Neil Burgess: How your brain tells you where you are

Neil Burgess: Làm thế nào não bộ của bạn cho bạn biết bạn đang ở đâu

120,897 views

2012-02-06 ・ TED


New videos

Neil Burgess: How your brain tells you where you are

Neil Burgess: Làm thế nào não bộ của bạn cho bạn biết bạn đang ở đâu

120,897 views ・ 2012-02-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thong Nguyen Reviewer: Ha Thu Hai
00:15
When we park in a big parking lot,
0
15260
2000
Khi chúng ta đỗ xe trong một bãi đỗ lớn,
00:17
how do we remember where we parked our car?
1
17260
2000
làm sao chúng ta có thể nhớ được là chúng ta đã đỗ xe ở đâu?
00:19
Here's the problem facing Homer.
2
19260
3000
đây chính là vấn đề mà Homer đang đối mặt
00:22
And we're going to try to understand
3
22260
2000
Và chúng ta sẽ cố gắng hiểu
00:24
what's happening in his brain.
4
24260
2000
điều gì đang xảy ra trong đầu anh ta.
00:26
So we'll start with the hippocampus, shown in yellow,
5
26260
2000
Chúng ta sẽ bắt đầu với hippocampus (hồi hải mã-một phần của não trước ), được tô màu vàng,
00:28
which is the organ of memory.
6
28260
2000
đó là bộ phận của trí nhớ.
00:30
If you have damage there, like in Alzheimer's,
7
30260
2000
Nếu bạn bị thương tổn vùng này, như bệnh nhân Alzheimer,
00:32
you can't remember things including where you parked your car.
8
32260
2000
thì bạn không thể nhớ các sự việc bao gồm nơi mà bạn đã đỗ xe.
00:34
It's named after Latin for "seahorse,"
9
34260
2000
Nó được đặt theo tiếng Latin của từ "hải mã",
00:36
which it resembles.
10
36260
2000
vì nó trông giống con hải mã.
00:38
And like the rest of the brain, it's made of neurons.
11
38260
2000
Cũng giống như phần còn lại của bộ não, nó được tạo thành từ các tế bào thần kinh.
00:40
So the human brain
12
40260
2000
Vì vậy bộ não người
00:42
has about a hundred billion neurons in it.
13
42260
2000
có khoảng một trăm tỉ tế bào thần kinh.
00:44
And the neurons communicate with each other
14
44260
3000
Và các tế bào thần kinh trao đổi với nhau
00:47
by sending little pulses or spikes of electricity
15
47260
2000
bằng cách gửi các xung hay tia điện nhỏ
00:49
via connections to each other.
16
49260
2000
thông qua các kết nối đến nhau.
00:51
The hippocampus is formed of two sheets of cells,
17
51260
3000
Hồi hải mã được tạo thành từ hai lớp tế bào,
00:54
which are very densely interconnected.
18
54260
2000
các tế bào đó kết nối cực đậm đặc với nhau.
00:56
And scientists have begun to understand
19
56260
2000
Các nhà khoa học đã bắt đầu hiểu được
00:58
how spatial memory works
20
58260
2000
trí nhớ không gian hoạt động thế nào
01:00
by recording from individual neurons
21
60260
2000
bằng cách ghi lại từ các tế bào thần kinh độc lập
01:02
in rats or mice
22
62260
2000
ở những con chuột
01:04
while they forage or explore an environment
23
64260
2000
trong khi chúng lục lọi hay khám phá một môi trường
01:06
looking for food.
24
66260
2000
để tìm thức ăn.
01:08
So we're going to imagine we're recording from a single neuron
25
68260
3000
Chúng ta sẽ thử tưởng tượng chúng ta đang ghi lại một tế bào thần kinh đơn lẻ
01:11
in the hippocampus of this rat here.
26
71260
3000
trong hồi hải mã của con chuột này.
01:14
And when it fires a little spike of electricity,
27
74260
2000
Khi nó phát ra một xung điện,
01:16
there's going to be a red dot and a click.
