The surprising connection between brain injuries and crime | Kim Gorgens

105,087 views ・ 2019-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thái Ngọc Trương Diệp Reviewer: Lê Huy
00:12
A traumatic brain injury, or TBI,
0
12870
2254
Chấn thương não, hay TBI,
00:15
is a disruption in brain function caused by an external blow to the head.
1
15148
5518
là sự gián đoạn chức năng não gây ra bởi một cú đánh vào đầu.
00:21
And when you hear that definition,
2
21046
2195
Và khi bạn nghe định nghĩa đó,
00:23
you might think about sports and professional athletes,
3
23265
3260
bạn có thể nghĩ đến thể thao và các vận động viên chuyên nghiệp,
00:26
since it's the kind of injury we're used to seeing on the playing field.
4
26549
4043
vì đó là loại chấn thương mà chúng ta thường thấy trên sân chơi thể thao.
00:31
And this imagery has really come to define TBI in the public consciousness.
5
31162
5763
Và hình ảnh này đã trở thành định nghĩa về TBI trong ý thức cộng đồng.
00:37
I myself do research on TBI in retired and college athletes.
6
37410
4282
bản thân tôi nghiên cứu về TBI ở các cựu và các vận động viên đại học.
00:41
I stood on a TED stage in 2010,
7
41716
2912
Tôi đã đứng trên sân khấu TED năm 2010,
00:44
talking about concussions in kids' sports.
8
44652
3307
nói về chấn động trong thể thao ở trẻ em.
00:48
So I have to say, as someone who researches and treats these injuries,
9
48714
3505
Tôi phải nói rằng, là người nghiên cứu và điều trị các chấn thương,
00:52
that I've been really gratified to see the growing awareness of TBI
10
52243
4478
tôi thực sự hài lòng khi thấy nhận thức về TBI ngày càng tăng
00:56
and specifically, the short- and long-term risks to athletes.
11
56745
3818
và đặc biệt là những rủi ro ngắn và dài hạn đối với các vận động viên.
01:01
Today, though, I want to introduce you to a larger but no less controversial
12
61518
5679
Tuy nhiên, hôm nay, tôi muốn giới thiệu với bạn một điều gây tranh cãi không kém,
01:07
group of people impacted by traumatic brain injury,
13
67221
3546
nhóm người bị chấn thương sọ não,
01:10
who don't often show up in the headlines.
14
70791
2483
nhưng không thường xuyên xuất hiện trên các tiêu đề.
01:14
I've come to recognize these inmates and probationers
15
74086
3772
Tôi đã nhận ra những tù nhân này
01:17
as surprisingly among the most vulnerable members of society.
16
77882
4821
là một trong số những thành phần dễ bị tổn thương nhất trong xã hội.
01:23
For the last six years, my colleagues and I have been doing research
17
83977
3215
Trong sáu năm qua, tôi và các đồng nghiệp đã nghiên cứu
01:27
that has completely changed the way we think about the criminal justice system
18
87216
3705
và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta nghĩ về hệ thống tư pháp hình sự
01:30
and the people in it.
19
90945
1151
và những người trong đó.
01:32
And it may change the way you think about those things, too.
20
92120
2834
Và có thể thay đổi cách bạn nghĩ về những điều đó.
01:34
So I'll start with a shocking statistic:
21
94978
2358
Vì vậy, tôi sẽ bắt đầu với một thống kê gây sốc:
01:38
50 to 80 percent of people in criminal justice
22
98507
4910
50 đến 80 phần trăm những người bị kết án
01:43
have a traumatic brain injury.
23
103441
1815
bị chấn thương sọ não.
01:45
Up to 80 percent.
24
105913
2755
Lên đến 80 phần trăm.
01:49
In the general public, in this room, for example,
25
109130
3003
Trong cộng đồng nói chung, ví dụ như trong căn phòng này,
01:52
that number is less than five percent.
26
112157
3215
con số đó ít hơn năm phần trăm.
01:56
And I'm not just talking about getting your bell rung.
27
116097
2691
Và tôi không chỉ nói về một hồi chuông cảnh báo.
01:58
These are the kinds of injuries that require hospitalization.
28
118812
4572
Đây là những loại chấn thương cần phải điều trị.
