Why I risked my life to expose a government massacre | Anjan Sundaram

88,614 views ・ 2017-11-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Tran Phi Reviewer: Sharon Nguyen
00:13
What does it mean to be a witness?
0
13280
3120
Thế nào là làm một nhân chứng?
00:17
Why is it important to bear witness
1
17560
2816
Vì sao đứng ra làm chứng cho những khổ đau
00:20
to people's suffering,
2
20400
1200
của ai đó lại quan trọng,
00:22
especially when those people are isolated from us?
3
22400
3200
nhất là những người bị xã hội cô lập?
00:27
And what happens when we turn away?
4
27440
2240
Sẽ thế nào nếu ta quay lưng lại với họ?
00:32
Three years ago, I traveled to the Central African Republic
5
32000
3656
3 năm trước, tôi có đến Cộng hòa Trung Phi
00:35
to report on its ongoing war.
6
35680
1760
để ghi lại cuộc chiến đang diễn ra.
00:38
I'd heard warnings of massacres
7
38920
2776
Tôi từng nghe cảnh báo về nạn thảm sát
00:41
in the country's jungles and deserts,
8
41720
2080
trong những khu rừng và hoang mạc,
00:45
but no one could locate these massacres
9
45440
2776
nhưng không ai biết được chúng xảy ra ở đâu
00:48
or tell me who was killed, or when.
10
48240
2600
hay nói được ai đã bị giết, vào khi nào.
00:53
I drove into this war
11
53520
2656
Tôi dấn thân vào cuộc chiến
00:56
with little information.
12
56200
1200
trong trạng thái mù mờ.
00:58
I witnessed scenes that were tragic and unreal,
13
58640
3600
Tôi từng chứng kiến những cảnh bi kịch và hoang đường,
01:03
and only at the end did I realize
14
63840
2216
và chỉ khi chuyến đi kết thúc, tôi mới nhận ra
01:06
that I had witnessed the slow preparation of ethnic cleansing.
15
66080
4720
tôi đã chứng kiến giai đoạn manh nha của cuộc thanh trừng bộ tộc.
01:14
The Central African Republic is a country of about five million people
16
74160
3896
Cộng hòa Trung Phi chỉ có 5 triệu dân
01:18
the size of Texas
17
78080
1496
diện tích chỉ cỡ bang Texas,
01:19
in the center of Africa.
18
79600
1280
nằm ở trung tâm châu Phi.
01:22
The country has known chronic violence since French colonial rule ended in 1960.
19
82240
4320
Nước này trải qua bạo lực triền miên từ sau thời kì Pháp thuộc năm 1960.
01:28
The war I reported on
20
88440
1936
Trận chiến mà tôi đưa tin
01:30
was between the minority Muslim government,
21
90400
2120
là trận chiến giữa nhà nước Hồi giáo thiểu số,
01:33
called the Seleka,
22
93520
1200
còn gọi là Seleka,
01:35
and citizen militias,
23
95920
1200
với những dân quân,
01:38
mostly Christian,
24
98080
1776
hầu hết là người Thiên chúa giáo,
01:39
called the anti-balaka.
25
99880
1200
được gọi là Anti-balaka.
01:44
The first sign of the impending cleansing
26
104360
3016
Dấu hiệu đầu tiên của cuộc thanh trừng
01:47
was the breakdown of trust within communities.
27
107400
2880
là sự sụp đổ niềm tin trong cộng đồng.
01:52
Three days after I arrived in the country,
28
112040
2896
3 ngày sau khi đến đất nước này,
01:54
I watched the small city of Gaga be abandoned.
29
114960
2800
tôi đã đứng nhìn thành phố nhỏ Gaga bị bỏ hoang
01:59
A battle was about to break out.
30
119560
1720
Trận chiến sắp sửa nổ ra.
02:02
And to save themselves,
31
122280
1656
Và để tự cứu mình,
02:03
many people were working as government spies,
32
123960
3896
nhiều người đã trở thành mật vụ của chính phủ,
02:07
identifying friends and neighbors
33
127880
3416
họ chọn ra trong số bạn bè và hàng xóm của mình
02:11
to be killed.
34
131320
1200
những người phải chết.
02:14
Cities and towns,
35
134960
2256
Các thành phố và thị trấn,
02:17
any place with humans, had become unsafe.
36
137240
2720
nơi nào có người, nơi đó có nguy hiểm.
02:22
So people moved to the jungle.
37
142120
1840
Thế là họ chuyển vào rừng ở.
02:25
I felt strangely isolated
38
145960
3256
Tôi thấy kì lạ khủng khiếp
02:29
as pigs and livestock moved into the empty homes.
39
149240
4360
vì đám lợn và gia súc lại vào ở trong nhà bỏ hoang.
02:36
In a war zone,
40
156080
1496
Trong vùng chiến sự,
02:37
you know that you are near the killing when people have left.
