Paul Sereno: What can fossils teach us?

29,339 views ・ 2009-01-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Thư Võ Reviewer: Trần Thái Hưng
65 triệu năm trước, một sự kiện
rất quan trọng và thảm khốc
đã thay đổi tiến trình sống trên đất liền.
Và mặc dù biết rằng những động vật trên cạn mà tôi sắp nói đến
chỉ là tàn dư của Trái Đất trên đất liền, những lục địa
nhỏ trôi dạt, nhưng lại quan trọng với ta
bởi ta tiếp xúc với đủ mọi loài vật có kích thước từ milimét đến mét.
00:18
Sixty-five million years ago, a very important
0
18330
2000
00:20
and catastrophic event
1
20330
2000
Khi những loài động vật này biến mất,
00:22
changed the course of life on land.
2
22330
2000
00:24
And although we know that the land animals I'm going to talk about
3
24330
3000
một sự sống riêng biệt, những loài động vật có vú,
00:27
are just the scum of the Earth on the land --
4
27330
3000
tỏa ra thế chỗ chúng. Và vì thế,
00:30
the little bits of land floating around -- but they are important to us
5
30330
2000
ta hiểu điều này một cách cực chi tiết. Đây là lõi
00:32
because they're sort of in our scale of experience from millimeters to meters.
6
32330
4000
ở gần Bermuda. Chúng ta biết rằng sóng thần, động đất,
00:36
And these animals disappeared,
7
36330
3000
và những gì ta đã trải qua
trong toàn bộ lịch sử loài người
00:39
and a separate life, mammals,
8
39330
4000
thực sự không thể giải quyết được loại thảm họa
00:43
radiated out to take their place. And so, we know this
9
43330
2000
mà điều này tượng trưng cho Trái Đất.
00:45
in extraordinary detail. And so this is a core
10
45330
3000
Trước cả khi tác động đó được biết đến,
00:48
from near Bermuda. We know that the tsunamis, the earthquakes,
11
48330
3000
00:51
and the things that we've experienced
12
51330
2000
trước cả khi các nhà khoa học nói chung đi đến thống nhất
00:53
in the entire record of humankind history
13
53330
2000
về thuyết tiến hóa,
00:55
can't really quite get around the kind of disaster
14
55330
3000
đủ kiểu các nhà khoa học và các nhà sử học tự nhiên
00:58
that this represented for the Earth.
15
58330
3000
thực sự đã chia lịch sử sự sống
của Trái Đất thành hai giai đoạn:
01:02
So even before that impact was known,
16
62330
4000
Đại Trung sinh ở giai đoạn giữa và Đại Tân sinh ở giai đoạn sau này.
01:06
even before scientists in general came to an agreement
17
66330
3000
Hóa ra là, nó thực sự tương ứng một cách thú vị
01:09
over the theory of evolution,
18
69330
2000
với lịch sử địa chất.
01:11
scientists and natural historians of all kinds of stripes
19
71330
3000
Ta có Đại Trung sinh,
01:14
actually had divided Earth's life's history
20
74330
2000
giai đoạn phân li,
01:16
into these two episodes:
21
76330
2000
và Đại Tân sinh, giai đoạn tái hợp,
01:18
Mesozoic, the middle life, and the Cenozoic, the recent life.
22
78330
4000
từ Nam Mỹ đến Bắc Mỹ, từ Ấn Độ đến Châu Á.
Công việc của tôi thực ra là cố gắng tìm hiểu
01:22
And as it turns out, it actually corresponds really nicely
23
82330
3000
đặc điểm của sự phân tỏa trong thời kỳ Đại Trung sinh
01:25
with geologic history.
24
85330
2000
01:27
So we have a Mesozoic period,
25
87330
2000
so với thời kỳ Đại Tân sinh
01:29
an age of fragmentation,
26
89330
2000
để xem những bí ẩn chúng ta lý giải được từ khủng long và
01:31
and a Cenozoic period, an age of reconnection --
27
91330
2000
các loài động vật khác về sự sống trên các lục địa trôi dạt
01:33
South America to North America, India to Asia.
28
93330
3000
thực sự cho ta biết điều gì về sự tiến hóa.
01:36
And so my work, really, is trying to understand
29
96330
3000
Tác phẩm ngay lập tức đặt ra câu hỏi:
01:39
the character of that Mesozoic radiation
30
99330
3000
“Tại sao chúng không xuống nước?”
01:42
compared to the Cenozoic radiation
31
102330
2000
Loài thú đã làm vậy. Đây là một ví dụ.
01:44
to see what mysteries we can understand from dinosaurs and from other animals
32
104330
3000
Bạn có thể ra ngoài xem nhiều ví dụ khác.
Trong vòng 5, 10 triệu năm sau vụ va chạm sao băng
01:47
about what life on drifting continents
33
107330
3000
đã có rất nhiều loài động vật xuống nước. Tại sao chúng lại không làm vậy?
01:50
really can tell us about evolution.
34
110330
2000
01:52
The work immediately begs the question,
35
112330
3000
Sao không quanh quẩn trên những cây đủ lớn
01:55
"Why didn't they go into the waters?"
36
115330
2000
và tại sao chúng không đào hang?
01:57
I mean, certainly mammals did. This is one example.
37
117330
2000
Tại sao chúng không làm vậy, và nếu vậy
01:59
You can go outside -- see many other examples.
38
119330
2000
thì động vật nào ở trong không gian đó?
02:01
Within five, 10 million years of the bolide impact
39
121330
3000
Việc không có động vật trong không gian đó
cho ta biết gì về cách quá trình tiến hóa diễn ra trên đất liền?
02:04
we had a whole variety of animals going into the water. Why didn't they do that?
40
124330
4000
Những câu hỏi thực sự thú vị. Tôi nghĩ phần lớn liên quan đến kích thước cơ thể.
02:08
Why didn't they hang around in trees at good size,
41
128330
2000
02:10
and why didn't they burrow?
42
130330
2000
Trên thực tế, tôi nghĩ rằng phần lớn liên quan đến kích thước cơ thể,
02:12
Why didn't they do all these things, and if they didn't do all these things,
43
132330
2000
02:14
what kinds of animals were in those spaces?
44
134330
2000
kích thước của bạn khi thừa hưởng
02:16
And if there were no animals in those spaces, what does that tell us
45
136330
2000
02:18
about, you know, how evolution works on land?
46
138330
4000
một không gian sinh thái trống trải
từ bất kỳ thảm họa thiên nhiên nào.
02:22
Really interesting questions. I think a lot of it has to do with body size.
47
142330
4000
Nhìn vào quá trình tiến hóa của khủng long
và nghiên cứu, tìm hiểu nó trong nhiều năm,
02:26
In fact, I think that most of it has to do with body size --
48
146330
4000
cuối cùng tôi nhìn vào phân toả của động vật có vú,
02:30
the size you are when you inherit
49
150330
3000
và có vẻ mọi thứ diễn ra rất nhanh chóng, giống như công nghệ,
02:33
a vacant ecospace
50
153330
2000
tiến bộ theo một cấp độ lớn.
02:35
from whatever natural disaster.
51
155330
2000
Quá trình tiến hóa của khủng long diễn ra nhanh đáng kinh ngạc,
02:37
Looking at dinosaur evolution
52
157330
2000
chậm hơn một bậc theo bất kỳ cách nào bạn muốn đo lường nó.
02:39
and studying it, digging it up for many years,
53
159330
3000
Bạn muốn đo nó bằng sự đa dạng?
02:42
I end up looking at the mammal radiation,
54
162330
3000
Bạn muốn đo nó bằng thời gian cần thiết
02:45
and it seems as though everything is quick time, just like technology,
55
165330
3000
để đạt được kích thước cơ thể tối đa?
Đúng, chúng có kích thước cơ thể lớn hơn,
02:48
advancing by an order of magnitude.
56
168330
2000
nhưng nhiều loài trong số chúng nhỏ hơn,
02:50
Dinosaur evolution proceeded at a stately pace,
57
170330
3000
quan trọng là thời gian để đạt được nó.
