng nghe,
16:47
of unleashing each other's wonders,
270
1007693
2863
được tháo gỡ những gút mắt về nhau,
16:50
of moving through history together.
271
1010580
2545
được sống cùng nhau trong hoà bình.
16:54
We could dare to commit to the dream of each other
272
1014046
4269
Chúng ta hãy dũng cảm để chấp nhận giấc mơ của nhau
16:59
as the thing that matters before every neon thing.
273
1019009
4707
trước khi tìm tới những giấc mơ xa vời nào khác.
17:04
Let us dare.
274
1024476
1482
Hãy dũng cảm làm điều đó.
17:06
Sincerely yours,
275
1026467
1160
Chân thành gửi anh,
17:08
a fellow citizen.
276
1028067
1176
người anh em.
17:09
(Applause)
277
1029683
5625
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7