How we can help young people build a better future | Henrietta Fore

97,146 views ・ 2018-11-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Anh Nguyen Reviewer: Myhoa Hoang
00:13
Today, there are 1.8 billion young people
0
13560
4696
Ngày nay, có 1.8 tỷ người trẻ
00:18
between the ages of 10 and 24 in the world.
1
18280
3640
trong độ tuổi từ 10 đến 24 trên thế giới.
00:22
It is the largest cohort in human history.
2
22920
3736
Đây là đội quân hùng mạnh nhất trong lịch sử loài người.
00:26
Meeting their needs will be a big challenge.
3
26680
2936
Đáp ứng những nhu cầu của họ sẽ là một thách thức lớn
00:29
But it's also a big opportunity.
4
29640
3136
nhưng đó cũng là một cơ hội lớn.
00:32
They hold our shared future in their hands.
5
32800
4536
Họ nắm giữ tương lai chung của chúng ta trong tay.
00:37
Every day, we read about young people lending their ideas and passions
6
37360
5816
Hàng ngày, chúng ta đọc về những người trẻ dốc hết ý tưởng và nhiệt huyết
00:43
to fighting for change,
7
43200
2016
để đấu tranh cho những thay đổi,
00:45
social change, political change, change in their communities.
8
45240
5256
về xã hội, chính trị, những thay đổi trong cộng đồng.
00:50
Imagine what they'll create: breakthroughs, inventions.
9
50520
4120
Hãy tưởng tượng những gì họ sẽ tạo ra: những tiến bộ vượt bậc, những phát minh.
00:55
Maybe new medicines, new modes of transportation,
10
55480
4216
Có thể là những phương thuốc mới, phương tiện giao thông mới,
00:59
new ways to communicate,
11
59720
2016
những cách giao tiếp mới,
01:01
sustainable economies and maybe even a world at peace.
12
61760
5536
hệ thống kinh tế ổn định và thậm chí cả một thế giới hòa bình.
01:07
But this opportunity, this youth dividend,
13
67320
2896
Nhưng cơ hội này, sự đầu tư tuổi trẻ này,
01:10
is not a given.
14
70240
1440
không được định sẵn.
01:13
One point eight billion young women and young men
15
73200
3896
Một tỷ tám phụ nữ và đàn ông trẻ tuổi
01:17
are standing at the door of adulthood.
16
77120
2520
đang đứng trước ngưỡng cửa trưởng thành.
01:20
Are they ready?
17
80520
1736
Liệu họ đã sẵn sàng?
01:22
Right now, too few of them are.
18
82280
2360
Thực tế là, chỉ một số ít đã sẵn sàng.
01:25
My favorite part of my job at UNICEF
19
85520
2616
Phần công việc yêu thích của tôi tại UNICEF
01:28
is a chance to talk to, meet with and hear from young people
20
88160
4536
là việc được nói chuyện, gặp gỡ và lắng nghe những người trẻ
01:32
all around the world.
21
92720
1936
từ khắp nơi trên thế giới.
01:34
And they tell me about their hopes and dreams.
22
94680
2896
Họ kể tôi nghe về hy vọng và ước mơ của họ.
01:37
And they have amazing hopes and dreams
23
97600
3056
Và đó là những hy vọng và giấc mơ tuyệt vời
01:40
for what they'll accomplish in their lives.
24
100680
2400
cho những điều mà họ sẽ hoàn thành trong cuộc đời.
01:43
But what they're also telling me is that they have fears.
25
103960
3640
Nhưng họ cũng kể tôi nghe về những nỗi sợ.
01:48
They feel that they're facing a series of urgent crises.
26
108400
4936
Họ sợ rằng mình đang phải đối mặt với một chuỗi khủng hoảng nguy cấp.
01:53
A crisis of demographics,
27
113360
2576
Khủng hoảng về nhân khẩu,
01:55
a crisis of education,
28
115960
2376
khủng hoảng giáo dục,
01:58
a crisis of employment,
29
118360
2256
khủng hoảng việc làm,
02:00
a crisis of violence
30
120640
2056
khủng hoảng bạo lực,
02:02
and a crisis for girls.
31
122720
2240
và khủng hoảng về nữ giới.
02:07
If you look at these crises, you realize that they're urgent
32
127240
4376
Nếu nhìn nhận vào những khủng hoảng này, bạn sẽ thấy chúng cấp bách
02:11
and they need to be addressed now.
