George Ayittey: Cheetahs vs. Hippos for Africa's future

88,735 views ・ 2007-08-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Diệu Reviewer: Trần Thanh Vân
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Emeka, thực ra là TED Global,
vì đã tổ chức hội nghị này.
00:31
Well, first of all, let me thank Emeka -- as a matter of fact,
0
31000
5000
Hội nghị này sẽ được xếp vào hàng quan trọng nhất
00:36
TED Global -- for putting this conference together.
1
36000
3000
vào đầu thế kỷ 21
Liệu chính phủ Châu Phi sẽ tổ chức hội nghị như thế này?
00:41
This conference is going to rank as the most important
2
41000
6000
Liệu Liên minh Châu Phi sẽ tổ chức hội nghị như thế này?
00:47
in the beginning of the 21st century.
3
47000
2000
Kể cả thế, họ sẽ xin viện trợ trước
00:50
Think African governments will put together a conference like this?
4
50000
3000
Tôi cũng xin bày tỏ sự tôn kính và kính trọng tới TED Fellows
00:53
You think the A.U. will put together a conference like this?
5
53000
3000
00:57
Even before they do that they will ask for foreign aid.
6
57000
2000
June Arunga, James Shikwati, Andrew và các thành viên khác của TED
01:01
I would also like to pay homage and honor to the TED Fellows
7
61000
9000
Tôi gọi họ là Thế hệ Báo đốm
01:10
June Arunga, James Shikwati, Andrew, and the other TED Fellows.
8
70000
8000
Thế hệ Báo đốm là một giống nòi mới của Châu Phi
giống nòi đã không cho phép sự vô cảm đối với nạn tham nhũng
01:18
I call them the Cheetah Generation.
9
78000
3000
Họ hiểu trách nhiệm giải trình và dân chủ là gì
01:22
The Cheetah Generation is a new breed of Africans
10
82000
3000
Họ sẽ không chờ đợi chính phủ làm mọi việc cho họ
01:25
who brook no nonsense about corruption.
11
85000
3000
Đó là Thế hệ Báo đốm
01:28
They understand what accountability and democracy is.
12
88000
5000
và công cuộc giải cứu châu Phi nằm trên lưng của những chú báo này
01:33
They're not going to wait for government to do things for them.
13
93000
3000
Tất nhiên, trái ngược lại, chúng ta có Thế hệ Hà mã
01:37
That's the Cheetah Generation,
14
97000
2000
(Cười)
01:39
and Africa's salvation rests on the backs of these Cheetahs.
15
99000
4000
Thế hệ Hà mã là những người nắm quyền chỉ huy
Họ kẹt với hiểu biết mù mờ của mình
01:44
In contrast, of course, we have the Hippo Generation.
16
104000
3000
01:47
(Laughter)
17
107000
3000
Phàn nàn về chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa đế quốc
01:50
The Hippo Generation are the ruling elites.
18
110000
3000
nhưng họ chẳng động một ngón chân nào
01:53
They are stuck in their intellectual patch.
19
113000
4000
Nếu bạn yêu cầu họ cải cách nền kinh tế
họ sẽ không cải cách kinh tế
01:57
Complaining about colonialism and imperialism,
20
117000
4000
vì họ hưởng lợi nhuận từ tình trạng mục nát này
02:01
they wouldn't move one foot.
21
121000
2000
Rất nhiều người châu Phi đang giận dữ
02:03
If you ask them to reform the economies,
22
123000
3000
tức giận vì tình hình của châu Phi
02:06
they're not going to reform it
23
126000
2000
02:08
because they benefit from the rotten status quo.
24
128000
3000
Bây giờ chúng ta đang nói về một châu lục không nghèo
02:11
Now, there are a lot of Africans who are very angry,
25
131000
2000
Nó rất giàu tài nguyên khoáng sản, tài nguyên khoáng sản tự nhiên
02:13
angry at the condition of Africa.
26
133000
4000
Nhưng sự giàu có đó của châu Phi không được tận dụng
02:18
Now, we're talking about a continent that is not poor.
27
138000
4000
để đưa cuộc sống con người khỏi đói nghèo
02:22
It is rich in mineral resources, natural mineral resources.
28
142000
4000
Đó là điều khiến nhiều người châu Phi rất tức giận
02:27
But the mineral wealth of Africa is not being utilized
29
147000
4000
Và châu Phi còn hơn cả một bi kịch
02:31
to lift its people out of poverty.