41
157600
3200
dấu hiệu của một cuộc thảm sát là khi mọi người đã rời đi.
02:42
The war moved across the jungle and reached Gaga,
42
162800
2736
Cuộc chiến quét qua khu rừng rồi đến Gaga,
02:45
and I was surrounded by the thunder of bombs.
43
165560
2240
còn tôi thì bị bao vây bởi những trận bom dội vang như sấm.
02:49
Government forces drove into the jungle to attack a town sheltering a militia.
44
169000
4480
Quân của chính phủ tràn vào rừng để đánh vào chỗ ẩn náu của dân quân.
02:56
I rode on motorcycle for hours,
45
176560
2496
Tôi phải chạy xe máy nhiều giờ,
02:59
crossing jungle streams and tall elephant grass,
46
179080
2600
băng qua những dòng suối và đám cỏ voi,
03:03
but I only got to the town
47
183280
2016
nhưng khi tôi đến được chỗ ẩn nấp,
03:05
after the government had burned it
48
185320
1856
thì nó đã bị chính phủ thiêu rụi,
03:07
and its people were gone.
49
187200
1200
còn mọi người thì biến mất.
03:10
To see if I could speak to someone,
50
190400
1696
Để xem còn ai ở đó không,
03:12
I shouted out that I was a friend, that I would not hurt them.
51
192120
3000
tôi gào lên rằng tôi là bạn, và tôi sẽ không hại họ.
03:16
A woman in a red shirt ran out of the forest.
52
196680
2840
Có một phụ nữ mặc áo đỏ chạy ra từ khu rừng.
03:21
Others cautiously emerged from the trees
53
201400
3136
Những người khác thì bước ra từ sau những thân cây
03:24
and asked, "Est-ce les gens savent?"
54
204560
2720
và hỏi, "Est-ce les gens savent?"
03:28
"Do people know?"
55
208200
1200
nghĩa là "Có ai biết không?"
03:30
The question surprised me.
56
210960
1816
Câu hỏi làm tôi ngạc nhiên.
03:32
Their children were hungry and sick,
57
212800
2456
Lũ trẻ thì đói và bệnh tật,
03:35
but they didn't ask for food or medicine.
58
215280
2080
nhưng họ không đòi đồ ăn hay thuốc uống.
03:38
They asked me,
59
218520
1576
Họ chỉ hỏi tôi,
03:40
"Do people know what is happening to us?"
60
220120
2160
"Có ai biết chúng tôi đang gặp chuyện này không?"
03:45
I felt helpless as I wrote down their question.
61
225440
3120
Khi viết câu hỏi của họ xuống, tôi thấy mình thật bất lực.
03:49
And I became determined
62
229680
3256
Và tôi quyết rằng
03:52
that this moment in their lives
63
232960
3296
khoảnh khắc này trong đời họ
03:56
should not be forgotten.
64
236280
1200
sẽ không thể bị quên lãng.
03:59
In bearing witness to their crisis,
65
239480
2336
Khi chứng kiến sự khủng hoảng của họ,
04:01
I felt a small communion with these people.
66
241840
2360
tôi bỗng có chút đồng cảm với những con người này.
04:06
From far away, this war had felt like a footnote in world news.
67
246000
5360
Với người xem tin thời sự, cuộc chiến này chỉ là một dòng tin vắn.
04:13
As a witness,
68
253120
1736
Còn với tôi, một nhân chứng,
04:14
the war felt like history unfolding.
69
254880
2960
cuộc chiến này giống như lịch sử được phơi bày.
04:18
The government denied that it was committing any violence,
70
258840
2720
Chính phủ chối bỏ mọi hành vi bạo lực,
04:22
but I continually drove through towns
71
262400
3016
trong khi mọi thị trấn mà tôi lái xe qua,
04:25
where people described government massacres
72
265440
2976
hết người này đến người kia kể về những cuộc thảm sát của chính quyền
04:28
from a day or a week before.
73
268440
2519
xảy ra hôm qua, hoặc một tuần trước đó.
04:33
I felt overwhelmed
74
273240
1200
Tôi thấy choáng váng
04:35
and tried to calm myself.
75
275480
1480
và cố gắng trấn tỉnh lại.
04:38
As I reported on these massacres,
76
278280
2496
Khi đưa tin về những cuộc thảm sát này,
04:40
I bought and ate
77
280800
2696
Tôi phải mua,
và ăn
04:43
little sweets,
78
283520
2016
những viên kẹo nhỏ, cố tìm vị ngọt quen thuộc và dễ chịu của chúng.
04:45
seeking the familiar comfort of their taste.
79
285560
4640
04:51
Central Africans ate these sweets
80
291880
2136
Người Trung Phi ăn những viên kẹo này,
để làm dịu cơn đói,
04:54
to ease their hunger,
81
294040
1200
04:56
leaving a trail of thousands of plastic wrappers as they fled.
82
296560
4680
để lại hàng nghìn vỏ kẹo trên đường tháo chạy.