02:04
Most of them are the product of a physical assault,
29
124144
3064
Hầu hết trong số họ là sản phẩm của một cuộc tấn công thể chất
02:07
and some of them are actually sustained in jail.
30
127946
3519
và một vài người trong số họ bị giam giữ trong tù.
02:11
All of these numbers are even higher among the women in criminal justice.
31
131489
4858
Tất cả những con số này thậm chí còn cao hơn đối với phụ nữ bị kết án.
02:16
Almost every single woman in the criminal justice system
32
136371
5013
Hầu hết các phụ nữ bị kết án
02:21
has been exposed to interpersonal violence and abuse.
33
141408
3867
đã phải đối mặt với bạo lực và bị lạm dụng.
02:26
More than half of these women have been exposed to repeated brain injuries.
34
146402
5125
Hơn một nữa số phụ nữ này đã bị tổn thương não lặp đi lặp lại.
02:32
In this way, these women's brains look like the brains of retired NFL players,
35
152733
6763
Theo đó, não họ giống như não của người chơi bóng bầu dục giải nghệ,
02:39
and they'll likely face the same risks for dementing diseases as they age.
36
159520
5501
và họ có thể đối mặt với những rủi ro tương tự với các bệnh mất trí nhớ khi già.
02:45
The same risks.
37
165833
1986
Rủi ro hoàn toàn tương tự.
02:49
TBI, together with mental illness and substance abuse and trauma,
38
169649
4400
TBI, cùng với bệnh tâm thần, lạm dụng chất gây nghiện và chấn thương,
02:54
makes it hard for people to think.
39
174073
2762
khiến mọi người khó suy nghĩ.
02:56
They have cognitive impairments like poor judgment and poor impulse control,
40
176859
4285
Họ có những khiếm khuyết về nhận thức như phán đoán và kiểm soát xung lực kém,
03:01
problems that make criminal justice a revolving door.
41
181168
3916
những vấn đề khiến hệ thống công lý hình sự trở thành một chiếc cổng chào.
03:05
People get arrested and booked into jail.
42
185632
2849
Họ bị bắt và bị tống vào tù.
03:08
They oftentimes get into trouble while they're in there.
43
188505
2708
Họ thường gặp rắc rối ở đó.
03:11
They get into fights. They fall out of their bunk.
44
191237
2431
Họ đánh nhau. Họ rơi khỏi giường ngủ.
03:13
And then they get released and do stupid things,
45
193692
2280
Sau đó họ được thả ra và làm điều ngu ngốc,
03:15
like forgetting mandatory check-ins, and they get rearrested.
46
195996
4484
như quên đi những điều cải tạo và họ bị bắt lại.
03:20
Statistically speaking,
47
200504
1538
Theo thống kê,
03:22
they're actually more likely to be rearrested than not.
48
202066
4157
họ có nguy cơ cao bị bắt lại.
03:26
A colleague calls this "serving a life sentence 30 days at a time."
49
206989
5903
một người đồng nghiệp gọi đó là "phục vụ án chung thân 30 ngày một lần"
03:34
And oftentimes, these folks don't know why this is so hard for them.
50
214132
3963
Thông thường, họ không biết tại sao điều này lại quá khó khăn với họ.
03:38
They feel out of control and frustrated.
51
218119
3145
Họ mất kiểm soát và giận dữ.
03:41
So knowing that TBI is at the root of so many of these challenges,
52
221288
6950
Biết được TBI là nguồn gốc của những thách thức kể trên,
03:48
the mission for a group of us in Colorado has been to disrupt that cycle,
53
228262
5510
sứ mệnh của chúng tôi ở Colorado là phá vỡ vòng tròn luẩn quẩn đó,
03:53
to jam the revolving the door.
54
233796
2046
và chặn đường cánh cổng chào kể trên.
03:56
So working together with my state and local partners,
55
236353
3042
Vì vậy tôi đã làm việc với các cộng sự và chính phủ
03:59
we crafted a plan to meet everyone's needs:
56
239419
3558
đề ra một kế hoạch làm vừa lòng tất cả:
04:03
the system, the inmates and probationers,
57
243001
2194
hệ thống, những tù nhân,
04:05
my graduate students.