30
151000
2000
02:34
That's what makes a lot of Africans very angry.
31
154000
3000
Có một bị kịch kéo dài, và bi kịch đó là
02:38
And in a way, Africa is more than a tragedy, in more ways than one.
32
158000
5000
có rất nhiều người, rất nhiều chính phủ
rất nhiều tổ chức muốn giúp đỡ người dân châu Phi
02:44
There's another enduring tragedy, and that tragedy is that
33
164000
4000
Họ không hiểu
02:48
there are so many people, so many governments,
34
168000
3000
Ta không nói rằng đừng giúp đỡ châu Phi
02:51
so many organizations who want to help the people in Africa.
35
171000
4000
Giúp đỡ châu Phi là một điều đáng quý
Nhưng việc giúp đỡ châu Phi đã trở thành một rạp hát của những điều phi lý
02:55
They don't understand.
36
175000
2000
02:59
Now, we're not saying don't help Africa.
37
179000
2000
Giống như một người mù dẫn những kẻ ngốc
03:01
Helping Africa is noble.
38
181000
2000
03:04
But helping Africa has been turned into a theater of the absurd.
39
184000
6000
(Cười)
Có những điều chắc chắn chúng ta cần phải nhận ra
03:10
It's like the blind leading the clueless.
40
190000
4000
Chiếc bát ăn xin của châu Phi đã bị rò rỉ
03:14
(Laughter)
41
194000
2000
Bạn có biết rằng 40% của cải được tạo ra ở châu Phi
03:17
There are certain things that we need to recognize.
42
197000
3000
không được đầu tư ở châu Phi?
Nó đã bị mang ra khỏi châu Phi
03:21
Africa's begging-bowl leaks.
43
201000
3000
Đó là những gì mà Ngân hàng Thế giới đã nói
03:25
Did you know that 40 percent of the wealth created in Africa
44
205000
3000
Hãy nhìn vào chiếc bát xin ăn của châu Phi
03:28
is not invested here in Africa?
45
208000
2000
Nó bị rò rỉ khủng khiếp
03:30
It's taken out of Africa.
46
210000
2000
03:32
That's what the World Bank says.
47
212000
2000
Có những người nghĩ rằng chúng ta nên rót thêm tiền
tài trợ nhiều hơn vào chiếc bát rò rỉ này
03:36
Look at Africa's begging-bowl.
48
216000
2000
03:39
It leaks horribly.
49
219000
2000
Đâu là khe thủng?
03:42
There are people who think that we should pour more money,
50
222000
3000
Chỉ riêng tham những đã chiếm 148 tỷ đô-la một năm
03:45
more aid into this bowl which leaks.
51
225000
4000
03:50
What are the leakages?
52
230000
2000
Vâng, hãy để chúng sang một bên.
03:53
Corruption alone costs Africa 148 billion dollars a year.
53
233000
5000
Tiền vốn tuột khỏi châu Phi, 80 triệu một năm.
Để nó sang một bên.
04:00
Yes, put that aside.
54
240000
2000
Hãy tính đến nhập khẩu thực phẩm.
04:03
Capital flight out of Africa, 80 billion a year.
55
243000
4000
Hàng năm châu Phi dùng 20 ỷ đô-la để nhập khẩu thực phẩm.
04:08
Put that aside.
56
248000
2000
Hãy gom chúng lại với nhau, tất cả những lỗ thủng này.
04:11
Let's take food imports.
57
251000
2000
04:13
Every year Africa spends 20 billion dollars to import food.
58
253000
5000
Chúng nhiều hơn cả 50 tỷ mà Tony Blair muốn cho châu Phi
Hãy nhìn những năm 1960, châu Phi không chỉ tự nuôi chính mình
04:20
Just add that up, all these leakages.
59
260000
3000
mà còn xuất khẩu thực phẩm.
04:23
That's far more than the 50 billion Tony Blair wants to raise for Africa.
60
263000
4000
Không còn nữa.
Chúng ta biết rằng điều gì đó đã sai một cách cơ bản.
04:28
Now, back in the 1960s Africa not only fed itself,
61
268000
3000
Bạn biết điều đó, tôi biết điều đó, nhưng đừng phí thời gian
04:31
it also exported food.
62
271000
2000
04:33
Not anymore.
63
273000
2000
để nói về những sai lầm này vì chúng ta sẽ mất cả ngày ở đây.
04:36
We know that something has gone fundamentally wrong.