02:53
an order of magnitude slower on any way you want to measure it.
58
173330
3000
50 triệu năm để đạt kích thước cơ thể tối đa này.
02:56
You want to measure it by diversity?
59
176330
2000
Và dài gấp 10 lần thời gian động vật có vú
02:58
You want to measure it by
60
178330
2000
đạt được kích thước cơ thể tối đa
03:00
the time it took to reach maximum body size?
61
180330
2000
và xâm chiếm hết những môi trường sống đó.
03:02
Yes, they do have larger body size,
62
182330
2000
Vì vậy, có những bài học để học,
03:04
but many of them are smaller,
63
184330
2000
và có những bài học để học từ ngoại lệ,
03:06
but we're interested in the time it took them to achieve that.
64
186330
2000
03:08
Fifty million years to achieve this maximum body size.
65
188330
4000
ngoại lệ mà ta biết rất rõ ngày nay từ những khám phá mà ta và
nhiều học giả đã thực hiện khắp thế giới.
03:12
And that is 10 times longer than it took the mammals
66
192330
2000
Slide này đã được hiện rồi. Đây là loài chim kỷ Jura nổi tiếng Archaeopteryx.
03:14
to achieve maximum body size
67
194330
2000
03:16
and invade all those habitats.
68
196330
2000
03:18
So there's lessons to learn,
69
198330
2000
Quá trình chuyển đổi này là lần duy nhất
03:20
and there's lessons to learn from the exception,
70
200330
2000
khủng long thực sự có kích thước cơ thể
thấp hơn mức đó,
03:23
the exception that we know very well today from the discoveries we've made,
71
203330
3000
chút nữa ta sẽ xem chúng bắt đầu từ đâu,
03:26
and many other scholars have made around the world.
72
206330
2000
và đó là lần duy nhất chúng nhanh chóng
03:28
This slide was shown before. This is the famous Jurassic bird Archaeopteryx.
73
208330
4000
xâm chiếm tất cả các môi trường sống
không có khủng long .
Chúng sống ở biển, được biết đến ngày nay
03:33
We now know this transition is the one time
74
213330
2000
từ các chỏm băng.
03:35
that dinosaurs actually went below
75
215330
2000
Có chim đào hang.
03:37
that body size --
76
217330
2000
Chúng sống trên cây thuộc mọi kích cỡ,
03:39
we're going to see where they began in a minute --
77
219330
2000
và tất nhiên, chúng sống trên đất liền.
03:41
and it is the one time that they rapidly
78
221330
2000
Vậy chúng tôi là những người đầu đặt tên
03:43
invaded all the habitats
79
223330
2000
03:45
I just told you that dinosaurs weren't in.
80
225330
2000
loài chim trong sê-ri nổi tiếng gây sốt các trang Khoa học và Tự nhiên sau này.
03:47
They became marine. We now know them today
81
227330
2000
03:49
from the ice caps.
82
229330
2000
Chúng tôi gọi nó là Sinornis, hơi cao cấp hơn Archaeopteryx,
03:51
There's burrowing birds.
83
231330
2000
03:53
They inhabit the trees at all body sizes,
84
233330
2000
đi đến các lớp khác, bạn sẽ thấy những thứ
03:55
and, of course, they inhabit the land.
85
235330
2000
kém tiên tiến hơn Archaeopteryx, và mọi cấp độ ở giữa,
03:57
So we were the first to actually name a bird from the famous series
86
237330
2000
nên nếu bạn tìm thấy gì đó hôm nay, chúng ta thường vạch lông tỉ mỉ,
04:01
that later exploded onto the pages of Science and Nature.
87
241330
4000
đúng hơn là lông vũ, để quyết định xem nó
thực sự là loài chim hay không phải chim.
04:05
We called this bird Sinornis. It's a little bit more advanced than Archaeopteryx,
88
245330
3000
Thực ra đây là sự chuyển đổi lớn nhất mà
04:08
and if you go to different layers, you find things
89
248330
2000
ta có trên đất liền từ môi trường sống này
04:10
that are less advanced than Archaeopteryx, and every grade in between,
90
250330
3000
sang môi trường sống khác, không ngoại lệ,
để hiểu làm thế nào mà một động vật
04:13
so that if you find something today, we're usually splitting hairs --
91
253330
4000
xương xẩu, khá nặng, 1 hoặc vài kg có thể
04:17
or, more appropriately, feathers -- as to decide whether it's actually
92
257330
2000
thực hiện quá trình chuyển đổi như vậy.
04:19
a non-avian or an avian.
93
259330
2000
Đó thực sự là một trong những chuỗi tiến hóa vĩ đại nhất.
04:21
It is the greatest transition that we have, actually,
94
261330
2000
Giờ công việc của tôi quay lại từ đầu.
04:23
on land from one habitat to another,
95
263330
2000
Nếu muốn hiểu sự tiến hóa của khủng long,
04:25
bar none,
96
265330
2000
tôi sẽ phải quay trở lại những tầng
04:27
to understand how a bony,
97
267330
2000
nơi họ nhặt những mảnh vỡ, quay lại thời điểm và địa điểm
04:29
fairly heavy, kilogram or a couple-of-kilogram animal
98
269330
3000
những con khủng long đầu tiên tồn tại.
04:32
could make such a transition.
99
272330
2000
Tôi muốn làm đoạn clip này để giúp bạn hình dung những gì
04:34
It is really our greatest -- one of our greatest -- evolutionary sequences.
100
274330
3000
chúng tôi phải đối mặt. Chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi:
04:37
Now, my work began at the beginning.
101
277330
2000
04:39
I thought if I'm going to understand dinosaur evolution,
102
279330
2000
“Làm thế nào mà bạn tìm thấy hóa thạch ở những khu vực thế này?”
04:41
I'd have to go back to those beds
103
281330
2000
04:43
where they had picked up fragments, go back to a time and a place
104
283330
3000
Nếu chúng ta có thể quay clip đầu tiên đó.
04:46
where the earliest dinosaurs existed.
105
286330
2000
Đây là một chuyến đi bằng trực thăng
04:48
I'd like to call for this little video clip
106
288330
3000
rất thú vị qua những tầng đầu tiên đó
và chúng nằm ở Đông Bắc Argentina.
04:51
to give you some idea of, sort of, what we face. Normally, we get asked a lot of questions:
107
291330
3000
Và chúng tôi đi qua một vách đá, và trên đỉnh vách đá đó,
04:54
"Well, how do you find fossils in areas that look like this?"
108
294330
3000
về cơ bản khủng long đã chiếm lĩnh.
Ở chân vách đá, chúng tôi rất hiếm thấy chúng. Đó là
04:58
If we could roll that first video clip.
109
298330
3000
cội nguồn khủng long: ở chân vách đá.
05:01
This is sort of a nice helicopter ride
110
301330
2000
05:03
through those early beds,
111
303330
2000
Vào khu vực thế này,
bạn cần bản đồ địa chất và địa hình,
05:05
and they're located in Northeastern Argentina.
112
305330
2000
và đội ngũ giỏi nhất, đầy cảm hứng nhất.
05:07
And we're coming over a cliff, and at the top of that cliff,
113
307330
3000
05:10
dinosaurs had basically taken over.
114
310330
2000
Phần còn lại là tùy vào bạn. Bạn phải tìm hóa thạch.
05:12
At the bottom of the cliff, we find that they're rare as hens' teeth.
115
312330
3000
Bạn phải đào một cái hố lớn hơn thế một chút để lấy nó ra;
05:15
That's where dinosaur origins is to be found: at the bottom of the cliff.
116
315330
2000
bạn phải leo lên những vách đá
05:18
You go into an area like this, you get a geologic map,
117
318330
1000
và thực sự là tìm thấy mọi thứ từng tồn tại, không chỉ
05:19
you get a topographic map,
118
319330
2000
05:21
and the best, most-inspired team you can bring to the area.
