What it feels like to see Earth from space | Benjamin Grant

112,191 views ・ 2017-09-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Reviewer: Ai Van Tran
Đó là vào dịp giáng sinh năm 1968
Tàu không gian Apollo 8 đã thành công mỹ mãn
00:12
It's Christmas Eve, 1968.
0
12962
3218
trong việc bay 3 vòng quỹ đạo quanh mặt trăng.
Được phóng từ Cape Canaveral 3 ngày trước đó,
00:17
The Apollo 8 spacecraft has successfully completed
1
17340
3416
Đó là lần đầu tiên
00:20
its first three orbits around the moon.
2
20780
2720
mà con người đã bay xuyên qua quỹ đạo Trái Đất.
00:24
Launched from Cape Canaveral three days before,
3
24780
2696
Trong chuyến viễn du lần thứ tư,
00:27
this is the first time
4
27500
1696
Trái Đất từ từ hiện ra trước mắt
00:29
that humans have ever traveled beyond low Earth orbit.
5
29220
3720
và lộ diện trên đường chân trời của Mặt Trắng
00:34
On the vessel's fourth pass,
6
34260
2016
Phi hành gia Bill Anders vội vã hỏi đồng đội của mình xem máy ảnh ở đâu rồi,
00:36
the Earth slowly comes into view
7
36300
2696
nhanh tay lấy cái máy ảnh Hasselblad, hướng nó về phía cửa sổ,
00:39
and reveals itself above the Moon's horizon.
8
39020
2960
nhấn nút chụp,
và có được 1 trong những bức ảnh quan trọng nhất mọi thời đại
00:43
Astronaut Bill Anders frantically asks his crewmates where their camera is,
9
43500
3936
00:47
grabs the Hasselblad, points it towards the window,
10
47460
2416
“Earthrise.”
00:49
presses the shutter,
11
49900
1336
Khi các phi hành đoàn trở về nhà an toàn vài ngày sau đó.
00:51
and takes one of the most important photographs of all time:
12
51260
4120
họ đã được hỏi về nhiệm vụ.
Anders đã có 1 câu trả lời khá nổi tiếng,
00:56
"Earthrise."
13
56380
1200
“Chúng tôi gọi là đi lên mặt trăng,
00:58
When the crew was safely home a few days later,
14
58540
2656
nhưng thật ra là đi khám phá Trái Đất.”
01:01
they were asked about the mission.
15
61220
1620
01:03
Anders famously replied,
16
63780
2256
Vậy anh ta và những phi hành đoàn có cảm nhận gì
01:06
"We went to the moon,
17
66060
2096
01:08
but we actually discovered Earth."
18
68180
3200
trong thời khắc tuyệt diệu đó?
Trong 1 nghiên cứu được công khai chỉ mới năm ngoái,
01:13
What did he and his fellow crewmates feel
19
73300
3560
1 nhóm các nhà nghiên cứu ở Đại Học Pennsylvania
đã tham khảo từ lời tường thuật của hàng trăm phi hành gia
01:17
in this incredible moment?
20
77620
1440
01:19
In a study released just this past year,
21
79660
2536
những người có cơ hội ngắm nhìn Trái Đất từ ngoài vũ trụ.
01:22
a team of researchers at the University of Pennsylvania
22
82220
3056
Phân tích của họ đã chỉ ra 3 loại cảm xúc phổ biến:
01:25
examined the testimonies of hundreds of astronauts
23
85300
3616
Thứ nhất, đó là sự trân quý cho vẻ đẹp của Địa Cầu;
01:28
who had the opportunity to view the Earth from space.
24
88940
3256
Thứ 2, đó là sự gia tăng độ nhạy cảm nhằm gắn kết với những sinh vật sống khác;
01:32
Their analysis uncovered three common feelings:
25
92220
3000
01:36
first, a greater appreciation for Earth's beauty;
26
96020
3776
Và thứ 3, sự ngạc nhiên, cũng chính là thứ cảm xúc áp đảo nhất.
01:39
second, an increased sense of connection to all other living beings;
27
99820
5096
Các nhà nghiên cứu tin rằng việc nhìn thấy Trái Đất từ khoảng cách xa như thế
01:44
and third, an unexpected, often overwhelming sense of emotion.