64
276000
3000
Hãy tiếp tục, hãy chuyển sang chương tiếp theo,
04:40
You know it, I know it, but let's not waste our time
65
280000
3000
04:43
talking about these mistakes because we'll spend all day here.
66
283000
5000
và đó là điều mà hội nghị này nói đến -- chương tiếp theo.
04:48
Let's move on, and flip over to the next chapter,
67
288000
6000
Chương tiếp theo bắt đầu với việc, hãy hỏi bản thân chúng ta
câu hỏi cơ bản này,
04:54
and that's what this conference is all about -- the next chapter.
68
294000
4000
"Chúng ta muốn giúp đỡ ai ở châu Phi?"
04:58
The next chapter begins with first of all, asking ourselves
69
298000
5000
Người dân, chính phủ hay những nhà lãnh đạo.
05:03
this fundamental question,
70
303000
2000
05:05
"Whom do we want to help in Africa?"
71
305000
4000
Nào, người vừa trình bày trước tôi,
05:10
There is the people, and then there is the government or leaders.
72
310000
5000
Idris Mohammed, đã chỉ ra rằng
05:16
Now, the previous speaker before me,
73
316000
7000
chúng ta có sự lãnh đạo kém cỏi ở châu Phi
05:23
Idris Mohammed, indicated that
74
323000
4000
Nhận định đó, theo tôi, vẫn nhẹ nhàng
05:28
we've had abysmal leadership in Africa.
75
328000
4000
(Cười)
Tôi tham gia một diễn đàn thảo luận trên Internet
05:33
That characterization, in my view, is even more charitable.
76
333000
4000
một diễn đàn thảo luận của châu Phi,
05:38
(Laughter)
77
338000
2000
và tôi đã hỏi họ, "Từ năm 1960, chúng ta chính xác đã có
05:42
I belong to an Internet discussion forum,
78
342000
3000
05:45
an African Internet discussion forum,
79
345000
3000
204 nguyên thủ quốc gia, kể từ năm 1960."
05:49
and I asked them, I said, "Since 1960, we've had exactly
80
349000
6000
Và tôi đã yêu cầu họ gọi tên chỉ 20 nhà lãnh đạo giỏi,
chỉ 20 nhà lãnh đạo giỏi --
05:55
204 African heads of state, since 1960."
81
355000
4000
bạn có thể muốn giữ quyền lãnh đạo để thách thức bản thân.
05:59
And I asked them to name me just 20 good leaders,
82
359000
4000
Tôi đã yêu cầu họ gọi tên chỉ 20 người.
06:03
just 20 good leaders --
83
363000
3000
Tất cả mọi người đều nhắc đến Nelson Madela, tất nhiên rồi.
06:06
you may want to take this leadership challenge yourself.
84
366000
5000
Kwame Nkrumah, Nyerere, Kenyatta -- ai đó đã nhắc tới Idi Amin.
06:11
I asked them to name me just 20.
85
371000
2000
06:14
Everybody mentioned Nelson Mandela, of course.
86
374000
3000
(Cười)
06:17
Kwame Nkrumah, Nyerere, Kenyatta -- somebody mentioned Idi Amin.
87
377000
6000
Bỏ qua điều đó đi.
(Cười)
Điều tôi muốn nói là, họ không thể kể quá con số 15.
06:24
(Laughter)
88
384000
3000
06:27
I let that pass.
89
387000
2000
Thậm chí nếu họ có thể gọi tên 20 người,
06:29
(Laughter)
90
389000
2000
điều đó có thể nói với bạn điều gì?
06:32
My point is, they couldn't go beyond 15.
91
392000
4000
20 trong tổng số 204 nghĩa là đại đa số
06:38
Even if they had been able to name me 20,
92
398000
3000
các lãnh đạo châu Phi không đáp ứng được yêu cầu của người dân
06:41
what does that tell you?
93
401000
2000
06:43
20 out of 204 means that the vast majority
94
403000
7000
Và nếu bạn nhìn vào họ, trách nhiệm của những nhà lãnh đạo thời kỳ thuộc địa--
06:50
of the African leaders failed their people.
