How megacities are changing the map of the world | Parag Khanna

264,305 views ・ 2016-04-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Rachel Vo Reviewer: Sharon Nguyen
00:12
I want you to reimagine how life is organized on earth.
0
12880
4640
Bạn hãy hình dung lần nữa về cách sự sống được phân bố trên Trái Đất.
00:18
Think of the planet like a human body that we inhabit.
1
18920
3800
Nghĩ về hành tinh này như một cơ thể sống mà ta trú ngụ.
00:24
The skeleton is the transportation system of roads and railways,
2
24160
4656
Bộ xương là mạng lưới giao thông gồm nhiều con đường và đường sắt,
00:28
bridges and tunnels, air and seaports
3
28840
2736
kênh cầu và đường hầm, hàng không và cảng biển
00:31
that enable our mobility across the continents.
4
31600
3216
cho phép chúng ta di chuyển xuyên châu lục.
00:34
The vascular system that powers the body
5
34840
3256
Hệ tuần hoàn của cơ thể
00:38
are the oil and gas pipelines and electricity grids.
6
38120
2776
là các đường ống dẫn và mạng lưới điện.
00:40
that distribute energy.
7
40920
1200
phân phối năng lượng.
00:42
And the nervous system of communications
8
42680
3016
Và hệ thần kinh giao tiếp
00:45
is the Internet cables, satellites, cellular networks
9
45720
3696
là dây cáp Internet, vệ tinh và mạng di động
00:49
and data centers that allow us to share information.
10
49440
3160
và các trung tâm dữ liệu cho phép chúng ta chia sẻ thông tin.
00:53
This ever-expanding infrastructural matrix
11
53480
4376
Mạng lưới cơ sở hạ tầng ngày càng lớn này
00:57
already consists of 64 million kilometers of roads,
12
57880
5016
hiện tại gồm có 64 triệu kilomet đường bộ,
01:02
four million kilometers of railways,
13
62920
2816
4 triệu kilomet đường sắt,
01:05
two million kilometers of pipelines
14
65760
2936
2 triệu kilomet đường dẫn khí đốt
01:08
and one million kilometers of Internet cables.
15
68720
3560
và 1 triệu kilomet đường mạng Internet.
01:13
What about international borders?
16
73160
2560
Vậy còn biên giới quốc tế thì sao?
01:16
We have less than 500,000 kilometers of borders.
17
76959
3561
Chúng ta có ít hơn 500,000 kilomet đường biên giới.
01:21
Let's build a better map of the world.
18
81680
2200
Hãy xây dựng một bản đồ thế giới tốt hơn.
01:24
And we can start by overcoming some ancient mythology.
19
84720
3440
Đầu tiên, chúng ta hãy thoát khỏi những chuyện thần thoại.
01:29
There's a saying with which all students of history are familiar:
20
89080
3080
Có một câu nói mà tất cả sinh viên sử học đều biết:
01:33
"Geography is destiny."
21
93160
2776
"Địa lý là vận mệnh".
01:35
Sounds so grave, doesn't it?
22
95960
1480
Nghe thật trang nghiêm phải không?
01:38
It's such a fatalistic adage.
23
98120
1680
Ngạn ngữ này thật biết dựa vào thuyết định mệnh.
01:40
It tells us that landlocked countries are condemned to be poor,
24
100440
4216
Nó nói rằng những nước không giáp biển là nghèo nàn,
01:44
that small countries cannot escape their larger neighbors,
25
104680
3216
nước nhỏ không thể thoát khỏi những nước láng giềng lớn,
01:47
that vast distances are insurmountable.
26
107920
2920
khoảng cách quá lớn không thể vượt qua.
01:51
But every journey I take around the world,
27
111880
3576
Nhưng trong mỗi chuyến đi vòng quanh thế giới của tôi,
01:55
I see an even greater force sweeping the planet:
28
115480
3440
tôi nhìn thấy một thế lực rất rớn đi qua hành tinh này:
01:59
connectivity.
29
119960
1200
tính kết nối.
02:02
The global connectivity revolution, in all of its forms --
30
122080
3736
Khả năng kết nối toàn cầu phát triển dưới mọi hình thức:
02:05
transportation, energy and communications --
31
125840
2696
giao thông, năng lượng và truyền thông
02:08
has enabled such a quantum leap in the mobility of people,
32
128560
4256
đã gây ra biến đổi lớn tới sự lưu động của con người,
02:12
of goods, of resources, of knowledge,
33
132840
2736
hàng hoá, tài nguyên, kiến thức,
02:15
such that we can no longer even think of geography as distinct from it.
34
135600
4560
theo cái cách mà ta không thể coi địa lý là chủ đề riêng biệt nữa.
02:20
In fact, I view the two forces as fusing together
35
140840
4096
Thực ra, tôi nghĩ hai nguồn lực này đang hoà vào nhau
02:24
into what I call "connectography."
36
144960
2080
để trở thành cái tôi gọi là "Kết nối địa cầu."
02:28
Connectography represents a quantum leap
37
148280
3936
"Kết nối địa cầu" đại diện cho sự thay đổi triệt để
02:32
in the mobility of people, resources and ideas,
38
152240
3416
về tính lưu động của con người, tài nguyên và ý tưởng,
02:35
but it is an evolution,
39
155680
1800
nhưng nó cũng đồng thời là bước tiến,
02:38
an evolution of the world from political geography,
40
158280
6176
giúp phát triển thế giới bắt đầu từ lĩnh vực địa lý chính trị,
02:44
which is how we legally divide the world,
41
164480
2800
là nền tảng giúp ta phân chia thế giới một cách hợp pháp,
02:48
to functional geography,
42
168000
2216
cho đến lĩnh vực địa lý chức năng,
02:50
which is how we actually use the world,
43
170240
2576
là cách chúng ta sử dụng thế giới này,
02:52
from nations and borders, to infrastructure and supply chains.
44
172840
4120
từ các quốc gia và biên giới, đến cơ sở hạ tầng và chuỗi cung ứng.
02:57
Our global system is evolving
45
177720
2440
Hệ thống toàn cầu của chúng ta đang phát triển
03:01
from the vertically integrated empires of the 19th century,
46
181240
3656
từ hình thức nước lớn cai trị nước bé trong thế kỷ 19,
03:04
through the horizontally interdependent nations of the 20th century,
47
184920
4256
đến các quốc gia liên minh ngang hàng và độc lập trong suốt thế kỷ 20,
03:09
into a global network civilization in the 21st century.