05:02
On the few radio stations still operating in the country,
83
302680
3976
Ở vài đài phát thanh còn hoạt động ở nước này,
05:06
I mostly heard pop music.
84
306680
2280
tôi hầu như chỉ nghe thấy nhạc Pop.
05:10
As the war mounted,
85
310680
2016
Khi trận chiến leo thang,
05:12
we received less information about the massacres.
86
312720
2520
ta biết được ít tin tức hơn về những vụ thảm sát.
05:16
It became easier to feel a sense of normalcy.
87
316360
3880
Nên dễ thấy đó là chuyện thường hơn.
05:24
I witnessed the effect of this missing information.
88
324080
2800
Tôi đã chứng kiến hậu quả của sự thiếu vắng thông tin này.
05:28
Two weeks later, I slowly and anxiously
89
328560
3896
2 tuần sau, một cách chậm rãi và bồn chồn,
05:32
drove into an isolated militia headquarters,
90
332480
3176
tôi lái xe vào trụ sở cô lập dân quân,
05:35
a town called PK100.
91
335680
1560
là một thị trấn có tên PK100.
05:38
Here, Christian fighters told me
92
338680
2936
Ở đây, những người lính đạo Thiên Chúa nói với tôi
05:41
that all Muslims were foreigners,
93
341640
2536
rằng những tín đồ đạo Hồi đều là người nước ngoài,
05:44
evil and allied with the government.
94
344200
2560
xấu xa và thông đồng với Chính phủ.
05:47
They likened Muslims to animals.
95
347920
2000
Họ cho rằng người Hồi giáo cũng giống như thú vật.
05:52
Without neutral observers or media
96
352480
3096
Vì không có nhân chứng trung lập hay phương tiện truyền thông
05:55
to counter this absurd narrative,
97
355600
2536
để đối chứng những lời lẽ nực cười này,
05:58
it became the single narrative in these camps.
98
358160
2480
nó trở thành câu chuyện duy nhất trong những khu trại này.
06:02
The militias began to hunt down Muslims,
99
362600
2656
Dân quân bắt đầu săn lùng người Hồi giáo,
06:05
and emptied the capital, Bangui,
100
365280
2856
và quét sạch thủ đô Bangui,
06:08
of nearly 140,000 Muslims
101
368160
2816
nơi ở của gần 140,000 người Hồi giáo
chỉ trong vài tháng.
06:11
in just a few months.
102
371000
1440
06:14
Most of the killing and fleeing of Muslims went unrecorded by witnesses.
103
374760
4520
Hầu hết những vụ thảm sát và tháo chạy của người Hồi giáo không được ghi lại.
06:22
I'm telling you about my reporting in the Central African Republic,
104
382640
3160
Tôi đang kể cho mọi người về bản tin của tôi ở Cộng hòa Trung Phi,
06:27
but I still ask myself why I went there.
105
387040
2760
nhưng tôi vẫn tự hỏi vì sao tôi đến đó.
Vì sao tôi lại đặt mình vào nguy hiểm?
06:31
Why put myself at risk?
106
391080
1360
06:34
I do this work
107
394600
1296
Tôi làm việc này
06:35
because I feel that ignored people in all our communities
108
395920
5416
vì tôi cảm thấy rằng những người bị ta bỏ rơi trong xã hội
06:41
tell us something important
109
401360
2016
sẽ cho ta biết những điều quan trọng
06:43
about who we are.
110
403400
1200
về việc chúng ta là ai.
Khi thông tin bị bỏ sót,
06:48
When information is missing,
111
408000
2256
06:50
people have the power to manipulate reality.
112
410280
3200
con người có quyền bóp méo thực tại,
06:55
Without witnesses,
113
415320
1200
Khi không có nhân chứng,
06:57
we would believe that those thousands of massacred people are still alive,
114
417560
3477
ta sẽ tin rằng hàng nghìn người đã bị sát hại kia vẫn còn sống,
07:02
that those hundreds of burned homes are still standing.
115
422280
2600
rằng hàng trăm ngôi nhà đã cháy thành tro kia vẫn tồn tại.
07:06
A war zone can pass
116
426360
1656
Một vùng chiến sự có thể
07:08
for a mostly peaceful place
117
428040
2256
trông giống như một nơi yên bình
07:10
when no one is watching.
118
430320
1600
khi không ai quan sát kỹ.
07:14
And a witness can become precious,
119
434080
2440
Một nhân chứng cũng đủ quý giá,
07:17
and their gaze most necessary,
120
437680
1720
và những gì họ thấy lại cần thiết hơn bao giờ hết
07:20
when violence passes silently,
121
440480
3680
một khi bạo lực lặng lẽ kéo qua,
07:25
unseen and unheard.
122
445000
2120
không ai thấy, và không ai nghe.
07:27
Thank you.
123
447960
1216
Cảm ơn.
07:29
(Applause)
124
449200
4640
( Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7