95
410000
3000
việc sắp xếp những nhà lãnh đạo quân sự futu
06:55
And if you look at them, the slate of the post-colonial leaders --
96
415000
5000
nhà chủ nghĩa xã hội ngân hàng Thụy Sỹ, nhà giải phóng cá sấu, giới ma cà rồng,
các cuộc cách mạng
07:01
an assortment of military fufu heads,
97
421000
4000
(Vỗ tay)
07:05
Swiss-bank socialists, crocodile liberators, vampire elites,
98
425000
5000
Sự lãnh đạo này đã vượt xa các nhà lãnh đạo truyền thống
mà người châu Phi đã biết từ lâu
07:10
quack revolutionaries.
99
430000
1000
07:11
(Applause)
100
431000
4000
Tiền đề sai lầm thứ hai chúng tôi làm
07:15
Now, this leadership is a far cry from the traditional leaders
101
435000
4000
khi giúp châu Phi
là đôi lúc chúng tôi nghĩ là có cái gọi là
07:19
that Africans have known for centuries.
102
439000
2000
07:22
The second false premise that we make
103
442000
3000
một chính phủ Châu Phi quan tâm tới dân chúng
07:25
when we're trying to help Africa
104
445000
1000
07:26
is that sometimes we think that there is something called
105
446000
6000
Phục vụ lợi ích của dân, đại diện cho dân
07:32
a government in Africa that cares about its people,
106
452000
5000
Có một lời trích dẫn, Một lãnh đạo Lesotho đã nói
07:38
serves the interests of the people, and represents the people.
107
458000
4000
rằng :"Ở Lesotho, chúng ta có 2 vấn đề:
Chuột và Chính Phủ"
07:44
There is one particular quote -- a Lesotho chief once said
108
464000
5000
( Cười )
Điều mà tôi và bạn có thể suy ra là
07:49
that "Here in Lesotho, we've got two problems:
109
469000
2000
07:51
rats and the government."
110
471000
3000
Chính phủ không tồn tại ở Châu Phi
07:54
(Laughter)
111
474000
3000
Thật ra, cái chính phủ của ta, là một tổ chức hút máu
07:58
What you and I understand as a government
112
478000
3000
Gọi như vậy là bởi nó hút
08:01
doesn't exist in many African countries.
113
481000
3000
sức sống kinh tế ra khỏi người dân
08:04
In fact, what we call our governments are vampire states.
114
484000
4000
Chính phủ là vấn đề ở Châu Phi
08:09
Vampires because they suck
115
489000
3000
Một chính phủ hút máu
08:12
the economic vitality out of their people.
116
492000
3000
( Vỗ Tay )
bị điều phối bởi tập hợp những kẻ cướp và lừa đảo
08:15
Government is the problem in Africa.
117
495000
3000
dùng quyền lực để làm giàu cho mình
08:19
A vampire state is the government --
118
499000
3000
cho bè lũ và không ai khác
08:22
(Applause)
119
502000
1000
08:23
-- which has been hijacked by a phalanx of bandits and crooks
120
503000
4000
Những người giàu nhất ở Châu Phi là các nguyên thủ và bộ trưởng
08:27
who use the instruments of state power to enrich themselves,
121
507000
3000
và thường tướng cướp cũng chính là nguyên thủ quốc gia
08:30
their cronies, and tribesmen and exclude everybody else.
122
510000
3000
08:35
The richest people in Africa are heads-of-state and ministers,
123
515000
4000
Vậy tiền từ đâu ra?
Bằng cách làm giàu?
08:39
and quite often the chief bandit is the head-of-state himself.
124
519000
4000
Không.
Bằng cách kiếm chác trên lưng những người khốn khổ
Đó không phải là tạo ra của cải mà là phân phối lại của cải
08:45
Where do they get their money?
125
525000
2000
08:47
By creating wealth?
126
527000
2000
08:49
No.
127
529000
1000
08:50
By raking it off the backs of their suffering people.
128
530000
3000
Vấn đề thứ 3 mà chúng ta cần nhận thấy
08:54
That's not wealth creation. It's wealth redistribution.
129
534000
4000
là nếu chúng ta muốn giúp người dân châu Phi
09:00
The third fundamental issue that we have to recognize
130
540000
5000
chúng ta phải biết người dân châu Phi ở đâu
Hãy nhìn các nền kinh tế châu Phi
09:05
is that if we want to help the African people,
131
545000
5000
Chúng đều có thể được chia thành 3 khu vực
Phần hiện đại, phần tự do
09:10
we must know where the African people are.
132
550000
3000
09:13
Take any African economy.
133
553000
2000
và phần truyền thống
09:16
An African economy can be broken up into three sectors.
