Jim Toomey: Learning from Sherman the shark

33,936 views ・ 2010-08-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Hứa Reviewer: quan tran
00:15
Cartoons are basically short stories.
0
15260
3000
Phim hoạt hình thường là những câu truyện ngắn.
00:18
I tried to find one that didn't have a whole lot of words.
1
18260
3000
Tôi cố tránh không tìm 1 truyện toàn chữ là chữ.
00:24
Not all of them have happy endings.
2
24260
2000
Và không phải tất cả đều kết thúc có hậu.
00:26
So how did I get started cartooning?
3
26260
2000
Tôi bắt đầu làm phim hoạt hình như nào nhỉ?
00:28
I doodled a lot as a kid,
4
28260
3000
Tôi thường hay vẽ rất nhiều khi còn nhỏ
00:31
and if you spend enough time doodling,
5
31260
3000
Và khi tôi..nếu bạn đã dành đủ thời gian cho nghệ thuật
00:34
sooner or later, something happens:
6
34260
2000
sớm hay muộn, điều gì đó rồi sẽ tới
00:36
all your career options run out.
7
36260
2000
Mọi sự lựa chọn công việc của bạn đều không còn nữa
00:38
So you have to make a living cartooning.
8
38260
2000
Và bạn phải sống với nghiệp hoạt hình
00:40
Actually, I fell in love with the ocean when I was a little boy,
9
40260
3000
Thật ra tôi rất yêu biển cả, từ khi còn là một cậu bé
00:43
when I was about eight or nine.
10
43260
2000
khi tôi chỉ khoảng tám, chín tuổi gì đó
00:45
And I was particularly fascinated with sharks.
11
45260
3000
và tôi thực sự rất thích cá mập
00:48
This is some of my early work.
12
48260
2000
đây là một trong số những tác phẩm đầu tay của tôi
00:50
Eventually, my mom took the red crayon away,
13
50260
2000
Ngay cả khi mẹ lấy lại cây sáp đỏ
00:52
so it was [unclear].
14
52260
2000
thì tôi đã kịp hoàn thành nó rồi
00:54
But I'd like to relay to you a childhood experience of mine
15
54260
3000
Nhưng điều tôi muốn chia sẻ với các bạn là một trải nghiệm tuổi thơ
00:57
that really made me see the ocean differently,
16
57260
3000
điều đó đã hướng tôi nhìn đại dương theo một cách khác
01:00
and it's become the foundation of my work
17
60260
2000
Và nó thực sự đã mở ra trang đầu cho sự nghiệp của tôi
01:02
because, I feel like, if in a day,
18
62260
2000
bởi tôi cảm thấy rằng, nếu trong một ngày,
01:04
I can see the ocean differently,
19
64260
2000
tôi có thể nhìn biển cả bằng cái nhìn khác
01:06
then I can evoke that same kind of change in others,
20
66260
2000
thì tôi cũng có thể tương tự nhìn mọi vật thay đổi theo một cách mới,
01:08
especially kids.
21
68260
2000
đặc biệt khi là trẻ con.
01:10
Before that day, this is how I saw the ocean.
22
70260
2000
Trước ngày hôm ấy, tôi đã từng nhìn biển cả như
01:12
It's just a big blue surface.
23
72260
2000
nó chỉ là một bề mặt xanh rộng lớn
01:14
And this is how we've seen the ocean since the beginning of time.
24
74260
3000
Và đó là cách nhận thức của tất cả chúng ta về biển ngay khi mới chào đời.
01:17
It's a mystery.
25
77260
2000
Biển là một bí ần
01:19
There's been a lot of folklore
26
79260
2000
Có rất nhiều câu chuyện được dệt nên
01:21
developed around the ocean,
27
81260
2000
về cách mà biển được tạo thành
01:23
mostly negative.
28
83260
2000
đa phần là những câu chuyện có chiều không tích cực
01:25
And that prompted people to make maps like this,
29
85260
2000
và nó mặc định cho chúng ta tạo ra bản đổ như thế này
01:27
with all kinds of wonderful detail on the land,
30
87260
3000
với tất cả những kỳ quan tạo hóa tuyệt đẹp trên đất liền,
01:30
but when you get to the waters edge,
31
90260
2000
nhưng khi đến rìa ranh giới với mặt nước
01:32
the ocean looks like one giant puddle of blue paint.
32
92260
3000
đại dương trông như thể một vũng nước khổng lồ được phết xanh
01:35
And this is the way I saw the ocean at school --
33
95260
2000
đây cũng là cách tôi được nhìn nhận về biển khi còn đi học
01:37
as if to say, "All geography and science lessons
34
97260
2000
có thể nói: "Tất cả các bài học địa lý và khoa học
01:39
stop at water's edge.
35
99260
2000
đều dừng lại ở mép nước"
01:41
This part's not going to be on the test."
36
101260
2000
đây sẽ là phần không có trong đề thi".
01:43
But that day I flew low over the islands --
37
103260
2000
Nhưng rồi cái ngày tôi được dịp bay lượn qua những hòn đảo
01:45
it was a family trip to the Caribbean,
38
105260
2000
trong một chuyến đi du lịch gia đình đến Caribê
01:47
and I flew in a small plane low over the islands.
