Anupam Mishra: The ancient ingenuity of water harvesting

130,832 views ・ 2009-12-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Mai Reviewer: Tuan Mach
00:15
For emotions, we should not move quickly to the desert.
0
15260
6000
Về cảm tính, chúng ta không nên nói đến sa mạc quá nhanh
00:21
So, first, a small housekeeping announcement:
1
21260
6000
Trước hết, có một thông báo nhỏ
Vui lòng tắt
00:27
please switch off your
2
27260
2000
chương trình kiểm tra lỗi tiếng Anh
00:29
proper English check programs
3
29260
3000
trong bộ não của bạn.
00:32
installed in your brain.
4
32260
3000
(vỗ tay)
00:35
(Applause)
5
35260
4000
00:39
So, welcome to the Golden Desert, Indian desert.
6
39260
5000
À, chào mừng đến Sa mạc Vàng ở Ấn Độ.
00:44
It receives the least rainfall in the country,
7
44260
3000
Nơi có lượng mưa ít nhất và
thấp nhất cả nước.
00:47
lowest rainfall.
8
47260
2000
00:49
If you are well-versed with inches, nine inches,
9
49260
4000
Nếu tính theo inch, là 9 inch,
theo cm, là 16 cm.
00:53
centimeters, 16 [centimeters].
10
53260
2000
00:55
The groundwater is 300 feet deep, 100 meters.
11
55260
5000
Mực nước ngầm sâu 300 feet, 100m.
01:00
And in most parts it is saline, not fit for drinking.
12
60260
5000
Hầu hết là nước muối, không uống được.
01:05
So, you can't install hand pumps or dig wells,
13
65260
3000
Vì thế, không thể lắp bơm tay hay đào giếng,
01:08
though there is no electricity in most of the villages.
14
68260
3000
vì hầu hết làng mạc đều không có điện.
01:11
But suppose you use the green technology, solar pumps --
15
71260
5000
Dù dùng công nghệ sạch, như máy bơm năng lượng mặt trời
01:16
they are of no use in this area.
16
76260
3000
cũng không có ích gì.
01:19
So, welcome to the Golden Desert.
17
79260
3000
Chào mừng đến Sa mạc Vàng.
01:22
Clouds seldom visit this area.
18
82260
3000
Ở đây rất hiếm khi có mây.
Mà lại có tới 40 tên mây khác nhau theo tiếng địa phương.
01:25
But we find 40 different names of clouds in this dialect used here.
19
85260
9000
01:34
There are a number of techniques to harvest rain.
20
94260
3000
Có nhiều cách để thu nước mưa.
01:37
This is a new work, it's a new program.
21
97260
3000
Đó là việc hay dự án mới.
01:40
But for the desert society
22
100260
2000
Nhưng với dân cư sa mạc
01:42
this is no program; this is their life.
23
102260
4000
đây không là dự án mà là cuộc sống của họ.
Và họ thu mưa bằng nhiều cách.
01:46
And they harvest rain in many ways.
24
106260
4000
01:50
So, this is the first device they use
25
110260
3000
À, đây là công cụ đầu tiên
01:53
in harvesting rain.
26
113260
2000
để thu mưa.
01:55
It's called kunds; somewhere it is called [unclear].
27
115260
3000
Nó được gọi là "kund", nơi khác gọi là "..."
01:58
And you can notice they have created
28
118260
4000
Hãy chú ý cách họ tạo ra nó
02:02
a kind of false catchment.
29
122260
3000
một dạng thu mưa.
02:05
The desert is there, sand dunes, some small field.
30
125260
3000
Sa mạc ở kia, đồi cát, và vài vùng nhỏ hơn.
02:08
And this is all big raised platform.
31
128260
4000
Và có một bục lớn ở đây.
Hãy nhìn vào các hốc nhỏ.
02:12
You can notice the small holes
32
132260
3000
nước mưa rơi vào các khe thu nước,
02:15
the water will fall on this catchment,
33
135260
2000
trên một đường dốc.
02:17
and there is a slope.
