What makes us get sick? Look upstream | Rishi Manchanda

214,995 views ・ 2014-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Link Le Reviewer: Phuong Nguyen
00:12
For over a decade as a doctor,
0
12715
1749
Hơn một thập kỉ làm bác sĩ,
00:14
I've cared for homeless veterans,
1
14464
2666
tôi đã chăm sóc cho các cựu chiến binh vô gia cư,
00:17
for working-class families.
2
17130
2055
những gia đình lao động,
00:19
I've cared for people who live and work in conditions
3
19185
4221
Tôi đã chăm lo cho những người sống và làm việc trong điều kiện
00:23
that can be hard, if not harsh,
4
23406
2449
khó khăn, nếu không nói là khắc nghiệt
00:25
and that work has led me to believe
5
25855
1753
và việc đó làm tôi tin
00:27
that we need a fundamentally different way
6
27608
1945
chúng ta cần cách khác căn bản hơn
00:29
of looking at healthcare.
7
29553
2234
trong việc nhìn nhận chăm sóc y tế.
00:31
We simply need a healthcare system
8
31787
1406
Ta chỉ cần hệ thống y tế
00:33
that moves beyond just looking at the symptoms
9
33193
2101
tiến bộ hơn chỉ xem triệu chứng
00:35
that bring people into clinics,
10
35294
1679
đã đưa người ta đến phòng khám,
00:36
but instead actually is able to look
11
36973
2877
nhưng thay vào đó là xem xét,
00:39
and improve health where it begins.
12
39850
2595
và cải thiện sức khỏe ngay từ ban đầu.
00:42
And where health begins
13
42445
1487
Và nơi sức khỏe bắt đầu
00:43
is not in the four walls of a doctor's office,
14
43932
2760
không phải trong bốn bức tường ở văn phòng bác sĩ,
00:46
but where we live
15
46692
1410
mà tại nơi chúng ta sống,
00:48
and where we work,
16
48102
2219
nơi chúng ta làm việc,
00:50
where we eat, sleep, learn and play,
17
50321
3152
ăn uống, ngủ, học tập và giải trí,
00:53
where we spend the majority of our lives.
18
53473
3427
nơi chúng ta dành phần lớn thời gian trong cuộc sống của mình
00:56
So what does this different approach to healthcare look like,
19
56900
2668
Vậy cách tiếp cận việc chăm sóc y tế mới này là gì?
00:59
an approach that can improve health where it begins?
20
59568
3226
Cách mà có thể nâng cao sức khỏe ngay từ đầu?
01:02
To illustrate this, I'll tell you about Veronica.
21
62794
3807
Để minh họa điều này, tôi sẽ nói về Veronica.
01:06
Veronica was the 17th patient
22
66601
1719
Veronica là bệnh nhân thứ 17
01:08
out of my 26-patient day
23
68320
1907
trong số 26 người tôi khám
01:10
at that clinic in South Central Los Angeles.
24
70227
2947
ở phòng khám tại phía nam trung tâm Los Angeles.
01:13
She came into our clinic with a chronic headache.
25
73174
2519
Cô ấy đến khám vì bị đau đầu kinh niên.
01:15
This headache had been going on
26
75693
1163
Cơn đau này đã diễn ra
01:16
for a number of years, and this particular episode
27
76856
1953
trong một vài năm, và đợt đau này
01:18
was very, very troubling.
28
78809
2451
rất, rất là phiền hà.
01:21
In fact, three weeks before she came to visit us
29
81260
2714
Thực ra, ba tuần trước khi đến đây
01:23
for the first time, she went to an emergency room in Los Angeles.
30
83974
3156
lần đầu tiên, cô ấy đã đến một phòng cấp cứu ở Los Angeles.
01:27
The emergency room doctors said,
31
87130
2467
Các bác sĩ ở đó nói,
01:29
"We've run some tests, Veronica.
32
89597
1958
"Chúng tôi đã làm một số kiểm tra, Veronica.
01:31
The results are normal, so here's some pain medication,
33
91555
2712
Kết quả bình thường, và đây là thuốc giảm đau,
01:34
and follow up with a primary care doctor,
34
94267
2519
và cô hãy theo sát một bác sĩ chăm sóc chuyên môn,
01:36
but if the pain persists or if it worsens,
35
96786
1743
nhưng nếu cơn đau còn, hoặc trơ nên đau hơn
01:38
then come on back."
36
98529
1729
hãy trở lại."
01:40
Veronica followed those standard instructions
37
100258
3092
Veronica theo những hướng dẫn tiêu chuẩn đó,
01:43
and she went back.
38
103350
1750
và cô ấy trở lại.
01:45
She went back not just once, but twice more.
39
105100
3233
Cô ấy quay lại không chỉ một lần, mà hai lần.
01:48
In the three weeks before Veronica met us,
40
108333
2458
Trong ba tuần trước khi Veronica gặp chúng tôi,
01:50
she went to the emergency room three times.
41
110791
2149
cô ấy đến phòng cấp cứu đó ba lần.
01:52
She went back and forth,
42
112940
1867
Cô ấy đi đi về về,
01:54
in and out of hospitals and clinics,
43
114807
1699
ra vào bệnh viện và phòng khám,
01:56
just like she had done in years past,
44
116506
1766
như cô ấy đã làm trong thời gian qua
01:58
trying to seek relief but still coming up short.
45
118272
3440
cố gắng tìm sự trợ cứu nhưng vẫn không được gì.
02:01
Veronica came to our clinic,
46
121712
2128
Veronica đến phòng khám của chúng tôi,
02:03
and despite all these encounters with healthcare professionals,
47
123840
2632
và mặc cho mọi lần gặp những chuyên gia sức khỏe,
02:06
Veronica was still sick.
48
126472
2832
Veronica vẫn còn bệnh.
02:09
When she came to our clinic, though, we tried a different approach.
49
129304
3621
Nhưng khi cô ấy đến phòng khám này, chúng tôi đã thử tiếp cận cách khác.
02:12
Our approach started with our medical assistant,
50
132925
2637
Phương pháp này bắt đầu với trợ lí y tế của chúng tôi,
02:15
someone who had a GED-level training
51
135562
2047
người chỉ có trình độ ở mức GED
02:17
but knew the community.
52
137609
1350
nhưng biết rõ về cộng đồng.
02:18
Our medical assistant asked some routine questions.
53
138959
2121
Cô trợ lí hỏi về thói sinh hoạt hàng ngày.
02:21
She asked, "What's your chief complaint?"
54
141080
2452
Cô ấy hỏi: "Cô hay phàn nàn về việc gì nhất?"
02:23
"Headache."
55
143532
2289
"Đau đầu."
02:25
"Let's get your vital signs" —
56
145821
1294
"Hãy lấy dấu hiệu sinh tồn
02:27
measure your blood pressure and your heart rate,
57
147115
2509
đo huyết áp và nhịp tim của cô,
02:29
but let's also ask something equally as vital
58
149624
2013
nhưng ta cũng hỏi điều thiết yếu như thế
02:31
to Veronica and a lot of patients like her
59
151637
2070
đối với Veronica và nhiều bệnh nhân khác
02:33
in South Los Angeles.
60
153707
1807
ở phía nam Los Angeles.
02:35
"Veronica, can you tell me about where you live?