28
104940
5360
có thể kích thích khai phá thêm những khung tư duy mới
01:50
The researchers believe that seeing the Earth from a great distance
29
110980
3456
nhằm hiểu được cái mà họ đang thấy là gì.
Họ tin rằng những phi hành gia trên đã mãi mãi thay đổi
01:54
provokes someone to develop new cognitive frameworks
30
114460
3936
bởi một cảnh tượng mới,
một thế giới quan mới,
01:58
to understand what they are seeing.
31
118420
1680
một góc nhìn mới.
02:01
They believe these astronauts were forever changed
32
121060
2976
Cảm giác này được biết đến rộng rãi với cái tên “Hiệu ứng toàn cảnh.”
02:04
by this new view,
33
124060
1856
02:05
this new perspective,
34
125940
1896
02:07
this new visual truth.
35
127860
2240
Chỉ mới có 558 người từng bay ra ngoài không gian.
02:11
This feeling is commonly referred to as the "overview effect."
36
131180
4360
558 người đã có cơ hội
02:16
Only 558 people have ever been to outer space.
37
136940
4240
nhìn xuống chân mình với sự kinh ngạc,
hòng thưởng lãm vẻ đẹp của hành tinh này
trôi nổi trong một đại dương bóng tối vô tận.
02:22
558 people had the opportunity
38
142019
3137
02:25
to gaze down in awe,
39
145180
3136
Nhưng sẽ ra sao nếu con số đó còn lớn hơn?
02:28
to wonder at our planet
40
148340
1656
3 năm trước, tôi đã tiến hành nhiệm vụ đầu đời:
02:30
floating in an infinite sea of darkness.
41
150020
3616
xem thử liệu tôi có thể mang cái cảm giác vĩ mô và tuyệt đẹp này
02:33
But what if that number were bigger?
42
153660
2776
02:36
Three years ago, I set off on my own mission:
43
156460
3496
đến với nhiều người hơn
chỉ bằng cách dùng 1 cái máy tính nhỏ
02:39
to see if I could bring this feeling of overwhelming scale and beauty
44
159980
4736
tại căn hộ bé tí của tôi ở New York.
Đó là vào năm 2013, tôi đã phóng 1 vệ tinh tên là “Tổng quan hằng ngày.”
02:44
to many more people
45
164740
1656
02:46
just by using one small computer
46
166420
2056
Mỗi ngày, tôi đều dùng những bức ảnh vệ tinh
02:48
in my small New York City apartment.
47
168500
2200
để tạo ra 1 góc nhìn trên không mở rộng của hành tinh.
02:51
It was then, in 2013, that I launched "Daily Overview."
48
171300
4016
Hơn 1,000 trong số đó đã được tạo ra,
02:55
Every day, I have used satellite imagery
49
175340
3536
02:58
to create one expansive overhead view of our planet.
50
178900
4376
Và hơn 600,000 người
đã đón xem cái cảnh tượng đầy kích thích ấy.
03:03
More than 1,000 of these images have been created thus far,
51
183300
4936
Tôi lấy ra các bức ảnh bằng cách chắt lọc chúng từ 1 kho dữ liệu khổng lồ
03:08
and more than 600,000 people
52
188260
2496
03:10
tune in for this daily dose of perspectives.
53
190780
3056
của công ty vệ tinh có tên Digital Globe.
03:13
I create the imagery by curating photos from the massive archive
54
193860
5096
họ vận hành một hệ thống vệ tinh gồm 5 cái,
mỗi cái có kích cỡ bằng 1 chiếc xe cấp cứu,
03:18
of a satellite company called Digital Globe.
55
198980
2360
nó liên tục chụp ảnh của Trái Đất
03:21
They operate a constellation of five satellites,
56
201900
2776
qua việc xoay quanh quỹ đạo với vận tốc 28,000 km/h
03:24
each roughly the size of an ambulance,
57
204700
2616
Vậy, điều này có nghĩa là gì?
03:27
that is constantly taking pictures of the Earth
58
207340
2416
03:29
as they orbit at 28,000 kilometers per hour.
59
209780
4320
Mỗi vệ tinh đều được trang bị 1 cái camera
camera có tiêu cự 16m
tức là gấp khoảng 290 lần
03:35
Now, what does this mean?