48
189200
5240
và trở thành nền văn minh kết nối toàn cầu vào thế kỷ 21.
03:15
Connectivity, not sovereignty,
49
195240
3336
Sự kết nối, chứ không phải quyền lực tối cao,
03:18
has become the organizing principle of the human species.
50
198600
4216
giờ đã trở thành cơ chế vận hành của loài người.
03:22
(Applause)
51
202840
3400
(Vỗ tay)
03:27
We are becoming this global network civilization
52
207480
3216
Chúng ta đang hoà vào mạng lưới văn minh toàn cầu
03:30
because we are literally building it.
53
210720
2776
vì chúng ta đang thực sự xây dựng nó.
03:33
All of the world's defense budgets and military spending taken together
54
213520
3696
Số tiền chi cho quân sự cộng với ngân sách quốc phòng của toàn thế giới
03:37
total just under two trillion dollars per year.
55
217240
3096
tổng cộng chỉ dưới 2 nghìn tỷ đô mỗi năm.
03:40
Meanwhile, our global infrastructure spending
56
220360
2376
Trong khi đó, tổng chi tiêu cho cơ sở hạ tầng toàn cầu
03:42
is projected to rise to nine trillion dollars per year
57
222760
3376
được ước tính sẽ tăng đến 9 nghìn tỷ đô mỗi năm
03:46
within the coming decade.
58
226160
1536
trong thập kỷ sắp tới.
03:47
And, well, it should.
59
227720
1616
Và, đúng là nó nên như thế.
03:49
We have been living off an infrastructure stock
60
229360
2736
Chúng ta đang sống dựa vào cơ sở hạ tầng tích trữ
03:52
meant for a world population of three billion,
61
232120
2600
dành cho dân số thế giới với 3 tỷ người,
03:55
as our population has crossed seven billion to eight billion
62
235640
3096
với số dân vượt từ ngưỡng 7 tỷ đến 8 tỷ người
03:58
and eventually nine billion and more.
63
238760
1840
và có thể đến 9 tỷ hoặc hơn.
04:01
As a rule of thumb, we should spend about one trillion dollars
64
241280
4696
Theo kinh nghiệm cho thấy, chúng ta nên tiêu khoảng 1 nghìn tỷ đô
04:06
on the basic infrastructure needs of every billion people in the world.
65
246000
4240
vào cơ sở hạ tầng cơ bản cho mỗi 1 tỷ người trên thế giới.
04:11
Not surprisingly, Asia is in the lead.
66
251360
3040
Không ngạc nhiên lắm, Châu Á đang đứng đầu.
04:15
In 2015, China announced the creation
67
255320
2616
Vào năm 2015, Trung Quốc đã tuyên bố thành lập
04:17
of the Asian Infrastructure Investment Bank,
68
257960
3040
Ngân hàng Đầu tư Cơ sở Hạ Tầng,
04:21
which together with a network of other organizations
69
261880
3176
cùng với một mạng lưới gồm các tổ chức khác
04:25
aims to construct a network of iron and silk roads,
70
265080
3415
hướng tới xây dựng hệ thống đường sắt và những con đường tơ lụa,
04:28
stretching from Shanghai to Lisbon.
71
268519
2201
kéo dài từ Thượng Hải đến Lisbon.
04:31
And as all of this topographical engineering unfolds,
72
271640
4176
Và như tất cả các kỹ thuật địa hình này mở ra,
04:35
we will likely spend more on infrastructure in the next 40 years,
73
275840
5456
chúng ta sẽ có thể chi nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng trong 40 năm tới,
04:41
we will build more infrastructure in the next 40 years,
74
281320
3336
chúng ta sẽ xây nhiều nhà cửa hơn trong vòng 40 năm sắp tới,
04:44
than we have in the past 4,000 years.
75
284680
2760
so với những gì chúng ta có được trong vòng 4000 năm qua.
04:48
Now let's stop and think about it for a minute.
76
288760
2200
Giờ ta hãy tạm ngừng 1 phút để nghĩ xem.
04:51
Spending so much more on building the foundations of global society
77
291560
4776
Chi tiêu nhiều hơn vào việc xây dựng nền móng của xã hội toàn cầu
04:56
rather than on the tools to destroy it
78
296360
2816
thay vì vào những công cụ để phá vỡ nó
04:59
can have profound consequences.
79
299200
2576
sẽ có thể thay đổi sâu sắc được kết quả.
05:01
Connectivity is how we optimize the distribution
80
301800
3056
Kết nối là cách thức để ta tối ưu hoá quá trình phân bố
05:04
of people and resources around the world.
81
304880
2576
về con người và tài nguyên trên thế giới.
05:07
It is how mankind comes to be more than just the sum of its parts.
82
307480
4120
Đó là cách giúp con người đạt được nhiều hơn những gì mình bỏ ra.
05:12
I believe that is what is happening.
83
312840
2600
Tôi tin đây là điều đang diễn ra.
05:17
Connectivity has a twin megatrend in the 21st century:
84
317000
3936
Quá trình kết nối diễn ra theo 2 xu thế chính trong thế kỷ 21:
05:20
planetary urbanization.
85
320960
2080
đô thị hoá hành tinh.
05:24
Cities are the infrastructures that most define us.
86
324000
3280
Các thành phố là những cơ sở hạ tầng thể hiện chúng ta.
05:27
By 2030, more than two thirds of the world's population
87
327840
3216
Đến 2030, hơn 2 phần 3 dân số thế giới
05:31
will live in cities.
88
331080
1256
sẽ sống trong thành phố.
05:32
And these are not mere little dots on the map,
89
332360
2736
Và dù các thành phố này chỉ là chấm nhỏ trên bản đồ,
05:35
but they are vast archipelagos stretching hundreds of kilometers.
90
335120
3600
chúng lại là những quần đảo trải dài hàng trăm kilomet.
05:39
Here we are in Vancouver,
91
339360
1576
Chúng ta đang ở Vancouver,
05:40
at the head of the Cascadia Corridor
92
340960
1856
phần đầu của hành lang Cascadia
05:42
that stretches south across the US border to Seattle.