34
137260
2000
02:19
Sometimes our engineers and architects
35
139260
4000
Đôi khi, các kỹ sư và kiến trúc sư
02:23
do not care about slopes in bathrooms,
36
143260
3000
không để ý các đường dốc trong phòng tắm,
ở đây, họ thật sự chú ý tới
02:26
but here they will care properly.
37
146260
2000
02:28
And the water will go where it should go.
38
148260
3000
Và nước sẽ đi đến đúng nơi cần đến
02:31
And then it is 40 feet deep.
39
151260
4000
Ở nơi có độ sâu 40 feet.
Vật dụng này chống thấm hoàn hảo,
02:35
The waterproofing is done perfectly,
40
155260
4000
tốt hơn cái mà nhà thầu thành phố làm
02:39
better than our city contractors,
41
159260
3000
02:42
because not a single drop should go waste in this.
42
162260
5000
vì không lãng phí một giọt nước nào.
02:47
They collect 100 thousand liters in one season.
43
167260
5000
Trong một mùa, họ thu được 100 ngàn lít.
02:52
And this is pure drinking water.
44
172260
4000
Hoàn toàn là nước uống tinh khiết.
02:56
Below the surface there is hard saline water.
45
176260
4000
Bên dưới bề mặt, là nước muối đặc.
03:00
But now you can have this for year round.
46
180260
4000
mà bây giờ có quanh năm.
03:04
It's two houses.
47
184260
2000
Đây là 2 căn nhà.
03:06
We often use a term called bylaws.
48
186260
3000
Mà chúng tôi thường gọi là Luật lệ.
03:09
Because we are used to get written things.
49
189260
4000
Vì chúng tôi quen lập văn bản.
03:13
But here it is unwritten by law.
50
193260
3000
Nhưng ở đây có luật bất thành văn.
03:16
And people made their house,
51
196260
3000
Mọi người làm nhà,
và các bể chứa nước.
03:19
and the water storage tanks.
52
199260
4000
03:23
These raised up platforms just like this stage.
53
203260
6000
Được dựng lên trên nền đất như cái bục này.
03:29
In fact they go 15 feet deep,
54
209260
2000
Thật ra chúng sâu 15 feet,
03:31
and collect rain water from roof,
55
211260
3000
thu nước mưa từ trên mái,
đi theo một đường ống nhỏ trong sân nhà.
03:34
there is a small pipe, and from their courtyard.
56
214260
3000
Nó thu được khoảng 25,000 lít khi có gió mùa.
03:37
It can also harvest something like 25,000 in a good monsoon.
57
217260
6000
03:43
Another big one,
58
223260
2000
Một vật thu mưa lớn khác,
dĩ nhiên nằm ngoài trung tâm sa mạc.
03:45
this is of course out of the hardcore desert area.
59
225260
6000
Nó gần Jaipur. Được gọi là Jaigarh Fort.
03:51
This is near Jaipur. This is called the Jaigarh Fort.
60
231260
4000
Trong một mùa, nó có thể thu 6 triệu gallon nước mưa.
03:55
And it can collect six million gallons of rainwater in one season.
61
235260
6000
Và tuổi thọ là 400 năm.
04:01
The age is 400 years.
62
241260
3000
04:04
So, since 400 years it has been giving you
63
244260
4000
Vì thế, cách đây 400 năm, nó đã cung cấp
gần 6 triệu gallon nước/mùa.
04:08
almost six million gallons of water per season.
64
248260
5000
Thử tính giá trị của lượng nước đó xem.
04:13
You can calculate the price of that water.
65
253260
3000
04:16
It draws water from 15 kilometers of canals.
66
256260
5000
Nước được lấy từ kênh đào dài 15km đó.
Những con đường hiện nay, hiếm khi tồn tại 50 năm.
04:21
You can see a modern road, hardly 50 years old.
67
261260
5000
Đôi lần hư hỏng.
04:26
It can break sometimes.
68
266260
3000
Nhưng kênh đào 400 năm tuổi này, đã lấy
04:29
But this 400 year old canal, which draws water,
69
269260
3000
và giữ nước cho rất nhiều thế hệ.
04:32
it is maintained for so many generations.
70
272260
3000
04:35
Of course if you want to go inside, the two doors are locked.