60
215100
1560
03:37
Each of these satellites is equipped with a camera
61
217420
2376
so với 1 cái camera DSLR chỉ có thấu kính tiêu chuẩn là 55 mm
03:39
that has a focal length of 16 meters,
62
219820
2896
03:42
so that's roughly 290 times greater
63
222740
3696
Thế nên nếu có thể gắn 1 trong số những vệ tinh trên
lên mái của nhà hát Oxford này,
03:46
than a DSLR camera equipped with a standard 55 millimeter lens.
64
226460
4320
ta có thể chụp được hình của cả 1 trận bóng,
03:51
So if were able to attach one of their satellites
65
231620
2456
cực rõ, trên đường biên của sân vận động Amsterdam.
03:54
to the roof of this theater in Oxford,
66
234100
2160
Cách đây 450 km.
03:57
we could take a picture of a football,
67
237020
2776
03:59
clearly, on the pitch at the stadium in Amsterdam.
68
239820
4080
Nó thực sự là 1 thứ công nghệ đáng kinh ngạc.
Và tôi đã quyết định vào lúc dự án này bắt đầu
04:04
That's 450 kilometers away.
69
244860
2560
rằng tôi sẽ tận dụng những công nghệ đáng kinh ngạc này
04:08
That's incredibly powerful technology.
70
248380
2936
để tập trung vào những nơi
mà con người gây tác động lên hành tinh.
04:11
And I decided at the beginning of this project
71
251340
2496
04:13
that I would use that incredible technology
72
253860
2456
Là một chủng loài, ta đã đào bới và cào cấu Trái Đất lấy tài nguyên,
04:16
to focus on the places
73
256340
1896
04:18
where humans have impacted the planet.
74
258260
2320
ta tạo ra năng lượng,
ta chăn nuôi và trồng trọt để kiếm ăn,
04:21
As a species, we dig and scrape the Earth for resources,
75
261940
4376
Ta xây dựng các thành phố, ta di chuyển khắp nơi,
04:26
we produce energy,
76
266340
1440
ta tạo ra chất thải.
04:28
we raise animals and cultivate crops for food,
77
268500
3520
Và trong cái quá trình mà ta làm ra tất cả những thứ trên,
ta đã định dạng lại các vùng đất và vùng biển
04:32
we build cities, we move around,
78
272700
2456
rồi vùng đô thị với sự kiểm soát và thảo phạt gia tăng.
04:35
we create waste.
79
275180
1336
04:36
And in the process of doing all of these things,
80
276540
3296
04:39
we shape landscapes and seascapes
81
279860
3096
Với sự trăn trở ấy,
tôi muốn chia sẻ một số góc nhìn tổng quát của mình với mọi người.
04:42
and cityscapes with increasing control and impunity.
82
282980
3960
Ở đây ta có thể thấy mấy con tàu chở hàng và tàu chở dầu
04:48
So with that in mind,
83
288460
1256
đang đợi ngoài cổng vào cảng ở Singapore.
04:49
I would like to share a few of my overviews with you now.
84
289740
2680
Đây là khu giao thương náo nhiệt thứ 2 trên thế giới tính theo tổng trọng tải,
04:53
Here we see cargo ships and oil tankers
85
293500
3496
04:57
waiting outside the entry to the port of Singapore.
86
297020
2760
theo tính toán thì ở đây có đến 1/5 tàu chở hàng trên thế giới
05:00
This facility is the second-busiest in the world by terms of total tonnage,
87
300700
4936
và chiếm một nửa lượng cung hằng năm
về dầu thô.
05:05
accounting for one-fifth of the world's shipping containers
88
305660
3376
Nếu mọi người nhìn kĩ hơn vào tổng thể, mọi người sẽ thấy rất nhiều đốm nhỏ.
05:09
and one half of the annual supply
89
309060
2456
Chúng chính là lũ bò của 1 trại chăn nuôi
05:11
of crude oil.
90
311540
1360
ở Summerfield, Texas, Hoa Kỳ.
05:13
If you look closely at this overview, you'll see a lot of little specks.
91
313620
3896
Khi lũ bò đạt đến 1 cân nặng nhất định
05:17
Those are actually cows at a feedlot
92
317540
2856
tầm 300 kg,
chúng sẽ được chuyển đến đây và được nuôi với 1 khẩu phần ăn đặc biệt.