93
342840
2840
kéo dài từ phía Nam dọc qua biên giới Mỹ đến bang Seattle.
05:46
The technology powerhouse of Silicon Valley
94
346600
2336
Trung tâm công nghệ của Mỹ, Thung lũng Silicon
05:48
begins north of San Francisco down to San Jose
95
348960
2856
trải dài từ phía Bắc của San Francisco xuống đến San Jose
05:51
and across the bay to Oakland.
96
351840
1776
và dọc bờ vịnh đến Oakland.
05:53
The sprawl of Los Angeles now passes San Diego
97
353640
2976
Địa phận của Los Angeles bây giờ vượt cả San Diego
05:56
across the Mexican border to Tijuana.
98
356640
2256
qua biên giới Mexico đến Tijuana.
05:58
San Diego and Tijuana now share an airport terminal
99
358920
2976
San Diego và Tijuana bây giờ dùng chung 1 cảng hàng không
06:01
where you can exit into either country.
100
361920
2216
là nơi để xuất cảnh sang hai nước này.
06:04
Eventually, a high-speed rail network may connect the entire Pacific spine.
101
364160
4240
Sau cùng, một hệ thống đường ray cao tốc sẽ kết nối cả Thái Bình Dương.
06:09
America's northeastern megalopolis begins in Boston through New York
102
369680
4136
Các đô thị lớn ở Đông Bắc nước Mỹ mọc lên từ Boston đến New York
06:13
and Philadelphia to Washington.
103
373840
1776
và từ Philadelphoa đến Washington.
06:15
It contains more than 50 million people
104
375640
2176
Mỗi đô thị sẽ có hơn 50 triệu dân cư
06:17
and also has plans for a high-speed rail network.
105
377840
2776
và cũng có kế hoạch xây dựng một mạng lưới đường ray cao tốc.
06:20
But Asia is where we really see the megacities coming together.
106
380640
3920
Nhưng Châu Á là nơi ta có thể thấy các siêu đô thị đang hợp lại.
06:25
This continuous strip of light from Tokyo through Nagoya to Osaka
107
385280
4256
Ánh sáng đô thị kéo dài một dải từ Tokyo, qua Nagoya rồi Osaka
06:29
contains more than 80 million people
108
389560
2176
quét qua hơn 80 triệu người dân
06:31
and most of Japan's economy.
109
391760
1680
và gần hết nền kinh tế Nhật Bản.
06:34
It is the world's largest megacity.
110
394200
2320
Đây là siêu đô thị lớn nhất thế giới.
06:37
For now.
111
397160
1200
Tính đến hiện tại.
06:38
But in China, megacity clusters are coming together
112
398800
2536
Nhưng ở Trung Quốc, các cụm siêu đô thị ngày càng gần nhau hơn
06:41
with populations reaching 100 million people.
113
401360
2896
với dân số đạt mốc 100 triệu dân.
06:44
The Bohai Rim around Beijing,
114
404280
1896
Vành đai Bohai bao quanh Bắc Kinh,
06:46
The Yangtze River Delta around Shanghai
115
406200
2256
Đồng bằng sông Giang Tử xung quanh Thượng Hải
06:48
and the Pearl River Delta,
116
408480
1896
và Đồng bằng Châu Giang,
06:50
stretching from Hong Kong north to Guangzhou.
117
410400
2336
kéo dài từ Hồng Kông phía bắc Quảng Châu.
06:52
And in the middle,
118
412760
1336
Và ở giữa,
06:54
the Chongqing-Chengdu megacity cluster,
119
414120
2896
cụm siêu đô thị Trùng Khánh - Thành Đô,
06:57
whose geographic footprint is almost the same size
120
417040
2776
là địa phận có số lượng quốc gia chịu ảnh hưởng
06:59
as the country of Austria.
121
419840
1640
bằng với cả nước Áo.
07:03
And any number of these megacity clusters
122
423263
1953
Và bất cứ ngành nào của các cụm siêu đô thị này
07:05
has a GDP approaching two trillion dollars --
123
425240
3056
đều có chỉ số GDP đến gần 2 nghìn tỷ đô
07:08
that's almost the same as all of India today.
124
428320
2680
gần bằng Ấn Độ ngày nay.
07:11
So imagine if our global diplomatic institutions, such as the G20,
125
431560
5656
Vậy hãy tưởng tượng nếu các tổ chức ngoại giao toàn cầu, như G20,
07:17
were to base their membership on economic size
126
437240
3536
dựa vào quy mô kinh tế để chọn thành viên
07:20
rather than national representation.
127
440800
2000
thay vì lãnh thổ quốc gia, sẽ thế nào.
07:23
Some Chinese megacities may be in and have a seat at the table,
128
443320
3576
Vài siêu đô thị của Trung Quốc có thể trở thành thành viên quyền lực,
07:26
while entire countries, like Argentina or Indonesia would be out.
129
446920
4120
trong khi toàn bộ những quốc gia, như Argentina hoặc Indonesia sẽ bị loại.
07:32
Moving to India, whose population will soon exceed that of China,
130
452080
3696
Chưa tính cả Ấn Độ, nơi có dân số sẽ sớm vượt mặt Trung Quốc,
07:35
it too has a number of megacity clusters,
131
455800
2296
nó cũng có vài cụm thành phố lớn,
07:38
such as the Delhi Capital Region
132
458120
2416
như Vùng Thủ Đô Delhi
07:40
and Mumbai.
133
460560
1456
và Mumbai.
07:42
In the Middle East,
134
462040
1216
tại vùng Trung Đông,
07:43
Greater Tehran is absorbing one third of Iran's population.
135
463280
3136
Vùng Tehran rộng lớn đang tiếp nhận 1 phần 3 dân số Iran.
07:46
Most of Egypt's 80 million people
136
466440
1856
Trong số 80 triệu dân Ai Cập
07:48
live in the corridor between Cairo and Alexandria.
137
468320
3016
hầu hết sống ở hành lang giữa Cairo và Alexandria.
07:51
And in the gulf, a necklace of city-states is forming,
138
471360
4016
Và tại vùng vịnh, vành đai thành-bang đang hình thành,
07:55
from Bahrain and Qatar,
139
475400
1456
từ Bahrain và Qatar,
07:56
through the United Arab Emirates to Muscat in Oman.