71
275260
4000
Dĩ nhiên, nếu muốn đi sâu vào trong, hai cánh cửa đã khóa.
Nhưng có thể mở ra cho thành viên TED.
04:39
But they can be opened for TED people.
72
279260
3000
04:42
(Laughter)
73
282260
1000
(Cười)
04:43
And we request them.
74
283260
2000
nếu chúng ta yêu cầu.
04:45
You can see person coming up with
75
285260
3000
Bạn có thể thấy một người đi lên cùng với
04:48
two canisters of water.
76
288260
2000
2 thùng nước nhỏ.
04:50
And the water level -- these are not empty canisters --
77
290260
3000
Sẽ không có thùng rỗng,
04:53
water level is right up to this.
78
293260
3000
vì mực nước luôn được duy trì.
04:56
It can envy many municipalities,
79
296260
3000
Cư dân vùng khác có thể thèm muốn,
04:59
the color, the taste, the purity of this water.
80
299260
5000
màu sắc, mùi vị và sự tinh khiết của loại nước này.
05:04
And this is what they call Zero B type of water,
81
304260
4000
Còn được gọi là nước Zero B,
05:08
because it comes from the clouds,
82
308260
2000
vì chúng đến từ mây,
05:10
pure distilled water.
83
310260
3000
và được chưng cất tinh khiết.
05:13
We stop for a quick commercial break,
84
313260
3000
Chúng ta dừng cho một chút quảng cáo,
05:16
and then we come back to the traditional systems.
85
316260
3000
trước khi quay lại hệ thống truyền thống,
05:19
The government thought that this is a very
86
319260
3000
Chính phủ nghĩ rằng
đây là khu vực rất lạc hậu, và ta nên mang đến
05:22
backward area and we should bring
87
322260
2000
05:24
a multi-million dollar project
88
324260
3000
một dự án hàng triệu đôla
05:27
to bring water from the Himalayas.
89
327260
3000
để đem nước từ dãy Himalaya.
Đó là lý do tôi nói một chút quảng cáo.
05:30
That's why I said that this is a commercial break.
90
330260
3000
(Cười)
05:33
(Laughter)
91
333260
1000
Chúng ta quay lại, lần nữa
05:34
But we will come back, once again,
92
334260
2000
với truyền thống.
05:36
to the traditional thing.
93
336260
2000
05:38
So, water from 300, 400 kilometers away,
94
338260
4000
Nước cách xa 300, 400km,
05:42
soon it become like this.
95
342260
2000
sẽ sớm giống như thế này.
05:44
In many portions, water hyacinth
96
344260
2000
Ở nhiều vùng,
lục bình phủ khắp kênh đào như các thứ khác.
05:46
covered these big canals like anything.
97
346260
5000
Dĩ nhiên, vài vùng có nước
05:51
Of course there are some areas where water is reaching,
98
351260
2000
05:53
I'm not saying that it is not reaching at all.
99
353260
3000
Tôi không nói tất cả đều không,
nhưng ở cuối nguồn, vùng Jaisalmer,
05:56
But the tail end, the Jaisalmer area,
100
356260
4000
06:00
you will notice in Bikaner things like this:
101
360260
3000
hãy để ý đến các thứ Bikaner:
06:03
where the water hyacinth couldn't grow,
102
363260
2000
nơi mà lục bình không mọc được,
06:05
the sand is flowing in these canals.
103
365260
5000
cát sẽ tràn vào các kênh đào.
06:10
The bonus is that you can find wildlife around it.
104
370260
4000
Và có vài thú hoang quanh đó.
06:14
(Laughter)
105
374260
3000
(Cười)
Có những chương trình quảng cáo,
06:17
We had full-page advertisements,
106
377260
3000
06:20
some 30 years, 25 years ago when this canal came.
107
380260
4000
30, 25 năm trước khi có kênh đào này.
06:24
They said that throw away your traditional systems,
108
384260
4000
Nói rằng nên bỏ các hệ thống cũ này,
06:28
these new cement tanks will supply you piped water.
109
388260
4000
các bồn chứa ximăng mới sẽ cấp nước qua đường ống.
06:32
It's a dream. And it became a dream also.
110
392260
4000
Đó là giấc mơ. Và chỉ là giấc mơ.