28
76260
3000
thì sẽ có một chấm đỏ và một tiếng tách tách.
01:19
So what we see
29
79260
2000
Điều mà chúng ta thấy
01:21
is that this neuron knows
30
81260
2000
là tế bào thần kinh này biết được
01:23
whenever the rat has gone into one particular place in its environment.
31
83260
3000
mỗi khi con chuột đã đi qua một nơi nào đó trong môi trường của nó.
01:26
And it signals to the rest of the brain
32
86260
2000
Nó thông báo cho phần còn lại của bộ não
01:28
by sending a little electrical spike.
33
88260
3000
bằng cách gửi một xung điện nhỏ.
01:31
So we could show the firing rate of that neuron
34
91260
3000
Vì thế chúng ta có thể chỉ ra tốc độ phóng điện của tế bào thần kinh đó
01:34
as a function of the animal's location.
35
94260
2000
như là một hàm của vị trí con vật.
01:36
And if we record from lots of different neurons,
36
96260
2000
Nếu chúng ta ghi lại từ rất nhiều tế bào thần kinh khác nhau,
01:38
we'll see that different neurons fire
37
98260
2000
chúng ta sẽ thấy rằng các tế bào thần kinh khác nhau phóng điện
01:40
when the animal goes in different parts of its environment,
38
100260
2000
khi con vật đi vào những khu vực khác nhau của môi trường
01:42
like in this square box shown here.
39
102260
2000
giống như trong hộp vuông ở đây.
01:44
So together they form a map
40
104260
2000
Như vậy cùng với nhau chúng tạo nên một bản đồ
01:46
for the rest of the brain,
41
106260
2000
cho phần còn lại của bộ não,
01:48
telling the brain continually,
42
108260
2000
nói với bộ não một cách liên tục,
01:50
"Where am I now within my environment?"
43
110260
2000
"Hiện tại tôi đang ở đâu trong môi trường?"
01:52
Place cells are also being recorded in humans.
44
112260
3000
Các tế bào chỉ vị trí cũng được ghi nhận ở con người.
01:55
So epilepsy patients sometimes need
45
115260
2000
Vì thế các bệnh nhân động kinh đôi lúc cần được theo dõi'
01:57
the electrical activity in their brain monitoring.
46
117260
3000
hoạt động điện bên trong não bộ của họ.
02:00
And some of these patients played a video game
47
120260
2000
Vài bệnh nhân trong số đó chơi video game
02:02
where they drive around a small town.
48
122260
2000
trong đó họ lái xe xung quanh một thị trấn nhỏ.
02:04
And place cells in their hippocampi would fire, become active,
49
124260
3000
Các tế bào vị trí trong hồi hải mã sẽ phóng điện, hoạt động,
02:07
start sending electrical impulses
50
127260
3000
và gửi đi các xung điện
02:10
whenever they drove through a particular location in that town.
51
130260
3000
mỗi khi họ đi qua một vị trí nhất định trong thị trấn
02:13
So how does a place cell know
52
133260
2000
Vậy thì làm thế nào mà tế bào vị trí biết được
02:15
where the rat or person is within its environment?
53
135260
3000
con chuột hay người ở đâu trong môi trường?
02:18
Well these two cells here
54
138260
2000
Hai tế bào này
02:20
show us that the boundaries of the environment
55
140260
2000
cho chúng ta thấy rằng các đường biên giới của môi trường
02:22
are particularly important.
56
142260
2000
là đặc biệt quan trọng.
02:24
So the one on the top
57
144260
2000
Vì thế tế bào trên cùng
02:26
likes to fire sort of midway between the walls
58
146260
2000
giống như phóng điện vào giữa các bức tường
02:28
of the box that their rat's in.
59
148260
2000
của cái hộp mà con chuột ở trong đó.
02:30
And when you expand the box, the firing location expands.
60
150260
3000
Khi bạn mở rộng cái hộp, thì vị trí phóng điện cũng mở rộng.
02:33
The one below likes to fire
61
153260
2000
Ở cái hộp dưới này có vẻ như phóng điện
02:35
whenever there's a wall close by to the south.