39
107260
2000
và tôi được ngồi trên một máy bay nhỏ bay tầm thấp.
01:49
This is what I saw. I saw hills and valleys.
40
109260
3000
đây là những gì tôi được thấy, tôi đã thấy những dải đồi và thung lũng.
01:53
I saw forests and meadows.
41
113260
2000
Những cánh rừng và đồng cỏ
01:55
I saw grottoes and secret gardens
42
115260
2000
thậm chí có cả những hang động và khu vườn bí mật
01:57
and places I'd love to hide as a kid,
43
117260
2000
là những nơi trốn tìm thật lý tưởng khi tôi còn nhỏ,
01:59
if I could only breathe underwater.
44
119260
2000
nếu tôi có thể thở được dưới mặt nước.
02:01
And best of all, I saw the animals.
45
121260
2000
Và tuyệt vời hơn cả, tôi đã thấy các loài sinh vật biển.
02:03
I saw a manta ray that looked as big as the plane I was flying in.
46
123260
3000
Tôi nhìn thấy một con cá đuối to bằng cả chiếc máy bay đang chở tôi.
02:06
And I flew over a lagoon with a shark in it,
47
126260
3000
Tôi bay lướt qua một cái đầm nơi ở của một con cá mập,
02:09
and that was the day that my comic strip about a shark was born.
48
129260
3000
và đó là ngày truyện tranh biếm họa vui về cá mập của tôi ra đời.
02:13
So from that day on, I was an ordinary kid
49
133260
2000
Thế là từ đó ngày hôm đó, tôi vẫn là một cậu bé rất đỗi bình thường
02:15
walking around on dry land,
50
135260
2000
đi lại dạo quanh trên đất liền
02:17
but my head was down there, underwater.
51
137260
2000
nhưng những suy nghĩ của tôi đã lặn xuống kia, với biển cả
02:19
Up until that day,
52
139260
2000
Trước đó
02:21
these were the animals that were most common in my life.
53
141260
3000
đây là những động vật gần gũi nhất với cuộc sống của tôi.
02:24
These were the ones I'd like to draw --
54
144260
3000
Cùng một đặc điểm mà tôi thích vẽ...
02:27
all variations of four legs and fur.
55
147260
3000
tất cả đều là chủng loài có lông và bốn chân.
02:34
But when you got to the ocean,
56
154260
2000
Nhưng khi bạn đã biết đến đại dương
02:36
my imagination was no competition for nature.
57
156260
2000
trí tưởng tượng của tôi không thể cạnh tranh lại với thiên nhiên.
02:38
Every time I'd come up with a crazy cartoon character on the drawing board,
58
158260
3000
Mỗi lần tôi có một ý tưởng điên rồ nào đó cho nhân vật của mình trên bảng vẽ,
02:41
I'd find a critter in the ocean that was even crazier.
59
161260
3000
Tôi lại tìm thấy một sinh vật ở đại dương còn kỳ lạ và độc đáo hơn.
02:44
And the differences in scale between this tiny sea dragon
60
164260
3000
Và sự khác biệt về tỷ lệ giữa một con hải long nhỏ
02:47
and this enormous humpback whale
61
167260
2000
và một con cá voi lưng gù khổng lồ
02:49
was like something out of a science-fiction movie.
62
169260
3000
là một điều gì đó vượt xa tầm kiểm soát với cả thể loại phim khoa học giả tưởng
02:52
Whenever I talk to kids, I always like to tell them,
63
172260
2000
Bất cứ khi nào tôi trò chuyện với lũ trẻ, tôi luôn khẳng định rằng,
02:54
the biggest animal that ever lived is still alive.
64
174260
3000
sinh vật to lớn nhất vẫn còn tồn tại.
02:57
It's not a dinosaur; it's a whale,
65
177260
2000
Không phải là loài khủng long, mà là cá voi,
02:59
animals as big as office buildings
66
179260
2000
nó lớn như những tòa nhà cao tầng
03:01
still swimming around out there in our ocean.
67
181260
2000
vẫn bơi lội ngoài kia trong đại dương xanh của chúng ta.
03:03
Speaking of dinosaurs, sharks are basically
68
183260
2000
Nói về khủng long, cá mập hiện nay cũng cơ bản
03:05
the same fish they were 300 million years ago.
69
185260
3000
giống với hình hài của chúng từ 300 triệu năm về trước.
03:08
So if you ever fantasize about going back in time
70
188260
2000
Vì vậy nếu bạn mơ ước được du hành ngược thời gian
03:10
and seeing what a dinosaur looked like,
71
190260
2000
để xem hình dáng thật sự của một con khủng long như thế nào,
03:12
that's what a dinosaur looks like.
72
192260
2000
thì chúng cũng tương tự như thế đó.
03:14
So you have living dinosaurs
73
194260
2000
Thế nên bạn sở hữu được một con khủng long còn sống
03:16
and space aliens,
74
196260
2000
và sinh vật ngoài vũ trụ,
03:18
animals that evolved in zero gravity in harsh conditions.
75
198260
3000
loài vật đã tiến hóa ngoài không gian trong điều kiện khắc nghiệt.