140
476880
2760
qua Các Tiểu Vương Quốc Ả-Rập đến Muscat tại Oman.
08:00
And then there's Lagos,
141
480520
1480
Và sau đó là Lagos,
08:02
Africa's largest city and Nigeria's commercial hub.
142
482800
3856
đô thị lớn nhất Châu Phi, cũng là đầu mối thương mại tại Nigeria.
08:06
It has plans for a rail network
143
486680
2056
Nó đang định xây dựng hệ thống đường sắt
08:08
that will make it the anchor of a vast Atlantic coastal corridor,
144
488760
4416
để biến Lagos thành mỏ neo của hành lang dọc bờ Đại Tây Dương,
08:13
stretching across Benin, Togo and Ghana,
145
493200
3056
kéo dài từ Benin, Togo và Ghana,
08:16
to Abidjan, the capital of the Ivory Coast.
146
496280
3456
đến Abidjan, thủ đô của Bờ Biển Ngà.
08:19
But these countries are suburbs of Lagos.
147
499760
3560
Nhưng những nước này là vùng ngoại ô của Lagos.
08:24
In a megacity world,
148
504000
1856
Khi bàn về Siêu đô thi,
08:25
countries can be suburbs of cities.
149
505880
2760
quốc gia có thể trở thành vùng ngoại ô của thành phố.
08:30
By 2030, we will have as many as 50 such megacity clusters in the world.
150
510640
6120
Đến 2030, chúng ta sẽ có nhiều hơn cỡ 50 cụm siêu đô thị trên thế giới.
08:37
So which map tells you more?
151
517400
1856
Vậy thì bản đồ nào thể hiện nhiều hơn?
08:39
Our traditional map of 200 discrete nations
152
519280
3136
Bản đồ truyền thống với 200 quốc gia riêng lẻ
08:42
that hang on most of our walls,
153
522440
1896
vốn được treo trên tường nhà,
08:44
or this map of the 50 megacity clusters?
154
524360
3000
hay bản đồ của 50 cụm siêu đô thị này?
08:48
And yet, even this is incomplete
155
528159
2736
Tuy nhiên, nhiêu đó vẫn chưa đủ
08:50
because you cannot understand any individual megacity
156
530919
4017
bởi vì bạn không thể hiểu bất cứ một siêu đô thị nào
08:54
without understanding its connections to the others.
157
534960
3160
nếu chưa hiểu được mối liên hệ của nó với các thành phố khác.
08:58
People move to cities to be connected,
158
538880
2376
Mọi người đến thành thị để được kết nối với nhau,
09:01
and connectivity is why these cities thrive.
159
541280
3200
và sự kết nối là lý do cho những đại đô thị này phất lên.
09:05
Any number of them, such as Sao Paulo or Istanbul or Moscow,
160
545320
3656
Bất cứ siêu đô thị nào, như Sao Paulo hay Istanbul hay Moscow,
09:09
has a GDP approaching or exceeding one third of one half
161
549000
4096
cũng có chỉ số GDP gần đạt hay vượt mốc 1 phần 3
09:13
of their entire national GDP.
162
553120
2160
50% GDP toàn quốc.
09:16
But equally importantly,
163
556120
1776
Nhưng quan trọng không kém,
09:17
you cannot calculate any of their individual value
164
557920
2856
bạn không thể tính toán được giá trị của 1 thành phố
09:20
without understanding the role of the flows of people,
165
560800
3656
mà không hiểu vai trò của việc dòng người di cư,
09:24
of finance, of technology
166
564480
1696
của tài chính, của công nghệ
09:26
that enable them to thrive.
167
566200
1680
giúp chúng phát triển.
09:28
Take the Gauteng province of South Africa,
168
568640
2736
Đơn cử như vùng Gauteng của Nam Phi,
09:31
which contains Johannesburg and the capital Pretoria.
169
571400
3136
nơi có thành phố Johannesburg và thủ đô Pretoria.
09:34
It too represents just over a third of South Africa's GDP.
170
574560
3936
Nó cũng đạt hơn 1 phần 3 chỉ số GDP của Nam Phi.
09:38
But equally importantly, it is home to the offices
171
578520
3256
Quan trọng nữa, đó là nơi quy tụ văn phòng làm việc
09:41
of almost every single multinational corporation
172
581800
2976
của hầu hết các công ty đa quốc gia
09:44
that invests directly into South Africa
173
584800
2216
trực tiếp đầu tư vào Nam Phi
09:47
and indeed, into the entire African continent.
174
587040
2480
và cả châu Phi nữa, thật như vậy.
09:50
Cities want to be part of global value chains.
175
590680
3696
Các thành phố muốn trở thành 1 phần của các chuỗi giá trị toàn cầu.
09:54
They want to be part of this global division of labor.
176
594400
3576
Họ muốn trở thành 1 phần của phân công lao động toàn cầu.
09:58
That is how cities think.
177
598000
1840
Đây là cách nghĩ của các thành phố.
10:00
I've never met a mayor who said to me,
178
600640
1816
Tôi chưa gặp thị trưởng nào nói rằng,
10:02
"I want my city to be cut off."
179
602480
1560
"Tôi muốn tách biệt thành phố mình."
10:04
They know that their cities belong as much
180
604840
3056
Họ đều biết rõ thành phố của họ
10:07
to the global network civilization as to their home countries.
181
607920
5320
thuộc về mạng lưới văn minh toàn cầu, như đất nước của họ.
10:14
Now, for many people, urbanization causes great dismay.
182
614680
3640
Bây giờ, đối với nhiều người, đô thị hoá dẫn đến hỗn loạn.
10:18
They think cities are wrecking the planet.
183
618920
2200
Họ nghĩ các đô thị đang huỷ hoại hành tinh.
10:21
But right now,
184
621960
1216
Nhưng hiện tại,
10:23
there are more than 200 intercity learning networks thriving.
185
623200
4256
có hơn 200 thành phố liên tỉnh đang học cách phát triển để liên kết.
10:27
That is as many as the number of intergovernmental organizations
186
627480
3336
Con số 200 bằng với số lượng các tổ chức liên chính phủ
10:30
that we have.