61
155514
2641
"Veronica, cô có thể kể tôi nghe về nơi cô sống?"
02:38
Specifically, about your housing conditions?
62
158155
1753
Đặc biệt là về điều kiện nhà ở của cô?
02:39
Do you have mold? Do you have water leaks?
63
159908
2453
Nhà cô có nấm mốc không? Có bị nước rỉ không?
02:42
Do you have roaches in your home?"
64
162361
2157
Cô có gián trong nhà không?"
02:44
Turns out, Veronica said yes to three of those things:
65
164518
2407
Hóa ra là Veronica trả lời có với ba thứ vừa rồi:
02:46
roaches, water leaks, mold.
66
166925
2307
gián, nước rỉ, nấm mốc.
02:49
I received that chart in hand, reviewed it,
67
169232
3115
Tôi nhận được biểu đồ đó trong tay, xem lại nó,
02:52
and I turned the handle on the door
68
172347
1327
và tôi xoay nắm đấm cửa,
02:53
and I entered the room.
69
173674
1992
và tôi bước vào phòng.
02:55
You should understand that Veronica,
70
175666
1450
Bạn nên hiểu rằng Veronica,
02:57
like a lot of patients that I have the privilege of caring for,
71
177116
2453
như nhiều bệnh nhân khác mà tôi cơ hội được chăm sóc,
02:59
is a dignified person, a formidable presence,
72
179569
2723
là một người có phẩm cách, một sự hiện diện đáng gườm,
03:02
a personality that's larger than life,
73
182292
1833
một cá nhân đáng chú ý và nổi bật,
03:04
but here she was
74
184125
1800
nhưng ngay tại đây, cô ấy
03:05
doubled over in pain sitting on my exam table.
75
185925
2835
lại hứng chịu cơn đau gấp đôi ngay tại bàn khám của tôi.
03:08
Her head, clearly throbbing, was resting in her hands.
76
188760
4184
Đầu cô ấy, rõ là đang xoay mòng mòng, nằm trên tay cô.
03:12
She lifted her head up,
77
192944
1349
Cô ấy nâng đầu mình lên,
03:14
and I saw her face, said hello,
78
194293
3107
và tôi thấy cô ấy, nói xin chào,
03:17
and then I immediately noticed something
79
197400
1259
và tôi lập tức thấy 1 thứ
03:18
across the bridge of her nose,
80
198659
1672
dọc theo sóng mũi cô ấy,
03:20
a crease in her skin.
81
200331
2085
một nếp nhăn trên da cô ấy.
03:22
In medicine, we call that crease the allergic salute.
82
202416
3319
Trong y học, chúng tôi gọi lằn nếp ấy là "chào kiểu dị ứng".
03:25
It's usually seen among children who have chronic allergies.
83
205735
2812
Nó thường được thấy ở trẻ em bị dị ứng mãn tính.
03:28
It comes from chronically rubbing one's nose up and down,
84
208547
2756
Nó xuất phát từ việc liên tục xoa mũi lên xuống,
03:31
trying to get rid of those allergy symptoms,
85
211303
2306
cố loại bỏ đi những triệu chứng này,
03:33
and yet, here was Veronica, a grown woman,
86
213609
2037
thế nhưng, Veronica, một phụ nữ trưởng thành,
03:35
with the same telltale sign of allergies.
87
215646
2789
lại mắc cùng dấu hiệu của những cơn dị ứng này.
03:38
A few minutes later, in asking Veronica some questions,
88
218435
2945
Vài phút sau, trong lúc hỏi Veronica,
03:41
and examining her and listening to her,
89
221380
1949
kiểm tra và lắng nghe cô ấy,
03:43
I said, "Veronica, I think I know what you have.
90
223329
2805
tôi nói, "Veronica, tôi nghĩ tôi biêt cô bị gì.
03:46
I think you have chronic allergies,
91
226134
2054
Tôi nghĩ cô bị chứng dị ứng mãn tính,
03:48
and I think you have migraine headaches and some sinus congestion,
92
228188
2263
và tôi nghĩ cô bị đau nửa đầu và tắc mũi xoang,
03:50
and I think all of those are related to where you live."
93
230451
3538
và tôi nghĩ tất cả điều trên đều liên quan đến nơi cô ở."
03:53
She looked a little bit relieved,
94
233989
1744
Cô ấy trông có vẻ phần nào nhẹ nhõm,
03:55
because for the first time, she had a diagnosis,
95
235733
1975
bởi vì lần đầu tiên cô được chuẩn đoán,
03:57
but I said, "Veronica, now let's talk about your treatment.
96
237708
2237
nhưng tôi nói, "Veronica, giờ hãy nói về việc điều trị cho cô.
03:59
We're going to order some medications for your symptoms,
97
239945
3442
Chúng tôi sẽ đặt mua thuốc cho triệu chứng của cô,
04:03
but I also want to refer you to a specialist, if that's okay."
98
243387
3533
nhưng tôi cũng muốn giới thiệu cô tới một chuyên gia."
04:06
Now, specialists are a little hard to find
99
246920
2306
Bây giờ, các nhà chuyên gia hơi khó tìm
04:09
in South Central Los Angeles,
100
249226
1802
ở trung nam Los Angeles,
04:11
so she gave me this look, like, "Really?"
101
251028
2686
vì thế cô ấy nhìn tôi kiểu: "Thật ư?"
04:13
And I said, "Veronica, actually, the specialist I'm talking about
102
253714
2677
Và tôi nói, "Veronica, thật ra vị chuyên gia tôi nói
04:16
is someone I call a community health worker,
103
256391
2286
là người tôi gọi là nhân viên sức khỏe cộng đồng.
04:18
someone who, if it's okay with you,
104
258677
1641
người mà, nếu điều này ổn với cô,
04:20
can come to your home
105
260318
782
có thể đến nhà cô
04:21
and try to understand what's going on
106
261100
1730
và cố gắng hiểu điều gì đang xảy ra
04:22
with those water leaks and that mold,
107
262830
1358
với những chỗ rỉ nước và nấm mốc ấy,
04:24
trying to help you manage those conditions in your housing that I think are causing your symptoms,
108
264188
4038
giúp cô xử lý những điều kiện trong nhà ở có thể là nguyên nhân cho triệu chứng của cô,
04:28
and if required, that specialist might refer you
109
268226
2092
và nếu bắt buộc, chuyên gia ấy có thể giới thiệu cô
04:30
to another specialist that we call a public interest lawyer,
110
270318
2492
tới một chuyên gia khác gọi là luật sư lợi ích công cộng
04:32
because it might be that your landlord
111
272810
1693
vì có thể là chủ nhà của bạn
04:34
isn't making the fixes he's required to make."
112
274503
3273
không sửa chữa những thứ bắt buộc phải sửa."
04:37
Veronica came back in a few months later.
113
277776
2127
Veronica trở lại một vài tháng sau.
04:39
She agreed to all of those treatment plans.
114
279903
2812
Cô ấy đồng ý với tất cả kế hoạch điều trị đó.
04:42
She told us that her symptoms had improved by 90 percent.
115
282715
3046
Cô ấy nói rằng các các triệu chứng đã cải thiện 90 phần trăm.