03:21
It's just incredible; no Hollywood designer
76
201260
3000
điều đó thật phi thường mà không một nhà thiết kế phim bom tấn nào từ Hollywood
03:24
could come up with something more interesting than that.
77
204260
3000
có thể sáng tạo ra được những điều thú vị hơn thế
03:27
Or this fangtooth. The particles in the water
78
207260
2000
Hay như con cá răng nanh này. Những đốm nhỏ trong nước
03:29
make it look like it's floating in outer space.
79
209260
2000
làm ta có cảm giác nó đang bơi trôi nổi ngoài không gian.
03:31
Could you image if we looked through the Hubble Telescope
80
211260
3000
Liệu bạn có thể tưởng tượng nếu chúng ta quan sát qua kính thiên văn
03:34
and we saw that?
81
214260
2000
và nhìn thấy điều đó?
03:37
It would start a whole new space race.
82
217260
2000
Nó có thể sẽ trở thành một chủng loài ngoài không gian mới.
03:39
But instead, we stick a camera in the deep ocean,
83
219260
3000
Nhưng thay vào đó, chúng ta tự đưa máy ảnh vào đại dương,
03:42
and we see a fish, and it doesn't capture our imagination
84
222260
3000
chúng ta nhìn thấy một con cá, nó sẽ không thể bắt được hình ảnh như trong trí tưởng tượng của chúng ta
03:45
as a society.
85
225260
2000
giống như trên mạng xã hội.
03:47
We say to ourselves,
86
227260
2000
Và chúng ta tự nhủ rằng,
03:49
"Maybe we can make fish sticks with it or something."
87
229260
3000
" Có thể chúng ta nên đem nó đi lăn bột hay đại loại vậy" .
03:52
So, what I'd like to do now
88
232260
3000
Vì thế, điều mà tôi muốn làm ngay lúc này
03:55
is try a little drawing.
89
235260
3000
là cố gắng vẽ một bức tranh nhỏ.
03:58
So, I'm going to try to draw this fangtooth here.
90
238260
3000
Tôi đang cố vẽ lại con cá răng nanh ở đây.
04:03
I love to draw the deep sea fish,
91
243260
2000
Tôi thực sự thích vẽ những loài cá nơi tận cùng biển sâu,
04:05
because they are so ugly,
92
245260
2000
bởi vì chúng thật kì dị,
04:07
but beautiful in their own way.
93
247260
3000
nhưng đẹp theo cách riêng của chúng.
04:21
Maybe we can give him a little bioluminescence here --
94
261260
2000
Chúng ta sẽ vẽ một chút phát quang ở đây,
04:23
give him a headlight,
95
263260
2000
trên chùm đèn sáng ở đầu nó,
04:25
maybe a brake light,
96
265260
3000
như một cái đèn pha
04:28
turn signals.
97
268260
2000
phát tín hiệu.
04:32
But it's easy to see why these animals
98
272260
2000
Thật không khó để hiểu rằng tại sao loài vật
04:34
make such great cartoon characters,
99
274260
2000
lại là những hình tượng hoạt hình lý tưởng,
04:36
their shapes and sizes.
100
276260
2000
cả hình dáng và kích cỡ của chúng.
04:41
So some of them actually seem to have powers
101
281260
2000
Chúng ta có thể thấy một số trong chúng như có sức mạnh
04:43
like superheroes in a comic book.
102
283260
2000
của những siêu anh hùng trong truyện tranh.
04:45
For instance,
103
285260
2000
Trong ví dụ khác,
04:47
take these sea turtles.
104
287260
2000
những con rùa biển.
04:49
They kind of have a sixth sense
105
289260
2000
Nó là một loài có giác quan thứ sáu
04:51
like Superman's x-ray vision.
106
291260
2000
như tia x quang của Superman
04:53
They can sense the magnetic fields of the earth.
107
293260
3000
Chúng có thể cảm nhận được từ trường của Trái đất.
04:56
And they can use that sense
108
296260
2000
Và sử dụng giác quan đó
04:58
to navigate hundreds of miles of open ocean.
109
298260
3000
để xác định phương hướng xa hàng trăm dặm nơi biển cả.
05:03
I kind of give my turtle hands
110
303260
2000
Tôi vẽ thêm cho chú rùa của tôi hai đôi tay
05:05
just to make them an easier cartoon character to work with.
111
305260
3000
để làm chúng trông sinh động hơn.
05:19
Or take this sea cucumber.
112
319260
2000
Hay lấy ví dụ về con hải sâm này.
05:21
It's not an animal we draw cartoons of
113
321260
3000
Nó không hẳn là một loài động vật được vẽ hoạt hình
05:24
or draw at all.
114
324260
2000
hay vẽ hình mẫu,
05:26
He's like an underwater Spiderman.
115
326260
2000
Nó giống như một Spiderman dưới nước vậy.
05:28
He shoots out these sticky webs
116
328260
3000
Nó sẽ bắn ra những cái bẫy dính
05:31
to entangle his enemy.
117
331260
3000
để trói buộc con mồi.
05:34
Of course, sea cucumbers shoot them out their rears,
118
334260
2000
Tất nhiên, hải sâm bắn chúng từ đằng sau,
05:36
which, in my opinion, makes them much more interesting a superhero.
119
336260
3000
mà theo tôi nghĩ, đã làm cho chúng trở nên còn thú vị hơn là một vị anh hùng.