187
630840
1216
mà chúng ta có.
10:32
And all of these intercity networks are devoted to one purpose,
188
632080
4376
Và toàn bộ các mạng lưới liên thành thị này đều hết lòng vì 1 mục đích,
10:36
mankind's number one priority in the 21st century:
189
636480
4696
vì ưu tiên số 1 của loài người trong thế kỷ 21:
10:41
sustainable urbanization.
190
641200
2080
Đô thị hoá bền vững.
10:44
Is it working?
191
644680
1200
Điều này có hiệu quả không?
10:46
Let's take climate change.
192
646560
1736
Cứ lấy biến đổi khí hậu làm ví dụ.
10:48
We know that summit after summit in New York and Paris
193
648320
2736
Ta biết rằng những hội nghị thượng đỉnh ở New York và Paris
10:51
is not going to reduce greenhouse gas emissions.
194
651080
2800
sẽ không giảm lượng khí thải nhà kính.
10:54
But what we can see is that transferring technology
195
654560
3296
Nhưng điều ta có thể thấy chính là: sự chuyển giao công nghệ
10:57
and knowledge and policies between cities
196
657880
2616
và tri thức, cùng nhiều chính sách giữa các thành phố
11:00
is how we've actually begun to reduce the carbon intensity of our economies.
197
660520
4616
là cách chúng ta có thể bắt đầu giảm lượng khí carbon trong kinh tế.
11:05
Cities are learning from each other.
198
665160
2136
Các thành phố đang học tập lẫn nhau.
11:07
How to install zero-emissions buildings,
199
667320
2456
Làm sao để xây dựng các toà nhà không thải khí độc,
11:09
how to deploy electric car-sharing systems.
200
669800
3136
làm sao để triển khai dự án dùng chung ôtô điện.
11:12
In major Chinese cities,
201
672960
1216
Các thành phố lớn ở Trung Quốc,
11:14
they're imposing quotas on the number of cars on the streets.
202
674200
3056
đang thực hiện chính sách giới hạn số lượng xe hơi trên đường.
11:17
In many Western cities,
203
677280
1256
Tại nhiều nước phương Tây,
11:18
young people don't even want to drive anymore.
204
678560
2320
thanh niên không còn muốn lái xe nữa.
11:21
Cities have been part of the problem,
205
681720
2216
Các thành phố từng là vấn đề,
11:23
now they are part of the solution.
206
683960
2000
giờ lại là 1 phần của giải pháp.
11:26
Inequality is the other great challenge to achieving sustainable urbanization.
207
686880
4600
Bất bình đẳng là một thử thách lớn nữa khi tiến đến đô thị hoá bền vững.
11:31
When I travel through megacities from end to end --
208
691960
3416
Để đi hết một vòng các siêu đô thị,
11:35
it takes hours and days --
209
695400
2096
tôi phải mất nhiều giờ hoặc nhiều ngày.
11:37
I experience the tragedy of extreme disparity
210
697520
3736
Tôi chứng kiến bi kịch của sự chênh lệch khủng khiếp
11:41
within the same geography.
211
701280
1920
trong cùng 1 vị trí địa lý.
11:44
And yet, our global stock of financial assets
212
704080
3016
Và chưa hết, chứng khoán toàn cầu trong nguồn tài sản tài chính
11:47
has never been larger,
213
707120
1456
chưa bao giờ lớn hơn,
11:48
approaching 300 trillion dollars.
214
708600
3496
gần tới 300 nghìn tỷ đô.
11:52
That's almost four times the actual GDP of the world.
215
712120
3400
Gần gấp 4 lần chỉ số GDP thế giới trên thực tế.
11:56
We have taken on such enormous debts since the financial crisis,
216
716520
4456
Chúng ta phải gánh những khoản nợ khổng lồ từ khùng hoảng tài chính,
12:01
but have we invested them in inclusive growth?
217
721000
3160
vậy mà chúng ta có đầu tư số tiền đó để phát triển toàn diện chưa?
12:04
No, not yet.
218
724840
2120
Không, chúng ta vẫn chưa làm điều đó.
12:07
Only when we build sufficient, affordable public housing,
219
727800
3816
Chỉ khi chúng ta xây dựng đủ nhà ở cho cộng đồng với giá hợp lý,
12:11
when we invest in robust transportation networks
220
731640
3136
khi chúng ta đầu tư vào mạng lưới giao thông vững chãi
12:14
to allow people to connect to each other both physically and digitally,
221
734800
4536
để mọi người cùng kết nối với nhau cả về mặt vật chất lẫn công nghệ,
12:19
that's when our divided cities and societies
222
739360
2376
khi đó, các đô thị và xã hội rời rạc của chúng ta
12:21
will come to feel whole again.
223
741760
1856
mới hợp lại thành một được.
12:23
(Applause)
224
743640
2840
(Vỗ tay)
12:27
And that is why infrastructure has just been included
225
747840
2896
Và đó là lý do tại sao mảng cơ sở hạ tầng được đề cập
12:30
in the United Nations Sustainable Development Goals,
226
750760
2456
trong những Chỉ tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc,
12:33
because it enables all the others.
227
753240
2320
vì nó làm những thứ khác đi vào hoạt động.
12:36
Our political and economic leaders
228
756080
1816
Những vị lãnh đạo chính trị và kinh tế
12:37
are learning that connectivity is not charity,
229
757920
3096
đang tìm hiểu sự kết nối không phải là từ thiện,
12:41
it's opportunity.
230
761040
1200
mà là cơ hội.
Và đó là lý do vì sao cộng đồng tài chính chúng ta phải hiểu
12:43
And that's why our financial community needs to understand
231
763080
2736
12:45
that connectivity is the most important asset class of the 21st century.
232
765840
5000
sự kết nối là loại tài sản quý giá nhất của thể kỷ 21.
12:52
Now, cities can make the world more sustainable,
233
772280
3680
Hiện giờ, các thành phố có thể giúp thế giới trở nên bền vững hơn,
12:56
they can make the world more equitable,
234
776600
2256
cũng có thể giúp nó trở nên công bằng hơn,
12:58
I also believe that connectivity between cities
235
778880
2856
Tôi cũng tin là sự gắn kết giữa các thành phố
13:01
can make the world more peaceful.