33
131640
2416
và cần được nêu lên ngay lúc này.
02:14
Because they tell us that they're worried.
34
134080
2480
Vì họ kể với chúng ta rằng họ đang cảm thấy lo ngại.
02:17
They're worried that they might not get the education that they need.
35
137560
4696
Họ lo ngại khi không có đủ nền tảng giáo dục cần thiết.
02:22
And you know what?
36
142280
1216
Và bạn biết không?
02:23
They're right.
37
143520
1576
Họ nói đúng.
02:25
Two hundred million adolescents are out of school worldwide,
38
145120
3816
Hai trăm triệu thanh thiếu niên bỏ học trên toàn thế giới,
02:28
about the population of Brazil.
39
148960
2656
gần bằng dân số Brazil.
02:31
And those that are in school
40
151640
1976
Và khi còn ngồi trên ghế nhà trường
02:33
feel that they may not be getting the right skills.
41
153640
3416
họ cảm thấy không được dạy các kỹ năng cần thiết.
02:37
Globally, six in 10 children and young people
42
157080
4296
Trên toàn cầu, sáu trên mười trẻ em và thanh thiếu niên
02:41
do not meet the minimum proficiency level for reading and mathematics.
43
161400
5240
không đạt trình độ cơ bản về đọc hiểu và toán học.
02:47
No country can be successful
44
167360
2496
Không một quốc gia nào có thể thành công
02:49
if nearly half of its population of young people
45
169880
3416
khi mà một nửa người trẻ
02:53
are unable to read or write.
46
173320
2520
không biết đọc hoặc viết.
02:56
And what about the lucky few who are in secondary school?
47
176680
4176
Vậy còn số ít người may mắn được học lên cấp hai thì sao?
03:00
Many of them are dropping out because they're worried
48
180880
3176
Nhiều đứa trẻ đã bỏ học bởi vì chúng lo sợ
03:04
that they're not getting skills that they can use to make a livelihood.
49
184080
4176
rằng chúng không được học những kỹ năng để bươn chải cuộc sống.
03:08
And sometimes, their parents can no longer afford the fees.
50
188280
3936
Và nhiều lúc, cha mẹ chúng không thể chi trả tiếp học phí.
03:12
It's a tragedy.
51
192240
1200
Đó là một bi kịch.
03:14
And young people are also telling me that they're worried about employment,
52
194480
4856
Và người trẻ cũng nói với tôi về nỗi lo lắng việc làm,
03:19
that they won't be able to find a job.
53
199360
2080
khi không thể tìm được một công việc.
03:22
And again, they're right.
54
202120
1640
Và một lần nữa, họ nói đúng.
03:24
Every month, 10 million young people reach working age.
55
204480
4400
Cứ mỗi tháng, 10 triệu người trẻ sẽ bước vào độ tuổi lao động.
03:29
It's a staggering number.
56
209760
2136
Đó là một con số đáng kinh ngạc.
03:31
Some will go on for further education, but many will enter the workforce.
57
211920
5216
Một số sẽ tiếp tục học lên cao, nhưng phần lớn là sẽ đi làm.
03:37
And our world is not creating 10 million new jobs each month.
58
217160
4320
Và thế giới không tạo ra 10 triệu việc làm mỗi tháng.
03:42
The competition is fierce for the jobs that are available.
59
222400
3720
Cuộc cạnh tranh việc làm luôn diễn ra khốc liệt.
03:47
So, imagine being a young person today,
60
227000
2896
Vậy thử tưởng tượng bạn là một người trẻ,
03:49
needing a job, seeking a livelihood,
61
229920
3216
phải tìm việc, tìm kế sinh nhai,
03:53
ready to build a future,
62
233160
2056
sẵn sàng gây dựng tương lai,
03:55
and opportunities are hard to find.
63
235240
2760
nhưng cơ hội thì khó kiếm tìm.
04:00
Young people are also telling me
64
240120
1976
Người trẻ cũng nói với tôi
04:02
that they're worried that they're not getting the skills that they need.
65
242120
3736
rằng họ lo lắng khi bản thân không có được những kỹ năng cần thiết.
04:05
And again, they're right.
66
245880
1800
Một lần nữa, họ lại đúng.
04:09
We are finding ourselves at a time in the world
67
249840
4376
Chúng ta đang ở trong bối cảnh
04:14
when the world is changing so fast for work.