05:39
(Laughter)
120
339260
2000
(Cười lớn hơn )
05:41
He can't spin a web anytime; he's got to pull his pants down first.
121
341260
3000
Nó không thể tạo ra bẫy bất cứ lúc nào, nó phải cởi quần xuống trước.
05:44
(Laughter)
122
344260
2000
( cười lớn hơn)
05:46
Or the blowfish.
123
346260
2000
Hoặc những con cá nóc.
05:48
The blowfish is like the Incredible Hulk.
124
348260
2000
Chúng giống như Hulk khổng lồ xanh- một trong số các siêu anh hùng
05:50
It can change its body
125
350260
2000
Có thể biến đổi cơ thể
05:52
into a big, intimidating fish
126
352260
2000
thành một con cá to lớn và đáng sợ
05:54
in a matter of seconds.
127
354260
2000
chỉ trong vài giây.
05:56
I'm going to draw this blowfish uninflated.
128
356260
3000
Tôi sẽ vẽ con cá nó này khi nó chưa biến hình.
06:04
And then I'm going to attempt
129
364260
3000
Sau đó tôi cố gắng
06:07
onscreen animation here.
130
367260
2000
tạo ra một chuỗi ảnh động.
06:09
Let's see.
131
369260
2000
để xem.
06:11
Try and inflate it.
132
371260
3000
Làm phồng nó lên.
06:21
(Laughter)
133
381260
2000
(cười lớn )
06:23
"You talkin' to me?" See, he can inflate himself
134
383260
2000
" Các bạn thấy những gì tôi nói chứ? Xem này, nó có thể tự bơm phồng mình lên
06:25
when he wants to be intimidating.
135
385260
3000
bất cứ khi nào nó muốn cảnh báo các sinh vật khác.
06:28
Or take this swordfish.
136
388260
2000
Hay như con cá kiếm này.
06:33
Could you imagine being born with a tool for a nose?
137
393260
3000
Bạn có thể tưởng tượng được khi sinh ra với môt cái mũi là một công cụ thì sẽ như thế nào không?
06:36
Do you think he wakes up in the morning, looks in the mirror and says,
138
396260
2000
Bạn có nghĩ khi nó thức dậy vào buổi sáng, nhìn vào gương và thốt lên,
06:38
"Somebody's getting stabbed today."
139
398260
2000
" Ai đó sẽ phải bị đâm ngày hôm nay"
06:43
Or this lionfish for instance.
140
403260
3000
Hoặc với con cá mao tiên này.
06:46
Imagine trying to make friends
141
406260
2000
đang cố gắng kết bạn
06:48
covered with razor-sharp poisonous barbs.
142
408260
3000
nhưng lại bị cô lập bởi những cái gai nhọn có độc.
06:51
It's not something you want to put on your Facebook page, right?
143
411260
3000
Nó không hẳn là điều gì đó mà bạn muốn đăng tải lên Facebook của mình, đúng không?
07:04
My characters are --
144
424260
2000
Các nhân vật của tôi...
07:06
my lead character's a shark named Sherman.
145
426260
2000
Nhân vật chủ đạo của tôi là một con cá mập tên Sherman.
07:08
He's a great white shark.
146
428260
2000
Nó là một con cá mập trắng to lớn.
07:10
And I kind of broke the mold with Sherman.
147
430260
2000
Tôi phá vỡ các quy luật với Sherman.
07:12
I didn't want to go with this ruthless
148
432260
3000
Tôi không muốn vẽ nó với hình tượng
07:15
predator image.
149
435260
2000
loài động vật ăn thịt độc ác
07:17
He's kind of just out there making a living.
150
437260
2000
Nó chỉ đang bơi đây đó ở ngoài đại dương
07:19
He's sort of a Homer Simpson with fins.
151
439260
2000
Nó trông như Homer Simpson có thêm vây cá.
07:21
And then his sidekick
152
441260
2000
Và nó có thêm một bạn đồng hành bên cạnh
07:23
is a sea turtle, as I mentioned before, named Filmore.
153
443260
3000
chính là con rùa biển tôi đã vẽ trước đó, tên là Filmore.
07:26
He uses his wonderful skills at navigation
154
446260
3000
Nó sử dụng khả năng tuyệt với của mình vào việc điều hướng
07:29
to wander the oceans, looking for a mate.
155
449260
3000
khi ngao du khắp nơi, và tìm bạn đời cho mình.
07:34
And he does manage to find them,
156
454260
2000
Mặc dù có chuẩn bị kế hoạch để tìm kiếm,
07:36
but great navigation skills, lousy pick-up lines.
157
456260
3000
khả năng định vị tốt, nhưng lại không có kinh nghiệm mấy trong việc cưa cẩm.
07:39
He never seems
158
459260
2000
Nên dường như anh ta
07:41
to settle on
159
461260
2000
chẳng thể tiếp cận được
07:43
any particular girl.
160
463260
3000
bất cứ cô gái nào.
07:47
I have a hermit crab named Hawthorne,
161
467260
2000
Tôi có một con cua ẩn sĩ Hawthore,
07:49
who doesn't get a lot of respect as a hermit crab,
162
469260
3000
nó chẳng mấy tự hào là một con cua ẩn sĩ,
07:52
so he kind of wishes
163
472260
2000
thay vào đó, nó ước
07:54
he were a great white shark.