05:20
in Summerfield, Texas, in the United States.
93
320420
2520
05:23
So once cows reach a particular weight,
94
323900
2216
Khoảng hơn 3 4 tháng sau đó, lũ bò sẽ tăng thêm 180 kg
05:26
roughly 300 kilograms,
95
326140
2136
05:28
they are moved here and placed on a specialized diet.
96
328300
2800
trước khi bị đem đi và làm thịt.
Chắc mọi người cũng đang thắc mắc về cái hồ bơi phát sáng ở góc trên ha.
05:31
Over the next three to four months, the cows gain an additional 180 kilograms
97
331780
5136
Nó có màu như vậy là do sự dung hòa độc đáo của phân bón, hóa chất
05:36
before they are shipped off to slaughter.
98
336940
2136
cùng 1 loại tảo hay mọc ở vùng nước đọng.
05:39
You're also probably wondering about this glowing pool at the top there.
99
339100
3416
05:42
That gets its color from a unique combination of manure, chemicals
100
342540
3856
Đây là quặng sắt trên đỉnh Whaleback
ở khu Pilbara, miền tây nước Úc,
05:46
and a particular type of algae that grows in the stagnant water.
101
346420
3040
một vết sẹo đẹp đến hãi hùng trên bề mặt Trái Đất.
05:50
This is the Mount Whaleback iron ore mine
102
350980
2816
Với các quặng sắt trên thế giới,
05:53
in the Pilbara region of Western Australia,
103
353820
3296
98% được dùng để làm thép
05:57
a beautiful yet scary scar on the face of the Earth.
104
357140
3816
và đó cũng là bộ phận chính trong việc xây dựng các tòa nhà,
06:00
Of the world's mined iron ore,
105
360980
2056
ô tô hay đồ gia dụng như máy rửa chén và tủ lạnh.
06:03
98 percent is used to make steel
106
363060
2936
06:06
and is therefore a major component in the construction of buildings,
107
366020
3296
Đây là bộ thu năng lượng mặt trời ở Seville, Tây Ban Nha.
06:09
automobiles or appliances such as your dishwasher or refrigerator.
108
369340
4000
Cơ sở này bao gồm 2,650 tấm gương chiếu
06:15
This is a solar concentrator in Seville, Spain.
109
375060
2880
được xếp thành các vòng tròn đồng tâm quanh 1 tòa tháp cao 140 m
06:18
So this facility contains 2,650 mirrors
110
378700
4696
ngay tại phần giữa của nó.
Trên đỉnh tòa tháp,
06:23
which are arrayed in concentric circles around an 140-meter-tall tower
111
383420
5056
có 1 viên nhộng từ muối nóng chảy
được gia cố nhiệt bởi các chùm ánh sáng phản xạ lên trên
06:28
at its center.
112
388500
1240
bởi các tấm gương bên dưới.
06:30
At the top of the tower,
113
390300
1456
06:31
there is a capsule of molten salt
114
391780
2216
Từ đó, muối sẽ tuần hoàn đến 1 bể chứa dưới lòng đất,
06:34
that gets heated by the beams of light reflected upwards
115
394020
3616
nơi nó sản xuất ra hơi nước,
làm quay các tua-bin
06:37
from the mirrors below.
116
397660
1320
và chuyển hóa điện lượng đến 70,000 hộ gia đình
06:39
From there, the salt circulates to a storage tank underground,
117
399620
3456
và bù đắp 30.000 tấn lượng khí thải carbon dioxide mỗi năm.
06:43
where it produces steam,
118
403100
1456
06:44
which spins turbines
119
404580
1456
06:46
and generates enough electricity to power 70,000 homes
120
406060
3496
Mô hình tổng quát này cho thấy nạn phá rừng ở Santa Cruz, Bolivia
06:49
and offsets 30,000 tons of carbon dioxide emissions every year.
121
409580
4320
liền kề với đó là những vùng rừng nhiệt đới hoang sơ.
06:55
This overview shows deforestation in Santa Cruz, Bolivia
122
415020
4016
Nạn phá rừng trên cả nước bị thúc đẩy chủ yếu
bởi việc mở rộng cơ giới hóa nông nghiệp
06:59
immediately adjacent to untouched tracts of rainforest.