58
245219
1641
các sinh viên tốt nghiệp.
04:07
In this program, we assess how each person's brain works
59
247225
4282
Trong chương trình này, chúng tôi đánh giá cách não bộ con người hoạt động
04:11
so that we can recommend basic modifications
60
251531
2778
để đề xuất những thay đổi đơn giản
04:14
to make this system more effective
61
254333
2773
nhằm giúp cho hệ thống hiệu quả hơn
04:17
and safer.
62
257130
1324
và an toàn hơn.
04:18
And here when I say "safer," I mean safer not only for the inmates,
63
258869
5759
Và khi nhắc tơi cụm từ "an toàn hơn", ý tôi là sự an toàn không chỉ cho tù nhân,
04:24
but safer also for correctional staff.
64
264652
2593
mà còn cho các nhân viên trong nhà tù.
04:28
In some ways, this is such a simple approach.
65
268125
3674
Bằng cách nào đó, điều này là một cách tiếp cận đơn giản.
04:31
We're not treating the brain injury,
66
271823
2835
Chúng tôi không chữa trị chấn thương não bộ,
04:34
we're treating the underlying problem that gets people into all of this trouble
67
274682
4918
chúng tôi chữa trị những vấn đề
04:39
in the first place.
68
279624
1271
ngay từ khi bắt đầu.
04:41
We do quick neuropsychological screening tests
69
281470
3030
Chúng tôi làm những bài kiểm tra về tâm lí học thần kinh
04:44
to identify strengths and weaknesses in the way an inmate thinks.
70
284524
4051
để nhận dạng điểm mạnh và điểm yếu theo cách suy nghĩ của một tù nhân.
04:49
Using that information, we write two reports.
71
289055
3716
Bằng các thông tin có được đó, chúng tôi viết hai bản báo cáo.
04:52
One, a report for the system
72
292795
2522
Một, báo cáo cho hệ thống
04:55
with specific recommendations on how to manage that inmate.
73
295341
4042
với những đề xuất về phương thức quản lí một tù nhân.
04:59
The other is a letter to the inmate
74
299817
2790
Báo cáo còn lại là một lá thư gửi đến tù nhân
05:02
with specific suggestions for how to manage themselves.
75
302631
3889
cùng những gợi ý giúp họ kiểm soát chính mình.
05:07
For example, if our test result suggests that a probationer has a hard time
76
307409
4645
Ví dụ, nếu kết quả kiểm tra cho thấy tù nhân gặp khó khăn
05:12
remembering the things they hear,
77
312078
2274
trong việc ghi nhớ những gì họ nghe,
05:14
that would be an auditory memory deficit.
78
314376
2569
đó có thể là sự thiếu hụt sự ghi nhớ của thính giác.
05:16
In that case, our letter to the court might suggest
79
316969
3140
Trong trường hợp đó, lá thư gửi đến tòa án có thể gợi ý
05:20
that that probationer get handouts of important information.
80
320133
3838
việc các tù nhân nhận được thông cáo về những thông tin quan trọng.
05:23
And our letter to that probationer would say, among other things,
81
323995
3805
Và lá thư mà chúng tôi gửi các tù nhân sẽ viết rằng
05:27
that they should carry a notebook to record that information for themselves.
82
327824
4659
họ nên mang theo một cuốn sổ để ghi lại các thông tin.
05:33
Now, most importantly,
83
333047
2499
Bây giờ, quan trọng hơn cả,
05:35
is that I pause here to be really clear about one point.
84
335570
4012
tôi ngừng lại để làm rõ một điều.
05:40
This program does not minimize responsibility
85
340122
3377
Chương trình này không hề giảm thiểu trách nhiệm
05:43
or make excuses for anyone's behavior.
86
343523
3244
hay bào chữa cho cách hành xử của bất cứ ai.
05:47
This is about changing longstanding negative perceptions
87
347322
3915
Điều này nhằm thay đổi những quan điểm tiêu cực cố hữu
05:51
and building self-advocacy.
88
351261
2411
và xây dựng khả năng tự biện hộ.
05:54
It's actually about taking responsibility.
89
354084
2847
Thực chất là về việc nhận lấy trách nhiệm.