04:45
She was spending more time at work
116
285761
1866
Cô dành thời gian nhiều hơn ở nơi làm việc
04:47
and with her family and less time
117
287627
1886
và gia đình và ít hơn
04:49
shuttling back and forth between the emergency rooms of Los Angeles.
118
289513
4610
trong việc đi qua lại các phòng cấp cứu ở Los Angeles.
04:54
Veronica had improved remarkably.
119
294123
2212
Veronica đã phục hồi rõ rệt.
04:56
Her sons, one of whom had asthma,
120
296335
1994
Các con trai của cô, một trong số đó bị hen,
04:58
were no longer as sick as they used to be.
121
298329
1775
đã không còn bệnh như trước.
05:00
She had gotten better, and not coincidentally,
122
300104
2387
Cô ấy đã tốt hơn, à không phải trùng hợp gì,
05:02
Veronica's home was better too.
123
302491
3675
nhà của Veronica cũng tốt lên theo.
05:06
What was it about this different approach we tried
124
306166
1844
Điều gì ở cách tiếp cận khác này
05:08
that led to better care,
125
308010
3594
mà đã dẫn đến một sự chăm sóc tốt hơn,
05:11
fewer visits to the E.R., better health?
126
311604
3559
ít người đến phòng cấp cứu hơn, sức khỏe tốt hơn?
05:15
Well, quite simply, it started with that question:
127
315163
2097
Cũng đơn giản thôi, nó bắt đầu với câu hỏi:
05:17
"Veronica, where do you live?"
128
317260
2991
"Veronica, cô sống ở đâu?"
05:20
But more importantly, it was that we put in place
129
320251
2376
Nhưng quan trọng hơn, đó là chúng ta đưa ra
05:22
a system that allowed us to routinely ask questions
130
322627
2570
một hệ thống cho phép ta đặt câu hỏi thường ngày
05:25
to Veronica and hundreds more like her
131
325197
2301
cho Veronica và hàng trăm người khác như cô ấy
05:27
about the conditions that mattered
132
327498
1859
về các điều kiện quan trọng
05:29
in her community, about where health,
133
329357
1838
trong cộng đồng cô ấy, về nơi mà sức khỏe,
05:31
and unfortunately sometimes illness, do begin
134
331195
2952
và không may là đôi khi bệnh tật, thật sự bắt đầu
05:34
in places like South L.A.
135
334147
1753
ở những nơi như nam Los Angeles.
05:35
In that community, substandard housing
136
335900
2229
Trong cộng đồng đó, nhà ở kém chất lượng
05:38
and food insecurity are the major conditions
137
338129
1541
và thực phẩm không an toàn là những yếu tố chính
05:39
that we as a clinic had to be aware of,
138
339670
1822
mà một phòng khám như chúng tôi phải lưu ý đến,
05:41
but in other communities it could be
139
341492
1728
nhưng ở cộng đồng khác thì có thể là
05:43
transportation barriers, obesity,
140
343220
2080
rào cản giao thông, bệnh béo phì,
05:45
access to parks, gun violence.
141
345300
3385
lối vào công viên, bạo lực vũ trang.
05:48
The important thing is, we put in place a system
142
348685
2234
Điều quan trọng là, chúng ta đưa ra một hệ thống
05:50
that worked,
143
350919
1364
có hiệu quả,
05:52
and it's an approach that I call an upstream approach.
144
352283
2271
và đó là cách tiếp cận mà tôi gọi là thượng nguồn.
05:54
It's a term many of you are familiar with.
145
354554
1673
Nó là một khái niệm quen thuộc với nhiều người.
05:56
It comes from a parable that's very common
146
356227
2117
Nó đến từ một chuyện dụ ngôn rất phổ biến
05:58
in the public health community.
147
358344
2319
trong giới sức khỏe công đồng.
06:00
This is a parable of three friends.
148
360663
2610
Đây là truyện về ba người bạn.
06:03
Imagine that you're one of these three friends
149
363273
2167
Tưởng tượng bạn là một trong 3 người bạn đó
06:05
who come to a river.
150
365440
1580
đi tới một con sông.
06:07
It's a beautiful scene, but it's shattered by the cries of a child,
151
367020
3360
Quang cảnh thì đẹp, nhưng bị phá vỡ bởi tiếng khóc của một đứa bé,
06:10
and actually several children, in need of rescue in the water.
152
370380
2977
và thật ra là vài đứa đang cần cứu sống dưới nước.
06:13
So you do hopefully what everybody would do.
153
373357
1893
Nên sẽ, hy vọng điều ai cũng sẽ làm.
06:15
You jump right in along with your friends.
154
375250
1791
Bạn nhảy xuống ngay cùng với bạn mình
06:17
The first friend says, I'm going to rescue those
155
377041
1789
Người bạn đầu tiên nói, tôi sẽ cứu những đứa
06:18
who are about to drown,
156
378830
1333
sắp chết đuối,
06:20
those at most risk of falling over the waterfall.
157
380163
2036
những đứa có nguy cơ rơi xuống thác cao nhất.
06:22
The second friends says, I'm going to build a raft.
158
382199
1935
Người thứ hai nói, tôi sẽ làm một cái bè.
06:24
I'm going to make sure that fewer people
159
384134
1800
Tôi sẽ đảm bảo có ít người hơn
06:25
need to end up at the waterfall's edge.
160
385934
1485
buộc phải đến vực cạnh thác.
06:27
Let's usher more people to safety
161
387419
1302
Sẽ cứu được nhiều người hơi
06:28
by building this raft,
162
388721
1162
bằng cách làm cái bè này,
06:29
coordinating those branches together.
163
389883
1856
kết nối những nhánh cây này với nhau.
06:31
Over time, they're successful, but not really,
164
391739
2371
Thời gian trôi qua, họ thành công, nhưng không hẳn
06:34
as much as they want to be.
165
394110
902
nhiều như họ muốn.
06:35
More people slip through, and they finally look up
166
395012
2261
Nhiều người trôi đi, và cuối cùng khi nhìn lên
06:37
and they see that their third friend
167
397273
1270
họ thấy người bạn thứ ba
06:38
is nowhere to be seen.
168
398543
1417
đã không còn đó nữa.
06:39
They finally spot her.
169
399960
1431
Cuối cùng họ đã thấy cô ấy.
06:41
She's in the water. She's swimming away from them
170
401391
2036
Cô đang ở dưới nước. Cô đang bơi ra xa họ
06:43
upstream, rescuing children as she goes,
171
403427
2373
lên thượng nguồn, cứu những đứa trẻ trong lúc đó,
06:45
and they shout to her, "Where are you going?
172
405800
1305
và họ hét lên, "Cậu đi đâu vậy?"
06:47
There are children here to save."
173
407105
1541
Có trẻ em ở đây cần cứu này."
06:48
And she says back,
174
408646
1497
Và cô ấy nói lại,
06:50
"I'm going to find out
175
410143
1229
"Tớ sẽ tìm ra
06:51
who or what is throwing these children in the water."
176
411372
4058
ai hoặc cái gì ném những đứa trẻnày xuống nước."
06:55
In healthcare, we have that first friend —
177
415430
2899
Trong chăm sóc sức khỏe, ta có người bạn thứ nhất -
06:58
we have the specialist,
178
418329
1075
ta có chuyên gia,
06:59
we have the trauma surgeon, the ICU nurse,
179
419404
2546
ta có bác sĩ phẫu thuật chấn thương, y tá ICU,
07:01
the E.R. doctors.