236
781760
1760
có thể làm thế giới hoà bình hơn.
13:04
If we look at regions of the world with dense relations across borders,
237
784400
4016
Nếu nhìn vào những quốc gia có liên kết chặt chẽ với nhau qua biên giới,
13:08
we see more trade, more investment
238
788440
2776
chúng ta sẽ thấy được nhiều mối giao dịch, đầu tư
13:11
and more stability.
239
791240
1416
với độ ổn định cao hơn.
13:12
We all know the story of Europe after World War II,
240
792680
2496
Chúng ta đều biết bối cảnh châu Âu sau Thế Chiến II,
13:15
where industrial integration kicked off a process
241
795200
2576
là nơi mà quá trình hợp tác công nghiệp đã dẫn đến
13:17
that gave rise to today's peaceful European Union.
242
797800
2560
sự phát triển ngày nay của một Liên minh châu Âu hoà bình.
13:21
And you can see that Russia, by the way,
243
801000
2616
Cũng tiện thể, bạn có thể thấy nước Nga,
13:23
is the least connected of major powers in the international system.
244
803640
4000
là nước có ít kết nối với quyền lực nhất trong hệ thống quốc tế.
13:28
And that goes a long way towards explaining the tensions today.
245
808240
3776
Và sẽ tốn rất nhiều thời gian để giải thích sự căng thẳng hiện tại.
13:32
Countries that have less stake in the system
246
812040
2896
Những nước nào an toàn hơn trong hệ thống,
13:34
also have less to lose in disturbing it.
247
814960
2360
sẽ tổn thất ít hơn khi hệ thống thay đổi.
13:38
In North America, the lines that matter most on the map
248
818800
2816
Ở Bắc Mỹ, các đường quan trọng trên bản đồ
13:41
are not the US-Canada border or the US-Mexico border,
249
821640
3776
lại không phải là biên giới Mỹ-Canada hay Mỹ-Mexico,
13:45
but the dense network of roads and railways and pipelines
250
825440
3376
mà là sự kết nối dày đặc của đường bộ, đường sắt và các đường ống dẫn
13:48
and electricity grids and even water canals
251
828840
2856
và mạng lưới điện và đến cả kênh rạch
13:51
that are forming an integrated North American union.
252
831720
3816
đang tạo ra một Bắc Mỹ thống nhất trọn vẹn.
13:55
North America does not need more walls, it needs more connections.
253
835560
4696
Bắc Mỹ không cần thêm hàng rào, mà cần nhiều kết nối hơn.
14:00
(Applause)
254
840280
2640
(Vỗ tay)
14:07
But the real promise of connectivity is in the postcolonial world.
255
847880
4336
Nhưng kết nối lại có tiềm năng thực sự với những nước từng là thuộc địa.
14:12
All of those regions where borders have historically been the most arbitrary
256
852240
4336
Đó là những vùng đất gặp biến cố về biên giới trong lịch sử
14:16
and where generations of leaders
257
856600
1936
và là nơi mà các thế hệ lãnh đạo
14:18
have had hostile relations with each other.
258
858560
2616
có mối thâm thù khốc liệt với nhau.
14:21
But now a new group of leaders has come into power
259
861200
2376
Nhưng hiện giờ, một nhóm lãnh đạo mới đã hình thành
14:23
and is burying the hatchet.
260
863600
1560
và xoá dần hiềm khích.
14:25
Let's take Southeast Asia, where high-speed rail networks
261
865760
3176
Hãy nói về Đông Nam Á, nơi mạng lưới đường cao tốc
14:28
are planned to connect Bangkok to Singapore
262
868960
2296
được hoạch định để nối Bangkok và Singapore
14:31
and trade corridors from Vietnam to Myanmar.
263
871280
2896
và giao dịch liền một dải từ Việt Nam đến Myanmar.
14:34
Now this region of 600 million people coordinates its agricultural resources
264
874200
5536
Giờ đây khu vực 600 triệu người cùng san sẻ tài nguyên nông nghiệp
14:39
and its industrial output.
265
879760
1400
và sản lượng công nghiệp.
14:41
It is evolving into what I call a Pax Asiana,
266
881720
4656
Nó đang phát triển thành cái mà tôi gọi là Á Châu Hoà bình,
14:46
a peace among Southeast Asian nations.
267
886400
2840
nền hoà bình giữa các quốc gia Đông Nam Á.
14:50
A similar phenomenon is underway in East Africa,
268
890040
3136
Một hiện tượng tương tự đang diễn ra ở Đông Phi,
14:53
where a half dozen countries
269
893200
1376
nơi hiện có 5, 6 quốc gia
14:54
are investing in railways and multimodal corridors
270
894600
3296
đang đầu tư vào tuyến đường sắt và các hành lang đa phương
14:57
so that landlocked countries can get their goods to market.
271
897920
3136
để các nước nằm trong đất liền có thể đưa hàng hoá vào thị trường.
15:01
Now these countries coordinate their utilities
272
901080
2576
Hiện những nước này đang phối hợp các tiện ích mà họ có
15:03
and their investment policies.
273
903680
2096
và các chính sách đầu tư với nhau.
15:05
They, too, are evolving into a Pax Africana.
274
905800
3800
Họ cũng đang trở mình để trở thành một châu Phi hoà bình.
15:11
One region we know could especially use this kind of thinking
275
911200
2896
Một vùng đặc biệt nữa có thể sử dụng đường lối này mà ta biết
15:14
is the Middle East.
276
914120
1280
chính là vùng Trung Đông.
15:16
As Arab states tragically collapse,
277
916000
2456
Khi các tiểu bang Ả Rập sụp đổ,
15:18
what is left behind but the ancient cities,
278
918480
2736
sẽ còn lại gì ngoài những thành phố cổ,
15:21
such as Cairo, Beirut and Baghdad?
279
921240
2480
như Cairo, Beirut và Baghdad?
15:24
In fact, the nearly 400 million people of the Arab world
280
924400
4736
Trên thực tế, có gần 400 triệu người ở vương quốc Ả Rập
15:29
are almost entirely urbanized.
281
929160
2096
sẽ được đô thị hoá gần như hoàn toàn.