68
254240
2976
khi mà việc làm trên thế giới đang thay đổi quá nhanh chóng.
04:17
We're in the fourth industrial revolution.
69
257240
3376
Chúng ta đang ở cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
04:20
Young people do not want to be on the farms and in rural communities.
70
260640
4176
Người trẻ không còn muốn làm việc trên cánh đồng và ở nông thôn nữa.
04:24
They want to go to the cities.
71
264840
2016
Họ muốn lên thành thị.
04:26
They want to learn future skills for future work.
72
266880
3976
Họ muốn học những kỹ năng cho công việc tương lai,
04:30
They want to learn digital technology and green technologies.
73
270880
4256
học hỏi thêm về công nghệ kỹ thuật số và công nghệ xanh,
04:35
They want to have a chance to learn modern agriculture.
74
275160
3616
có cơ hội học về nền nông nghiệp hiện đại,
04:38
They want to learn business and entrepreneurship,
75
278800
2736
học về kinh tế và khởi nghiệp,
04:41
so that they can create a business of their own.
76
281560
3056
để tự tạo một doanh nghiệp của chính mình.
04:44
They want to be nurses and radiologists and pharmacists and doctors.
77
284640
5536
Họ muốn là y tá, chuyên viên X quang, dược sĩ và bác sĩ.
04:50
And they want to have all of the skills that they'll need for the future.
78
290200
3880
Và họ muốn có được những kỹ năng cần thiết cho tương lai.
04:54
They also want to learn the trades, like construction and electricians.
79
294960
5496
Họ cũng muốn học nghề, như xây dựng và thợ điện.
05:00
These are all the professions that a country needs,
80
300480
2976
Đây là tất cả các ngành nghề mà một quốc gia cần,
05:03
as well as the professions that have not been invented yet.
81
303480
3280
cũng như các ngành nghề tới nay chưa được triển khai.
05:08
And young people are also telling me that they're worried about violence.
82
308080
4680
Và người trẻ cũng nói với tôi rằng họ sợ bạo lực
05:13
At home, online, in school, in their communities.
83
313720
4936
ở nhà, trên mạng, ở trường, trong cộng đồng.
05:18
And again, they're right.
84
318680
2080
Và một lần nữa, họ lại đúng.
05:21
A young person can have hundreds of friends on social media,
85
321560
4296
Một người trẻ có thể có cả trăm bạn trên mạng xã hội,
05:25
but when they need to find a friendly face,
86
325880
2976
nhưng khi cần một gương mặt thân quen,
05:28
someone who can be there as their friend, to talk to,
87
328880
3056
một người bạn để trò chuyện,
05:31
they do not find one.
88
331960
2216
họ lại không tìm được một ai.
05:34
They face bullying, harassment and more.
89
334200
4016
Họ phải đối mặt với bạo lực, quấy rối và còn hơn thế nữa.
05:38
And hundreds of millions are facing exploitation
90
338240
4016
Hàng trăm triệu người đang đối mặt với việc bị bóc lột,
05:42
and abuse, and violence.
91
342280
2040
ngược đãi, và bạo lực.
05:45
Every seven minutes, an adolescent boy or girl
92
345360
4016
Cứ mỗi bảy phút, một cậu bé hay cô bé vị thành niên
05:49
somewhere in the world is killed by an act of violence.
93
349400
3720
đâu đó trên thế giới sẽ bị giết bởi bạo lực.
05:55
And girls are telling me
94
355400
1376
Và những cô gái kể tôi nghe
05:56
that they're especially worried about their futures.
95
356800
3296
về nỗi sợ cho tương lai của họ.
06:00
And sadly, they're right, too.
96
360120
2656
Và buồn thay, họ lại nói đúng.
06:02
Girls face prejudice and discrimination.
97
362800
3056
Con gái phải đối mặt với định kiến xã hội và phân biệt đối xử,
06:05
They face early childhood marriage
98
365880
2016
đối mặt với nạn tảo hôn,
06:07
and they face life-threatening early pregnancy.
99
367920
3400
và sự nguy hiểm khi mang thai khi còn quá trẻ.
06:12
Imagine a population of the United States.
100
372760
2816
Hãy hình dung dân số của Hoa Kỳ
06:15
Now double it.
101
375600
1456
rồi nhân đôi số đó lên.
06:17
That's the number of women who were married before their 18th birthday.