180
421950
1024
bác sĩ phòng cấp cứu.
07:02
We have those people that are vital rescuers,
181
422974
2541
Chúng tôi có những người là cứu hộ mạng sống
07:05
people you want to be there when you're in dire straits.
182
425515
3405
người bạn muốn có mặt khi bạn đang kiệt sức tột cùng.
07:08
We also know that we have the second friend —
183
428920
2259
Ta cũng biết người bạn thứ hai -
07:11
we have that raft-builder.
184
431179
1695
Ta có người xây bè ấy.
07:12
That's the primary care clinician,
185
432874
1711
Đó là bác sĩ chăm sóc sức khỏe ban đầu,
07:14
people on the care team who are there
186
434585
2158
những người trong đội chăm sóc có mặt
07:16
to manage your chronic conditions,
187
436743
1590
để xử lý các chứng mãn tính của bạn,
07:18
your diabetes, your hypertension,
188
438333
1541
bệnh tiểu đường, chứng tăng huyết áp,
07:19
there to give you your annual checkups,
189
439874
1406
có mặt để đưa bạn kết quả kiểm tra hàng năm,
07:21
there to make sure your vaccines are up to date,
190
441280
2205
có mặt để đảm bảo vắc-xin được cập nhật,
07:23
but also there to make sure that you have
191
443485
1665
nhưng cũng có mặt để đảm bảo bạn có
07:25
a raft to sit on and usher yourself to safety.
192
445150
3476
một chiếc bè để ngồi lên và đưa bản thân đến an toàn.
07:28
But while that's also vital and very necessary,
193
448626
1767
Nhưng trong khi điều đó cũng quan trọng và cần thiết,
07:30
what we're missing is that third friend.
194
450393
1844
cái chúng ta thiếu là người bạn thứ ba.
07:32
We don't have enough of that upstreamist.
195
452237
2115
Chúng ta không có đủ những người lội thượng nguồn đó.
07:34
The upstreamists are the health care professionals
196
454352
1661
Người lội thượng nguồn là những chuyên gia chăm sóc sức khỏe
07:36
who know that health does begin
197
456013
2287
biết rõ sức khỏe thật sự bắt đầu
07:38
where we live and work and play,
198
458300
1991
ở nơi chúng ta sống, làm việc và giải trí,
07:40
but beyond that awareness, is able to mobilize
199
460291
2532
nhưng trên cả nhận thức ấy, là khả năng huy động
07:42
the resources to create the system
200
462823
2287
các nguồn lực để tạo ra hệ thống
07:45
in their clinics and in their hospitals
201
465110
1808
trong phòng mạch và bệnh viện của họ
07:46
that really does start to approach that,
202
466918
3386
mà thật sự bắt đầu để tiếp cận điều đó,
07:50
to connect people to the resources they need
203
470304
2002
để kết nối mọi người đến nguồn lực họ cần
07:52
outside the four walls of the clinic.
204
472306
2674
bên ngoài bốn bức tường của phòng khám.
07:54
Now you might ask, and it's a very obvious question
205
474980
1668
Giờ bạn có thể hỏi, và nó là một câu hỏi rất rõ ràng
07:56
that a lot of colleagues in medicine ask:
206
476648
2655
mà nhiều đồng nghiệp trong ngành y tế hỏi:
07:59
"Doctors and nurses thinking about transportation and housing?
207
479303
3146
"Bác sĩ và y tá lo nghĩ về giao thông và nhà cửa?
08:02
Shouldn't we just provide pills and procedures
208
482449
2310
Không phải chúng ta chỉ nên cung cấp thuốc và quy trình
08:04
and just make sure we focus on the task at hand?"
209
484759
1732
và đảm bảo chúng ta tập trung vào nhiệm vụ sắp tới?"
08:06
Certainly, rescuing people at the water's edge
210
486491
2846
Chắc chắn là, cứu người ở bờ vực nước thẳm
08:09
is important enough work.
211
489337
3117
là một việc đủ quan trọng.
08:12
Who has the time?
212
492454
1271
Ai có thời gian?
08:13
I would argue, though, that if we were to use science as our guide,
213
493725
2891
Nhưng tôi muốn nói, nếu ta dùng khoa học như một chỉ dẫn,
08:16
that we would find an upstream approach is absolutely necessary.
214
496616
2733
rằng việc ta tìm một cách tiếp cận thượng nguồn là cự kỳ cần thiết.
08:19
Scientists now know that
215
499349
1755
Các nhà khoa học bây giờ biết rằng
08:21
the living and working conditions that we all
216
501104
2250
điều kiện sống và làm việc mà tất cả chúng ta
08:23
are part of
217
503354
1636
đều là một phần trong đó
08:24
have more than twice the impact on our health
218
504990
2390
có ảnh hưởng tới sức khỏe nhiều hơn gấp hai lần
08:27
than does our genetic code,
219
507380
2127
so với mã gen của ta,
08:29
and living and working conditions,
220
509507
1333
điều kiện sống và làm việc,
08:30
the structures of our environments,
221
510840
1386
cấu trúc môi trường của ta,
08:32
the ways in which our social fabric is woven together,
222
512226
3469
cách mà sợi vải xã hội được đan lại với nhau,
08:35
and the impact those have on our behaviors,
223
515695
2182
và ảnh hưởng của nó lên hành vi của ta,
08:37
all together, those have more than five times
224
517877
2313
tất cả gộp lại, những điều ấy có tác động gấp 5 lần
08:40
the impact on our health
225
520190
965
lên cuộc sống ta
08:41
than do all the pills and procedures
226
521155
2009
so với mọi thuốc men và quy trình điều trị
08:43
administered by doctors and hospitals combined.
227
523164
2049
quản lý kết hợp giữa bác sĩ và bệnh viện
08:45
All together, living and working conditions
228
525213
3171
Tất cả cộng lại, điều kiện sống và làm việc
08:48
account for 60 percent of preventable death.
229
528384
4096
chiếm 60% tỷ lệ tử vong có thể ngăn ngừa
08:52
Let me give you an example of what this feels like.
230
532480
1580
Lấy ví dụ làm rõ hơn điểm này.
08:54
Let's say there was a company, a tech startup
231
534060
2603
Giả sử có một công ty, một nhà khởi nghiệp công nghệ
08:56
that came to you and said, "We have a great product.
232
536663
1901
đến với bạn và nói, "Chúng tôi có một sản phẩm tuyệt vời.
08:58
It's going to lower your risk of death from heart disease."
233
538564
2824
Nó sẽ giảm thiểu nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch của bạn."
09:01
Now, you might be likely to invest
234
541388
1901
Bây giờ, bạn có thể sẽ đầu tư
09:03
if that product was a drug or a device,
235
543289
3184
nếu sản phẩm đó là thuốc hoặc một thiết bị,
09:06
but what if that product was a park?
236
546473
2738
nhưng nếu nó là một công viên thì sao?