123
419060
3880
và chăn thả gia súc,
do cả nước phải cố đáp ứng lượng cầu gia tăng bởi sự bùng nổ dân số
07:04
Deforestation in the country has primarily been driven
124
424032
2524
và nhu cầu ăn uống,
07:06
by the expansion of mechanized agriculture
125
426580
2616
sự phá hủy của vùng rừng nhiệt đới
07:09
and cattle ranching,
126
429220
1656
chính là để đáp ứng nhu cầu đó.
07:10
so as the country tries to meet the demand of its growing population
127
430900
3216
Ước tính cả nước đã mất 4.5 triệu đất cày cấy thuộc vùng rừng nhiệt đới
07:14
and feed them,
128
434140
1216
07:15
the sacrificial destruction of its rainforest
129
435380
2296
chỉ trong vòng 1 thập kỉ
07:17
has taken place to do so.
130
437700
1480
từ năm 2000 đến 2010.
07:19
It is estimated that the country lost 4.5 million acres of rainforest
131
439980
4976
Đây là huyện Eixample ở Barcelona, Tây Ban Nha.
07:24
in one decade alone
132
444980
1456
Mô hình tổng thể có thể cực kì hữu dụng
07:26
from 2000 until 2010.
133
446460
2200
nhằm giúp ta hiểu được cách các thành phố vận hành
07:29
This is the Eixample district in Barcelona, Spain.
134
449740
2920
và nghĩ ra những giải pháp thông minh hơn
trong việc kế hoạch hóa đô thị.
07:33
So the overview perspective can be incredibly helpful
135
453460
2776
và mô hình này sẽ có thể còn hữu dụng hơn
khi mà theo dự đoán thì sẽ có đến 4.9 tỉ người sống tại các thành phố trên thế giới
07:36
to help us understand how cities function
136
456260
2016
07:38
and how we can devise smarter solutions for urban planning,
137
458300
2936
vào năm 2030.
07:41
and this will become only more relevant
138
461260
2136
Khu vực này ở Barcelona được cơ cấu bởi 1 mô hình lưới nghiêm ngặt,
07:43
as it is expected that 4.9 billion people will live in cities around the world
139
463420
5496
các khu chung cư với sân chung
07:48
by the year 2030.
140
468940
1240
và những giao lộ hình bát giác này
07:51
This area of Barcelona is characterized by its strict grid pattern,
141
471060
4216
có thể hấp thụ nhiều ánh dương và thông gió tốt hơn
thêm vào đó là bãi đỗ xe quy mô đường phố.
07:55
apartments with communal courtyards
142
475300
2016
Và đây ta có thể thấy mô hình lưới trên nhưng ở một tình huống khác.
07:57
and these octagonal intersections
143
477340
2176
07:59
which allow for more sunlight, better ventilation
144
479540
3016
Nơi đây là trại tị nạn Dadaab Refugee ở Bắc Kenya,
08:02
and additional parking at street level.
145
482580
1880
08:05
And here we see that grid pattern but under much different circumstances.
146
485300
4440
là trại tị nạn lớn nhất trên thế giới.
Hòng đối phó với dòng người tị nạn những người đang chạy trốn khỏi Somalia,
08:10
This is the Dadaab Refugee Camp in northern Kenya,
147
490300
3496
nơi đang bị ảnh hưởng bởi nạn đói và xung đột,
08:13
the largest such facility of its kind in the world.
148
493820
2936
Liên hợp quốc đã xây lên khu vực này kẻ lưới bên trái
08:16
To cope with the influx of refugees who are fleeing Somalia,
149
496780
3256
gọi là mở rộng LFO
hòng làm nhà cho những người tị nạn
những người đến và lắp đầy những chấm trắng kia
08:20
where there is famine and conflict,
150
500060
1896
08:21
the UN has built this area gridded out at left
151
501980
2496
chúng chính là những túp lều
và sẽ từ từ lắp đầy khu vực này theo thời gian
08:24
called the LFO extension
152
504500
1736
08:26
to house more and more refugees
153
506260
1536
Nên nếu bạn có 1 trong những mô hình tổng quát trên,
08:27
who are arriving and occupying these white dots,
154
507820
2976
08:30
which are actually tents
155
510820
1336
bạn sẽ bắt được nhiều thời khắc đấy.