102
377080
4776
Đó là số phụ nữ kết hôn trước sinh nhật 18 tuổi của mình.
06:21
Six hundred and fifty million.
103
381880
2736
Sáu trăm năm mươi triệu người.
06:24
And many were mothers while they were still children themselves.
104
384640
4360
Nhiều người đã làm mẹ khi vẫn còn là một đứa trẻ.
06:30
One out of every three women will face physical abuse
105
390000
4536
Cứ mỗi ba người phụ nữ thì sẽ có một người bị bạo hành thể xác
06:34
or sexual abuse in her lifetime.
106
394560
2520
hoặc lạm dụng tình dục trong cuộc sống.
06:37
So, no wonder girls are worried about their futures.
107
397920
3400
Vây nên, không lạ khi các cô gái lo lắng cho tương lai của họ.
06:42
These urgent crises may not be a reality in your life or in your neighborhood.
108
402400
5536
Những khủng hoảng này có thể không xảy ra với bạn hay xung quanh bạn.
06:47
And perhaps you've had opportunities for a good education
109
407960
2936
Có thể là, bạn đã có cơ hội được giáo dục tốt,
06:50
and for marketable skills, and for getting a job.
110
410920
3616
có được những kỹ năng thị trường, có được việc làm.
06:54
And maybe you've never faced violence, or prejudice, or discrimination.
111
414560
5096
Có lẽ bạn chưa bao giờ đối mặt với bạo lực, thành kiến, phân biệt đối xử.
06:59
But there are tens of millions of young people who are not so lucky.
112
419680
4336
Nhưng có tới mười triệu người trẻ khác không có được may mắn vậy.
07:04
And they are sounding the alarm for their futures.
113
424040
4456
Và họ đang bật báo động cho tương lai của họ.
07:08
And that is why UNICEF and our many public and private partners
114
428520
4056
Và đó là lý do vì sao UNICEF và các đối tác chính phủ và tư nhân
07:12
are launching a new global initiative.
115
432600
2976
đang triển khai một sáng kiến toàn cầu.
07:15
Young people themselves have named it.
116
435600
3016
Người trẻ đã tự đặt tên cho nó.
07:18
And it's called Generation Unlimited
117
438640
2936
Tên là Thế Hệ Không Giới Hạn
07:21
or Gen-U or Gen you.
118
441600
3720
hoặc Thế Hệ Của Bạn (Gen-U).
07:26
So, what they're saying is, it's our time, it's our turn,
119
446720
4736
Họ muốn nói rằng đây là thời điểm, là cơ hội,
07:31
it's our future.
120
451480
1440
là tương lai của chúng ta.
07:33
Our goal is very straightforward.
121
453760
2936
Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản.
07:36
We want every young person in school, learning, training,
122
456720
4856
Mỗi người trẻ đều được đến trường, học tập, đào tạo,
07:41
or age-appropriate employment by the year 2030.
123
461600
3720
có việc làm phù hợp với độ tuổi trong giai đoạn tới năm 2030.
07:46
This goal is urgent, it's necessary, it's ambitious.
124
466880
4376
Mục tiêu này là cấp bách, cần thiết, và đầy tham vọng.
07:51
But we think it's also achievable.
125
471280
2280
Nhưng chúng tôi nghĩ có thể đạt được.
07:54
So we're calling out for cutting-edge solutions
126
474480
2736
Do vậy chúng tôi kêu gọi các giải pháp tiên tiến
07:57
and new ideas.
127
477240
1856
và những ý tưởng mới.
07:59
Ideas that will give young people a fighting chance for their futures.
128
479120
4936
Ý tưởng tạo cơ hội cho người trẻ tiến vào tương lai.
08:04
We don't know all the answers,
129
484080
1736
Chúng tôi không biết hết câu trả lời,
08:05
so we're reaching out to businesses and governments, and nonprofits,
130
485840
4376
vì thế chúng tôi liên hệ các doanh nghiệp, tổ chức chính phủ và phi chính phủ,
08:10
and academia, and communities, and innovators for help.
131
490240
4616
học viện, cộng đồng, và các nhà phát minh để nhận sự giúp đỡ.
08:14
Gen-U is to be an open platform,
132
494880
2816
Gen-U là một nền tảng mở,
08:17
where people can come and share their ideas and solutions
133
497720
5056
nơi mọi người có thể đến chia sẻ ý tưởng và giải pháp
08:22
about what works, what does not work,
134
502800
3136
về những gì làm được, và chưa làm được;
08:25
and importantly, what might work.
