Fields Wicker-Miurin: Learning from leadership's missing manual

95,369 views ・ 2014-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yến Phan Reviewer: Nga Vu
00:15
I'm going to talk
0
15260
2000
Tôi sẽ kể
00:17
about some of my discoveries
1
17260
2000
về một vài khám phá của tôi
00:19
around the world through my work.
2
19260
2000
khắp thế giới qua công việc của tôi.
00:21
These are not discoveries of planets
3
21260
2000
Đây không phải là tìm ra các hành tinh
00:23
or new technologies
4
23260
2000
hay công nghệ mới
00:25
or science.
5
25260
2000
hay khoa học.
00:27
They're discoveries of people
6
27260
2000
Chúng là những khám phá về con người
00:29
and the way people are, and new leadership.
7
29260
3000
về lối sống, và sự lãnh đạo mới.
00:34
This is Benki.
8
34260
2000
Đây là Benki.
00:36
Benki is a leader of the Ashaninka Nation.
9
36260
2000
Benki là người lãnh đạo Ashaninka.
00:38
His people live in Brazil
10
38260
2000
Người dân của anh ấy sống ở Brazil
00:40
and in Peru.
11
40260
2000
và ở Peru.
00:42
Benki comes from a village
12
42260
2000
Benki đến từ một ngôi làng
00:44
so remote up in the Amazon
13
44260
2000
khá xa xôi ở trên vùng cao ở Amazon
00:46
that to get there, either you have to fly
14
46260
3000
để đến được đó, bạn phải bay
00:49
and land on water,
15
49260
2000
và hạ cánh trên mặt nước,
00:51
or go by canoe for several days.
16
51260
3000
hoặc đi ca-nô trong nhiều ngày.
00:54
I met Benki three years ago in Sao Paulo
17
54260
3000
Tôi gặp Benki ba năm trước đây ở Sao Paulo
00:57
when I'd brought him and other leaders
18
57260
2000
khi tôi đã đưa anh ấy và các lãnh đạo khác
00:59
from indigenous peoples
19
59260
2000
từ những tộc người bản xứ
01:01
to meet with me and leaders from around the world,
20
61260
2000
đến gặp tôi và các nhà lãnh đạo trên khắp thế giới
01:03
because we wanted to learn from each other.
21
63260
2000
bởi vì chúng tôi muốn học hỏi lẫn nhau.
01:05
We wanted to share our stories with each other.
22
65260
3000
Chúng tôi muốn chia sẻ những câu chuyện với nhau.
01:09
The Ashaninka people
23
69260
2000
Người Ashaninka
01:11
are known throughout South America
24
71260
2000
được biết đến ở khắp Nam Mỹ
01:13
for their dignity, their spirit
25
73260
3000
về phẩm giá của họ, tinh thần của họ
01:16
and their resistance,
26
76260
2000
và sức chịu đựng của họ,
01:18
starting with the Incas
27
78260
2000
bắt đầu từ người Inca
01:20
and continuing through the 19th century
28
80260
2000
và tiếp diễn suốt thế kỷ 19
01:22
with the rubber tappers.
29
82260
2000
với những người cạo mủ cao su,
01:26
Today's biggest threat to the Ashaninka people
30
86260
2000
Mối đe dọa lớn nhất ngày nay với người Ashaninka
01:28
and to Benki
31
88260
2000
và với Benki
01:30
comes from illegal logging --
32
90260
2000
đến từ nạn khai thác gỗ trái phép
01:32
the people who come into the beautiful forest
33
92260
2000
những con người đi vào khu rừng xinh đẹp
01:34
and cut down ancient mahogany trees,
34
94260
3000
và cắt đi những cây gỗ đào hoa tâm cổ,
01:37
float them down the river to world markets.
35
97260
3000
thả nổi chúng trên sông đến thị trường thế giới.
01:40
Benki knew this.
36
100260
2000
Benki biết điều này.
01:42
He could see what was happening to his forest, to his environment,
37
102260
3000
Anh ấy có thể thấy điều xảy ra với rừng và môi trường của mình
01:45
because he was taken under his grandfather's wing
38
105260
3000
bởi vì anh ấy được ông nội chăm sóc
01:48
when he was only two years old
39
108260
2000
Khi anh ấy mới hai tuổi
01:50
to begin to learn about the forest
40
110260
3000
để bắt đầu để tìm hiểu về rừng
01:53
and the way of life of his people.
41
113260
3000
và con đường của cuộc sống người dân của mình.
01:56
His grandfather died when he was only 10.
42
116260
3000
Ông anh ấy qua đời khi anh ấy mới 10 tuổi.
01:59
And at that young age, 10 years old,
43
119260
3000
Và ở độ tuổi trẻ như vậy, 10 tuổi,
02:02
Benki became the paje of his community.
44
122260
3000
Benki trở thành "paje" của cộng đồng minh.
02:05
Now, in the Ashaninka tradition and culture,
45
125260
3000
Bây giờ, trong truyền thống và văn hóa của Ashaninka,
02:08
the paje is the most important
46
128260
2000
"paje" là người quan trọng nhất
02:10
person in the community.
47
130260
2000
trong cộng đồng.
02:12
This is the person who contains within him
48
132260
3000
Đây là con người ẩn chứa bên trong anh ấy
02:15
all the knowledge, all the wisdom
49
135260
3000
tất cả kiến thức, tất cả sự khôn ngoan
02:18
of centuries and centuries of life,
50
138260
3000
của nhiều thế kỷ và nhiều thế kỷ của cuộc sống,
02:21
and not just about his people,
51
141260
3000
và không chỉ là về người dân của mình,
02:24
but about everything that his people's survival depended on:
52
144260
3000
nhưng về mọi thứ mà sự sinh tồn của người dân phụ thuộc vào:
02:27
the trees, the birds,
53
147260
2000
cây cối, chim chóc,
02:29
the water, the soil, the forest.