62
155260
3000
mỗi khi có một sự tiếp cận với bức tường ở phía nam.
02:38
And if you put another wall inside the box,
63
158260
2000
Nếu bạn đặt một bức tường khác trong cái hộp đó,
02:40
then the cell fires in both place
64
160260
2000
thì tế bào thần kinh sẽ phóng điện trong cả hai vị trí
02:42
wherever there's a wall to the south
65
162260
2000
mỗi khi mà có một bức tường ở phía nào
02:44
as the animal explores around in its box.
66
164260
3000
khi mà con vật khám phá xung quanh cái hộp của nó.
02:48
So this predicts
67
168260
2000
Vì vậy điều này dự đoán
02:50
that sensing the distances and directions of boundaries around you --
68
170260
2000
rằng việc cảm nhận khoảng cách và phương hướng của các biên dưới xung quanh bạn --
02:52
extended buildings and so on --
69
172260
2000
các khu nhà xung quanh hay những nơi khác --
02:54
is particularly important for the hippocampus.
70
174260
3000
là cực kỳ quan trọng đối với đồi hải mã
02:57
And indeed, on the inputs to the hippocampus,
71
177260
2000
Thực sự thì, ở phần đầu vào của đồi hải mã,
02:59
cells are found which project into the hippocampus,
72
179260
2000
các tế bào được tìm thấy mà hướng vào đồi hải mã,
03:01
which do respond exactly
73
181260
2000
phản hồi một cách chính xác
03:03
to detecting boundaries or edges
74
183260
3000
để xác định các đường biên hay góc cạnh
03:06
at particular distances and directions
75
186260
2000
tại các khoảng cách và hướng cụ thể
03:08
from the rat or mouse
76
188260
2000
từ con chuột đó
03:10
as it's exploring around.
77
190260
2000
khi mà nó khám phá xung quanh.
03:12
So the cell on the left, you can see,
78
192260
2000
Vì vậy tế bào bên trái, bạn có thể thấy,
03:14
it fires whenever the animal gets near
79
194260
2000
nó phóng điện mỗi khi con vật lại gần
03:16
to a wall or a boundary to the east,
80
196260
3000
bức tường hay một đường biên về phía đông
03:19
whether it's the edge or the wall of a square box
81
199260
3000
khi có một góc hay tường của chiếc hộp vuông
03:22
or the circular wall of the circular box
82
202260
2000
hoặc tường vòng tròn của cái hộp tròn
03:24
or even the drop at the edge of a table, which the animals are running around.
83
204260
3000
hoặc thậm chí là giọt nước tại góc của bàn, tại đó con chuột chạy vòng quanh nó.
03:27
And the cell on the right there
84
207260
2000
Và tế bào bên phải
03:29
fires whenever there's a boundary to the south,
85
209260
2000
phóng điện mỗi khi có một đường biên tới phía nam,
03:31
whether it's the drop at the edge of the table or a wall
86
211260
2000
khi có một giọt nước tại góc bàn hay tường
03:33
or even the gap between two tables that are pulled apart.
87
213260
3000
hoặc ngay cả khi khoảng cách giữa hai bàn được đẩy ra xa.
03:36
So that's one way in which we think
88
216260
2000
Vì thế có một cách mà trong đó chúng ta nghĩ rằng
03:38
place cells determine where the animal is as it's exploring around.
89
218260
3000
các tế bào vị trí xác định con vật đang ở đâu khi nó khám phá xung quanh.
03:41
We can also test where we think objects are,
90
221260
3000
Chúng ta còn có thể kiểm tra việc chúng ta nghĩ các vật ở đâu,
03:44
like this goal flag, in simple environments --
91
224260
3000
giống như cái cột cờ này, trong môi trường đơn giản --
03:47
or indeed, where your car would be.
92
227260
2000
hay thực tế chiếc ô-tô của bạn có thể ở đâu.
03:49
So we can have people explore an environment
93
229260
3000
Vì vậy chúng ta có thể cho một số người khám phá môi trường xung quanh của họ
03:52
and see the location they have to remember.