135
505960
3200
quan trọng nhất là những gì có thể làm được.
08:30
So if we can take these ideas and add a little bit of seed money,
136
510040
5016
Vậy nếu những ý tưởng này có được một chút tiền đầu tư,
08:35
and add some good partners,
137
515080
1976
có thêm các cộng sự tốt,
08:37
and add good political will,
138
517080
2256
và thêm ý thức chính trị tốt,
08:39
we think they can scale up to reach thousands and millions of people
139
519360
4216
chúng tôi nghĩ có thể mở rộng và chạm đến hàng ngàn, hàng triệu người
08:43
around the world.
140
523600
1199
trên thế giới.
08:45
And with this project, we're also going to do something new.
141
525720
3496
Và với dự án này, chúng tôi cũng thử một thứ mới.
08:49
We're going to co-design and co-create with young people.
142
529240
3616
Chúng tôi sẽ hợp tác cùng thiết kế và sáng tạo với người trẻ tuổi.
08:52
So with Gen-U, they're going to be in the driver's seat,
143
532880
2895
Với Gen-U, họ sẽ được ở vị trí người cầm lái,
08:55
steering us all along the way.
144
535799
2001
định hướng chúng ta trên đường đi.
08:59
In Argentina, there's a program where we connect students
145
539280
4136
Tại Argentina, chúng tôi tổ chức chương trình kết nối sinh viên
09:03
who are in rural, remote, hard to reach mountainous communities,
146
543440
5056
ở các vùng nông thôn, miền núi hẻo lánh
09:08
with something they've seldom seen:
147
548520
2616
với một thứ họ hiếm khi thấy được:
09:11
a secondary school teacher.
148
551160
2496
một giáo viên trung học.
09:13
So these students come to a classroom, they're joined by a community teacher
149
553680
5616
Vì vậy những học sinh nơi đây tới lớp, được tập hợp do một giáo viên cộng đồng
09:19
and they're connected to urban schools online.
150
559320
4216
và được kết nối trực tuyến với những trường thành thị.
09:23
And there is the secondary school teacher,
151
563560
2816
Nơi có những giáo viên trung học,
09:26
who is teaching them about digital technology
152
566400
3376
dạy họ về công nghệ kỹ thuật số
09:29
and a good secondary school education,
153
569800
2856
và có được một nền giáo dục cấp hai tốt
09:32
without them ever having to leave their own communities.
154
572680
3360
mà không phải rời khu vực của họ.
09:37
And in South Africa, there's a program called Techno Girls.
155
577000
4176
Ở Nam Phi có một chương trình được gọi là Techno Girls.
09:41
And these are girls from disadvantaged neighborhoods
156
581200
2696
Các cô gái từ những vùng khó khăn lân cận
09:43
who are studying the STEM program area:
157
583920
3296
đang học chương trình STEM địa phương:
09:47
science, technology, engineering and math.
158
587240
3136
khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học.
09:50
And they have a chance to job shadow.
159
590400
2976
Và họ có một cơ hội để học việc.
09:53
This is the way that they then can see themselves
160
593400
2576
Đây là cách để sau này họ có thể tham gia
09:56
in jobs that are in engineering,
161
596000
2016
các công việc lĩnh vực kỹ thuật,
09:58
in science, and maybe in the space program.
162
598040
3480
khoa học và có thể cả kỹ thuật không gian.
10:02
In Bangladesh,
163
602320
1336
Ở Bangladesh,
10:03
we have partners who are training tens of thousands of young people
164
603680
4016
chúng tôi có những đối tác chỉ dẫn cho hàng chục ngàn người trẻ
10:07
in the trades,
165
607720
1296
trong các ngành nghề,
10:09
so that they can become motorcycle repair people,
166
609040
3216
để họ có thể trở thành thợ sửa xe máy,
10:12
or mobile phone service people.
167
612280
2456
hoặc sửa điện thoại để phục vụ người dân.
10:14
But these are a chance to see their own livelihoods.
168
614760
3336
Đây là một cơ hội để họ tìm thấy kế sinh nhai của mình.
10:18
And maybe even to have a business of their own.
169
618120
3200
Và thậm chí từ đó mở một doanh nghiệp riêng.