06:36
Because soon the water was not able to reach these areas.
111
396260
7000
Vì nước không thể nào đến được các vùng này,
06:43
And people started renovating their own structures.
112
403260
5000
nên phải hồi phục các hệ thống cũ
Đây là các thành tựu truyền thống,
06:48
These are all traditional water structures,
113
408260
3000
06:51
which we won't be able to explain in such a short time.
114
411260
4000
không thể giải thích ngay được.
06:55
But you can see that no woman is standing on those.
115
415260
4000
Như bạn thấy, không có phụ nữ trên đó,
(Cười)
06:59
(Laughter)
116
419260
1000
07:00
And they are plaiting hair.
117
420260
2000
Họ đang tết tóc.
07:02
(Applause)
118
422260
4000
(Vỗ tay).
07:06
Jaisalmer. This is heart of desert.
119
426260
3000
Jaisalmer. Trái tim của sa mạc.
07:09
This town was established 800 years ago.
120
429260
4000
Thị trấn thành lập từ 800 năm trước.
07:13
I'm not sure by that time
121
433260
3000
Tôi không chắc về thời gian, lúc đó,
07:16
Bombay was there, or Delhi was there,
122
436260
2000
Bombay, Delhi
07:18
or Chennai was there, or Bangalore was there.
123
438260
3000
hay Chennai, Bangalore có lẽ đã có rồi.
07:21
So, this was the terminal point for silk route.
124
441260
3000
Vì vậy, đây là điểm cuối của Con đường Tơ lụa.
07:24
Well connected, 800 years ago, through Europe.
125
444260
5000
800 năm trước, kết nối tốt với châu Âu.
07:29
None of us were able to go to Europe,
126
449260
4000
Không ai đến được châu Âu,
nhưng Jaisalmer lại làm rất tốt việc này.
07:33
but Jaisalmer was well connected to it.
127
453260
3000
Và đây là vùng 16cm,
07:36
And this is the 16 centimeter area.
128
456260
4000
07:40
Such a limited rainfall,
129
460260
3000
có lượng mưa hạn chế,
đời sống muôn màu nhất được nuôi dưỡng ở những nơi này.
07:43
and highest colorful life flourished in these areas.
130
463260
6000
07:49
You won't find water in this slide.
131
469260
3000
Bạn không thấy nước trong trang này.
07:52
But it is invisible.
132
472260
2000
Nó vô hình.
07:54
Somewhere a stream or a rivulet
133
474260
4000
Đó là nơi mà dòng nước hay con lạch
07:58
is running through here.
134
478260
3000
chảy qua.
Nếu tô màu, sẽ toàn là xanh dương
08:01
Or, if you want to paint, you can paint it blue throughout
135
481260
4000
08:05
because every roof which you see in this picture
136
485260
4000
vì mỗi mái nhà bạn thấy trong hình
đều thu nước mưa,
08:09
collects rainwater drops
137
489260
2000
08:11
and deposit in the rooms.
138
491260
5000
và trữ trong phòng.
08:16
But apart from this system,
139
496260
3000
Ngoài hệ thống này,
08:19
they designed 52 beautiful water bodies around this town.
140
499260
6000
còn có 52 đài nước đẹp đẽ quanh thị trấn.
08:25
And what we call private public partnership
141
505260
4000
Mà chúng tôi gọi là hợp tác công tư,
08:29
you can add estate also.
142
509260
3000
hay bất động sản cũng được.
08:32
So, estate, public and private entrepreneurs
143
512260
4000
À, bất động sản, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân
08:36
work together to build this beautiful water body.
144
516260
4000
cùng nhau làm nên các đài nước đẹp đẽ này.
08:40
And it's a kind of water body for all seasons.
145
520260
5000
Đài nước cho mọi mùa.
Bạn sẽ trầm trồ khi thấy vẻ đẹp này suốt năm.
08:45
You will admire it. Just behold the beauty throughout the year.
146
525260
4000
08:49
Whether water level goes up or down,
147
529260
2000
Dù mực nước dâng hay hạ,
08:51
the beauty is there throughout.
148
531260
2000
vẻ đẹp vẫn trường tồn.