15:31
As societies, as cities,
282
931280
1896
Như nhiều xã hội, đô thị,
15:33
they are either water rich or water poor,
283
933200
2256
chúng có thể giàu nguồn nước, hoặc thiếu nước,
15:35
energy rich or energy poor.
284
935480
1760
giàu hay nghèo về năng lượng.
15:38
And the only way to correct these mismatches
285
938040
2896
Và cách duy nhất để khắc phục những chênh lệch này
15:40
is not through more wars and more borders,
286
940960
2616
không phải là tăng cường chiến tranh hay phân chia biên giới,
15:43
but through more connectivity of pipelines and water canals.
287
943600
3840
mà bằng sự tăng cường kết nối giữa các đường ống và kênh đào.
15:48
Sadly, this is not yet the map of the Middle East.
288
948040
3936
Buồn thay, Trung Đông vẫn chưa có dự định này.
15:52
But it should be,
289
952000
1200
Nhưng họ nên có được
15:54
a connected Pax Arabia,
290
954760
3040
một Ả Rập Hoà bình, được kết nối,
15:58
internally integrated
291
958640
1696
có nội bộ thống nhất
16:00
and productively connected to its neighbors: Europe, Asia and Africa.
292
960360
4296
và kết nối hiệu quả với láng giềng: Châu Âu, Châu Á và Châu Phi.
16:04
Now, it may not seem like connectivity is what we want right now
293
964680
3096
Hiện giờ có lẽ sự kết nối chưa phải là điều cần thiết lắm
16:07
towards the world's most turbulent region.
294
967800
2040
đối với khu vực hỗn loạn nhất thế giới.
16:10
But we know from history that more connectivity is the only way
295
970600
3616
Nhưng theo lịch sử, ta biết được tăng cường kết nối là cách duy nhất
16:14
to bring about stability in the long run.
296
974240
2496
để tạo ra sự ổn định lâu dài.
16:16
Because we know that in region after region,
297
976760
2696
Bởi vì chúng ta biết, dù là trong hay ngoài khu vực,
16:19
connectivity is the new reality.
298
979480
2936
sự kết nối sẽ tạo ra một thực tại mới.
16:22
Cities and countries are learning to aggregate
299
982440
3136
Nhiều thành phố và quốc gia đang học cách hợp lại
16:25
into more peaceful and prosperous wholes.
300
985600
2480
thành những khối khu vực hoà bình và thịnh vượng.
16:29
But the real test is going to be Asia.
301
989760
2320
Nhưng đây sẽ là thử thách thật sự của châu Á.
16:33
Can connectivity overcome the patterns of rivalry
302
993040
2936
Liệu kết nối có thế khắc phục được mối thù điển hình
16:36
among the great powers of the Far East?
303
996000
2576
giữa những con rồng phương Đông?
16:38
After all, this is where World War III is supposed to break out.
304
998600
4360
Rốt cuộc, châu Á lại là nơi tiềm ẩn nguy cơ Thế chiến III.
16:43
Since the end of the Cold War, a quarter century ago,
305
1003920
3136
Từ cuối thời Chiến tranh Lạnh, vào 25 năm trước,
16:47
at least six major wars have been predicted for this region.
306
1007080
3376
đã có ít nhất 6 cuộc chiến lớn được dự đoán xảy ra ở vùng này.
16:50
But none have broken out.
307
1010480
1600
Nhưng chưa có gì xảy ra cả.
16:53
Take China and Taiwan.
308
1013160
1560
Ví như chiến tranh giữa Trung Quốc và Đài Loan.
16:55
In the 1990s, this was everyone's leading World War III scenario.
309
1015560
4616
Đây là kịch bản Thế Chiến III hàng đầu của mọi người vào những năm 90.
17:00
But since that time,
310
1020200
1496
Nhưng từ dạo đó,
17:01
the trade and investment volumes across the straits have become so intense
311
1021720
4496
tần suất buôn bán và đầu tư dọc eo biển lại trở nên sầm uất
17:06
that last November,
312
1026240
1216
đến nỗi tháng 11 vừa qua,
17:07
leaders from both sides held a historic summit
313
1027480
2856
lãnh đạo 2 bên đã mở hội nghị thượng đỉnh lịch sử
17:10
to discuss eventual peaceful reunification.
314
1030360
2840
để bàn về thống nhất hoà bình trở lại.
17:13
And even the election of a nationalist party in Taiwan
315
1033960
2816
Và cả cuộc bầu cử đảng cầm quyền ở Đài Loan
17:16
that's pro-independence earlier this year
316
1036800
2776
nhằm ủng hộ độc lập vào đầu năm nay
17:19
does not undermine this fundamental dynamic.
317
1039599
2480
cũng không hề coi nhẹ động lực căn bản này.
17:23
China and Japan have an even longer history of rivalry
318
1043359
2897
Trung Quốc và Nhật Bản đối đầu nhau thậm chí lâu hơn
17:26
and have been deploying their air forces and navies
319
1046280
2415
và vừa triển khai lực lượng không quân và hải quân
17:28
to show their strength in island disputes.
320
1048720
2160
để thể hiện sức mạnh trong tranh chấp biển đảo.
Nhưng những năm gần đây,
17:31
But in recent years,
321
1051520
1216
17:32
Japan has been making its largest foreign investments in China.
322
1052760
4136
Nhật Bản đã và đang bỏ ra khoản đầu tư rất lớn vào Trung Quốc.
17:36
Japanese cars are selling in record numbers there.
323
1056920
2720
ôtô Nhật đang được bán ở mức kỷ lục tại Trung Quốc.
17:40
And guess where the largest number of foreigners
324
1060440
2936
Và đoán xem, số lượng lớn người nước ngoài
17:43
residing in Japan today comes from?
325
1063400
2120
đang cư trú tại Nhật Bản đến từ đâu?
Bạn đã đoán được rồi: là Trung Quốc.
17:46
You guessed it: China.
326
1066120
1800
17:49
China and India have fought a major war
327
1069520
1896
Trung Quốc và Ấn Độ vừa có một cuộc đại chiến
17:51
and have three outstanding border disputes,
328
1071440
2056
và 3 cuộc tranh chấp biên giới nổi cộm,
17:53
but today India is the second largest shareholder
329
1073520
2456
nhưng hôm nay Ấn Độ là cổ đông lớn thứ hai
trong Ngân hàng Đầu tư Hạ tầng Châu Á.