10:22
And in Vietnam,
170
622400
1616
Và ở Việt Nam,
10:24
there's a program where we are pairing young entrepreneurs
171
624040
3816
có một chương trình kết nối doanh nhân trẻ
10:27
with the needs in their own local communities.
172
627880
3016
với nhu cầu ở cộng đồng địa phương.
10:30
So with this program, a group gathered
173
630920
2936
Với chương trình này, một nhóm được tập hợp
10:33
and they decided that they would solve the problem of transportation
174
633880
3896
và quyết định cùng giải quyết vấn đề giao thông
10:37
for people with disabilities in their communities.
175
637800
3296
cho người khuyết tật ở khu vực.
10:41
So with a mentor and a bit of seed funding,
176
641120
2296
Với một người hướng dẫn, và một ít tiền đầu tư
10:43
they've now developed a new app to help the whole community.
177
643440
3600
Bây giờ họ đang phát triển một ứng dụng hỗ trợ cho cộng đồng.
10:48
And I've seen how these programs can make a difference.
178
648280
4136
Và tôi đã thấy sự thay đổi mà các chương trình này tạo ra.
10:52
When I was in Lebanon, I visited a program called Girls Got IT,
179
652440
4496
Khi tôi ở Lebanon, tôi có tham dự một chương trình Con gái làm IT
10:56
or Girls Got It.
180
656960
1800
hay Con gái có thể làm được.
10:59
And in this program, girls who have been studying
181
659520
3056
Và trong chương trình này, những cô gái học về
11:02
computer skills and the STEM program
182
662600
2816
kỹ năng máy tính và chương trình STEM
11:05
have a chance to work side by side with young professionals,
183
665440
4256
có cơ hội làm việc cùng các chuyên gia trẻ tuổi,
11:09
so that they can learn firsthand
184
669720
2856
để họ có thể học trực tiếp
11:12
what it's like to be an architect, a designer or a scientist.
185
672600
4656
như thế nào là một người kỹ sư, một nhà thiết kế hoặc một nhà khoa học.
11:17
And when you see these girls, smiles on their faces,
186
677280
3216
Và khi bạn thấy những cô gái này với nụ cười luôn trên môi,
11:20
the hot lights in their eyes,
187
680520
2696
những ngọn lửa cháy bỏng trong ánh mắt,
11:23
they are so excited, they have hope for the future.
188
683240
3576
họ thật sự háo hức, gửi gắm niềm tin vào tương lai.
11:26
They want to change the world.
189
686840
2216
Họ muốn thay đổi thế giới.
11:29
And now, with this program and these mentors,
190
689080
3296
Và bây giờ, với chương trình này, và những vị cố vấn,
11:32
they'll be able to do it.
191
692400
1840
họ có thể làm những điều đó.
11:35
But these ideas and programs are just a start.
192
695400
3576
Nhưng những ý tưởng và chương trình đang ở bước khởi đầu,
11:39
They'll only reach a fraction of the young people that we need to reach.
193
699000
3840
mới chỉ tiếp cận được một phần đối tượng chúng ta cần hướng tới.
11:43
We want to take these ideas and find ways to scale them up.
194
703640
4136
Chúng tôi muốn lấy những ý tưởng này và nhân rộng chúng.
11:47
To reach more young people in more communities,
195
707800
2456
Để tiếp cận nhiều người trẻ ở nhiều cộng đồng,
11:50
in more places around the world.
196
710280
2696
ở nhiều nơi trên thế giới.
11:53
And we want to dream big.
197
713000
2320
Và chúng tôi muốn mơ lớn.
11:56
Could every school, everywhere in the world,
198
716080
3696
Liệu mọi ngôi trường, mọi nơi trên thế giới,
11:59
no matter how remote or mountainous,
199
719800
2816
dù cho ở những vùng xa xôi, miền núi,
12:02
or even if it's in a refugee camp,
200
722640
1976
hay thậm chí là ở một trại tị nạn,
12:04
could they be connected to the internet?
201
724640
3456
có thể kết nối mạng trực tuyến?
12:08
Could we have instant translation for young people,
202
728120
3856
Liệu chúng ta có thể dịch thuật tức thời cho người trẻ,
12:12
so that you could get a good education
203
732000
2136
để họ có được một nền giáo dục tốt
12:14
in your own language, anywhere in the world?
204
734160
2600
bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, ở mọi nơi trên thế giới?