08:53
Another water body, dried up, of course,
149
533260
3000
Dĩ nhiên, có đài nước, không sử dụng
08:56
during the summer period,
150
536260
2000
trong suốt mùa hè,
mà bạn sẽ thấy cách cư dân truyền thống
08:58
but you can see how the traditional society
151
538260
5000
09:03
combines engineering with aesthetics, with the heart.
152
543260
5000
kết hợp kỹ thuật với thẩm mỹ, bằng tất cả trái tim.
09:08
These statues, marvelous statues,
153
548260
3000
Những bức tượng tuyệt mỹ này,
09:11
gives you an idea of water table.
154
551260
3000
cho bạn thấy, thế nào là mực nước ngầm.
09:14
When this rain comes and the water starts filling this tank,
155
554260
5000
Khi mưa đến, nước tràn vào bể,
những bức tượng chìm xuống
09:19
it will submerge these beautiful statues
156
559260
3000
09:22
in what we call in English today "mass communication."
157
562260
3000
theo cách gọi ngày nay là "truyền thông đại chúng."
09:25
This was for mass communication.
158
565260
3000
Đây là truyền thông đại chúng.
Ai ở thị trấn cũng biết, khi con voi bị nhấn chìm,
09:28
Everybody in the town will know that this elephant has drowned,
159
568260
4000
sẽ có nước trong 7, 9 tháng
09:32
so water will be there for seven months or nine months,
160
572260
3000
09:35
or 12 months.
161
575260
2000
hay 12 tháng.
09:37
And then they will come and worship this pond,
162
577260
3000
Khi đó, họ sẽ đến cúng hồ này,
09:40
pay respect, their gratitude.
163
580260
3000
bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng.
Một đài nước nhỏ khác, gọi là "..."
09:43
Another small water body, called the [unclear].
164
583260
3000
Rất khó dịch ra tiếng Anh,
09:46
It is difficult to translate in English,
165
586260
2000
09:48
especially in my English.
166
588260
2000
nhất là tiếng Anh của tôi.
09:50
But the nearest would be "glory," a reputation.
167
590260
3000
nghĩa gần nhất có lẽ là "chiến thắng", danh tiếng.
09:53
The reputation in desert of this small water body is
168
593260
4000
Trong sa mạc, danh tiếng của đài nước này
09:57
that it never dries up.
169
597260
3000
là nó không bao giờ khô cạn.
Khi hạn hán khốc liệt,
10:00
In severe drought periods
170
600260
3000
10:03
nobody has seen this water body
171
603260
2000
chưa ai thấy đài nước này
10:05
getting dried up.
172
605260
2000
khô cạn.
Và lẽ dĩ nhiên, trong tương lai cũng vậy.
10:07
And perhaps they knew the future also.
173
607260
7000
10:14
It was designed some 150 years ago.
174
614260
3000
Nó được thiết kế cách đây 150 năm.
10:17
But perhaps they knew that on sixth, November, 2009,
175
617260
4000
Có lẽ họ biết rằng, vào ngày 6/11/2009,
10:21
there will be a TED green and blue session,
176
621260
4000
sẽ có phần TED xanh dương và lục,
10:25
so they painted it like this.
177
625260
2000
thế nên họ sơn thế này.
10:27
(Laughter)
178
627260
1000
(Cười)
10:28
(Applause)
179
628260
5000
(Vỗ tay)
Đài nước khô, nơi bọn trẻ đang đứng
10:33
Dry water body. Children are standing on
180
633260
3000
10:36
a very difficult device to explain.
181
636260
3000
là vật dụng rất khó diễn tả.
10:39
This is called kund. We have, in English, surface water and ground water.
182
639260
5000
Được gọi là "kund". Trong tiếng Anh, ta có nước bề mặt và nước ngầm.
10:44
But this is not ground water.
183
644260
2000
Nhưng nó không phải nước ngầm.
10:46
You can draw ground water from any well.
184
646260
2000
Bạn có thể lấy nước ngầm từ bất kỳ giếng nào.
10:48
But this is no ordinary well.
185
648260
3000
Nhưng đây không phải giếng thường.