94
232260
3000
và xem các vị trí mà họ phải ghi nhớ.
03:55
And then, if we put them back in the environment,
95
235260
2000
Và sau đó, nếu chúng ta đặt họ lại môi trường đó,
03:57
generally they're quite good at putting a marker down
96
237260
2000
nói chung thì họ tỏ ra rất tốt trong việc đặt chiếc bút đánh dấu xuống
03:59
where they thought that flag or their car was.
97
239260
3000
nơi mà họ nghĩ là cái cột cờ hay ô tô của họ ở đó.
04:02
But on some trials,
98
242260
2000
Nhưng ở một vài phép thử,
04:04
we could change the shape and size of the environment
99
244260
2000
chúng ta có thể thay đổi hình dạng và kích thước của môi trường
04:06
like we did with the place cell.
100
246260
2000
giống như chúng ta đã làm với tế bào vị trí
04:08
In that case, we can see
101
248260
2000
Trong trường hợp đó, chúng ta có thể biết
04:10
how where they think the flag had been changes
102
250260
3000
nơi mà họ nghĩ cái cột cờ đã ở thay đổi
04:13
as a function of how you change the shape and size of the environment.
103
253260
3000
như là một hàm của việc bạn thay đổi hình dạng và kích thước của môi trường làm sao.
04:16
And what you see, for example,
104
256260
2000
Và như các bạn có thể thấy, chẳng hạn,
04:18
if the flag was where that cross was in a small square environment,
105
258260
3000
nếu cái cột cờ ở tại nơi mà dấu gạch chéo đã ở trong một môi trường hình vuông nhỏ,
04:21
and then if you ask people where it was,
106
261260
2000
và sau đó nếu bạn hỏi họ nó đã ở đâu,
04:23
but you've made the environment bigger,
107
263260
2000
nhưng bạn đã làm cho môi trường rộng ra trước đó,
04:25
where they think the flag had been
108
265260
2000
nơi họ nghĩ cái cột cờ đã ở
04:27
stretches out in exactly the same way
109
267260
2000
rộng ra chính xác cùng một cách
04:29
that the place cell firing stretched out.
110
269260
2000
mà tế bào vị trí phóng điện đã giãn ra.
04:31
It's as if you remember where the flag was
111
271260
2000
Cũng như nếu bạn nhớ nơi cái cột cờ đã ở
04:33
by storing the pattern of firing across all of your place cells
112
273260
3000
bằng cách lưu lại mẫu của sự phóng điện qua tất cả các tế bào vị trí của bạn
04:36
at that location,
113
276260
2000
tại vị trí đó,
04:38
and then you can get back to that location
114
278260
2000
và sau đó bạn có thể quay lại được vị trí đó
04:40
by moving around
115
280260
2000
bằng cách di chuyển xung quanh
04:42
so that you best match the current pattern of firing of your place cells
116
282260
2000
từ đó bạn khớp mẫu phóng điện hiện tại của các tế bào vị trí
04:44
with that stored pattern.
117
284260
2000
với mẫu đã lưu lại.
04:46
That guides you back to the location that you want to remember.
118
286260
3000
Điều đó hướng dẫn cho bạn quay lại vị trí mà bạn muốn nhớ.
04:49
But we also know where we are through movement.
119
289260
3000
Nhưng chúng ta còn biết chúng ta ở đâu nhờ sự di chuyển.
04:52
So if we take some outbound path --
120
292260
2000
Vì vậy nếu chúng ta đi ra bên ngoài --
04:54
perhaps we park and we wander off --
121
294260
2000
có thể là chúng ta đỗ xe và đi loanh quanh đâu đó --
04:56
we know because our own movements,
122
296260
2000
chúng ta biết được vì đó là những sự di chuyển của chính chúng ta,
04:58
which we can integrate over this path
123
298260
2000
mà chúng ta có thể tích hợp vào đường này
05:00
roughly what the heading direction is to go back.
124
300260
2000
một cách xấp xỉ với đường đi là quay trở lại.