119
321330
4000
khủng long, mà là toàn bộ câu chuyện.
Nếu bạn may mắn đào được một nơi như thế,
05:25
And the rest is up to you. You've got to find fossils.
120
325330
3000
bạn tìm tầng tro để đào nó, và chúng tôi đã làm được.
05:28
You've got to dig a hole that's usually quite a bit bigger than that
121
328330
3000
228 triệu năm tuổi, chúng tôi đã tìm thấy
05:31
to get it out; you've got to climb those cliffs
122
331330
2000
05:33
and find, really, everything that existed --
123
333330
3000
loài khủng long nguyên thủy nhất:
đó là khủng long Ur.
05:37
not just the dinosaurs, but the entire story. If you're lucky,
124
337330
2000
Một sinh vật cao 3,5 mét,
05:39
and you dig a place like that,
125
339330
2000
hộp sọ đẹp, động vật săn mồi,
05:41
you actually find the ash bed to dig it, and we did.
126
341330
3000
ăn thịt, có hai chân.
Tất cả các loài khủng long khác mà bạn
05:44
228 million years old, we found
127
344330
3000
hoặc ít nhất là con bạn biết, có bốn chân.
Nhìn vào hộp sọ,
05:48
what really is the most primitive dinosaur:
128
348330
2000
nó là một vật thể hoàn toàn tuyệt vời dài khoảng 5 hoặc 6 inch.
05:50
that's the Ur-dinosaur.
129
350330
2000
05:52
A three-and-a-half foot thing,
130
352330
2000
Bởi vì nó trông khá giống chim.
05:54
beautiful skull, predator,
131
354330
2000
Nó giống chim và rỗng.
05:56
meat-eater, a two-legged animal.
132
356330
2000
Một động vật săn mỗi. Có thể là 25 pao
05:58
So, all the other dinosaurs that you know,
133
358330
2000
hoặc 10 kg. Đó là nơi
06:00
or your kids know, at least, on four legs.
134
360330
2000
khủng long và sự phân tỏa bắt đầu.
06:02
This is sort of a look at the skull,
135
362330
2000
Nó lớn gấp 10 lần
06:04
and it's an absolutely fantastic thing about five or six inches long.
136
364330
3000
sự phân tỏa của động vật có vú, vốn là phân tỏa bốn chân.
06:07
It looks rather bird-like because it is.
137
367330
3000
Chúng ta cực kỳ giống khủng long
06:10
It's bird-like and hollow.
138
370330
2000
và khác thường trong cách tiếp cận cuộc sống bằng hai chân.
06:12
A predator. Maybe 25 pounds,
139
372330
2000
06:14
or 10 kilograms.
140
374330
2000
Bây giờ, nếu bạn muốn hiểu điều đã xảy ra
06:16
That's where dinosaurs began. That's where the radiation began.
141
376330
2000
thì khi các lục địa tách ra, và khủng long,
06:18
That is 10 times larger
142
378330
2000
một loài sống trên đất liền,
06:20
than the mammal radiation, which was a four-legged radiation.
143
380330
3000
bị trôi dạt. Có một số mảnh ghép còn thiếu. Hầu hết
06:23
We are extremely dinosaur-like,
144
383330
2000
06:25
and unusual in our two-legged approach to life.
145
385330
4000
là các lục địa
phía nam, vì đó là những lục địa ít được khám phá nhất.
06:29
Now, if you want to understand what happened
146
389330
2000
Nếu bạn muốn thử phác họa bức tranh này trên toàn cầu,
06:31
then when the continents broke apart,
147
391330
2000
06:33
and dinosaurs found -- landlubbers, as they are --
148
393330
2000
bạn thực sự phải ép mình đi đến
06:35
found themselves adrift. There's some missing puzzle pieces.
149
395330
6000
bốn góc của Trái Đất,
Châu Phi, Ấn Độ, Nam Cực, Châu Úc,
và bắt đầu ghép một số mảnh này lại với nhau.
06:41
Most of those missing puzzle pieces are southern continents,
150
401330
1000
06:42
because it was those continents that are least explored.
151
402330
3000
Tôi đã đến một số lục địa trong số đó, nhưng theo cách nói
06:45
If you want to add to this picture and try and sketch it globally,
152
405330
3000
của Steven Pinker, Châu Phi phần lớn là một vùng đất trống.
06:48
you really have to force yourself to go down
153
408330
2000
Nhưng nó có một tấm bảng đen khổng lồ ở giữa,
06:50
to the four corners of the Earth --
154
410330
2000
06:52
Africa, India, Antarctica, Australia --
155
412330
3000
với rất nhiều khu vực đá khủng long nhỏ
nếu bạn có thể sống sót sau một chuyến thám hiểm.
06:55
and start putting together some of these pieces.
156
415330
3000
Không có đường vào sa mạc Sahara. Đó là một nơi rất rộng lớn.
06:58
I've been to some of those continents, but Africa was,
157
418330
3000
Để có thể khai quật
07:01
in the words of Steven Pinker, was a blank slate, largely.
158
421330
3000
80 tấn khủng long mà chúng ta có ở Sahara
07:04
But one with an immense chalkboard in the middle,
159
424330
3000
và đưa chúng ra ngoài, bạn thực sự phải tập hợp
07:07
with lots of little areas of dinosaur rock
160
427330
2000
một đội thám hiểm có thể xử lý hoàn cảnh.
07:09
if you could survive an expedition.
161
429330
3000
Một số trong số đó là chính trị. Nhiều trong số đó là vật chất.
07:12
There's no roads into the Sahara. It's an enormous place.
162
432330
3000
Một số trong số đó, quan trọng nhất, là về mặt tinh thần.
07:15
To be able to excavate
163
435330
2000
07:17
the 80 tons of dinosaurs that we have in the Sahara
164
437330
3000
Và bạn thực sự phải có khả năng chịu đựng
hoàn cảnh, bạn phải lái xe vào sa mạc,
07:20
and take them out, you really have to put together
165
440330
3000
trong nhiều trường hợp bạn sẽ thấy những phong cảnh, bạn đã thấy
07:23
an expedition team that can handle the conditions.
166
443330
3000
từ những gì chúng tôi
đã khám phá, mà chưa ai khác từng thấy.
07:26
Some of them are political. Many of them are physical.
167
446330
3000
Và những kiểu đội ngũ họ đưa vào?
07:29
Some of them -- the most important -- are mental.
168
449330
3000
Chà, họ
07:32
And you really have to be able to withstand conditions --
169
452330
2000
bao gồm
07:34
you have to drive into the desert,
170
454330
2000
những người hiểu khoa học là một cuộc phiêu lưu có mục đích.
07:36
you will see landscapes in many cases --
171
456330
3000
Là những sinh viên chưa từng thấy sa mạc.
07:39
you can see from what we've discovered --
172
459330
1000
07:40
that nobody else has ever seen.
173
460330
2000
Một số thì có nhiều kinh nghiệm hơn.
07:42
And the kinds of teams they bring in?
174
462330
2000
Đây chắc chắn là môn thể thao đồng đội,
07:44
Well, they're
175
464330
2000
là một lãnh đạo, bạn cần cố gắng truyền cảm hứng cho họ
làm nhiều việc hơn họ từng làm trong đời
07:48
composed of
176
468330
2000
trong hoàn cảnh ngoài sức tưởng tượng của họ.
07:50
people who understand science as adventure with a purpose.
177
470330
3000
Vậy, 125 độ là bình thường.
07:53
They're usually students who've never seen a desert.
178
473330
2000
Mặt đất ở mức 150, điển hình.
07:55
Some of them are more experienced.
179
475330
2000
07:57
Your job as a leader -- this is definitely a team sport --
180
477330
2000
Bạn không thể bỏ các dụng cụ kim loại thông thường ra ngoài
07:59
your job as a leader is to try to inspire them
181
479330
3000
vì bạn sẽ bị bỏng cấp độ 1 nếu thỉnh thoảng bạn lấy chúng.