09:09
A study in the U.K.,
237
549211
1556
Một nghiên cứu ở Anh,
09:10
a landmark study that reviewed the records
238
550767
2084
một nghiên cứu đặt mốc đã xem lại dữ liệu
09:12
of over 40 million residents in the U.K.,
239
552851
3341
của hơn 40 triệu cư dân ở Anh,
09:16
looked at several variables,
240
556192
1828
đã chú ý vào một vài biến số,
09:18
controlled for a lot of factors, and found that
241
558020
2567
mà kiểm soát nhiều yếu tố, và tìm thấy rằng
09:20
when trying to adjust the risk of heart disease,
242
560587
4083
khi cố gắng điều chỉnh nguy cơ mắc bệnh tim mạch,
09:24
one's exposure to green space was a powerful influence.
243
564670
3031
sự tiếp xúc của một người với không gian xanh có tác động to lớn
09:27
The closer you were to green space,
244
567701
1879
Bạn càng gần hơn với môi trường xanh,
09:29
to parks and trees,
245
569580
1342
với công viên và cây cối,
09:30
the lower your chance of heart disease,
246
570922
1495
rủi ro bạn mắc bênh tim mạch càng ít hơn
09:32
and that stayed true for rich and for poor.
247
572417
2807
và điều đó đúng với cả người giàu lẫn người nghèo.
09:35
That study illustrates what my friends in public health
248
575224
2320
Nghiên cứu đó minh họa những gì mà bạn tôi, làm về sức khỏe công cộng,
09:37
often say these days:
249
577544
1498
thường nói:
09:39
that one's zip code matters more
250
579042
2068
mã bưu điện quan trọng hơn
09:41
than your genetic code.
251
581110
1676
mã di truyền của bạn.
09:42
We're also learning that zip code
252
582786
1449
Chúng ta cũng biết rằng mã bưu chính
09:44
is actually shaping our genetic code.
253
584235
2435
thật ra là đang định hình mã gen của chúng ta.
09:46
The science of epigenetics looks at those molecular mechanisms,
254
586670
3217
Khoa học biểu sinh chú ý vào cơ chế phân tử,
09:49
those intricate ways in which our DNA is literally shaped,
255
589887
3033
những cách mà DNA của ta được hình thành một cách phức tạp,
09:52
genes turned on and off
256
592920
1568
gen được kích hoạt và ngược lại
09:54
based on the exposures to the environment,
257
594488
2194
dựa trên sự tiếp xúc với môi trường,
09:56
to where we live and to where we work.
258
596682
2744
với nơi chúng ta sống và làm việc.
09:59
So it's clear that these factors,
259
599426
1857
Nên rõ ràng là những yếu tố này,
10:01
these upstream issues, do matter.
260
601283
2083
những vấn đề thượng nguồn này thật sự quan trọng.
10:03
They matter to our health,
261
603366
1703
Chúng quan trọng với sức khỏe của ta,
10:05
and therefore our healthcare professionals should do something about it.
262
605069
2493
và vì thế những chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên làm gì đó về chuyện này.
10:07
And yet, Veronica asked me
263
607562
1768
Và song Veronica hỏi tôi
10:09
perhaps the most compelling question
264
609330
959
có lẽ là câu hỏi cưỡng bách nhất
10:10
I've been asked in a long time.
265
610289
1408
mà tôi nhận được trong một thời gian dài.
10:11
In that follow-up visit, she said,
266
611697
2138
Trong lần gặp theo dõi đó, cô ấy nói,
10:13
"Why did none of my doctors
267
613835
2152
"Tại sao không bác sĩ nào
10:15
ask about my home before?
268
615987
2878
hỏi về nhà cửa của tôi trước đó?"
10:18
In those visits to the emergency room,
269
618865
2204
Trong những lần đến phòng cấp cứu,
10:21
I had two CAT scans,
270
621069
1801
tôi có hai lần chụp CAT,
10:22
I had a needle placed in the lower part of my back
271
622870
1957
tôi có một cây kim đặt ở phần dưới lưng
10:24
to collect spinal fluid,
272
624827
1530
để lấy dịch tủy,
10:26
I had nearly a dozen blood tests.
273
626357
1474
tôi có gần một tá lần kiểm tra máu.
10:27
I went back and forth, I saw all sorts of people in healthcare,
274
627831
2654
Tôi đi về nhiều lần, tôi thấy vô số kiểu người trong chăm sóc y tế,
10:30
and no one asked about my home."
275
630485
4285
và không ai hỏi về nhà ở của tôi cả."
10:34
The honest answer is that in healthcare,
276
634770
1738
Câu trả lời thành thật là trong chăm sóc y tế,
10:36
we often treat symptoms without addressing
277
636508
1695
ta thường điều trị triệu chứng bệnh mà không xử lý
10:38
the conditions that make you sick in the first place.
278
638203
3120
những tình trạng làm bạn đau ốm ngay từ ban đầu.
10:41
And there are many reasons for that, but the big three
279
641323
1844
Và có nhiều lý do, nhưng ba lý do lớn
10:43
are first, we don't pay for that.
280
643167
4600
là đầu tiên, chúng ta không trả tiền cho chuyện đó.
10:47
In healthcare, we often pay for volume and not value.
281
647767
3385
Trong chăm sóc sức khỏe, ta thường trả cho số lượng chứ không phải giá trị.
10:51
We pay doctors and hospitals usually
282
651152
1788
Ta trả tiền bác sĩ và bệnh viện
10:52
for the number of services they provide,
283
652940
1980
thường là cho lượng dịch vụ họ cung cấp,
10:54
but not necessarily on how healthy they make you.
284
654920
3299
chứ không nhất thiết cho việc họ làm bạn khỏe ra như thế nào.
10:58
That leads to a second phenomenon that I call
285
658219
2311
Điều đó dẫn đến hiện tượng thứ hai mà tôi gọi là
11:00
the "don't ask, don't tell" approach
286
660530
1380
cách tiếp cận "không hỏi, không nói"
11:01
to upstream issues in healthcare.
287
661910
2574
với vấn đề thượng nguồn trong chăm sóc y tế.
11:04
We don't ask about where you live and where you work,
288
664484
1744
Chúng tôi không hỏi về nơi ở hay làm việc của bạn,
11:06
because if there's a problem there,
289
666228
1225
vì nếu có vấn đề ở đó,
11:07
we don't know what to tell you.
290
667453
2896
chúng tôi không biết phải nói gì.
11:10
It's not that doctors don't know these are important issues.
291
670349
2820
Không phải bác sĩ không biết đây là những vấn đề quan trọng.
11:13
In a recent survey done in the U.S. among physicians,
292
673169
1871
Trong khảo sát các bác sỹ gần đây ở Mỹ
11:15
over 1,000 physicians,
293
675040
1891
hơn 1000 bác sĩ,
11:16
80 percent of them actually said that
294
676931
1812
80% trong số họ nói rằng
11:18
they know that their patients' upstream problems
295
678743
1698
họ biết vấn đề thượng nguồn của bệnh nhân
11:20
are as important as their health issues,
296
680441
1887
cũng quan trọng như vấn đề sức khỏe,
11:22
as their medical problems,
297
682328
1692
như vấn đề y khoa,
11:24
and yet despite that widespread awareness
298
684020
2361
song mặc dù có sự nhận thức rộng rãi
11:26
of the importance of upstream issues,
299
686381
1934
về tầm quan trọng của vấn đề thượng nguồn,
11:28
only one in five doctors said they had
300
688315
2273
chỉ một trong số năm bác sĩ nói rằng họ
11:30
any sense of confidence to address those issues,
301
690588
2865
đủ tự tin để nói lên những vấn đề đó,
11:33
to improve health where it begins.