134
556000
3000
09:19
There is the modern sector, there is the informal sector
135
559000
5000
Khu vực hiện đại là dành cho những người cao nhất
Đó là chính phủ
09:25
and the traditional sector.
136
565000
3000
Ở rất nhiều quốc gia châu Phi, khu vực hiện đại bị mất
09:29
The modern sector is the abode of the elites.
137
569000
3000
chúng hoạt động kém
đó là sự vô lý một cách hào nhoáng của hệ thống nhập khẩu
09:32
It's the seat of government.
138
572000
2000
09:35
In many African countries the modern sector is lost.
139
575000
4000
mà chính các lãnh đạo không hiểu
09:39
It's dysfunctional.
140
579000
2000
Đó là nguồn gốc của mọi vấn đề của châu Phi
09:41
It is a meretricious fandango of imported systems,
141
581000
4000
nơi những cuộc đấu tranh quyền lực khởi nguồn
09:45
which the elites themselves don't understand.
142
585000
2000
và lan sang khắp các khu vực tự do và truyền thống
09:49
That is the source of many of Africa's problems
143
589000
4000
gây ảnh hưởng đến cuộc sống người dân
09:53
where the struggles for political power emanate
144
593000
4000
Khu vực hiện đại, tất nhiên
09:57
and then spill over onto the informal and the traditional sector,
145
597000
5000
là nơi nhận được sự hỗ trợ, nguồn lực cho phát triển
10:02
claiming innocent lives.
146
602000
3000
Hơn 80% sự phát triển của Bờ biển Ngà
10:06
Now the modern sector, of course,
147
606000
2000
dành cho khu vực hiện đại
10:08
is where a lot of the development aid and resources went into.
148
608000
5000
Các khu vực tự do và truyền thống
10:14
More than 80 percent of Ivory Coast's development
149
614000
3000
là nơi tập trung phần lớn người dân châu Phi
10:17
went into the modern sector.
150
617000
2000
10:19
The other sectors, the informal and the traditional sectors,
151
619000
6000
người dân thực sự của châu Phi, đó là nơi bạn thấy họ
Rõ ràng rằng
nếu bạn muốn giúp đỡ người dân bạn phải tìm nơi có họ
10:25
are where you find the majority of the African people,
152
625000
4000
Nhưng chúng ta đã không làm thế.
10:29
the real people in Africa. That's where you find them.
153
629000
3000
Thực tế,
Chúng ta đã làm lơ khu vực tự do và truyền thống
10:32
Now, obviously it makes common sense
154
632000
2000
10:34
that if you want to help the people, you go where the people are.
155
634000
3000
10:37
But that's not what we did.
156
637000
2000
Khu vực truyền thống bao gồm cả nông nghiệp của châu Phi
10:39
As a matter of fact,
157
639000
2000
10:41
we neglected the informal and the traditional sectors.
158
641000
7000
đó là lý do châu Phi không thể tự cung cấp lương thực
và tại sao phải đi nhập khẩu
10:48
Now, traditional sector is where Africa produces its agriculture,
159
648000
3000
Rõ ràng bạn không thể phát triển châu Phi bằng việc làm ngơ
10:52
which is one of the reasons why Africa can't feed itself,
160
652000
3000
khu vực tự do và truyền thống
10:55
and that's why it must import food.
161
655000
3000
Và bạn không thể phát triển hai khu vực này
10:59
All right, you cannot develop Africa by ignoring
162
659000
4000
11:03
the informal and the traditional sectors.
163
663000
3000
mà không hiểu chúng hoạt động ra sao
11:07
And you can't develop the informal and the traditional sectors
164
667000
6000
Để tôi mô tả hai khu vực này
có những thể chế mang tính bản địa riêng
11:13
without an operational understanding of how these two sectors work.
165
673000
4000
Đầu tiên là hệ thống chính trị
Người châu Phi có truyền thống ghét chính phủ. Họ ghét độc tài.
11:19
These two sectors, let me describe to you,
166
679000
2000
11:21
have their own indigenous institutions.
167
681000
3000
Bạn có thể thấy từ các hệ thống truyền thống của họ,
11:24
First one is the political system.
168
684000
3000
người châu Phi xây dựng quốc gia theo hai kiểu
11:28
Traditionally, Africans hate governments. They hate tyranny.
169
688000
4000
Kiểu đầu tiên thuộc về những xã hội dân tộc
11:32
If you look into their traditional systems,
170
692000
3000
tin rằng quốc gia là độc tài
11:35
Africans organize their states in two types.