08:02
to do more work than they've ever done in their life
182
482330
2000
08:04
under conditions that they can't imagine.
183
484330
3000
Bạn cũng thấy mình ở trong một môi trường văn hóa tuyệt vời.
08:07
So, 125 degrees is normal.
184
487330
2000
Bạn đang thực sự kề vai sát cánh
08:09
The ground surface at 150 -- typical.
185
489330
3000
với những người du mục vĩ đại cuối cùng trên thế giới.
08:13
So, you can't leave your normal metal tools out
186
493330
3000
Đây là những người du mục Tuareg đang sống
08:16
because you'll get a first-degree burn if you grab them sometimes.
187
496330
3000
như cách họ đã làm trong nhiều thế kỷ.
08:19
So, you are finding yourself also in an amazing cultural milieu.
188
499330
4000
Công việc của bạn là khai quật những thứ
này ở tiền cảnh và đưa chúng vào trang sử.
08:23
You're really rubbing shoulders
189
503330
2000
Để làm vậy, bạn phải vận chuyển chúng
08:25
with the world's last great nomadic people.
190
505330
4000
hàng ngàn dặm ra khỏi sa mạc.
Chúng ta đang nói về Ethiopia,
08:29
These are the Tuareg nomads, and they're living their lives
191
509330
2000
nhưng hãy nói về Niger, phía bắc Nigeria,
08:31
much as they have for centuries.
192
511330
3000
đó là nơi bức ảnh này được chụp.
08:34
Your job is to excavate things like this in the foreground,
193
514330
2000
Bạn đang nói về một quốc gia mà khi
08:36
and make them enter the pages of history.
194
516330
2000
chúng tôi bắt đầu làm việc ở đó, không có xe container qua lại.
08:38
To do that, you've got to actually transport them
195
518330
2000
08:40
thousands of miles out of the desert.
196
520330
2000
Bạn đã tự mình vận chuyển xương
08:42
We're talking about Ethiopia, but let's talk about Niger --
197
522330
2000
đến bờ biển Châu Phi, lên một chiếc thuyền,
08:44
or Niger, in our English language -- north of Nigeria --
198
524330
3000
để đưa chúng ra khỏi giữa sa mạc Sahara.
08:47
that's where this photograph was taken.
199
527330
2000
Đó là một hành trình 2.000 dặm.
08:49
Basically you're talking about a country that,
200
529330
2000
Những cuộc khai quật khổng lồ và rất nhiều việc,
08:51
when we started working there, did not have container traffic.
201
531330
3000
và về cơ bản là một phần đàn khủng long
08:55
You transported the bones out yourself
202
535330
2000
bị chôn vùi ở đó, 20 tấn vật liệu,
08:57
to the coast of Africa,
203
537330
3000
ta dựng lên Jobaria, một khủng long chân
09:00
onto a boat, if you wanted to get them out of the middle of the Sahara.
204
540330
2000
thằn lằn chưa từng thấy ở vài lục địa.
09:02
That's a 2,000 mile journey.
205
542330
2000
Nó thực ra hơi sai lệch về thời gian.
09:04
So enormous excavations and a lot of work,
206
544330
4000
Nó trông không giống những gì chúng ta
sẽ đào được nếu đào ở những tầng đương đại Bắc Mỹ.
09:08
and out of essentially a partial herd of dinosaurs
207
548330
2000
09:10
that you saw buried there -- 20 tons of material --
208
550330
2000
Đây là con vật đã gây rắc rối cho nó.
09:14
we erect Jobaria,
209
554330
2000
Và, bạn biết đấy, liên tục, cả một
09:16
a sauropod dinosaur like we haven't seen on some other continents.
210
556330
2000
bầy thú. Khi bạn nhặt một thứ thế này,
09:18
It really is a little bit out of place temporally.
211
558330
2000
và một số bạn đã có cơ hội chạm vào nó,
09:20
It looks nothing like what we would find
212
560330
2000
một phần lịch sử. Một vật 110 triệu tuổi.
09:22
if we dug in contemporary beds in North America.
213
562330
3000
Đây là móng vuốt ngón cái. Ngay sau khi nó được phát hiện.
09:25
Here's the animal that was causing it trouble.
214
565330
2000
Đó là một góc nhìn lạ thường về cuộc sống,
và nó thực sự bắt đầu khi chúng ta
09:29
And, you know, on and on --
215
569330
2000
bắt đầu hiểu được chiều sâu của thời gian.
09:31
a whole menagerie. When you pick up something like this --
216
571330
2000
Nó chỉ mới tồn tại với ta chưa đầy
09:33
and some of you have had the chance to touch it --
217
573330
2000
một thế kỷ, và khi đó, chiều thứ tư đó,
09:35
this is a piece of history. You're touching something that's 110 million years old.
218
575330
2000
khi việc xác định niên đại bằng phóng xạ xuất hiện, chưa đầy
09:37
This is a thumb claw. There it was, moments after it was discovered.
219
577330
3000
một thế kỷ trước, và chúng ta thực sự có thể biết tuổi một số thứ này,
09:40
It is an incredible view of life,
220
580330
2000
09:42
and it really began when we began to understand
221
582330
2000
có lẽ là sự biến đổi sâu sắc nhất,
09:44
the depth of time.
222
584330
2000
bởi vì nó thay đổi cách ta nhìn bản thân
09:46
It's only been with us for less than a century,
223
586330
2000
và thế giới một cách đáng kể.
09:48
and in that time, that fourth dimension,
224
588330
2000
Khi bạn nhặt một phần lịch sử như thế,
09:50
when radioactive dating came about, less than a century ago,
225
590330
3000
tôi nghĩ nó có thể thay đổi
những đứa trẻ hứng thú với khoa học.
09:53
and we could actually tell how old some of these things were,
226
593330
4000
Đó là con vật có móng vuốt ngón cái: Suchomimus.
09:57
is probably the most profound transformation,
227
597330
2000
Đây là một số khác.
09:59
because it changes the way we look at ourselves
228
599330
2000
Chúng tôi tìm thấy ở Maroc một loài động vật to lớn.
10:01
and the world dramatically.
229
601330
2000
Chúng tôi đã tạo nguyên mẫu bằng cách quét CAT bộ não của nó.
10:03
When you pick up a piece of history like that,
230
603330
2000
10:05
I think it can transform
231
605330
2000
Hóa ra não trước có kích thước
10:07
kids that are possibly interested in science.
232
607330
2000
bằng 1/15 kích thước của con người.
10:09
That's the animal that thumb claw came from: Suchomimus.
233
609330
3000
Đây là trang bìa của Khoa Học,
10:12
Here's some others.
234
612330
2000
vì họ cho rằng con người thông minh hơn
10:14
This is something we found in Morocco, an immense animal.
235
614330
3000
những động vật này, nhưng có thể thấy
từ một số người trong chính quyền của ta
10:17
We prototyped by CAT-scanning the brain out of this animal.
236
617330
3000
mặc dù có lợi thế to lớn về thể tích não
10:20
It turns out to have a forebrain
237
620330
2000
nhưng một số thái độ vẫn giữ nguyên. Dù sao thì,
10:22
one-fifteenth the size of a human.
238
622330
3000
10:25
This was the cover of Science, because they thought
239
625330
2000
chim ăn thịt nhỏ hơn.
10:27
that humans were more intelligent than these animals,
240
627330
2000
Tất cả những thứ từ Công viên kỷ Jura
10:29
but we can see by some in our administration
241
629330
2000
mà bạn biết, tất cả những động vật nhỏ,
10:31
that despite
242
631330
3000
đều đến từ các lục địa phía Bắc.
10:34
the enormous advantage in brain volume
243
634330
2000
Bộ xương đầu tiên từ lục địa phía nam,
10:36
some of the attitudes remain the same. Anyway,
244
636330
3000
và đoán xem? Bạn bắt đầu chuẩn bị nó.
Nó không có móng vuốt lớn ở chân sau. Trông khác Velociraptor.