10:51
It squeeze the moisture
186
651260
4000
Nó chiết hơi ẩm
trong cát.
10:55
hidden in the sand.
187
655260
2000
10:57
And they have dubbed this water as the third one called [unclear].
188
657260
4000
Đây là loại nước thứ 3 được đặt tên là ".."
11:01
And there is a gypsum belt running below it.
189
661260
5000
Có một dải thạch cao bên dưới.
11:06
And it was deposited by the great mother Earth,
190
666260
4000
được Mẹ Trái Đất bồi đắp,
11:10
some three million years ago.
191
670260
3000
từ ba triệu năm trước.
11:13
And where we have this gypsum strip
192
673260
3000
Nơi có dải thạch cao này,
11:16
they can harvest this water.
193
676260
2000
là nơi thu nước.
Đây là đài nước khô tương tự.
11:18
This is the same dry water body.
194
678260
2000
11:20
Now, you don't find any kund;
195
680260
3000
Bạn không thấy bất kỳ "kund" nào;
11:23
they are all submerged.
196
683260
2000
chúng đã chìm xuống.
11:25
But when the water goes down they will be able
197
685260
3000
Khi nước rút, người dân có thể
lấy nước từ những công trình này suốt năm.
11:28
to draw water from those structures throughout the year.
198
688260
3000
11:31
This year they have received only six centimeters.
199
691260
4000
Năm nay, họ chỉ nhận 6cm.
11:35
Six centimeter of rainfall,
200
695260
3000
6cm nước mưa,
11:38
and they can telephone you
201
698260
2000
khi họ gọi cho bạn,
11:40
that if you find any water problem in your city,
202
700260
3000
xem bạn có vấn đề về nước ở thành phố không
11:43
Delhi, Bombay, Bangalore, Mysore,
203
703260
2000
Dehli, Bombay, Bangalore, Mysore,
11:45
please come to our area of six centimeters, we can give you water.
204
705260
4000
hãy đến chỗ 6cm này, tôi sẽ cho bạn nước.
11:49
(Laughter)
205
709260
1000
(Cười)
11:50
How they maintain them?
206
710260
2000
Họ giữ nước ra sao?
11:52
There are three things: concept, planning,
207
712260
3000
Có 3 cách: ý thức, kế hoạch,
dùng vào việc cần, và gìn giữ nó.
11:55
making the actual thing, and also maintaining them.
208
715260
3000
Đó là kết cấu gìn giữ,
11:58
It is a structure for maintain,
209
718260
2000
12:00
for centuries, by generations, without any department,
210
720260
5000
hàng thế kỷ, hàng thế hệ, không ban bệ,
12:05
without any funding,
211
725260
2000
không lợi lộc.
12:07
So the secret is "[unclear]," respect.
212
727260
5000
Bí mật là "...", "trân trọng".
Đó là thứ của riêng bạn, không là tài sản cá nhân,
12:12
Your own thing, not personal property,
213
732260
4000
12:16
my property, every time.
214
736260
3000
là thứ của tôi, mọi lúc.
12:19
So, these stone pillars
215
739260
2000
Vì vậy, những cột đá này
12:21
will remind you that you are entering into a water body area.
216
741260
4000
sẽ nhắc rằng bạn đang đi vào vùng đài nước.
Đừng khạc nhổ hay làm gì sai trái,
12:25
Don't spit, don't do anything wrong,
217
745260
2000
12:27
so that the clean water can be collected.
218
747260
3000
để thu được nước sạch.
12:30
Another pillar, stone pillar on your right side.
219
750260
3000
Cột đá khác, phía bên phải.
12:33
If you climb these three, six steps
220
753260
3000
Nếu leo lên 3, 6 bậc
12:36
you will find something very nice.
221
756260
3000
bạn sẽ thấy cảnh rất đẹp.
12:39
This was done in 11th century.
222
759260
3000
Nó có từ thế kỷ 11.
12:42
And you have to go further down.
223
762260
3000
Nếu đi xa hơn xuống phía dưới,
12:45
They say that a picture is worth a thousand words,
224
765260
3000
cảnh đẹp đáng ca tụng hàng ngàn lời,
12:48
so we can say a thousand words right now,
225
768260
3000
ngay lúc này đây, hãy nói hàng ngày lời
12:51
an another thousand words.