12:17
And would it be possible
205
737640
1456
Và liệu có thể thực hiện được
12:19
that we could connect the education in your school
206
739120
3896
việc kết nối giáo dục ở trường học
12:23
with skills that you're going to need to get a job in your own community?
207
743040
4456
với kỹ năng cần thiết cho công việc tại địa phương?
12:27
So that you actually can move from school to work.
208
747520
3200
Để họ có thể từ trường học bước chân tới công việc.
12:32
And more.
209
752360
1256
Và hơn thế nữa,
12:33
Can each one of us help?
210
753640
1560
mỗi người chúng ta hỗ trợ được gì?
12:36
In our everyday lives and in our workplaces,
211
756000
3336
Trong cuộc sống hàng ngày và tại nơi làm việc
12:39
are there ways that we could support young people?
212
759360
2440
có những cách nào để hỗ trợ người trẻ?
12:42
Young people are asking us for apprenticeships,
213
762560
3056
Những người trẻ hỏi chúng tôi về việc học nghề,
12:45
for job shadowing, for internships.
214
765640
3056
học việc, những cơ hội thực tập,
12:48
Could we do this?
215
768720
1200
Chúng ta có thể làm được không?
12:50
Young people are also asking us for work-study programs,
216
770840
3976
Người trẻ hỏi chúng tôi về chương trình vừa học vừa làm,
12:54
places where they can learn and earn.
217
774840
2976
nơi chúng có thể vừa học vừa kiếm thêm thu nhập.
12:57
Could we do this and could we reach out to a community that's nearby,
218
777840
4616
Chúng ta có làm được điều này, tiếp cận cộng đồng gần đó,
13:02
that's less advantaged, and help them?
219
782480
2600
nơi còn khó khăn, và giúp đỡ họ?
13:06
Young people are also saying that they want to help other young people.
220
786440
3416
Người trẻ cũng nói họ muốn giúp đỡ những người trẻ tuổi khác.
13:09
They want more space and more voice,
221
789880
2976
Họ muốn nhiều môi trường và có tiếng nói hơn,
13:12
so that they can gather to help each other.
222
792880
3016
để có thể tập hợp và giúp đỡ nhau.
13:15
In HIV centers, in refugee camps,
223
795920
4096
Ở những trung tâm HIV, các trại tị nạn,
13:20
but also to stop online bullying and early child marriage.
224
800040
4480
và đồng thời cũng ngăn chặn bắt nạt trên mạng và nạn tảo hôn.
13:25
We need ideas, we need ideas that are big and small,
225
805320
3656
Chúng ta cần ý tưởng, cả lớn và nhỏ
13:29
ideas that are local and global.
226
809000
2520
dành cho địa phương và toàn cầu.
13:33
This, in the end, is our responsibility.
227
813240
3576
Và cuối cùng, đây là trách nhiệm của chúng ta.
13:36
A massive generation of young people are about to inherit our world.
228
816840
5896
Một thế hệ thanh niên đông đảo sắp thừa kế thế giới của chúng ta.
13:42
It is our duty to leave a legacy of hope and opportunity
229
822760
5096
Nhiệm vụ của chúng ta là để lại một di sản về sự hy vọng và cơ hội
13:47
for them but also with them.
230
827880
3416
dành cho họ và cùng với họ.
13:51
Young people are 25 percent of our population.
231
831320
3376
Người trẻ tuổi chiếm 25 phần trăm dân số.
13:54
But they are 100 percent of our future.
232
834720
3936
Nhưng họ nắm 100 phần trăm tương lai chúng ta.
13:58
And they're calling out for a fighting chance
233
838680
3096
Và họ đang kêu gọi một cơ hội đấu tranh
14:01
to build a better world.
234
841800
2576
xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn.
14:04
So their call should be our calling.
235
844400
3216
Lời kêu gọi của họ cũng là của chúng ta.
14:07
The calling of our time.
236
847640
2856
Lời kêu gọi của thời đại.
14:10
The time is now, the need is urgent.
237
850520
3336
Thời điểm chính là ngay lúc này, nhu cầu là cấp bách.
14:13
And 1.8 billion young people are waiting.
238
853880
4440
Và 1.8 tỷ người trẻ đang chờ đợi.
14:19
Thank you.
239
859440
1216
Cảm ơn.
14:20
(Applause)
240
860680
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7