171
695000
4000
và họ không hề muốn liên quan đến
11:39
The first one belongs to those ethnic societies
172
699000
5000
bất kỳ dạng quyền lực tập trung nào
11:44
who believe that the state was necessarily tyrannous,
173
704000
4000
Trong số các cộng đồng đó có người Ibo, Somali, Kikuyus
11:48
so they didn't want to have anything to do
174
708000
3000
Họ đều không có thủ lĩnh.
11:51
with any centralized authority.
175
711000
2000
Các dân tộc có người đứng đầu khác
11:56
These societies are the Ibo, the Somali, the Kikuyus,
176
716000
3000
thì đảm bảo bao quanh những vị thủ lĩnh này
11:59
for example. They have no chiefs.
177
719000
2000
là các hội đồng
12:02
The other ethnic groups, which did have chiefs,
178
722000
4000
để kiểm soát ngăn không cho họ lạm quyền
12:06
made sure that they surrounded the chiefs
179
726000
4000
Ví dụ, theo truyền thống người Ashanti
12:10
with councils upon councils upon councils
180
730000
3000
Thủ lĩnh không được đưa ra quyết định
12:13
to prevent them from abusing their power.
181
733000
3000
mà không có sự tán thành của hội đồng bô lão
Không có hội đồng, thủ lĩnh không thể thông qua luật
12:18
In Ashanti tradition, for example,
182
738000
3000
và nếu thủ lĩnh không lãnh đạo theo ý của người dân
12:21
the chief cannot make any decision
183
741000
2000
ông ta sẽ bị tước quyền
12:23
without the concurrence of the council of elders.
184
743000
3000
Nếu không, người dân sẽ bỏ rơi thủ lĩnh,
12:26
Without the council the chief can't pass any law,
185
746000
3000
rời tới một nơi khác sinh sống
12:29
and if the chief doesn't govern according to the will of the people
186
749000
3000
Và nhìn các đế chế cổ đại của châu Phi
12:32
he will be removed.
187
752000
2000
12:34
If not, the people will abandon the chief,
188
754000
4000
bạn sẽ thấy chúng đều được xây dựng trên nguyên tắc
12:38
go somewhere else and set up a new settlement.
189
758000
2000
sự liên minh
12:40
And even if you look in ancient African empires,
190
760000
4000
được thể hiện bằng cách trao quyền
12:44
they were all organized around one particular principle --
191
764000
5000
phân tán quyền lực
Tôi đã vừa mô tả cho các bạn
12:49
the confederacy principle,
192
769000
2000
Đó là một phần di sản chính trị bản địa của châu Phi
12:51
which is characterized by a great deal of devolution of authority,
193
771000
4000
Hãy so sánh với hiện tại
12:55
decentralization of power.
194
775000
2000
hệ thống quyền lực tập trung ở châu Phi
12:58
Now, this is what I have described to you.
195
778000
2000
13:00
This is part of Africa's indigenous political heritage.
196
780000
4000
Đó là một sự khác biệt lớn.
Trong nền kinh tế của châu Phi
13:04
Now, compare that to the modern systems
197
784000
2000
13:06
the ruling elites established on Africa.
198
786000
4000
phương thức sản xuất thuộc về sở hữu riêng
13:10
It is a total far cry.
199
790000
3000
Thuộc về các gia đình lớn
13:13
In the economic system in traditional Africa,
200
793000
5000
Bạn thấy đấy, ở phương Tây, đơn vị kinh tế và xã hội
là các cá nhân
13:18
the means of production is privately owned.
201
798000
3000
Người Mỹ nói: Tôi vì chính tôi và
13:21
It's owned by extended families.
202
801000
3000
tôi làm điều tôi muốn.
13:24
You see, in the West, the basic economic and social unit
203
804000
3000
Họ nhấn mạnh vào Tôi
13:27
is the individual.
204
807000
2000
Ở châu Phi, người ta nói: Tôi vì chúng ta
13:29
The American will say, "I am because I am,
205
809000
3000
"Chúng ta" ám chỉ cộng đồng-- hệ thống đại gia đình
13:32
and I can damn well do anything I want, anytime."
206
812000
2000
13:34
The accent is on the "I."
207
814000
3000
Hệ thống gia đình chia sẻ các nguồn lực cùng nhau
13:37
In Africa, the Africans say, "I am, because we are."
208
817000
4000
Họ sở hữu ruộng đồng, quyết định làm gì, sản xuất gì
13:41
The "we" connotes community -- the extended family system.