05:02
And place cells also get this kind of path integration input
125
302260
4000
Các tế bào vị trí còn có thể nhận được loại đầu vào là tuyến đường tích hợp
05:06
from a kind of cell called a grid cell.
126
306260
3000
từ một loại tế bào gọi là tế bào lưới.
05:09
Now grid cells are found, again,
127
309260
2000
Các tế bào lưới một lần nữa được tìm thấy
05:11
on the inputs to the hippocampus,
128
311260
2000
tại đầu vào của hồi hải mã,
05:13
and they're a bit like place cells.
129
313260
2000
và chúng hao hao giống các tế bào vị trí.
05:15
But now as the rat explores around,
130
315260
2000
Nhưng bây giờ khi con chuột khám phá xung quanh
05:17
each individual cell fires
131
317260
2000
mỗi tế bào riêng lẻ phóng điện
05:19
in a whole array of different locations
132
319260
3000
trong toàn bộ một dãy các vị trí khác nhau
05:22
which are laid out across the environment
133
322260
2000
mà được bố trí dọc theo môi trường
05:24
in an amazingly regular triangular grid.
134
324260
3000
trong một mạng lưới tam giác đều đáng kinh ngạc.
05:29
And if you record from several grid cells --
135
329260
3000
Nếu bạn ghi lại từ vài tế bào lưới --
05:32
shown here in different colors --
136
332260
2000
được chỉ ra ở đây theo những màu sắc khác nhau --
05:34
each one has a grid-like firing pattern across the environment,
137
334260
3000
mỗi tế bào có một mẫu phóng điện giống như mạng lưới dọc theo môi trường,
05:37
and each cell's grid-like firing pattern is shifted slightly
138
337260
3000
và mỗi mẫu phóng điện giống-mạng-lưới của tế bào được dịch chuyển đôi chút
05:40
relative to the other cells.
139
340260
2000
tương xứng với các tế bào khác.
05:42
So the red one fires on this grid
140
342260
2000
Vì thế các điểm phóng điện màu đỏ trong mạng lưới này
05:44
and the green one on this one and the blue on on this one.
141
344260
3000
và mạng lưới màu xanh ở đây và mạng lưới màu xanh ở đây.
05:47
So together, it's as if the rat
142
347260
3000
Vậy là cùng với nhau, giống như nếu con chuột
05:50
can put a virtual grid of firing locations
143
350260
2000
có thể đặt vào một mạng lưới ảo các vị trí phóng điện
05:52
across its environment --
144
352260
2000
dọc theo môi trường của nó --
05:54
a bit like the latitude and longitude lines that you'd find on a map,
145
354260
3000
hơi giống với các đường kinh tuyến và vĩ tuyến mà bạn thấy trên bản đồ
05:57
but using triangles.
146
357260
2000
nhưng dùng các tam giác.
05:59
And as it moves around,
147
359260
2000
Và khi nó di chuyển xung quanh,
06:01
the electrical activity can pass
148
361260
2000
thì hoạt động điện có thể đi qua
06:03
from one of these cells to the next cell
149
363260
2000
từ một trong số những tế bào này tới tế bào kế tiếp
06:05
to keep track of where it is,
150
365260
2000
để lần theo nơi nó đang ở,
06:07
so that it can use its own movements
151
367260
2000
vì thế nó có thể dùng chuyển động của chính nó
06:09
to know where it is in its environment.
152
369260
2000
để biết được nó đang ở đâu trong môi trường
06:11
Do people have grid cells?
153
371260
2000
Vậy con người có các tế bào lưới không?
06:13
Well because all of the grid-like firing patterns
154
373260
2000
Bởi vì tất cả các mẫu phóng điện giống-mạng-lưới
06:15
have the same axes of symmetry,
155
375260
2000
có cùng một trục đối xứng,
06:17
the same orientations of grid, shown in orange here,
156
377260
3000
cùng hướng của mạng lưới, được biễu diễn bằng màu vàng cam ở đây,
06:20
it means that the net activity
157
380260
2000
điều đó có nghĩa là hoạt động thực
06:22
of all of the grid cells in a particular part of the brain
158
382260
3000
của tất cả các tế bào mạng lưới trong một phần cụ thể của não bộ
06:25
should change
159
385260
2000
nên thay đổi
06:27
according to whether we're running along these six directions
160
387260
2000
tùy theo chúng ta đi dọc theo sáu hướng này
06:29
or running along one of the six directions in between.