10:40
smaller raptors.
245
640330
3000
Là sự phân toả hoàn toàn riêng biệt.
10:43
All the stuff from Jurassic Park that you know of --
246
643330
2000
Chúng tôi đang cố ghép lại một câu chuyện.
10:45
all those small animals --
247
645330
2000
Nó liên quan đến loài bò sát biết bay như Pterosaur
10:47
they all come from northern continents.
248
647330
2000
10:49
This is the first skeleton from a southern continent,
249
649330
2000
mà chúng tôi đã tái tạo từ Châu Phi.
10:51
and guess what? You start preparing it.
250
651330
3000
Tất nhiên là cá sấu
và đó là loài khó chịu mà chúng tôi chưa đặt tên.
10:54
It has no big claw on its hind foot. It doesn't look like a Velociraptor.
251
654330
3000
Và những thứ to lớn, ý tôi là, đây là
10:57
It's really a wholly separate radiation.
252
657330
2000
10:59
So what we're trying to piece together here is a story.
253
659330
2000
hàm dưới nằm giữa sa mạc
11:01
It involves flying reptiles like this Pterosaur
254
661330
3000
của con cá sấu khổng lồ này.
Cá sấu có tên khoa học là Sarcosuchus.
11:04
that we reconstructed from Africa.
255
664330
2000
11:06
Crocodiles, of course,
256
666330
2000
Đó là một con cá sấu Orinoco trưởng thành trong hàm của nó.
11:08
and that's a nasty one we haven't named yet.
257
668330
3000
Chúng tôi phải cố gắng tái tạo điều này.
11:11
And huge things -- I mean, this is a
258
671330
3000
Chúng tôi phải thực sự nhìn vào những con
cá sấu gần đây để hiểu cá sấu có quy mô như thế nào.
11:14
lower jaw just laying there in the desert
259
674330
2000
11:16
of this enormous crocodile.
260
676330
2000
Tôi có thể mở đoạn clip ngắn thứ hai chứ?
11:18
The crocodile is technically called Sarcosuchus.
261
678330
3000
Lĩnh vực này và khoa học chỉ là phiêu lưu.
11:21
That's an adult Orinoco crocodile in its jaws.
262
681330
3000
11:24
We had to try and reconstruct this.
263
684330
2000
Chúng tôi phải tìm và đo những con cá sấu
11:26
We had to actually look at recent crocodiles
264
686330
2000
lớn nhất còn sống hiện nay.
11:28
to understand how crocodiles scale.
265
688330
3000
Người kể: ... dài như thuyền của họ.
Người đàn ông: Nhìn hàm răng kìa! Phải, con này to đấy.
11:31
Could I have the second little video clip?
266
691330
2000
11:33
Now, this field is just -- and, of course, science in general -- is just -- adventure.
267
693330
2000
Người kể: Nếu họ làm được, con
cá sấu này sẽ cung cấp dữ liệu hữu ích,
giúp Paul trong nỗ lực tìm hiểu Sarcosuchus.
11:39
We had to find and measure
268
699330
2000
11:41
the largest crocodiles living today.
269
701330
2000
Được rồi, đưa tôi thêm một ít nữa. – OK.
11:43
Narrator: ... as long as their boat.
270
703330
2000
11:45
Man: Look at that set of choppers! Yeah, he's a big one.
271
705330
3000
Người kể chuyện: Paul sẽ là người che mắt nó lại.
11:48
Narrator: If they can just land it,
272
708330
2000
11:50
this croc will provide useful data,
273
710330
2000
Coi chừng x2! Không x4. Anh phải đứng lên hai chân sau.
11:52
helping Paul in his quest to understand Sarcosuchus.
274
712330
4000
Người đàn ông: Tôi giữ chân sau rồi.
11:56
Man: OK, hand me some more here. Man 2: OK.
275
716330
2000
Chân sau à? Không, anh giữ chân trước.
Tôi hiểu rồi. Tôi giữ chân sau.
12:00
Narrator: It falls to Paul to cover its eyes.
276
720330
3000
Ai đó giữ chân trước đi.
12:06
Man: Watch out! Watch out! No, no, no, no. You're going to have to get on the back legs.
277
726330
3000
Paul Sereno: Hãy lấy thước dây này đo nó. Đặt nó ngay đó.
12:10
Man: I got the back legs.
278
730330
2000
12:12
Man 2: You have the back legs? No, you have the front legs, my friend.
279
732330
2000
12:14
I've got it. I've got the back legs.
280
734330
2000
Ồ.
65. Ồ.
12:17
Somebody get the front legs.
281
737330
2000
Hộp sọ lớn đấy.
Người kể chuyện: Lớn, nhưng nhỏ hơn
một nửa hộp sọ của SuperCroc.
12:24
Paul Sereno: Let's get this tape measure on him. Put it right there.
282
744330
3000
Người đàn ông: Rất lớn. PS: Bạn có một con cá sấu dài 14 foot.
12:29
Wow.
283
749330
2000
Người đàn ông: Tôi biết nó lớn mà.
12:31
Sixty-five. Wow.
284
751330
3000
12:34
That's a big skull.
285
754330
2000
PS: Đừng xuống xe. Đừng xuống xe, nhưng đừng lo cho tôi.
12:36
Narrator: Big, but less than half the size
286
756330
2000
12:38
of supercroc's skull.
287
758330
2000
Người kể chuyện: Paul đã có dữ liệu, nên
12:40
Man: Enormous. PS: You've got a ... 14-foot croc.
288
760330
4000
họ quyết định thả con vật trở lại sông.
12:44
Man: I knew it was big.
289
764330
3000
PS: Đừng xuống xe! Đừng xuống xe! Đừng xuống xe!
12:49
PS: Don't get off. You don't get off, but don't worry about me.
290
769330
4000
Người kể chuyện: Paul chưa từng thấy một hóa thạch nào làm điều đó.
12:53
Narrator: Paul has his data, so they decide
291
773330
2000
12:55
to release the animal back into the river.
292
775330
2000
PS: OK, khi tôi nói ba thì di chuyển.
Một, hai, ba!
13:02
PS: Don't get off! Don't get off! Don't get off!
293
782330
4000
Ái chà!
Vậy, đã có,
13:07
Narrator: Paul has never seen a fossil do that.
294
787330
4000
(Vỗ tay)
13:11
PS: Okay, when I say three, we move.
295
791330
2000
13:13
One, two, three!
296
793330
3000
Dữ liệu về hóa thạch thực sự đáng kinh ngạc vì nó buộc bạn
phải nhìn động vật sống theo một cách mới.
13:18
Whoa!
297
798330
2000
Chúng tôi đã chứng minh bằng những phép đo
13:20
So -- there were --
298
800330
3000
đó rằng cá sấu có kích thước đẳng cự.
13:23
(Applause)
299
803330
5000
Nhưng nó tuỳ vào
hình dạng hộp sọ nên chúng tôi phải đo để
chắc rằng mình đã tái tạo và chứng minh cho thế giới khoa
13:28
Well, you know, the -- the fossil record is truly amazing
300
808330
3000
học rằng SuperCroc thực ra là một con cá sấu đực dài 40 feet.
13:31
because it really forces you to look at living animals in a new way.
301
811330
2000
Dù sao, bạn cũng tìm thấy những thứ khác.
13:33
We proved with those measurements
302
813330
2000
Tôi sẽ dẫn một đoàn thám hiểm đến Sahara
13:35
that crocodiles scaled isometrically.
303
815330
3000
để khai quật khu vực đồ đá mới lớn nhất châu Phi.
13:38
It depended on the shape of their skull, though,
304
818330
1000
13:39
so we had to actually get those measurements
305
819330
2000
Chúng tôi tìm thấy điều này vào năm ngoái.
13:41
to be sure that we had reconstructed and could prove to the scientific world
306
821330
3000
Hai trăm bộ xương, dụng cụ, đồ trang sức.
13:44
that supercroc in fact is a 40-foot crocodile, probably a male.