209
821000
4000
Họ không nhận lệnh từ các thủ lĩnh
13:45
The extended family system pools its resources together.
210
825000
3000
Họ quyết định cần làm gì
Và khi họ trồng trọt, họ sẽ bán số lượng dư ra
13:48
They own farms. They decide what to do, what to produce.
211
828000
4000
ở chợ.
13:52
They don't take any orders from their chiefs.
212
832000
3000
Khi họ tạo ra lợi nhuận, họ được giữ
13:55
They decide what to do.
213
835000
2000
chứ không phải thủ lĩnh.
13:57
And when they produce their crops, they sell the surplus
214
837000
4000
Vậy tóm lại, truyền thống châu Phi
14:01
on marketplaces.
215
841000
2000
có một hệ thống thị trường tự do.
14:03
When they make a profit it is theirs to keep,
216
843000
2000
Có rất nhiều chợ ở châu Phi
14:05
not for the chief to sequester it from them.
217
845000
3000
trước khi thực dân đến lục địa này
14:08
So, in a nutshell, what we had in traditional Africa
218
848000
4000
Timbuktu từng là chợ lớn nhất
Kano, Salaga nữa.
14:12
was a free-market system.
219
852000
2000
Nếu bạn đến Tây Phi, bạn sẽ thấy việc buôn bán ở chợ
14:14
There were markets in Africa
220
854000
2000
14:16
before the colonialists stepped foot on the continent.
221
856000
2000
chủ yếu là do phụ nữ
14:18
Timbuktu was one great big market town.
222
858000
2000
Vậy nên, hoàn toàn có lý khi gọi đây là
14:20
Kano, Salaga -- they were all there.
223
860000
2000
14:22
Even if you go to West Africa, you notice that market activity
224
862000
4000
nơi họp chợ.
Chợ ở châu Phi không hề xa lạ.
14:26
in West Africa has always been dominated by women.
225
866000
3000
Điều người châu Phi làm là một dạng của chủ nghĩa tư bản,
14:29
So, it's quite appropriate that this section is called
226
869000
3000
nhưng sau độc lập, đột nhiên,
14:32
a marketplace.
227
872000
1000
14:33
The market is not alien to Africa.
228
873000
2000
các chợ, chủ nghĩa tư bản trở thành các thể chế phương tây
14:36
What Africans practiced was a different form of capitalism,
229
876000
4000
và các nhà lãnh đạo nói châu Phi đã sẵn sàng cho chủ nghĩa xã hội
14:40
but then after independence, all of a sudden,
230
880000
3000
Thật vớ vẩn.
14:43
markets, capitalism became a western institution,
231
883000
4000
Sau đó, họ đã áp dụng kiểu chủ nghĩa xã hội gì vậy?
14:47
and the leaders said Africans were ready for socialism.
232
887000
5000
Chủ nghĩa xã hội của họ là một biến tướng của
chủ nghĩa xã hội-ngân hàng Thụy Sỹ
14:52
Nonsense.
233
892000
1000
cho phép các nhà lãnh đạo
14:54
And even then, what kind of socialism did they practice?
234
894000
3000
cưỡng đoạt và cướp bóc của cải của châu Phi
14:57
The socialism that they practiced was a peculiar form of
235
897000
3000
để gửi vào ngân hàng Thụy Sỹ
15:00
Swiss-bank socialism,
236
900000
2000
Đây không phải là kiểu hệ thống của châu Phi trong hàng thế kỷ.
15:02
which allowed the heads of states and the ministers
237
902000
3000
Vậy ta cần làm gì
15:05
to rape and plunder Africa's
238
905000
3000
Quay lại thể chế bản địa của châu Phi,
15:08
treasuries for deposit in Switzerland.
239
908000
2000
và đây là nơi chúng tôi trao cho thế hệ Báo đốm khu vực tự do
15:10
That is not the kind of system Africans had known for centuries.
240
910000
4000
và truyền thống
15:14
What do we do now?
241
914000
1000
Đó là nơi bạn thấy người dân châu Phi.
15:15
Go back to Africa's indigenous institutions,
242
915000
3000
Và tôi muốn cho các bạn xem một đoạn video
15:18
and this is where we charge the Cheetahs to go into the informal sectors,
243
918000
5000
về khu vực tự do, về việc xây dựng tàu
mà chính tôi cố gắng vận động người dân ở Diaspora
15:23
the traditional sectors.