226
771260
2000
và hàng ngàn lời nữa.
12:53
If the water table goes down,
227
773260
2000
Khi nước bề mặt rút,
12:55
you will find new stairs.
228
775260
2000
bạn sẽ thấy cầu thang mới.
12:57
If it comes up, some of them will be submerged.
229
777260
4000
Nếu nước lên, vài bậc sẽ bị nhấn chìm.
Vậy, trong cả năm,
13:01
So, throughout the year
230
781260
2000
hệ thống đẹp đẽ này sẽ làm bạn hài lòng.
13:03
this beautiful system will give you some pleasure.
231
783260
5000
13:08
Three sides, such steps, on the fourth side
232
788260
2000
Ở ba mặt là những bậc thang này, ở mặt thứ tư
13:10
there is a four-story building
233
790260
2000
có tòa nhà bốn tầng
13:12
where you can organize such TED conferences anytime.
234
792260
5000
nơi bạn có thể tổ chức TED bất kỳ lúc nào.
(Vỗ tay)
13:17
(Applause)
235
797260
6000
13:23
Excuse me, who built these structures?
236
803260
4000
Xin lỗi, ai đã xây những kiến trúc này?
13:27
They are in front of you.
237
807260
2000
Trước mặt các bạn,
13:29
The best civil engineers we had, the best planners,
238
809260
4000
các kỹ sư và nhà hoạch định tốt nhất,
13:33
the best architects.
239
813260
2000
các kiến trúc sư giỏi nhất.
13:35
We can say that because of them,
240
815260
2000
Có thể nói rằng, bởi có họ,
13:37
because of their forefathers,
241
817260
2000
tổ tiên của họ,
13:39
India could get the first engineering college
242
819260
3000
Ấn Độ mới có trường kỹ thuật đầu tiên
13:42
in 1847.
243
822260
3000
vào năm 1847.
13:45
There were no English medium schools at that time,
244
825260
3000
Không có trường Anh ngữ lúc đó.
13:48
even no Hindi schools, [unclear] schools.
245
828260
3000
cả Hindi và trường "..."
13:51
But such people, compelled to the East India Company,
246
831260
3000
Những con người này, bắt buộc đến công ty Đông Ấn,
13:54
which came here for business, a very dirty kind of business ...
247
834260
4000
công ty đến đây để kinh doanh, một thứ rất dơ bẩn...
13:58
(Laughter)
248
838260
2000
(Cười)
14:00
but not to create the engineering colleges.
249
840260
3000
chứ không phải lập ra trường kỹ thuật.
14:03
But because of them, first engineering college was created
250
843260
4000
Bởi có họ, trường kỹ thuật đầu tiên được thành lập
14:07
in a small village, not in the town.
251
847260
3000
ở ngôi làng nhỏ, chứ không phải ở thị trấn.
14:10
The last point, we all know in our primary schools that
252
850260
5000
Cuối cùng, chúng ta đều biết ở các trường tiểu học
14:15
that camel is a ship of desert.
253
855260
3000
thì lạc đà là "con tàu" trên sa mạc.
14:18
So, you can find through your Jeep,
254
858260
3000
Vì thế, nhìn qua xe Jeep,
14:21
a camel, and a cart.
255
861260
3000
bạn sẽ thấy lạc đà, và xe thồ.
14:24
This tire comes from the airplane.
256
864260
4000
Đây là vỏ bánh xe máy bay.
14:28
So, look at the beauty from the desert society
257
868260
3000
Hãy nhìn vẻ đẹp của cộng đồng sa mạc
14:31
who can harvest rainwater,
258
871260
2000
những người thu nước mưa,
14:33
and also create something
259
873260
3000
tạo ra vật dụng
14:36
through a tire from a jet plane,
260
876260
4000
từ vỏ bánh xe của máy bay phản lực,
dùng cho xe thồ lạc đà.
14:40
and used in a camel cart.
261
880260
2000
14:42
Last picture, it's a tattoo,
262
882260
3000
Ảnh cuối, đó là hình xăm,
14:45
2,000-years-old tattoo.