302
693453
1848
để cải thiện sức khỏe ngay từ ban đầu.
11:35
There's this gap between knowing
303
695301
1542
Có lỗ hổng lớn giữa việc biết rằng
11:36
that patients' lives, the context of where they live and work,
304
696843
2429
cuộc sống của bệnh nhân, bối cảnh nơi họ sống và làm việc,
11:39
matters, and the ability to do something about it
305
699272
2808
là quan trọng, với khả năng làm được gì đó về chuyện này
11:42
in the systems in which we work.
306
702080
1777
trong hệ thống mà chúng ta làm việc.
11:43
This is a huge problem right now,
307
703857
2334
Đây là một vấn đề to lớn trong hiện tại,
11:46
because it leads them to this next question, which is,
308
706191
2148
vì nó dẫn họ tới câu hỏi tiếp theo là
11:48
whose responsibility is it?
309
708339
1587
đây là trách nhiệm của ai?
11:49
And that brings me to that third point,
310
709926
1709
Và điều đó dẫn tôi đến điểm thứ ba,
11:51
that third answer to Veronica's compelling question.
311
711635
3274
câu trả lời thứ ba cho câu hỏi cưỡng bách của Veronica.
11:54
Part of the reason that we have this conundrum
312
714909
1586
Một phần lý do mà ta có câu đố này
11:56
is because there are not nearly enough upstreamists
313
716495
3755
là vì không có đủ "nhà thượng nguồn"
12:00
in the healthcare system.
314
720250
2045
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe.
12:02
There are not nearly enough of that third friend,
315
722295
1900
Không có đủ người bạn thứ ba ấy,
12:04
that person who is going to find out
316
724195
1764
người mà sẽ tìm ra
12:05
who or what is throwing those kids in the water.
317
725959
2857
ai hay cái gì đang ném những đứa trẻ kia xuống nước.
12:08
Now, there are many upstreamists,
318
728816
1705
Bây giờ, có nhiều nhà thượng nguồn,
12:10
and I've had the privilege of meeting many of them,
319
730521
2441
và tôi có đặc quyền cơ hội gặp gỡ họ,
12:12
in Los Angeles and in other parts of the country
320
732962
2627
ở Los Angeles và nhiều nơi khác trong nước
12:15
and around the world,
321
735589
1768
và trên thế giới,
12:17
and it's important to note that upstreamists
322
737357
2428
và một điều quan trọng cần để ý là các nhà thượng nguồn
12:19
sometimes are doctors, but they need not be.
323
739785
2537
đôi khi là bác sĩ, nhưng họ không cần phải như thế.
12:22
They can be nurses, other clinicians,
324
742322
2193
Họ có thể là y tá, bác sĩ khác,
12:24
care managers, social workers.
325
744515
2008
quản lý điều dưỡng, công nhân xã hội.
12:26
It's not so important what specific degree
326
746523
1952
Các nhà thượng nguồn có bằng cấp gì
12:28
upstreamists have at the end of their name.
327
748475
1799
đằng sau tên họ không quan trọng lắm.
12:30
What's more important is that they all seem
328
750274
1756
Điều quan trọng hơn là tất cả họ dường như
12:32
to share the same ability to implement a process
329
752030
4425
có khả năng như nhau để thực thi một quá trình
12:36
that transforms their assistance,
330
756455
1789
mà thay đổi sự hỗ trợ của họ,
12:38
transforms the way they practice medicine.
331
758244
2346
thay đổi cách họ hành nghề y.
12:40
That process is a quite simple process.
332
760590
1586
Quá trình đó rất đơn giản.
12:42
It's one, two and three.
333
762176
2373
Nó như một, hai và ba.
12:44
First, they sit down and they say,
334
764549
1651
Đầu tiên, họ ngồi xuống và nói,
12:46
let's identify the clinical problem
335
766200
2024
chúng ta hãy xác định vấn đề lâm sàng
12:48
among a certain set of patients.
336
768224
1343
trong một nhóm các bệnh nhân.
12:49
Let's say, for instance,
337
769567
1743
Ví dụ như,
12:51
let's try to help children
338
771310
1934
chúng ta hãy cố giúp trẻ em
12:53
who are bouncing in and out of the hospital
339
773244
1804
mà đang ra vào cửa bệnh viện
12:55
with asthma.
340
775048
2082
với bênh hen suyễn.
12:57
After identifying the problem, they then move on to that second step,
341
777130
2511
Sau khi xác định vấn đề, họ sang bước tiếp theo,
12:59
and they say, let's identify the root cause.
342
779641
2739
và nói, chúng ta hãy xác định nguyên nhân cốt lõi.
13:02
Now, a root cause analysis, in healthcare,
343
782380
3791
Bây giờ, một nghiên cứu nguyên nhân lõi trong chăm sóc y tế
13:06
usually says, well, let's look at your genes,
344
786171
1715
thường sẽ nói rằng, chúng ta hãy chú ý đến gen của bạn,
13:07
let's look at how you're behaving.
345
787886
2458
chú ý đến bạn cư xử như thế nào.
13:10
Maybe you're not eating healthy enough.
346
790344
2080
Có lẽ bạn không ăn uống đủ lành mạnh.
13:12
Eat healthier.
347
792424
1016
Ăn lành mạnh hơn đi.
13:13
It's a pretty simplistic
348
793440
1395
Đó là một tiếp cận
13:14
approach to root cause analyses.
349
794835
1406
khá đơn giản với các phân tích nguyên cốt lõi.
13:16
It turns out, it doesn't really work
350
796241
1665
Hóa ra là, nó không thật sự hiệu quả
13:17
when we just limit ourselves that worldview.
351
797906
2464
khi chúng ta chỉ giới hạn mình trong quan điểm thế giới đó.
13:20
The root cause analysis that an upstreamist brings
352
800370
2101
Nghiên cứu nguyên do chính mà nhà thượng nguồn
13:22
to the table is to say, let's look at the living
353
802471
1937
đưa ra là để nói, hãy nhìn vào điệu kiện sống
13:24
and the working conditions in your life.
354
804408
3352
và làm việc trong cuộc sống của bạn.
13:27
Perhaps, for children with asthma,
355
807760
2082
Có lẽ, đối với trẻ bị hen,
13:29
it's what's happening in their home,
356
809842
1608
đó là những gì xảy ra trong nhà bạn,
13:31
or perhaps they live close to a freeway with major air pollution
357
811450
2936
hay có lẽ họ sống gần một xa lộ với nạn ô nhiễm không khí cao
13:34
that triggers their asthma.
358
814386
1824
mà đã làm bộc phát bệnh hen của cháu.
13:36
And perhaps that's what we should mobilize our resources to address,
359
816210
2620
Và có lẽ đó là những gì ta cần huy động nguồn lực để xử lý
13:38
because that third element, that third part of the process,
360
818830
2373
vì yếu tố thứ ba ấy, phần thứ ba trong quá trình,
13:41
is that next critical part of what upstreamists do.