161
389260
3000
hay đi theo một trong sáu hướng ở giữa.
06:32
So we can put people in an MRI scanner
162
392260
2000
Chúng ta có thể đưa mọi người vào một máy quét MRI
06:34
and have them do a little video game
163
394260
2000
và cho họ chơi video game
06:36
like the one I showed you
164
396260
2000
giống như người mà tôi đã giới thiệu với các bạn
06:38
and look for this signal.
165
398260
2000
và tìm tín hiệu này
06:40
And indeed, you do see it in the human entorhinal cortex,
166
400260
3000
Thực sự thì, bạn thấy nó trong võ não nội khứu (entorhinal cortex) của con người,
06:43
which is the same part of the brain that you see grid cells in rats.
167
403260
3000
đó là phần giống với phần bộ não mà bạn thấy các tế bào lưới ở những con chuột.
06:46
So back to Homer.
168
406260
2000
Quay lại với anh chàng Homer.
06:48
He's probably remembering where his car was
169
408260
2000
Có thể anh ta nhớ được chiếc xe của anh ta ở đâu
06:50
in terms of the distances and directions
170
410260
2000
liên hệ với khoảng cách và hướng
06:52
to extended buildings and boundaries
171
412260
2000
tới các tòa nhà và đường biên
06:54
around the location where he parked.
172
414260
2000
xung quanh vị trí mà anh ta đã đỗ xe.
06:56
And that would be represented
173
416260
2000
Và điều đó có thể được biễu diễn
06:58
by the firing of boundary-detecting cells.
174
418260
2000
bằng sự phóng điện của các tế bào xác định đường biên.
07:00
He's also remembering the path he took out of the car park,
175
420260
3000
Anh ta còn nhớ được con đường mà anh đã đi ra khỏi bãi đỗ xe,
07:03
which would be represented in the firing of grid cells.
176
423260
3000
mà có thể được biễu diễn theo sự phóng điện của các tế bào lưới.
07:06
Now both of these kinds of cells
177
426260
2000
Cả hai loại tế bào đó
07:08
can make the place cells fire.
178
428260
2000
đều có thể làm cho các tế bào vị trí phóng điện
07:10
And he can return to the location where he parked
179
430260
2000
Khi anh ta quay lại vị trí mà anh ta đã đỗ xe
07:12
by moving so as to find where it is
180
432260
3000
bằng cách di chuyển như vậy để tìm vị trí của nó
07:15
that best matches the firing pattern
181
435260
2000
mà phù hợp nhất với mẫu phóng điện
07:17
of the place cells in his brain currently
182
437260
2000
của các tế bào vị trí trong bộ não của anh ta hiện tại
07:19
with the stored pattern where he parked his car.
183
439260
3000
với mẫu đã lưu tại nơi anh ta đã đỗ chiếc xe.
07:22
And that guides him back to that location
184
442260
2000
Và điều đó dẫn anh ta quay lại vị trí đó
07:24
irrespective of visual cues
185
444260
2000
mà không quan tâm đến các dấu hiệu hình ảnh
07:26
like whether his car's actually there.
186
446260
2000
giống như việc xe của anh ta có thực sự ở đó không.
07:28
Maybe it's been towed.
187
448260
2000
Có thể nó đã bị kéo đi.
07:30
But he knows where it was, so he knows to go and get it.
188
450260
3000
Nhưng anh ta biết nó ở đâu, vì thế anh ta biết đi đâu và tìm thấy nó.