164
474260
2000
nó nên sinh ra là một con cá mập trằng thì hơn.
08:05
And then I'll introduce you to one more character,
165
485260
3000
Và tôi sẽ giới thiệu với bạn thêm một nhân vật nữa,
08:08
this guy, Ernest,
166
488260
2000
anh chàng này là Ernest,
08:10
who is basically a juvenile delinquent
167
490260
2000
là một trẻ phạm tội vị thành niên
08:12
in a fish body.
168
492260
2000
trong thân xác một con cá.
08:16
So with characters, you can make stories.
169
496260
3000
Với những nhân vật trên, bạn hoàn toàn có thể tạo dựng nhiều câu chuyện.
08:19
Sometimes making a story is as easy
170
499260
2000
đôi khi viết một kịch bản rất đơn giản
08:21
as putting two characters in a room
171
501260
3000
như là đưa các cặp nhân vật vào mỗi căn phòng
08:24
and seeing what happens.
172
504260
2000
và để mọi chuyện diễn ra thật tự nhiên.
08:26
So, imagine a great white shark and a giant squid in the same bathroom.
173
506260
3000
Giả như con cá mập trắng và con mực ống đang ở chung trong nhà vệ sinh.
08:29
(Laughter)
174
509260
2000
( cười lớn )
08:31
Or, sometimes I take them to places
175
511260
2000
Hay, đôi khi tôi đưa chúng vào một nơi
08:33
that people have never heard of because they're underwater.
176
513260
2000
mà mọi người chưa bao giờ nghe đến bởi vì nó nằm ở dưới đáy đại dương.
08:35
For instance, I took them skiing in the Mid-Atlantic Range,
177
515260
2000
Hoặc tôi cho chúng lướt nước ở sống núi giữa Đại Tây Dương ,
08:37
which is this range of mountains in the middle of the Atlantic.
178
517260
3000
nơi ranh giới của Đại Tây Dương và dãy núi cao nhất thế giới.
08:40
I've taken them to the Sea of Japan,
179
520260
2000
Tôi có thể đưa chúng qua vùng biển Nhật Bản,
08:42
where they met giant jellyfish.
180
522260
2000
nơi chúng có thể gặp những con sứa biển khổng lồ.
08:44
I've taken them camping in the kelp forests of California.
181
524260
3000
Hay đi cắm trại trong những khu rừng xanh rậm rạp ở California.
08:47
This next one here,
182
527260
2000
Cái tiếp theo ở đây,
08:49
I did a story on the census of marine life.
183
529260
2000
tôi đã viết một câu chuyện về việc điều tra dân số dưới đáy biển
08:51
And that was a lot of fun because, as most of you know,
184
531260
2000
Và nó có rất nhiều điều vui nhộn bởi, như chúng ta đều biết,
08:53
it's a real project we've heard about.
185
533260
3000
đó là một dự án thực tế trong cuộc sống mà chúng ta có thể đã nghe nói đến.
08:57
But it was a chance for me to introduce readers
186
537260
2000
Nhưng đó cũng là cơ hội để tôi giới thiệu đến người đọc
08:59
to a lot of crazy undersea characters.
187
539260
3000
đến với hàng loạt những nhân vật hoạt hình điên rồ khác.
09:02
So we start off the story with Ernest,
188
542260
2000
Nào, chúng ta hãy bắt đầu với Ernest,
09:04
who volunteers as a census taker.
189
544260
2000
người đã tình nguyện làm nhà điều tra viên dân số .
09:06
He goes down and he meets this famous anglerfish.
190
546260
3000
Anh ta lặn xuống và gặp con cá Hoàng đế nổi tiếng này.
09:10
Then he meets the yeti crab,
191
550260
2000
Sau đó anh ta hẹn gặp một con cua Tuyết gai,
09:12
the famous vampire squid -- elusive, hard to find --
192
552260
3000
một con mực ống hút máu- loại hiếm có khó tìm.
09:15
and the Dumbo octopus, which looks so much like a cartoon in real life
193
555260
3000
và một con bạch tuộc đầu voi, với phiên bản hoạt hình giống y như ngoài đời thật,
09:18
that really didn't have to change a thing when I drew it.
194
558260
3000
không có gì để biến tấu khi tôi vẽ nó.
09:21
I did another story on marine debris.
195
561260
3000
Tôi tạo ra một câu chuyện nữa về rác thải ở biển.
09:24
I was speaking to a lot of my friends
196
564260
2000
Tôi đã nói chuyện tham khảo với rất nhiều bạn bè
09:26
in the conservation business,
197
566260
2000
trong những buổi thảo luận về công việc,
09:28
and they --
198
568260
2000
và họ...
09:30
I asked them, "So what's one issue you would like everyone to know more about?"
199
570260
3000
Tôi hỏi họ, "Thế vấn nạn nào hiện nay mà bạn muốn mọi người phải hiểu biết rõ hơn về nó?"
09:33
And they said -- this one friend of mine said,
200
573260
3000
Và họ đáp---một trong số người bạn của tôi trả lời rằng,
09:36
"I've got one word for you: plastic."