263
885260
2000
cách đây 2000 năm,
14:47
They were using it on their body.
264
887260
3000
Chúng được xăm lên người.
14:50
Tattoo was, at one time,
265
890260
2000
Hình xăm, từng là
14:52
a kind of a blacklisted
266
892260
2000
một thứ trong sổ đen,
14:54
or con thing, but now it is in thing.
267
894260
3000
hay thứ xấu xa, giờ đây nó là mô đen.
14:57
(Laughter)
268
897260
2000
(Cười)
14:59
(Applause)
269
899260
2000
(Vỗ tay)
Bạn có thể chép hình xăm này.
15:01
You can copy this tattoo. I have some posters of this.
270
901260
3000
Tôi có vài tấm như vậy. (Cười)
15:04
(Laughter)
271
904260
3000
15:07
The center of life is water.
272
907260
5000
Cốt lõi cuộc sống là nước.
Có những con sóng đẹp.
15:12
These are the beautiful waves.
273
912260
2000
15:14
These are the beautiful stairs
274
914260
3000
Những bậc thang tuyệt mỹ
chúng ta thấy ở các trang trước.
15:17
which we just saw in one of the slides.
275
917260
3000
15:20
These are the trees.
276
920260
3000
Những cái cây.
Và những bông hoa
15:23
And these are the flowers which
277
923260
2000
thêm hương sắc cho đời.
15:25
add fragrance to our lives.
278
925260
4000
15:29
So, this is the message of desert.
279
929260
3000
Và, đây là thông điệp của sa mạc.
15:32
Thank you very much.
280
932260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:34
(Applause)
281
934260
26000
(Vỗ tay)
16:00
Chris Anderson: So, first of all, I wish I had your eloquence, truly, in any language.
282
960260
4000
Đầu tiên, tôi ước gì có tài hùng biện, chân thật theo ngôn ngữ bất kỳ như ông.
16:04
(Applause)
283
964260
7000
(Vỗ tay)
16:11
These artifacts and designs are inspiring.
284
971260
6000
Những tạo tác này thực sự gây cảm hứng.
Ông có tin là chúng có thể dùng được ở nơi khác không,
16:17
Do you believe that they can be used elsewhere,
285
977260
3000
16:20
that the world can learn from this?
286
980260
2000
để thế giới học theo?
16:22
Or is this just right for this place?
287
982260
2000
Hay chỉ dùng ở đây thôi?
16:24
Anupam Mishra: No, the basic idea is to
288
984260
3000
Không, điều chính yếu là
16:27
utilize water that falls on our area.
289
987260
3000
dùng nước tùy thuộc mỗi địa phương.
16:30
So, the ponds, the open bodies, are everywhere,
290
990260
4000
Ao hồ, nguồn nước công cộng, ở khắp nơi,
từ Sri Lanka đến Kashmir, và các vùng khác
16:34
right from Sri Lanka to Kashmir, and in other parts also.
291
994260
5000
16:39
And these [unclear], which stored water,
292
999260
3000
Và những "..." chứa nước này,
16:42
there are two type of things.
293
1002260
2000
có 2 loại.
16:44
One recharge, and one stores.
294
1004260
2000
Một, tái nạp, một, dự trữ
16:46
So, it depends on the terrain.
295
1006260
3000
Vì thế, tùy vào địa hình.
16:49
But kund, which uses the gypsum belt,
296
1009260
3000
Nhưng với "kund", dùng dải thạch cao
16:52
for that you have to go back to your calendar,
297
1012260
4000
bạn phải quay lại thời gian,
ba triệu năm trước.
16:56
three million years ago.
298
1016260
2000
16:58
If it is there it can be done right now.
299
1018260
2000
nếu có ở đấy, ta có thể làm ngay.
17:00
Otherwise, it can't be done.
300
1020260
2000
Ngược lại thì không.
17:02
(Laughter)
301
1022260
1000
(Cười)
17:03
(Applause)
302
1023260
2000
(Vỗ tay)
17:05
CA: Thank you so much.
303
1025260
2000
Cảm ơn ông rất nhiều.
(Vỗ tay)
17:07
(Applause)
304
1027260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7