05:57
The inmates move from,
90
357295
1674
Tù nhân chuyển từ trạng thái:
05:58
"I'm a total screwup, I'm a loser,"
91
358993
2398
"Tôi là thứ bỏ đi, một kẻ thất bại,"
06:01
to, "Here's what I don't do well,
92
361415
2757
sang "Đây là điểm mà tôi làm chưa tốt,
06:04
and here's what I have to do about it."
93
364196
2765
và đây là những gì tôi cần cải thiện."
06:08
(Applause)
94
368292
3185
(Vỗ tay)
06:16
And the system comes to see an inmate's problematic behavior
95
376225
3591
Và hệ thống chịu nhìn nhận hành động của các tù nhân
06:19
as the things they can't do
96
379840
3065
như là những điều họ không thể làm.
06:22
versus the things they won't do.
97
382929
2302
thay vì những điều họ không làm.
06:25
And that change --
98
385255
1279
Và sự thay đổi đó --
06:26
seeing behavior as a deficit rather than outright defiance --
99
386558
4768
nhìn nhận hành vi như một khiếm khuyết thay vì sự chống đối --
06:31
is everything in these settings.
100
391350
2719
là tất cả trong sự sắp đặt.
06:35
We hear from inmates around the country,
101
395632
2929
Chúng tôi nghe được những tù nhân trên khắp đất nước,
06:38
and they write, and more than anything, they want to know how to help themselves.
102
398585
4805
họ viết thư và rất muốn biết cách để cứu lấy bản thân.
06:43
This is an excerpt from a letter from Troy in Virginia,
103
403414
3574
Đây là một đoạn trích trong bức thư của Troy ở bang Virginia,
06:47
an excerpt from a 50-page letter.
104
407012
2804
một đoạn trích từ bức thư dài 50 trang.
06:49
And he writes,
105
409840
1928
Cậu ấy viết,
06:51
"Can you tell me what you think of all the head traumas I've dealt with?
106
411792
4080
"Hãy cho tôi biết về những chấn thương đầu mà tôi đang phải chống chọi?
06:55
What can I do? Can you help me?"
107
415896
3666
Tôi phải làm gì? Bà có thể giúp tôi chứ?"
07:00
Closer to home, we have thousands of stories like this,
108
420354
3092
Gần hơn nữa, chúng ta có hàng ngàn câu chuyện như vậy,
07:03
and smart stories, stories that have a great outcome.
109
423470
4323
những câu chuyện với kết quả mỹ mãn.
07:08
Here's Vinny.
110
428282
1551
Đây là Vinny.
07:09
Vinny was hit by a car when he was 15,
111
429857
2820
Cậu ấy bị tai nạn giao thông khi 15 tuổi,
07:12
and from that moment forward, spent more time in jail than in school.
112
432701
5045
về kể từ giây phút đó, cậu dành nhiều thời gian ở trong tù hơn là ở trường.
07:17
With some basic skill-building,
113
437770
2385
Cùng với một vài thao tác xây dựng kĩ năng cơ bản,
07:20
after our assessment revealed
114
440179
1563
sau khi đánh giá cho thấy
07:21
that he had some pretty significant memory impairments,
115
441766
2815
cậu ấy có một số hội chứng suy giảm trí nhớ nghiêm trọng,
07:25
Vinny learned to use the alarm and reminder function on his iPhone
116
445276
3966
Vinny học cách sử dụng chức năng báo thức và nhắc nhở của iPhone
07:29
to track important appointments,
117
449266
1855
để theo sát các cuộc hẹn quan trọng,
07:31
and he keeps a checklist to break larger tasks
118
451919
3279
và cậu ấy có một danh mục nhằm chia những nhiệm vụ lớn
07:35
into smaller, manageable ones.
119
455222
2392
thành những nhiệm vụ nhỏ và dễ kiểm soát.
07:37
And with basic tools like that under his belt,
120
457638
2564
Với những công cụ đơn giản như vậy
07:40
Vinny's been out of jail for two years,
121
460226
2516
Vinny đã ra tù được hai năm,
07:42
clean for nine months,
122
462766
1410
ổn định được chín tháng,
07:44
and recently back to work.
123
464200
1832
và đã quay trở lại làm việc.