201
576260
3000
"Tôi chỉ có một chữ : nhựa dẻo"
09:39
And I told him, "Well, I need something a little sexier than that.
202
579260
3000
Và tôi đã nói với anh ta rằng," Tôi cần một cái gì đó có vẻ thú vị hơn một chút.
09:42
Plastic just is not going to do it."
203
582260
2000
Nhựa dẻo không phải là điều mà tôi đang tìm kiếm".
09:44
We sort of worked things out.
204
584260
2000
Chúng tôi đã ngồi làm việc cùng nhau
09:46
He wanted me to use words like polyvinyl chloride,
205
586260
2000
Anh ấy muốn tôi sử dụng những từ chuyên ngành đại loại như PVC,
09:48
which doesn't really work in voice balloons very well.
206
588260
2000
nó thậm chí còn nghe không được hay khi tôi thử nói bằng giọng được bơm hơi bong bóng vào.
09:50
I couldn't fit them in.
207
590260
2000
Tôi không thể làm nó trở nên ấn tượng.
09:52
So what I did was I made an adventure strip.
208
592260
2000
Thế là tôi đã tự dệt nên một chuyến phiêu lưu.
09:54
Basically, this bottle travels a long way.
209
594260
2000
ý tưởng là cuộc hành trình dài của cái chai này.
09:56
What I'm trying to tell readers
210
596260
2000
điều mà tôi muốn truyền tải đến người đọc
09:58
is that plastic doesn't really go away;
211
598260
2000
rằng nhựa dẻo không thât sự bị phân hủy hay biến mất.
10:00
it just continues to wash downstream.
212
600260
2000
nó chỉ tiếp tục trôi theo dòng nước xuống những nơi thấp hơn.
10:02
And a lot of it ends up washing into the ocean,
213
602260
3000
Và nhiều trong số chúng đã trôi chảy ra tận đại dương,
10:05
which is a great story if you attach a couple characters to it,
214
605260
3000
sẽ là một câu chuyện khá hay nếu bạn thêm vào một vài nhân vật vào kịch bản,
10:08
especially if they can't stand each other, like these two.
215
608260
3000
và đặc biệt là họ không thể hòa hợp nhau, như thế này.
10:12
So, I sent them to Boise, Idaho,
216
612260
3000
Thế là tôi cho họ đến thành phố Boise, bang Idaho,
10:15
where they dropped a plastic bottle
217
615260
3000
nơi họ đi theo một chai nhựa
10:18
into the Boise sewer system.
218
618260
2000
xuống hệ thống ống nước của Boise.
10:20
And it ended up in the Boise River
219
620260
3000
Và chai nhựa bắt đầu trôi ra sông Boise
10:23
and then on to the Columbia River
220
623260
2000
lại qua thêm những con sông,
10:25
and then to the mouth of the Columbia
221
625260
2000
vượt qua các dãy núi ở Columbia
10:27
and to the Pacific Ocean
222
627260
2000
và ra tận vùng biển Thái Bình Dương
10:29
and then on to this place called the Great Pacific Garbage Patch --
223
629260
3000
và sau đó nó dừng lại ở một nơi gọi là" Bãi rác lớn trên biển Thái Bình Dương-
10:32
which is this giant Pacific gyre in the North Pacific,
224
632260
2000
nằm trong dòng hải lưu khổng lồ ở phía Bắc Thái Bình Dương,
10:34
where a lot of this plastic ends up floating around --
225
634260
3000
nơi có rất rất nhiều những đồ vật bằng nhựa dẻo trôi nổi xung quanh---
10:38
and then back onto the lagoon.
226
638260
3000
và kết thúc chuyến hành trình..nó trở về trong cái đầm.
10:41
So that was basically a buddy story
227
641260
2000
đây là một câu chuyện về tình bạn
10:43
with a plastic bottle following along.
228
643260
3000
với một cái chai nhựa trôi nổi theo suốt chuyến đi.
10:46
So a lot of people remember the plastic bottle anyway,
229
646260
3000
Sẽ có nhiều người sẽ nhớ được đến cái chai đó
10:49
but we really talked about marine debris and plastic
230
649260
3000
nhưng chúng ta nhấn mạnh một hàm ý lớn hơn trong đó về rác thải ở biển và nhựa dẻo
10:52
in the course of that one.
231
652260
2000
thông qua câu chuyện đó.
10:54
The third storyline I did about a year and a half ago
232
654260
2000
Câu chuyện thứ ba tôi đã viết vào khoảng một năm rưỡi trước
10:56
was probably my most difficult.
233
656260
2000
đó có thể là lần vẽ khó nhất của tôi.
10:58
It was on shark finning, and I felt really strongly
234
658260
2000
Nó đề cập đến việc lấy vây cá mập, và tôi có cảm xúc mãnh liệt
11:00
about this issue.
235
660260
2000
về vấn đề này.
11:02
And I felt like, since my main character was a shark,
236
662260
3000
Và tôi như thể, từ khi tôi quan tâm sâu sắc đến cá mập,
11:05
the comic strip was a perfect vehicle for telling the public about this.
237
665260
3000
những trang truyện là một phương tiện hưu ích tuyệt vời để truyền đạt đến công chúng về điều này.