361
821203
2531
là phần quan trọng tiếp theo mà các nhà thượng nguồn phải làm.
13:43
They mobilize the resources to create a solution,
362
823734
2239
Họ huy động các nguồn để tạo ra giải pháp,
13:45
both within the clinical system,
363
825973
1721
cả hai đều trong hệ thống y khoa,
13:47
and then by bringing in people from public health,
364
827694
2336
và sau đó bằng cách đem ngườ từ sức khỏe công cộng vào,
13:50
from other sectors, lawyers,
365
830030
1342
từ các bộ phận khác, luật sư,
13:51
whoever is willing to play ball,
366
831372
1947
bất cứ ai sẵn lòng hợp tác,
13:53
let's bring in to create a solution that makes sense,
367
833319
2083
hãy tập hợp lại để đề ra giải pháp hợp lý,
13:55
to take those patients who actually have clinical problems
368
835402
2810
để giúp bệnh nhân thật sự có vấn đề lâm sàng
13:58
and address their root causes together
369
838212
2183
và nêu ra nguyên do cốt lõi cùng một lúc
14:00
by linking them to the resources you need.
370
840395
2542
bằng cách liên kết chúng với tài nguyên bạn cần.
14:02
It's clear to me that there are so many stories
371
842937
1777
Rõ ràng là có nhiều câu chuyện
14:04
of upstreamists who are doing remarkable things.
372
844714
2486
về các nhà thượng nguồn đang làm những việc phi thường.
14:07
The problem is that there's just not nearly enough of them out there.
373
847200
2660
Vấn đề là không có đủ những người như thế.
14:09
By some estimates, we need one upstreamist
374
849860
2583
Ước tính cho thấy, chúng ta cần một nhà thượng nguồn
14:12
for every 20 to 30 clinicians in the healthcare system.
375
852443
2946
cho mỗi 20 đến 30 bác sĩ trong hệ thống y tế.
14:15
In the U.S., for instance, that would mean
376
855389
1255
Ví dụ như ở Mỹ, điều đó nghĩa là
14:16
that we need 25,000 upstreamists
377
856644
2096
ta cần 25 nghìn nhà thượng nguồn
14:18
by the year 2020.
378
858740
3467
cho tới năm 2020.
14:22
But we only have a few thousand upstreamists out there right now, by all accounts,
379
862207
4110
Nhưng bây giờ chúng ta chỉ có vài ngàn nhà thượng nguồn
14:26
and that's why, a few years ago, my colleagues and I
380
866317
2553
và đó là tại sao vài năm trước, tôi cùng bạn đồng nghiệp
14:28
said, you know what, we need to train
381
868870
1917
nói, bạn biết không, chúng ta cần huấn luyện
14:30
and make more upstreamists.
382
870787
1973
và tạo ra nhiều nhà thượng nguồn hơn.
14:32
So we decided to start an organization
383
872760
1706
Nên chúng tôi đã quyết định thành lập một tổ chức
14:34
called Health Begins,
384
874466
2218
tên là Health Begins,
14:36
and Health Begins simply does that:
385
876684
1746
và Health Begin chỉ đơn giản làm việc đó:
14:38
We train upstreamists.
386
878430
960
Chúng tôi đào tạo các nhà thượng nguồn.
14:39
And there are a lot of measures that we use for our success,
387
879390
1938
Và có nhiều thước đo tôi sử dụng cho thành công của mình,
14:41
but the main thing that we're interested in
388
881328
1361
nhưng điều làm chúng tôi hứng thú
14:42
is making sure that we're changing
389
882689
1912
là đảm bảo chúng tôi đang thay đổi
14:44
the sense of confidence,
390
884601
1539
sự tự tin,
14:46
that "don't ask, don't tell" metric among clinicians.
391
886140
1905
tiêu chuẩn "không hỏi, không nói" của bác sĩ.
14:48
We're trying to make sure that clinicians,
392
888045
2299
Chúng tôi đang cố gắng đảm bảo rằng bác sĩ,
14:50
and therefore their systems that they work in
393
890344
1940
và hệ thống mà họ đang làm việc
14:52
have the ability, the confidence
394
892284
2295
có khả năng, sự tự tin
14:54
to address the problems in the living
395
894579
2675
để nói ra vấn đề về điều kiện sống
14:57
and working conditions in our lives.
396
897254
3007
và làm việc trong cuộc sống.
15:00
We're seeing nearly a tripling
397
900261
1979
Chúng ta đang chứng kiến sự gia tăng gần như gấp ba
15:02
of that confidence in our work.
398
902240
1581
về sự tự tin đó trong công việc.
15:03
It's remarkable,
399
903821
1303
Điều đó rất đáng chú ý,
15:05
but I'll tell you the most compelling part
400
905124
1914
nhưng tôi sẽ nói điều thôi thúc nhất
15:07
of what it means to be working
401
907038
1569
khi làm việc với các nhà thượng nguồn
15:08
with upstreamists to gather them together.
402
908607
4483
để tập trung họ lại có ý nghĩa như thế nào.
15:13
What is most compelling is that every day,
403
913090
2323
Điều thôi thúc nhất là mỗi ngày,
15:15
every week, I hear stories just like Veronica's.
404
915413
3771
mỗi tuần, tôi nghe chuyện kể như của Veronica.
15:19
There are stories out there of Veronica
405
919184
2478
Có những câu chuyện như thế về Veronica
15:21
and many more like her,
406
921662
1919
và nhiều người khác như cô ấy,
15:23
people who are coming to the healthcare system
407
923581
1881
những người đang bước vào hệ thống y tế
15:25
and getting a glimpse of what it feels like
408
925462
1378
và bắt đầu hình dung họ sẽ cảm thấy như thế nào
15:26
to be part of something that works,
409
926840
2560
khi là một phần của thứ gì đó có hoạt động,
15:29
a health care system that stops bouncing you back and forth
410
929400
2473
một hệ thống chăm sóc sức khỏe không đẩy bạn đi nhiều nơi
15:31
but actually improves your health,
411
931873
1821
mà thật sự cải thiện sức khỏe của mình,
15:33
listens to you who you are,
412
933694
1127
lắng nghe xem bạn là ai,
15:34
addresses the context of your life,
413
934821
2303
nêu ra bối cảnh cuộc đời bạn,
15:37
whether you're rich or poor or middle class.
414
937124
4365
cho dù bạn có giàu hay nghèo hay trung lưu.
15:41
These stories are compelling because
415
941489
1655
Những câu chuyện này thôi thúc bời vì
15:43
not only do they tell us that we're this close
416
943144
1980
không chỉ họ nói chúng ta đã gần
15:45
to getting the healthcare system that we want,
417
945124
2586
với hệ thống y tế chúng ta muốn như thế này rồi,
15:47
but that there's something that we can all do to get there.
418
947710
2749
mà còn nói rằng chúng ta có thể làm để đạt được mục đích.
15:50
Doctors and nurses can get better at asking
419
950459
1862
Bác sĩ và y tá có thể tiến bộ trong việc hỏi
15:52
about the context of patients' lives,
420
952321
1844
về tình trạng cuộc sống của bệnh nhân,
15:54
not simply because it's better bedside manner,
421
954165
2511
không đơn giản chỉ vì đó là phép cư xử bên giường bệnh,
15:56
but frankly, because it's a better standard of care.