08:32
which will slowly fill up the area over time.
156
512180
2480
Còn nếu có tới 2 cái thì sao, dẫu sao,
ta cũng có thể kể những câu chuyện về sự thay đổi theo thời gian.
08:35
So if you have one of these overviews,
157
515300
3096
08:38
you have a moment in time.
158
518420
1800
Tôi gọi tính năng đó của dự án là “Juxtapose,”
và bây giờ tôi sẽ đưa ra 1 số ví dụ cho mọi người
08:41
If we have two overviews, however,
159
521100
1856
08:42
we are able to tell stories about changes in time.
160
522980
2840
Những cánh đồng hoa tulip ở Hà Lan nở vào tháng tư mỗi năm.
08:46
I call that feature of the project "Juxtapose,"
161
526580
2336
08:48
and we'll share a few examples of it with you now.
162
528940
2360
Nên bọn tôi đã chụp 1 bức ảnh vào tháng 3 trước đó ít tuần
rồi so sánh nó với tấm mà bọn tôi chụp vài tuần sau đó.
08:52
So the tulip fields in Netherlands bloom every year in April.
163
532060
4320
Chúng ta có thể ngắm hoa nở dưới 1 góc độ tuyệt diệu và đầy màu sắc như trên.
08:56
So we take an image captured in March a few weeks before
164
536940
3136
09:00
and contrast it to one taken a few weeks later.
165
540100
2520
Theo ước tính thì người Hà Lan trồng tới 4.3 triệu củ hoa tulip mỗi năm.
09:03
We're able to watch the flowers bloom in this magnificent cascade of color.
166
543380
4440
Năm 2015, có 2 đập đã bị vỡ
09:08
It is estimated that the Dutch produce 4.3 billion tulip bulbs every year.
167
548860
5400
tại một mỏ quặng sắt ở đông nam Brazil,
dẫn đến 1 trong những thảm họa tự nhiên tồi tệ nhất
09:15
In 2015, two dams collapsed
168
555980
3096
trong lịch sử nước này.
Người ta ước tính rằng có đến 62 triệu mét khối chất thải
09:19
at an iron ore mine in southeastern Brazil,
169
559100
2696
09:21
causing one of the worst environmental disasters
170
561820
2616
bị thải ra khi đập bị vỡ,
đã hủy hoại vô số ngôi làng trong quá trình đó,
09:24
in the history of the country.
171
564460
1429
09:26
It is estimated that 62 million cubic meters of waste
172
566300
3896
bao gồm Bento Rodrigues, mọi người nhìn nhé đây là trước ...
09:30
were released when the dams broke,
173
570220
1696
09:31
destroying numerous villages in the process,
174
571940
2416
và đây là sau trận lũ.
09:34
including Bento Rodrigues, seen here before ...
175
574380
3000
Tổng kết, có 19 người đã chết trong thảm họa này.
Hơn nửa triệu người thì không còn nguồn nước sạch để sử dụng
09:39
and after the flood.
176
579940
1840
trong suốt 1 khoảng thời gian dài,
09:43
Ultimately, 19 people were killed in this disaster.
177
583100
3536
và chất thải sớm lan đến khu vực sông Doce,
lan rộng 650 km nữa
09:46
Half a million people did not have access to clean drinking water
178
586660
3096
lan cả ra tới biển,
09:49
for an extended period of time,
179
589780
2016
giết chết 1 lượng đáng kể thực và động vật sống trên đường đi.
09:51
and the waste soon entered into the Doce River,
180
591820
2456
09:54
extended for 650 kilometers
181
594300
2496
Và cuối cùng, đây là câu chuyện liên quan tới cuộc nổi dậy ở Syria,
09:56
all the way into the sea,
182
596820
1656
09:58
killing unknowable amounts of plant and animal life along the way.
183
598500
3800
một cuộc xung đột đã cướp đi mạng sống của hàng trăm ngàn người
và khiến hàng triệu người mất chỗ ở.
10:03
And lastly, here is a story related to the crisis in Syria,
184
603260
3776
Vùng sa mạc này được nhìn thấy ở Mafraq, Jordan vào năm 2011,
10:07
a conflict which has claimed the lives of hundreds of thousands of people
185
607060
3856
là lúc mà cuộc xung đột trên bắt đầu,
10:10
and displaced millions.