307
824330
3000
Đây là một đĩa nghi lễ.
13:47
Anyway, you find other things, too.
308
827330
2000
Một kỷ lục đáng kinh ngạc về quá trình
13:49
I'm going to lead an expedition to the Sahara
309
829330
2000
thuộc địa hóa Sahara 5.000 năm đang nằm
13:51
to dig up Africa's largest neolithic site.
310
831330
4000
đó chờ chúng ta quay lại. Thực sự thú vị.
Và sau đó công việc đưa chúng ta đến Tây Tạng.
13:55
We found this last year.
311
835330
2000
13:57
Two hundred skeletons, tools, jewelry.
312
837330
2000
Ta thường nghĩ Tây Tạng là cao nguyên.
13:59
This is a ceremonial disk.
313
839330
3000
Nó thực ra là một đảo lục địa.
Nó là tiền thân của Ấn Độ,
14:02
An amazing record of the colonization of the Sahara
314
842330
3000
sứ giả từ Gondwana,
14:05
5,000 years ago is been sitting out there
315
845330
2000
thiên đường đã mất của khủng long
14:07
waiting for us to go back. So, really exciting.
316
847330
2000
bị cô lập hàng triệu năm.
14:09
And then work later is going to take us to Tibet.
317
849330
3000
Không ai tìm thấy chúng. Chúng tôi biết
14:12
Now, we normally think of Tibet as a highland.
318
852330
2000
chúng ở đâu và sẽ đi lấy chúng năm tới.
14:14
It's really an island continent.
319
854330
2000
Chúng chỉ cao từ 13 đến 14.000 feet,
14:16
It was a precursor to India,
320
856330
2000
nhưng nếu bạn đi vào thời điểm ấm áp trong năm thì không sao.
14:18
a messenger from Gondwana --
321
858330
3000
Bây giờ, tôi đã cố gắng kết nối lịch sử tiến hóa của khủng long
14:21
a lost paradise of dinosaurs
322
861330
2000
14:23
isolated for millions of years.
323
863330
2000
lại với nhau để ta có thể cố gắng hiểu
14:25
No one's found them. We know where they are,
324
865330
2000
một số kiểu tiến hóa cơ bản.
14:27
and we're going to go and get them next year.
325
867330
2000
Tôi đã nói về một số. Chúng ta cần phải tiến xa hơn nữa.
14:29
They're only between 13 and 14,000 feet,
326
869330
3000
Chúng ta cần đi sâu vào lượng phân tích
14:32
but if you go in the warm part of the year, it's O.K.
327
872330
3000
mà chúng ta đã biên soạn
để hiểu thay đổi đang diễn ra ở đâu và ý nghĩa của nó.
14:35
Now, I tried to suture together a dinosaur evolutionary history
328
875330
3000
Ta không thể dự đoán quá trình tiến hóa,
14:38
so that we can try to understand
329
878330
2000
nhưng ta có thể tìm hiểu một số quy luật
14:40
some basic patterns of evolution.
330
880330
2000
và đó là điều chúng tôi đang cố thực hiện.
14:42
I've talked about a few of them. We really need to take that further.
331
882330
3000
Liên quan đến câu hỏi địa sinh học,
14:45
We need to delve into this mass of anatomy
332
885330
2000
Trái đất đang bị phân chia.
14:47
that we've been compiling
333
887330
2000
Đều là động vật trên cạn. Có vài lựa chọn.
14:49
to understand where the changes are occurring and what this means.
334
889330
3000
Bạn bị chia cắt, và sự phân chia của một lục địa
14:52
We can't predict, necessarily, what will happen in evolution,
335
892330
2000
ứng với một ngã ba trong cây tiến hóa,
14:54
but we can learn some of the rules of the game,
336
894330
2000
hoặc bạn xảo quyệt, và bạn tìm cách trốn thoát
14:56
and that's really what we're trying to do.
337
896330
2000
từ lục địa này sang lục địa khác và xóa bỏ sự phân chia đó,
14:58
With regard to the biogeographic question,
338
898330
2000
15:00
the Earth is dividing.
339
900330
2000
hoặc bạn đang sống yên bình ở mỗi bên,
15:02
These are all landlubbing animals. There's a couple of choices.
340
902330
2000
và một bên bạn sẽ tuyệt chủng,
15:04
You get divided, and a continent's division
341
904330
3000
còn bên kia bạn tồn tại và tạo ra sự khác biệt.
15:07
corresponds to a fork in the evolutionary tree,
342
907330
2000
Điều thứ tư là bạn đã làm một trong ba
15:09
or you're crafty, and you manage to escape
343
909330
3000
điều đó, nhưng nhà cổ sinh vật học không bao giờ tìm thấy bạn.
15:12
from one to the other and erase that division,
344
912330
3000
Và bạn xét bốn trường hợp đó
15:15
or you're living peacefully on each side,
345
915330
3000
và nhận ra mình có một vấn đề phức tạp.
15:18
and on one side you just go extinct,
346
918330
2000
Ngoài khai quật, tôi nghĩ ta có một số câu trả lời
15:20
and you survive on the other side and create a difference.
347
920330
3000
từ ghi chép về khủng long. Tôi nghĩ khủng long đã di cư,
15:23
And the fourth thing is that you actually did one or the other
348
923330
2000
15:25
of those three things, but the paleontologist never found you.
349
925330
3000
hay phân tán, trên toàn cầu, với một khoảng đất liền nhỏ nhất.
15:28
And you take those four instances
350
928330
3000
Chúng đã làm điều đó trong phạm vi 2 hoặc 3 độ tính từ cực
15:31
and you realize you have a complex problem.
351
931330
3000
để duy trì sự tương đồng giữa các lục địa.
15:34
And so, in addition to digging, I think we have some answers
352
934330
3000
Nhưng khi chúng thực sự bị chia cắt,
15:37
from the dinosaur record. I think these dinosaurs migrated --
353
937330
3000
và chúng ta thấy các lục địa tạo nên
sự khác biệt giữa các loài khủng long.
15:40
we call it dispersal -- around the globe, with the slightest land bridge.
354
940330
3000
Nhưng điều thậm chí còn quan trọng hơn, là sự tuyệt chủng.
15:43
They did it within two or three degrees of the pole,
355
943330
4000
Chúng tôi đã hạ thấp yếu tố này.
Nó khắc họa lại lịch sử của sự sống
15:47
to maintain similarity between continents.
356
947330
2000
và cho chúng ta những khác biệt trong
15:49
But when they were divided, indeed they were divided,
357
949330
3000
thế giới khủng long cho đến cuối cùng,
15:52
and we do see the continents
358
952330
2000
ngay trước vụ va chạm sao băng.
15:54
carving differences among dinosaurs.
359
954330
2000
Cách kiểm tra tốt nhất là tạo một mô hình.
15:56
But there's one thing that's even more important, and I think that's extinction.
360
956330
3000
Vậy nếu chúng ta quay ngược lại, đây là một cây sự sống hai chiều điển hình.
15:59
We have downgraded this factor.
361
959330
2000
Tôi muốn cho bạn ba chiều.
16:01
It carves up the history of life,
362
961330
2000
Bạn thấy cây sự sống,
16:03
and gives us the differences that we see
363
963330
2000
16:05
in the dinosaur world towards the end,
364
965330
2000
nhưng bây giờ tôi đã thêm chiều diện tích.
16:07
right before the bolide impact.
365
967330
2000
Vậy cây sự sống thường phân hóa theo thời gian.
16:09
The best way to test this is to actually create a model.
366
969330
2000
16:11
So if we move back, this is a two-dimensional typical tree of life.
367
971330
4000
Ta đã tạo chiều thứ ba của diện tích.
16:15
I want to give you three dimensions.
368
975330
2000
Đây là một chương trình máy tính
16:17
So you see the tree of life,
369
977330
3000
có ba nút bấm.
Chúng ta có thể kiểm soát những điều
16:20
but now I've added the dimension of area.