07:46
(Applause)
124
466894
2954
(Vỗ tay)
07:53
What's so striking for Vinny
125
473537
2142
Điều hoàn toàn ngạc nhiên đối với Vinny
07:55
is that this is his first time off of court supervision
126
475703
4686
đó là đây là lần đầu tiên cậu ấy thoát khỏi sự giám sát của tòa án.
08:00
since his injury more than 15 years ago.
127
480413
3006
kể từ chấn thương vào hơn 15 năm trước.
08:03
He made it out of the revolving door.
128
483941
2898
Cậu ấy đã thoát khỏi cảnh tái phạm pháp.
08:07
(Applause)
129
487743
3873
(Vỗ tay)
08:13
He says now, "I can do anything.
130
493347
3850
Cậu ấy nói: "Giờ tôi có thể làm mọi thứ.
08:18
I just have to work a lot harder at it." (Laughs)
131
498038
4018
Tôi chỉ cần làm việc chăm chỉ hơn." (Cười)
08:22
And here's Thomas.
132
502080
1706
Và đây là Thomas.
08:24
Thomas has some pretty significant attention and behavior problems
133
504475
3900
Thomas gặp vấn đề với khả năng tập trung và hành vi
08:28
after an injury landed him in a coma for more than a month.
134
508399
3856
từ sau chấn thương khiến anh bị hôn mê trong suốt một tháng.
08:32
After relearning how to walk,
135
512968
2132
Sau khi học cách đi lại,
08:35
his first stop?
136
515124
1313
điểm dừng đầu tiên của anh?
08:36
Court.
137
516461
1159
Chính là tòa án.
08:37
He couldn't imagine a future where he wasn't in trouble.
138
517644
2689
Anh ấy không tưởng tượng ra được một tương lai
mà mình không phạm tội.
08:40
He now carries a calendar to avoid being held in contempt
139
520865
3211
Anh ấy đang giữ một quyển lịch để tránh bị kết tội không tuân lệnh
08:44
for missed court dates,
140
524100
1544
vì bỏ lỡ những buổi hầu tòa.
08:45
and he schedules a break into his day every day
141
525668
3144
Và anh ấy cũng lên lịch cho một khoảng nghỉ ngơi trong ngày
08:48
to recharge before he gets agitated.
142
528836
3030
để hồi phục trước khi trở nên kích động.
08:53
And nobody knows the revolving door
143
533586
2120
Và không ai hiểu rõ về cánh cửa của vòng lặp
08:55
better than the person sitting at the front of the courtroom.
144
535730
3433
hơn người đứng trước tòa.
08:59
This is my good friend and colleague Judge Brian Bowen.
145
539187
2744
Đây là bạn và đồng nghiệp của tôi Judge Brian Bowen.
09:02
Now, Judge Bowen was already on a mission to make the system work for everyone,
146
542359
4506
Hiện giờ anh ấy đang cố gắng mang hệ thống đến với tất cả mọi người,
09:06
and when he heard about this program, he saw the perfect fit.
147
546889
3727
và khi anh ấy thấy hoàn toàn phù hợp khi nghe về chương trình này.
09:11
He actually sits down with all of his prosecutors
148
551124
3279
Anh ấy bàn bạc với các công tố viên
09:14
to help them see that there's basically two categories of defendants
149
554427
3915
để giúp họ nhận ra rằng có hai loại bị cáo:
09:18
in the courtroom:
150
558366
1717
một kiểu ta thường sợ hãi-- thường xuyên, một cách đúng đắn--
09:20
the ones we're afraid of -- oftentimes, rightfully so --
151
560107
4067
và kiểu người làm ta tức giận.
09:24
and the ones we're mad at.
152
564198
2000
09:26
These are the ones who miss all of their scheduled appointments
153
566596
2988
Họ là những người bỏ lỡ mọi cuộc hẹn
và họ thổi tung mọi kế hoạch quản chế tốt nhất.
09:29
and they blow through the best-laid probation plans.
154
569608
2925
09:32
And Judge Bowen believes that, with a little more support,
155
572557
3015
Và Judge Bowen tin rằng chỉ cần thêm một ít trợ giúp nữa,
09:35
we could move people in this latter category,
156
575596
2300
chúng ta có thể chuyển những người ở nhóm này,
09:37
the maddening category,
157
577920
2417
nhóm mắc chứng điên loạn,
09:40
through and ultimately out of the system.