186
610940
1320
và khi ta so sánh nó với 1 bức ảnh mới được chụp năm nay 2017,
10:12
So this patch of desert is seen in Mafraq, Jordan in 2011,
187
612860
4496
ta có thể thấy hiện trạng của trại tị nạn Zaatari
10:17
the year the conflict started,
188
617380
1696
10:19
and when we compare it to an image captured just this year in 2017,
189
619100
4640
Cũng giống như những phi hành gia của tàu Apollo 8
ngắm cảnh Trái Đất mọc từ trên mặt trăng lần đầu tiên,
10:24
we see the construction of the Zaatari refugee camp.
190
624540
2600
sẽ không có cách nào để mà mọi người tưởng tượng ra
10:27
So just as the astronauts of Apollo 8
191
627860
3656
cái nơi mà tôi vừa cho mọi người thấy trông ra sao khi nhìn từ ngoài không gian.
10:31
watched the Earth rising above the lunar landscape for the first time,
192
631540
3936
Và khi mà các bạn đang hứng thú với tính thẩm mỹ của tấm ảnh,
10:35
there is no way that you could have imagined
193
635500
2176
rồi bỗng các bạn ngộ ra cái mình đang thấy là gì,
10:37
what the places I just showed you look like from outer space.
194
637700
4160
các bạn sẽ sớm bối rối với cái sự thật rằng mình có còn nên thích nó không.
10:42
And while you may enjoy the aesthetics of an image,
195
642540
2696
Và đó chính là thứ sức ép mà tôi muốn tạo ra cùng với việc này,
10:45
once you learn exactly what it is you're seeing,
196
645260
2256
vì tôi tin rằng chính những cái suy tư đó,
10:47
you may struggle with the fact that you still like it.
197
647540
2880
chính những cuộc đối thoại nội tâm đó
sẽ giúp ta phần nào để tâm hơn tới hành tinh này
10:51
And that's the tension I want to create with my work,
198
651300
2816
và nhận thức sâu hơn về cái mà ta đang làm.
10:54
because I believe it is that contemplation,
199
654140
3136
Tôi tin rằng việc quan sát Trái Đất từ góc nhìn tổng thể
10:57
that internal dialogue
200
657300
1936
10:59
that will lead to greater interest in our planet
201
659260
2416
là điều quan trọng nhất mà ta nên làm lúc này.
11:01
and more awareness of what we're doing to it.
202
661700
2240
Thông qua công nghệ tiên tiến và những chiếc camera bay như trên,
11:04
I believe that viewing the Earth from the overview perspective
203
664780
2936
ta có thể nhìn, theo dõi và phát giác
11:07
is more important now than ever before.
204
667740
2840
những tác động chưa từng có mà chúng ta đang trải qua.
11:11
Through the incredible technology of these high-flying cameras,
205
671260
3336
Và bất kể dù ta có là nhà khoa học
11:14
we can see, monitor and expose
206
674620
3176
kĩ sư hay người làm luật
11:17
the unprecedented impact that we are having.
207
677820
2400
hay nhà đầu từ hay là nghệ sĩ,
Nếu ta có thể thích ứng với 1 thế giới quan rộng mở hơn,
11:21
And whether we are scientists
208
681180
2016
11:23
or engineers or policymakers
209
683220
3016
hiểu được sự thật về những điều đang diễn ra
11:26
or investors or artists,
210
686260
2200
và có suy nghĩ dài hạn cho sức sống của hành tinh này,
11:29
if we can adopt a more expansive perspective,
211
689220
3456
ta có thể kiến tạo nên 1 tương lai
11:32
embrace the truth of what is going on
212
692700
3296
an toàn và thông suốt hơn nữa
11:36
and contemplate the long-term health of our planet,
213
696020
3240
cho mái nhà duy nhất này của chúng ta.
Cảm ơn mọi người.
11:40
we will create a better
214
700180
1976
(Vỗ tay)
11:42
and safer and smarter future
215
702180
2776
11:44
for our one and only home.
216
704980
2136
11:47
Thank you.
217
707140
1216
11:48
(Applause)
218
708380
4320
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7