370
980330
3000
ta lo lắng về: tuyệt chủng, lấy mẫu, phân tán,
16:23
So the tree of life is normally divergence over time.
371
983330
4000
đi từ khu vực này sang khu vực khác.
16:27
Now we have divergence over time, but we've created the third dimension of area.
372
987330
3000
Cuối cùng, chúng tôi kiểm soát việc
phân nhánh để bắt chước những gì chúng tôi nghĩ về các lục địa
16:30
This is a computer program
373
990330
2000
16:32
which has three knobs.
374
992330
2000
và chạy nó một nghìn lần, để chúng tôi có thể ước tính các thông số,
16:34
We can control those things that we're worried about:
375
994330
2000
16:36
extinction, sampling, dispersal --
376
996330
4000
để trả lời câu hỏi liệu chúng tôi có đạt mục tiêu hay không,
ít nhất là biết các rào cản của các vấn đề. Đó là một chút về khoa học.
16:40
going from one area to another.
377
1000330
2000
16:42
And ultimately we can control the branching
378
1002330
2000
Tôi sẽ dành vài phút
16:44
to mimic what we think the continents were like,
379
1004330
3000
còn lại ở đây để nói về những việc khác mà tôi làm ở Chicago,
16:47
and run it a thousand times, so we can estimate the parameters,
380
1007330
4000
liên quan đến thực tế là tôi chưa bao giờ,
và thực ra, khi nói chuyện với rất nhiều thành viên TED,
16:51
to answer the question whether we are on the mark or not,
381
1011330
3000
có các bạn ngoài kia, tôi không biết sẽ được trả lời thành thật
16:54
at least to know the barriers of the problems. So that's a little bit about the science.
382
1014330
4000
không, nếu tôi yêu cầu các bạn giơ tay,
16:58
Today I'm going to spend the rest of my few minutes up here
383
1018330
1000
nhưng có một số bạn ngoài kia đã bắt đầu
16:59
talking about the other stuff that I do in Chicago,
384
1019330
4000
sự nghiệp khoa học, kỹ thuật, giải trí của mình
17:03
which is related to the fact that I never --
385
1023330
2000
như những thất bại, theo tiêu chuẩn của xã hội, là sự thất bại của trường học.
17:05
and actually, in talking to a lot of TEDsters,
386
1025330
3000
Tôi thuộc số đó. Trường đánh rớt tôi, trường làm tôi thất vọng.
17:08
there's a number of you out there -- I don't know that I'd get an answer
387
1028330
3000
Ai đang chỉ tay?
17:11
honestly, if I asked you to raise your hand,
388
1031330
2000
Một số giáo viên suýt giết tôi.
17:13
but there are a number of you out there that started your
389
1033330
2000
17:15
scientific, technical, entertainment career
390
1035330
3000
Tôi tìm thấy chính mình trong nghệ thuật.
Tôi thất bại ở trường, không định tốt nghiệp trung học.
17:18
as failures, by society's standards, as failures by schools.
391
1038330
4000
Tôi tiếp tục; bức canvas đầu tay của tôi.
17:22
I was one of those. I was failed by my school -- my school failed me.
392
1042330
3000
Tôi đọc một cuốn từ điển. Tôi vào đại học.
Tôi trở thành một nghệ sĩ. OK, bắt đầu vẽ.
17:25
Who's pointing fingers?
393
1045330
2000
Nó trở nên trừu tượng.
17:27
Several teachers nearly killed me.
394
1047330
3000
Tôi lập danh mục đầu tư và tới New York.
17:30
I found myself in art.
395
1050330
2000
Đôi khi tôi nhìn thấy xương nếu có một thi thể.
17:32
I was a total failure in school, not really headed to graduate high school.
396
1052330
3000
Điều gì đó đang diễn ra ở phía sau. Tôi đến studio ở New York.
17:35
And I went on -- that's my first painting on canvas.
397
1055330
2000
17:37
I read a dictionary. I got into college.
398
1057330
2000
Tôi đến Bảo tàng Hoa Kỳ và tôi không bao giờ hồi phục.
17:39
I became an artist. O.K., and started drawing.
399
1059330
2000
17:41
It became abstract.
400
1061330
2000
Nhưng thực ra đó là cùng một môn học những môn học thân thích.
17:43
I worked up a portfolio, and I was headed to New York.
401
1063330
2000
Ý tôi là, có điều gì đó
17:45
Sometimes I would see bones when there was a body there.
402
1065330
3000
không phải là hình dung những gì không thể nhìn thấy,
17:48
Something was going on in the background. I headed to New York to a studio.
403
1068330
3000
về việc khám phá xương khủng long này từ một mảnh nhỏ của nó
17:52
I took a side trip to the American Museum, and I never recovered.
404
1072330
3000
ở ngoài kia, hay nhìn thấy sự biến dạng
mà ta cố coi là sự biến dạng tiến hoá ở
17:56
But really it's the same discipline -- they're kindred disciplines.
405
1076330
3000
loài động vật này sang loài động vật khác?
Đây là một hình ảnh rất đặc biệt.
17:59
I mean, is there anything
406
1079330
2000
Tôi cho bạn mặt người vì bạn chuyên về nó.
18:01
that is not visualizing what can't be seen,
407
1081330
3000
Ta mất nhiều năm mới hiểu được cách làm điều đó với khủng long.
18:04
in terms of discovering this dinosaur bone from a small piece of it
408
1084330
3000
Chúng thực sự là những môn học thân thích.
18:07
that's out there, or seeing the distortion
409
1087330
2000
Nhưng điều chúng tôi đang cố gắng tạo ra ở Chicago
18:09
that we try to see
410
1089330
2000
18:11
as evolutionary distortion in one animal to another?
411
1091330
2000
là một cách để
18:13
This is a very extraordinarily visual.
412
1093330
2000
tập hợp những sinh viên
18:15
I give you a human face because you're experts at that.
413
1095330
2000
ít được đại diện nhất trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
18:17
It takes us years to understand how to do that with dinosaurs.
414
1097330
3000
Ta đều biết, và đã có một số ám chỉ về điều đó,
18:21
They're really kindred disciplines.
415
1101330
2000
rằng chúng ta đang thất bại trong khả năng
18:23
But what we're trying to create in Chicago
416
1103330
3000
đào tạo đủ nhà khoa học, kỹ sư và kỹ thuật viên.
18:26
is a way to get,
417
1106330
3000
Chúng tôi đã biết điều đó từ lâu. Đã qua giai đoạn Sputnik,
18:29
collect together, those students
418
1109330
2000
18:31
who are least represented in our science and technology spheres.
419
1111330
3000
và bây giờ, khi bạn thấy tốc độ tăng dần
của những gì chúng tôi đang làm,
18:34
We all know, and there's been several allusions to it,
420
1114330
3000
nó càng nổi bật hơn. Tất cả những người này sẽ đến từ đâu?
18:37
that we are failing in our ability to produce
421
1117330
2000
Câu hỏi tổng quát hơn cho xã hội ta là,
18:40
enough scientists, engineers and technicians.
422
1120330
3000
điều gì sẽ xảy ra với tất cả những người bị bỏ lại?
18:43
We've known that for a long time. We've gone through the Sputnik phase,
423
1123330
3000
Thế còn những đứa trẻ như tôi đang đi học,
những đứa trẻ như một số bạn ngoài kia,
18:46
and now, as you see the increase
424
1126330
2000
đã đi học và không có cơ hội và sẽ không bao giờ có cơ hội
18:48
in the pace of what we're doing,
425
1128330
2000
18:50
it becomes even more prominent. Where are all these people going to come from?
426
1130330
3000
tham gia vào khoa học và công nghệ?
Đó là câu hỏi tôi hỏi. Ta nói về Ethiopia, nó rất quan trọng.
18:53
And a more general question for our society is,
427
1133330
2000
18:55
what's going to happen to all the rest that are left behind?
428
1135330
3000
Niger cũng quan trọng không kém và tôi
đang cố gắng hết sức để làm gì đó ở Niger.