07:33
So beyond spatial memory,
189
453260
2000
Vượt ra khỏi trí nhớ không gian,
07:35
if we look for this grid-like firing pattern
190
455260
2000
nếu chúng ta tìm kiếm mẫu phóng điện giống-mạng-lưới này
07:37
throughout the whole brain,
191
457260
2000
qua toàn bộ bộ não,
07:39
we see it in a whole series of locations
192
459260
3000
chúng ta sẽ thấy nó trong toàn bộ một chuỗi các vị trí
07:42
which are always active
193
462260
2000
mà luôn luôn tích cực
07:44
when we do all kinds of autobiographical memory tasks,
194
464260
2000
khi chúng ta làm tất cả các loại nhiệm vụ trí nhớ tự luyện,
07:46
like remembering the last time you went to a wedding, for example.
195
466260
3000
như việc nhớ lần cuối cùng bạn tới một đám cưới chẳng hạn.
07:49
So it may be that the neural mechanisms
196
469260
2000
Vì thế có thể là các cơ chế thần kinh
07:51
for representing the space around us
197
471260
3000
cho việc biễu diễn không gian xung quanh chúng ta
07:54
are also used for generating visual imagery
198
474260
4000
cũng được dùng cho việc tạo ra hình ảnh ảo
07:58
so that we can recreate the spatial scene, at least,
199
478260
3000
nên ít ra chúng ta có thể tái tạo khung cảnh không gian
08:01
of the events that have happened to us when we want to imagine them.
200
481260
3000
của các sự kiện đã xảy ra với chúng ta khi chúng ta muốn tưởng tượng chúng.
08:04
So if this was happening,
201
484260
2000
Nếu điều này xảy ra,
08:06
your memories could start by place cells activating each other
202
486260
3000
thì các ký ức của bạn có thể khởi động bằng cách các tế bào vị trí kích hoạt lẫn nhau
08:09
via these dense interconnections
203
489260
2000
qua những kết nối dày đặc này
08:11
and then reactivating boundary cells
204
491260
2000
và sau đó kích hoạt lại các tế bào đường biên
08:13
to create the spatial structure
205
493260
2000
để tạo ra cấu trúc không gian
08:15
of the scene around your viewpoint.
206
495260
2000
của bối cảnh xung quanh điểm quan sát của bạn.
08:17
And grid cells could move this viewpoint through that space.
207
497260
2000
Các tế bào lưới có thể dịch chuyển điểm quan sát này qua không gian đằng kia.
08:19
Another kind of cell, head direction cells,
208
499260
2000
Một loại tế bào khác nữa, các tế bào dẫn hướng,
08:21
which I didn't mention yet,
209
501260
2000
mà tôi chưa nhắc đến,
08:23
they fire like a compass according to which way you're facing.
210
503260
3000
chúng phóng điện giống như một chiếc la bàn tùy theo việc bạn đang đi theo đường nào
08:26
They could define the viewing direction
211
506260
2000
Chúng có thể định nghĩa hướng quan sát
08:28
from which you want to generate an image for your visual imagery,
212
508260
3000
từ điểm mà bạn muốn tạo ra một bức ảnh cho hình ảnh tưởng tượng của bạn,
08:31
so you can imagine what happened when you were at this wedding, for example.
213
511260
3000
vì thế bạn có thể tưởng tượng điều gì đã xảy ra khi bạn ở đám cưới này chẳng hạn.
08:34
So this is just one example
214
514260
2000
Đây chỉ là một ví dụ
08:36
of a new era really
215
516260
2000
của một kỷ nguyên mới
08:38
in cognitive neuroscience
216
518260
2000
trong thần kinh học nhận thức
08:40
where we're beginning to understand
217
520260
2000
trong đó chúng ra bắt đầu hiểu ra
08:42
psychological processes
218
522260
2000
các quá trình tâm lý học
08:44
like how you remember or imagine or even think
219
524260
3000
giống như làm cách nào mà bạn có thể nhớ hay tưởng tượng hay thậm chí nghĩ
08:47
in terms of the actions
220
527260
2000
theo những hành động
08:49
of the billions of individual neurons that make up our brains.
221
529260
3000
của hàng tỷ tế bào thần kinh riêng biệt mà làm nên bộ não của bạn.
08:52
Thank you very much.
222
532260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:54
(Applause)
223
534260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7