11:08
Now, finning is the act
238
668260
2000
Lấy vây cá mập là một hành động
11:10
of taking a shark, cutting the valuable fins off
239
670260
3000
bắt cá mập và sau đó cắt vây của chúng đi, thứ được xem là có giá trị
11:13
and throwing the live animal back in the water.
240
673260
3000
và sau đó họ bỏ lại con vật xuống biển.
11:16
It's cruel, it's wasteful.
241
676260
2000
điều này thật độc ác và vô ích.
11:18
There's nothing funny or entertaining about it,
242
678260
2000
Chẳng có gì vui thú hay mang tính giải trí về nó
11:20
but I really wanted to take this issue on.
243
680260
2000
nhưng tôi thực sự muốn khơi gợi vấn đề này lên.
11:22
I had to kill my main character, who is a shark.
244
682260
3000
Tôi đã phải giết đi hình mẫu nhân vật chính của tôi, loài cá mập.
11:25
We start with Sherman in a Chinese restaurant,
245
685260
2000
Chúng ta sẽ bắt đầu mở bối cảnh Sherman ở một nhà hàng Trung Hoa,
11:27
who gets a fortune that he's about to get caught by a trawler,
246
687260
3000
nó nhận được một thông điệp từ trong bánh may mắn rằng nó sẽ bị bắt bởi thuyền đánh bắt,
11:30
which he does.
247
690260
2000
rồi nó bị bắt ngay sau đó
11:32
And then he dies.
248
692260
2000
và bị giết chết.
11:34
He gets finned, and then he gets thrown overboard.
249
694260
2000
Nó bị cắt vây và ném ra khỏi boong tàu.
11:36
Ostensibly, he's dead now.
250
696260
2000
Rõ ràng là nó không thể sống nổi.
11:38
And so I killed a character that's been in the newspaper for 15 years.
251
698260
3000
Và đó là lần tôi phải giết một nhân vật đã xuất hiện trên mặt báo suốt 15 năm qua.
11:41
So I got a lot of reader feedback on that one.
252
701260
2000
Tôi đã nhật được nhiều phản hồi của bạn đọc về nó.
11:43
Meanwhile, the other characters are talking about shark fin soup.
253
703260
3000
Trong khi đó, các nhân vật khác vẫn đang nói với nhau về món súp vi cá mập.
11:46
I do three or four strips after that
254
706260
2000
Tôi đã viết ba hay bốn trang truyện sau đó
11:48
where we explore the finning issue
255
708260
2000
về nơi ta có thể tìm thấy ngư dân vẫn đánh bắt lấy vây cá mập
11:50
and the shark fin soup issue.
256
710260
2000
và bán cả món súp vi cá.
11:52
Sherman's up in shark heaven.
257
712260
2000
Sherman được lên thiên đường của cá mập.
11:54
This is what I love about comic strips, you know.
258
714260
2000
Bạn biết đấy, đây là điều tôi thích ở những trang truyện.
11:56
You really don't have to worry about the audience suspending its sense of disbelief
259
716260
3000
Bạn không cần phải lo lắng khán giả sẽ phản đối tính phi lý trong câu chuyện.
11:59
because, if you start with a talking shark,
260
719260
2000
bởi vì, khi bạn bắt đầu bằng một con cá mập biết nói,
12:01
readers pretty much check their disbelief at the door.
261
721260
3000
người đọc nên bỏ lại sự hoài nghi của mình sang một bên
12:04
You can kind of do anything.
262
724260
2000
Bạn có thể sáng tạo mọi thứ.
12:06
It becomes a near-death experience for Sherman.
263
726260
3000
Nó trở thành một trải nghiệm suýt chết của Sherman
12:09
Meanwhile, Ernest finds his fins on the internet.
264
729260
2000
Trong thời gian đó, Ernest đã tìm thấy vây của Sherman trên mạng.
12:11
There was a real website based in China
265
731260
2000
đó là một trang web có thật ở Trung Quốc
12:13
that actually sold shark fins,
266
733260
2000
và rao bán vây của những con cá mập,
12:15
so I kind of exposed that.
267
735260
3000
tôi tình cờ khám phá ra nó.
12:18
And he clicks the "buy now" button.
268
738260
3000
Và Ernest nhấn nút "Mua".
12:21
And voila, next-day air, they show up,
269
741260
2000
Và đây rồi, linh hàng đã được vận chuyển đến vào hôm sau,
12:23
and they surgically reattach them.
270
743260
2000
và họ đã thực hiện một ca phẫu thuật nối lại vây.
12:25
I ended that series with a kind of a mail-in petition
271
745260
3000
Tôi kết thúc chuỗi truyện bằng một bức thư điện tử trong đơn khởi kiện
12:28
that encouraged our National Marine Fishery Service,
272
748260
2000
khuyến khích Viện hải dương học của chúng tôi
12:30
to force other countries
273
750260
2000
nên buộc các nước khác
12:32
to have a stronger stance with shark management.
274
752260
2000
có những biện pháp mạnh mẽ hơn trong việc bảo vệ và kiểm soát cá mập.
12:34
(Applause)
275
754260
2000
( Vỗ tay )
12:36
Thanks.
276
756260
2000
Xin cảm ơn.