244
923000
1000
15:24
That's where you find the African people.
245
924000
2000
15:26
And I'd like to show you a quick little video
246
926000
3000
đầu từ vào.
Xin hãy trình chiếu giúp tôi.
15:29
about the informal sector, about the boat-building
247
929000
3000
15:32
that I, myself, tried to mobilize Africans in the Diaspora
248
932000
5000
15:37
to invest in.
249
937000
1000
15:38
Could you please show that?
250
938000
2000
Những người đàn ông đang đánh cá trên con thuyền nhỏ
Vâng, đây là một doanh nghiệp.
được đầu tư bởi một nhà khởi nghiệp người Ghana
16:08
The men are going fishing in these small boats.
251
968000
3000
Anh không được hỗ trợ từ chính phủ
và hiện đang xây dựng con tàu lớn thứ 2
16:11
Yes, it's an enterprise.
252
971000
2000
16:13
This is by a local Ghanaian entrepreneur, using his own capital.
253
973000
5000
Tàu lớn hơn có nghĩa sẽ bắt được nhiều cá hơn.
16:18
He's getting no assistance from the government,
254
978000
2000
Có nghĩa nhiều người Ghana sẽ có việc hơn.
16:20
and he's building a second, bigger boat.
255
980000
3000
Cũng có nghĩa anh có thể tạo ra của cải.
16:23
A bigger boat will mean more fish will be caught and landed.
256
983000
4000
Và từ đó sẽ có được cái các nhà kinh tế gọi là
16:28
It means that he will be able to employ more Ghanaians.
257
988000
3000
ảnh hưởng ngoại lai với nền kinh tế địa phương.
16:31
It also means that he will be able to generate wealth.
258
991000
3000
Thứ bạn cần làm, hay những người đứng đầu cần làm
16:35
And then it will have what economists call
259
995000
4000
là chuyển mô hình này thành thứ gì đó được bảo hộ
để nó có thể hoạt động hiệu quả hơn
16:39
external effects on a local economy.
260
999000
3000
Đây không chỉ là khu vực tự do.
16:42
All that you need to do, all that the elites need to do,
261
1002000
3000
Đây là phương thuốc truyền thống.
16:45
is to move this operation into something that is enclosed
262
1005000
3000
16:48
so that the operation can be made more efficient.
263
1008000
2000
80% người châu Phi vẫn dựa vào phương thuốc truyền thống.
16:51
Now, it is not just this informal sector.
264
1011000
3000
Khu vực chăm sóc y tế hiện đại hoàn toàn sụp đổ.
16:54
There is also traditional medicine.
265
1014000
4000
Đây là lĩnh vực mà theo tôi là một kho báu
16:58
80 percent of Africans still rely on traditional medicine.
266
1018000
3000
17:01
The modern healthcare sector has totally collapsed.
267
1021000
4000
trong lĩnh vực thuốc truyền thống.
Đây là nơi ta cần huy động người châu Phi,
17:05
Now, this is an area -- I mean, there is a treasure trove of wealth
268
1025000
7000
cụ thể là ở Diaspora, đầu tư vào.
Chúng ta cũng cần vận động người dân ở Diaspora,
17:12
in the traditional medicine area.
269
1032000
2000
không chỉ đầu tư vào các mảng truyền thống,
17:14
This is where we need to mobilize Africans,
270
1034000
3000
mà còn vào nông nghiệp, và thúc đẩy thay đổi từ bên trong.
17:17
in the Diaspora especially, to invest in this.
271
1037000
3000
17:20
We also need to mobilize Africans in the Diaspora,
272
1040000
3000
Chúng ta đã có thể vận động người Ghana ở Diaspora
17:23
not only to go into the traditional sectors,
273
1043000
3000
17:26
but to go into agriculture and also to instigate change from within.
274
1046000
6000
tạo ra thay đổi ở Ghana và mang dân chủ tới đây.
Và tôi biết với thế hệ Báo đốm, chúng ta có thể mang châu Phi trở lại
17:32
We were able to mobilize Ghanaians in the Diaspora
275
1052000
4000
17:36
to instigate change in Ghana and bring about democracy in Ghana.
276
1056000
5000
từng làng một.
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
17:41
And I know that with the Cheetahs, we can take Africa back
277
1061000
5000
17:46
one village at a time.
278
1066000
2000
17:48
Thank you very much.
279
1068000
1000
17:49
(Applause)
280
1069000
8000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7