17:56
in the Asian Infrastructure Investment Bank.
330
1076000
2416
Họ đang xây 1 hành lang thương mại kéo dài từ Đông bắc Ấn Độ
17:58
They're building a trade corridor stretching from Northeast India
331
1078440
3256
18:01
through Myanmar and Bangladesh to Southern China.
332
1081720
3920
qua Myanmar và Bangladesh đến phía nam Trung Quốc.
18:06
Their trade volume has grown from 20 billion dollars a decade ago
333
1086320
3856
tần suất giao dịch đã đi từ 20 tỷ đôla vào thập kỷ trước
18:10
to 80 billion dollars today.
334
1090200
1600
đến 80 tỷ đôla vào hôm nay.
18:12
Nuclear-armed India and Pakistan have fought three wars
335
1092600
3016
Ấn Độ và Pakistan vừa có 3 trận chiến hạt nhân
18:15
and continue to dispute Kashmir,
336
1095640
2216
và tiếp đến là tranh chấp Kashmir,
18:17
but they're also negotiating a most-favored-nation trade agreement
337
1097880
3536
nhưng họ cũng thương thảo hiệp định thương mại tối huệ quốc
18:21
and want to complete a pipeline
338
1101440
1736
và muốn hoàn tất hệ thống ống dẫn
kéo dài từ Iran qua Pakistan đến Ấn Độ.
18:23
stretching from Iran through Pakistan to India.
339
1103200
3976
18:27
And let's talk about Iran.
340
1107200
1560
Và ta hãy nói về Iran.
18:29
Wasn't it just two years ago that war with Iran seemed inevitable?
341
1109880
3200
Không phải 2 năm trước cuộc chiến với Iran là không thể tránh khỏi?
18:33
Then why is every single major power rushing to do business there today?
342
1113760
4720
Vậy sao hiện nay, ông lớn nào cũng muốn đổ xô đi làm ăn ở đó?
18:40
Ladies and gentlemen,
343
1120560
1256
Thưa quý vị,
18:41
I cannot guarantee that World War III will not break out.
344
1121840
4000
Tôi không thể bảo đảm Thế Chiến III sẽ không nổ ra.
18:46
But we can definitely see why it hasn't happened yet.
345
1126640
3000
Nhưng chúng ta đều thấy được rõ ràng tại sao nó vẫn chưa xảy ra.
18:50
Even though Asia is home to the world's fastest growing militaries,
346
1130680
3696
Mặc dù châu Á là nơi mà lực lượng quân đội đang tăng trưởng mạnh mẽ,
18:54
these same countries are also investing billions of dollars
347
1134400
3576
và cũng chính những nước này đang đầu tư hàng tỷ đôla
18:58
in each other's infrastructure and supply chains.
348
1138000
2936
vào cơ sở hạ tầng của nhau, cũng như dây chuyền sản xuất.
19:00
They are more interested in each other's functional geography
349
1140960
3816
Họ quan tâm hơn đến địa lý của nhau vì vai trò thực tế
19:04
than in their political geography.
350
1144800
2456
hơn là vì chính trị.
19:07
And that is why their leaders think twice, step back from the brink,
351
1147280
5056
Đó là lí do tại sao các lãnh đạo lại cân nhắc, lùi lại từ bờ vực chiến tranh,
19:12
and decide to focus on economic ties over territorial tensions.
352
1152360
4560
và quyết định coi trọng quan hệ kinh tế hơn là tranh chấp lãnh thổ.
19:18
So often it seems like the world is falling apart,
353
1158440
2600
Vậy nên, dù thế giới trông như đang bị chia rẽ,
19:21
but building more connectivity
354
1161760
1936
nhưng bằng cách tăng cường kết nối
19:23
is how we put Humpty Dumpty back together again,
355
1163720
3120
ta sẽ hoá thù thành bạn,
19:27
much better than before.
356
1167480
1760
cải thiện mối quan hệ rất nhiều.
19:29
And by wrapping the world
357
1169960
1256
Và bằng cách bao bọc thế giới
19:31
in such seamless physical and digital connectivity,
358
1171240
3456
trong những kết nối liền mạch về vật chất và công nghệ,
19:34
we evolve towards a world
359
1174720
2176
chúng ta sẽ hướng tới một thế giới
19:36
in which people can rise above their geographic constraints.
360
1176920
3520
nơi con người phát triển, vượt lên cả giới hạn lãnh thổ.
19:40
We are the cells and vessels
361
1180920
3176
Chúng ta là tế bào và mạch máu
chạy qua những kết nối toàn cầu này.
19:44
pulsing through these global connectivity networks.
362
1184120
3216
19:47
Everyday, hundreds of millions of people go online
363
1187360
3656
Mỗi ngày, hàng trăm triệu người lên mạng
19:51
and work with people they've never met.
364
1191040
2616
và làm việc với người mà họ chưa bao giờ gặp.
19:53
More than one billion people cross borders every year,
365
1193680
3496
Hơn 1 tỷ người ra nước ngoài mỗi năm,
và theo dự đoán con số ấy sẽ tăng đến 3 tỷ trong thập kỷ tới.
19:57
and that's expected to rise to three billion in the coming decade.
366
1197200
3920
20:02
We don't just build connectivity,
367
1202200
2496
Chúng ta không chỉ xây dựng mối liên kết,
20:04
we embody it.
368
1204720
1320
mà còn là hiện thân của nó.
20:06
We are the global network civilization,
369
1206960
3336
Chúng ta là mạng lưới văn minh toàn cầu,
20:10
and this is our map.
370
1210320
1880
và đây là bản đồ của chúng ta.
20:13
A map of the world in which geography is no longer destiny.
371
1213240
4400
Một bản đồ thế giới, trong đó địa lý không còn quyết định vận mệnh.
20:18
Instead, the future has a new and more hopeful motto:
372
1218560
4040
Thay vào đó, tương lai ta sẽ có thêm 1 phương châm mới đầy hy vọng:
20:23
connectivity is destiny.
373
1223400
1960
Kết nối là vận mệnh.
Cảm ơn.
20:26
Thank you.
374
1226040
1216
20:27
(Applause)
375
1227280
6229
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7