422
956676
3082
mà thành thực ra vì đó là một tiêu chuẩn chăm sóc tốt hơn.
15:59
Healthcare systems and payers
423
959758
2342
Hệ thống y tế và người trả phí
16:02
can start to bring in public health agencies
424
962100
2790
có thể bắt đầu tập hợp các cơ quan
16:04
and departments and say,
425
964890
1415
và sở y tế công cộng lại và nói,
16:06
let's look at our data together.
426
966305
1538
ta hãy chú ý vào dữ liệu của mình.
16:07
Let's see if we can discover some patterns in our data about our patients' lives
427
967843
3526
Ta hãy xem liệu mình có thể thấy một vài dấu hiệu trong dữ liệu về cuộc sống bệnh nhân
16:11
and see if we can identify an upstream cause,
428
971369
2471
và liệu mình có thể xác định một nguyên thượng nguồn,
16:13
and then, as importantly, can we align the resources
429
973840
2561
sau đó, quan trọng là, ta có thể tương trợ tài nguyên
16:16
to be able to address them?
430
976401
2336
để xử lý chúng hay không?
16:18
Medical schools, nursing schools,
431
978737
1394
Trường y tế, trường điều dưỡng,
16:20
all sorts of health professional education programs
432
980131
2296
tất cả những chương trình giáo dục sức khỏe chuyên nghiệp
16:22
can help by training the next generation of upstreamists.
433
982427
3756
có thể giúp bằng cách đào tạo thế hệ các nhà thượng nguồn tiếp theo.
16:26
We can also make sure that these schools
434
986183
1755
Chúng ta cũng có thể đảm bảo những trường này
16:27
certify a backbone of the upstream approach,
435
987938
3228
chứng nhận nền tảng của cách tiếp cận thượng nguồn,
16:31
and that's the community health worker.
436
991166
2195
và đó chính là nhân viên y tế cộng đồng.
16:33
We need many more of them in the healthcare system
437
993361
1519
Chúng ta cần nhiều người như thế trong hệ thống y tế
16:34
if we're truly going to have it be effective,
438
994880
2353
nếu ta thật sự sẽ làm nó hiệu quả,
16:37
to move from a sickcare system
439
997233
1507
trong việc chuyển từ hệ thống chăm sóc bệnh
16:38
to a healthcare system.
440
998740
1498
sang hệ thống chăm sóc sức khỏe.
16:40
But finally, and perhaps most importantly,
441
1000238
2048
Nhưng cuối cùng thì, và có lẽ quan trọng nhất là,
16:42
what do we do? What do we do as patients?
442
1002286
2559
chúng ta phải làm gì? Bệnh nhân phải làm gì?
16:44
We can start by simply going to our doctors
443
1004845
2265
Chúng ta có thể bắt đầu đơn giản bằng cách đến phòng bác sĩ
16:47
and our nurses, to our clinics,
444
1007110
1709
và y tá, đến phòng khám,
16:48
and asking, "Is there something in where I live
445
1008819
2332
và hỏi, "Có điều gì ở nơi tôi sống
16:51
and where I work that I should be aware of?"
446
1011151
2343
và làm việc mà tôi cần lưu ý đến không?"
16:53
Are there barriers to health that I'm just not aware of,
447
1013494
2848
Có rào cản y tế nào mà tôi không chú ý đến không,
16:56
and more importantly, if there are barriers
448
1016342
1958
và quan trọng hơn, nếu có rào cản
16:58
that I'm surfacing, if I'm coming to you
449
1018300
1981
tôi đang vướng phải, nếu tôi tìm đến bạn
17:00
and I'm saying I think have a problem with
450
1020281
2119
và nói tôi nghĩ tôi có vấn đề với
17:02
my apartment or at my workplace
451
1022400
2103
căn hộ hoặc nơi làm việc của tôi
17:04
or I don't have access to transportation,
452
1024503
2196
hoặc tôi không có phương tiện đi lại,
17:06
or there's a park that's way too far,
453
1026699
1631
hoặc có công viên nhưng nó rất xa,
17:08
so sorry doctor, I can't take your advice
454
1028330
1860
rất lấy làm tiếc bác sĩ à, tôi không thể nghe lời khuyên của ông
17:10
to go and jog,
455
1030190
2086
để đi và chạy bộ,
17:12
if those problems exist,
456
1032276
1881
nếu vấn đề còn tiếp diễn,
17:14
then doctor, are you willing to listen?
457
1034157
3296
thì khi đó bác sĩ à, ông có sẵn lòng để lắng nghe?
17:17
And what can we do together
458
1037453
1413
Và chúng ta có thể làm gì cùng nhau
17:18
to improve my health where it begins?
459
1038866
2570
để cải thiện sức khỏe của tôi ngay lúc bắt đầu?
17:21
If we're all able to do this work,
460
1041436
2444
Nếu tất cả chúng ta có thể làm việc này,
17:23
doctors and healthcare systems,
461
1043880
1539
bác sĩ và hệ thống y tế,
17:25
payers, and all of us together,
462
1045419
2080
người trả phí, và tất cả chúng ta,
17:27
we'll realize something about health.
463
1047499
2194
thì ta sẽ nhận ra được điều gì đó về sức khỏe.
17:29
Health is not just a personal responsibility or phenomenon.
464
1049693
3422
Sức khỏe không chỉ là trách nhiệm cá nhân hoặc một hiện tượng.
17:33
Health is a common good.
465
1053115
3502
Sức khỏe là hàng hóa thông thường.
17:36
It comes from our personal investment in knowing
466
1056617
1918
Nó đến từ sự đầu tư của bản thân trong việc biết
17:38
that our lives matter,
467
1058535
2281
rằng cuộc sống của ta rất quan trọng,
17:40
the context of where we live and where we work,
468
1060816
2128
bối cảnh nơi ta sống và làm việc,
17:42
eat, and sleep, matter,
469
1062944
1736
ăn, và ngủ, quan trọng,
17:44
and that what we do for ourselves,
470
1064680
1624
và điều mà chúng ta làm cho mình,
17:46
we also should do for those
471
1066304
2120
ta cũng nên làm cho những ai
17:48
whose living and working conditions
472
1068424
2016
có điều kiện sống và làm việc
17:50
again, can be hard, if not harsh.
473
1070440
2618
một lần nữa, có thể khó khăn, nếu không muốn nói là khắc nghiệt.
17:53
We can all invest in making sure that we improve
474
1073058
2486
Chúng ta có thể đầu tư vào việc đảm bảo sẽ cải thiện
17:55
the allocation of resources upstream,
475
1075544
2250
việc phân bổ tài nguyên thượng nguồn,
17:57
but at the same time work together
476
1077794
2183
nhưng cùng lúc đó hãy làm việc với nhau
17:59
and show that we can move healthcare
477
1079977
2733
và chứng tỏ rằng ta có thể biến chăm sóc y tế
18:02
upstream.
478
1082710
2037
thành thượng nguồn.
18:04
We can improve health where it begins.
479
1084747
3073
Chúng ta có thể cải thiện sức khỏe ngay lúc bắt đầu.
18:07
Thank you.
480
1087820
2027
Cảm ơn các bạn.
18:09
(Applause)
481
1089847
2554
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7