158
580361
2925
đến cuối và dần ra khỏi hệ thống.
09:44
He proved that with Navy veteran Mike.
159
584497
3667
Anh đã chứng minh điều đó qua một cựu chiến binh hải quan tên Mike.
09:48
Judge Bowen saw the correlation between Mike's history of a massive 70-foot fall
160
588188
6200
Judge Bowen thấy mối tương quan giữa cú rơi lịch sử của Mike từ độ cao 22 mét
09:54
and his long-standing pattern of difficulty showing up on the right day
161
594412
4602
và sự khó khăn của anh ấy để xuất hiện đúng ngày
của phiên họp tòa án
09:59
for court appointments
162
599038
1626
và tuân thủ những trị liệu bắt buộc, ví dụ như vậy.
10:00
and complying with mandatory therapy requirements, for example.
163
600688
3669
10:04
And instead of sentencing him to more and more jail time,
164
604813
3898
Và thay vì giam anh ấy vào tù lần này đến lần khác,
10:08
Judge Bowen sent him home with maps and checklists and handouts
165
608735
5533
Judge Bowen đã cho anh ấy về nhà, cùng với bản đồ, danh mục và tài liệu
và đề xuất việc phục hồi chức năng
10:14
and recommended instead vocational rehabilitation
166
614292
3585
10:17
and flexible scheduling for those therapies.
167
617901
2967
và lịch trình linh hoạt cho buổi trị liệu.
Và với những sự hỗ trợ này, Mike đã trở lại làm việc
10:21
And this with those supports, Mike's back to work
168
621479
3531
lần đầu tiên từ tai nạn khi anh ấy còn phục vụ quân ngũ.
10:25
for the first time since his injury while he was in the service.
169
625034
3507
10:28
He's repairing relationships with his family,
170
628565
3003
Và anh ấy đang thiết lập lại các mối quan hệ với gia đình
10:31
and just last month,
171
631592
2010
và chỉ tháng trước,
10:33
he graduated from Judge Bowen's veteran's court.
172
633626
3005
anh đã tốt nghiệp ở tòa án cựu chiến binh Judge Bowen.
10:37
(Applause)
173
637322
3544
(Vỗ tay)
10:45
This program shows us the overwhelming prevalence
174
645422
4178
Chương trình cho chúng ta thấy mối tương quan sâu sắc
10:49
of traumatic brain injuries and cognitive deficits
175
649624
3357
của chấn thương sọ não và sự thiếu hụt nhận thức
và sự tích lũy của sự tan vỡ trong hệ thống tư pháp hình sự.
10:53
and the accumulation of brokenness in the criminal justice system.
176
653005
4222
Và nó làm nổi bật sức mạnh phi thường về khả năng phục hồi và trách nhiệm.
10:58
And it highlights the extraordinary power of resilience and responsibility.
177
658108
5522
11:04
In Mike and Thomas and Vinny,
178
664636
1701
Trong chuyện của Mike, Thomas, Vinny
11:06
even Judge Bowen's story,
179
666361
1584
11:07
you saw the transformation made possible by a change in perception
180
667969
5049
và thậm chí của Judge Bowen
bạn đã thấy sự biến đổi được tạo ra bởi một sự thay đổi trong nhận thức
11:13
and some simple accommodations.
181
673042
2736
và những phương pháp đơn giản.
11:16
All told, in this program,
182
676754
2357
Tóm lại, trong chương trình này
11:19
these inmates and probationers come to see themselves differently.
183
679135
5395
những tù nhân và quản chế đã nhìn nhận bản thân họ khác đi,
11:25
The system sees them differently,
184
685664
2411
hệ thống nhìn họ khác đi,
11:29
and when you meet them in the community, I hope you see them differently, too.
185
689202
4946
và khi các bạn gặp họ, tôi hi vọng bạn cũng sẽ có một cách nhìn nhận khác.
Xin cảm ơn.
11:35
Thanks, guys.
186
695413
1206
11:36
(Applause)
187
696643
4444
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7