12:38
I'd like to end with a little metaphor here.
277
758260
2000
Tôi muốn kết thúc với một chút ý ẩn dụ ở đây.
12:40
I've been trying to think of a metaphor to represent Mission Blue,
278
760260
3000
Tôi đã cố gắng nghĩ đến một ẩn dụ gì đó đại diện cho Nhiệm vụ Xanh,
12:43
and this is what I came up with.
279
763260
2000
Và đây là điều tôi nghĩ đến.
12:45
Imagine you're in an enormous room,
280
765260
2000
Thử tưởng tượng bạn đang ở trong một căn phòng khổng lồ,
12:47
and it's as dark as a cave.
281
767260
2000
nó tối tăm như trong một hang động.
12:49
And you can have anything in that room, anything you want,
282
769260
2000
Và bạn có thể có tất cả mọi thứ trong căn phòng đó, mọi thứ bạn muốn,
12:51
but you can't see anything.
283
771260
2000
nhưng bạn chẳng thể nhìn thấy gì cả.
12:53
You've been given one tool, a hammer.
284
773260
3000
Bạn chỉ có trong tay một công cụ duy nhất, cây búa.
12:56
So you wander around in the darkness, and you bump into something,
285
776260
3000
Thế là bạn lang thang khắp phòng trong bóng tối, và bạn đụng phải một cái gì đó,
12:59
and it feels like it's made of stone.
286
779260
2000
dường như nó được làm bằng đá.
13:01
It's big, it's heavy. You can't carry it away,
287
781260
2000
Nó rất to và nặng, bạn không thể di chuyển nó được,
13:03
so you bang it with your hammer, and you break off a piece.
288
783260
3000
thế là bạn bắt đầu đập nó vỡ ra từng mảnh bằng cây búa
13:06
And you take the piece out into the daylight.
289
786260
2000
Và khi bạn mang mảnh vỡ ra ngoài ánh sáng.
13:08
And you see you have a beautiful piece of white alabaster.
290
788260
3000
Bạn nhận ra bạn đang cầm trên tay một mảnh thạch cao trắng tuyệt đẹp .
13:11
So you say to yourself, "Well, that's worth something."
291
791260
2000
Bạn tự nhủ rằng, " Có lẽ nó có giá trị gì dó".
13:13
So you go back into the room,
292
793260
2000
Và bạn quay trở lại căn phòng,
13:15
and you break this thing to pieces, and you haul it away.
293
795260
3000
Cứ bạn đập vỡ hết các mảnh, bạn bán chúng đi.
13:18
And you find other things, and you break that up, and you haul those away.
294
798260
2000
Bạn tìm thấy những thứ khác, bạn cũng đập vỡ rồi bán đi.
13:20
And you're getting all kinds of cool stuff.
295
800260
2000
Và bạn nhận lại được rất nhiều vật dụng hữu ích.
13:22
And you hear other people doing the same thing.
296
802260
2000
Rồi bạn nghe được rằng những người khác cũng đang làm tương tự giống bạn.
13:24
So you get this sense of urgency,
297
804260
2000
Bạn cảm giác mình cần phải nhanh chóng khai thác hết những gì bạn đang có đi,
13:26
like you need to find as much stuff as possible as soon as possible.
298
806260
3000
như thể bạn cần tìm nhiều đồ giá trị nhiều nhất có thể.
13:29
And then some yells, "Stop!"
299
809260
2000
Và rồi bạn nghe nhiều tiếng hét, "Dừng lại!"
13:31
And they turn up the lights.
300
811260
2000
Căn phòng bật sáng.
13:33
And you realize where you are; you're in the Louvre.
301
813260
3000
Và bạn nhận ra nơi bạn đang đứng, bạn đang ở trong một viện bảo tàng
13:38
And you've taken all this complexity and beauty,
302
818260
4000
Bạn đã đập vỡ hết những tuyệt tác công phu và đẹp đẽ,
13:42
and you've turned it into a cheap commodity.
303
822260
3000
và biến chúng thành những thứ phế liệu rẻ tiền.
13:45
And that's what we're doing with the ocean.
304
825260
3000
Và đó chính xác là những gì chúng ta đang làm với đại dương.
13:48
And part of what Mission Blue is about
305
828260
2000
Một phần của Nhiệm vụ Xanh là về
13:50
is yelling, "Stop!"
306
830260
3000
việc hét lên, "Dừng lại!"
13:53
so that each of us --
307
833260
2000
để mỗi chúng ta--
13:55
explorer, scientist, cartoonist, singer, chef --
308
835260
3000
người khám phá, nhà khoa học, họa sĩ, ca sĩ, đầu bếp
13:58
can turn up the lights in their own way.
309
838260
2000
có thể soi rọi ánh sáng trên con đường của họ.
14:00
And that's what I hope my comic strip does in a small way.
310
840260
2000
đó là điều mà tôi hy vọng những trang truyện của tôi có thể truyền tải một phần nhỏ.
14:02
That's why I like what I do.
311
842260
2000
đó là lý do tôi yêu những gì tôi đang làm.
14:04
Thanks for listening.
312
844260
2000
Cảm ơn các bạn vì đã chú ý lắng nghe.
14:06
(Applause)
313
846260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7