18:58
What about all the kids like me that were in school --
429
1138330
2000
Họ có vấn đề về AIDS. Tôi hỏi,
19:00
kids like some of you out there --
430
1140330
2000
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ gần đây đã hỏi chính phủ,
19:02
that were in school and didn't get a chance and will never get a chance
431
1142330
3000
Bạn muốn làm gì? Họ đã đưa ra hai vấn đề.
19:05
to participate in science and technology?
432
1145330
2000
Khủng long là một trong số đó.
19:07
Those are the questions I ask. And we talk about Ethiopia, and it's very important.
433
1147330
3000
Cho chúng tôi một bảo tàng khủng long,
19:10
Niger is equally important, and I'm trying desperately
434
1150330
2000
chúng tôi sẽ thu hút du khách: ngành công nghiệp số 2 của ta.
19:12
to do something in Niger.
435
1152330
2000
Và tôi cầu Chúa là chính phủ Hoa Kỳ, tôi, hoặc TED, hoặc ai đó giúp chúng tôi
19:14
They have an AIDS problem. I asked --
436
1154330
2000
19:16
the U.S. State Department asked the government recently,
437
1156330
3000
làm điều đó, vì đó là một điều kinh ngạc với nước họ.
19:19
What do you want to do? And they gave them two problems.
438
1159330
2000
Nhưng khi ta nhìn lại đất nước của mình, những thành phố mà
19:21
Dinosaurs was one of them.
439
1161330
2000
19:23
Give us a museum of dinosaurs,
440
1163330
2000
hầu hết các bạn đến từ, thành phố của tôi,
19:25
and we will attract tourists, which is our number two industry.
441
1165330
3000
có rất nhiều đứa trẻ ngoài kia
như thế này.
19:28
And I hope to God the United States government, me, or TED,
442
1168330
4000
Câu hỏi là, ta đã bắt đầu giải quyết câu hỏi này hàng thế kỷ,
19:32
or somebody helps us do that, because that would be an incredible thing for their country.
443
1172330
3000
là làm cách nào để đưa những đứa trẻ này tham gia vào khoa học.
19:35
But when we look back at our own country, we're looking back at our cities,
444
1175330
3000
Chúng tôi đã thành lập một tổ chức
phi lợi nhuận ở Chicago,
19:38
the cities where most of you come from -- certainly the city I come from --
445
1178330
2000
gọi là Project Exploration.
19:40
there's legions of kids out there
446
1180330
2000
Đây là hai đứa trẻ từ tổ chức đó.
19:42
like these.
447
1182330
2000
Chúng tôi gặp khi họ ở đầu trung học.
19:44
And the question is -- and we started to address this question for centuries --
448
1184330
3000
Họ đã là những học sinh kém,
19:47
as to how we get these kids involved in science.
449
1187330
3000
và giờ, một người ở Đại học Chicago, một người ở Illinois.
19:50
We've started in Chicago
450
1190330
2000
Chúng tôi có sinh viên ở Harvard, 6 năm
19:52
an organization -- a non-profit organization --
451
1192330
2000
hoạt động, đã tạo ra một thành tích.
19:54
called Project Exploration.
452
1194330
2000
Vì khi bạn đến đó như học giả, cố tìm hiểu những nghiên cứu
19:56
These are two kids from Project Exploration.
453
1196330
2000
19:58
We met them in their early stages in high school. They were --
454
1198330
2000
dài hạn, thành tích như thế, cơ bản là có rất ít, hoặc không có.
20:00
failing to poor students,
455
1200330
2000
20:02
and they are now -- one at the University of Chicago, another in Illinois.
456
1202330
4000
Vì vậy, chúng tôi đã tạo ra một thành tích đáng kinh ngạc với 100% tốt nghiệp,
20:06
We've got students at Harvard. We're six years old.
457
1206330
2000
90% vào đại học, nhiều thế hệ đầu tiên,
20:08
And we created a track record.
458
1208330
2000
90% chọn khoa học làm nghề nghiệp.
20:10
Because when you go out there as a scholar, and you try to find out longitudinal studies,
459
1210330
3000
Đó là một thành tích ấn tượng, vậy chúng tôi nhìn lại và nói,
20:13
track records like that, there essentially are very few, if none.
460
1213330
3000
chúng tôi không thực sự giải quyết vấn đề về lý thuyết từ đầu,
20:17
So, we've created an incredible track record of 100 percent graduation,
461
1217330
4000
nhìn lại, giáo dục khoa học có những chuyển động lý thuyết .
20:21
90 percent going to college, many first-generation,
462
1221330
3000
Nó đi qua khoa học như một cuộc điều tra,
đó là một bước tiến lớn,
20:24
90 percent of those choosing science as a career.
463
1224330
3000
và Dewey quay trở lại Chicago,
20:27
It's an impressive track record, and so we look back and we say,
464
1227330
3000
bạn học bằng cách thực hành.
20:30
well, we didn't really exactly work this out theoretically from the start,
465
1230330
3000
Bạn học bằng cách hình dung mình
20:33
but when we look back, there are theoretical movements in science education.
466
1233330
3000
là một nhà khoa học,
20:36
It's gone through science as an inquiry,
467
1236330
2000
và sau đó bạn học cách hình dung mình là một nhà khoa học.
20:38
which was a big advance,
468
1238330
2000
Bước tiếp theo là học khả năng
20:41
and Dewey back at Chicago --
469
1241330
2000
để trở thành một nhà khoa học.
20:43
you learn by doing.
470
1243330
2000
20:45
To -- you learn by envisioning yourself
471
1245330
5000
Bạn phải có những bước đó. Nếu bạn có,
Thật dễ khiến trẻ em hứng thú khoa học.
Thật khó để khiến chúng hình dung mình là một nhà khoa học,
20:50
as a scientist,
472
1250330
2000
20:52
and then you learn to envision yourself as a scientist.
473
1252330
3000
điều này đòi hỏi phải đứng trước mọi người như ta đang làm ở hội nghị chuyên đề này
20:55
The next step is to learn the capability
474
1255330
2000
và trình bày điều gì đó như một người
20:57
to make yourself a scientist.
475
1257330
3000
hiểu biết, sau đó nhìn bản thân trong vai trò một nhà khoa học
21:00
You have to have those steps. If you have --
476
1260330
2000
và tạo cho mình những công cụ để theo đuổi điều đó.
21:02
It's easy to get kids interested in science.
477
1262330
2000
21:04
It's hard to get them to envision themselves as a scientist,
478
1264330
3000
Điều chúng tôi sẽ làm là: xây ngôi nhà thường trú ở Chicago.
21:07
which involves standing up in front of people like we're doing here at this symposium
479
1267330
4000
Có rất nhiều ý tưởng, nhưng tôi đảm bảo
rằng, và tôi đã nói với vài người ở TED,
21:11
and presenting something as a knowledgeable person,
480
1271330
2000
nó không giống những thứ bạn từng thấy.
21:13
and then seeing yourself in the role as a scientist
481
1273330
3000
Một phần trường học, phần sảnh bảo tàng,
một phần nhạc viện, một phần vườn thú
21:16
and giving yourself the tools to pursue that.
482
1276330
3000
và một phần của câu trả lời cho vấn đề làm thế nào để khiến trẻ
21:19
And so, that's what we're going to do. We're planning a permanent home in Chicago.
483
1279330
3000
em hứng thú khoa học.
21:22
We have lots of ideas, but I guarantee you this one thing --
484
1282330
2000
Cảm ơn rất nhiều.
21:24
and I've talked to some people here at TED --
485
1284330
2000
21:26
it's not going to look like anything you've seen before.
486
1286330
2000
21:28
It's going to be part-school, part-museum hall,
487
1288330
2000
21:30
part-conservatory, part-zoo,
488
1290330
3000
21:33
and part of an answer to the problem
489
1293330
3000
21:36
of how you interest kids in science.
490
1296330
1000
21:37
Thank you very much.
491
1297330
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7