54
149260
3000
nước, đất, rừng.
02:32
So when he was only 10 and he became the paje,
55
152260
3000
Vậy nên khi chỉ mới 10 tuổi, anh ấy đã trở thành một paje,
02:35
he began to lead his people.
56
155260
3000
anh ấy bắt đầu lãnh đạo người dân của mình.
02:38
He began to talk to them
57
158260
2000
Anh ấy bắt đầu nói chuyện với họ
02:40
about the forest that they needed to protect,
58
160260
2000
về khu rừng mà họ cần bảo vệ,
02:42
the way of life they needed to nurture.
59
162260
3000
về lối sống mà họ cần nuôi dưỡng.
02:45
He explained to them
60
165260
2000
Anh ấy giải thích cho họ
02:47
that it was not a question of survival of the fittest;
61
167260
3000
rằng đó không phải là một câu hỏi về sự sinh tồn phù hợp nhất
02:50
it was a question of understanding
62
170260
2000
đó là một câu hỏi về sự hiểu biết
02:52
what they needed to survive
63
172260
2000
những gì họ cần để tồn tại
02:54
and to protect that.
64
174260
2000
và để bảo vệ điều đó.
02:57
Eight years later,
65
177260
2000
Tám năm sau,
02:59
when he was a young man of 18,
66
179260
2000
Khi anh ấy là một chàng trai trẻ 18 tuổi,
03:01
Benki left the forest for the first time.
67
181260
3000
Benki rời khu rừng lần đầu tiên.
03:04
He went 3,000 miles on an odyssey to Rio
68
184260
3000
Anh ấy đã đi 3000 dặm trên cuộc phiêu lưu đến Rio
03:07
to the Earth Summit
69
187260
2000
để dự Hội nghị thượng đỉnh Trái đất
03:09
to tell the world what was happening
70
189260
2000
để nói với thế giới về những gì đã xảy ra
03:11
in his tiny, little corner.
71
191260
2000
ở cái góc nhỏ bé của anh ấy.
03:13
And he went because he hoped the world would listen.
72
193260
3000
Và anh ấy đã đi vì anh ấy hi vọng rằng thế giới sẽ lắng nghe:
03:16
Some did, not everybody.
73
196260
3000
Một số đã từng, nhưng không phải tất cả mọi người.
03:19
But if you can imagine this young man
74
199260
2000
Nhưng nếu bạn hình dung chàng trai trẻ này
03:21
with his headdress and his flowing robe,
75
201260
2000
với chiếc mũ và áo choàng thổ dân của mình
03:23
learning a new language, Portuguese,
76
203260
3000
học một ngôn ngữ mới, tiếng Bồ Đào Nha,
03:26
not to mention English,
77
206260
2000
không đề cập đến tiếng Anh
03:28
going to Rio,
78
208260
2000
đi đến Rio,
03:30
building a bridge
79
210260
2000
xây dựng một cây cầu
03:32
to reach out to people he'd never met before --
80
212260
2000
để kết nối với những người anh chưa từng gặp
03:34
a pretty hostile world.
81
214260
2000
một thế giới khá thù địch
03:36
But he wasn't dismayed.
82
216260
2000
Nhưng anh ấy đã không hoảng sợ
03:38
Benki came back to his village full of ideas --
83
218260
3000
Benki trở lại ngôi làng với tràn đầy ý tưởng
03:41
new technologies, new research,
84
221260
3000
những công nghệ mới, nghiên cứu mới,
03:44
new ways of understanding what was going on.
85
224260
3000
cách thức mới để tìm hiểu những gì đang xảy ra.
03:47
Since that time,
86
227260
2000
Kể từ thời điểm đó,
03:49
he's continued to work with his people,
87
229260
2000
anh đã tiếp tục làm việc với người dân của mình,
03:51
and not only the Ashaninka Nation,
88
231260
2000
và không chỉ với quốc gia Ashaninka,
03:53
but all the peoples of the Amazon and beyond.
89
233260
3000
mà tất cả các dân tộc của Amazon và hơn thế nữa.
03:56
He's built schools
90
236260
2000
Anh đã xây dựng trường học
03:58
to teach children to care for the forest.
91
238260
2000
để dạy trẻ em biết chăm sóc rừng
04:00
Together, he's led the reforestation
92
240260
2000
Cùng với nhau, anh đã lãnh đạo trồng rừng
04:02
of over 25 percent of the land
93
242260
2000
hơn 25% diện tích đất
04:04
that had been destroyed by the loggers.
94
244260
3000
bị tàn phá bởi lâm tặc.
04:07
He's created a cooperative
95
247260
2000
Anh đã lập nên một hợp tác xã
04:09
to help people diversify their livelihoods.
96
249260
3000
để giúp mọi người đa dạng hóa sinh kế của họ.
04:12
And he's brought the internet and satellite technology
97
252260
2000
Và anh ấy đã mang internet và truyền hình vệ tinh
04:14
to the forest --
98
254260
2000
đến với rừng--
04:16
both so that people themselves
99
256260
2000
cả hai đã giúp chính họ
04:18
could monitor the deforestation,
100
258260
2000
có thể theo dõi nạn phá rừng,
04:20
but also that he could speak from the forest
101
260260
2000
và cũng giúp anh ấy cất tiếng nói từ rừng
04:22
to the rest of the world.
102
262260
2000
đến phần còn lại của thế giới.
04:25
If you were to meet Benki
103
265260
2000
Nếu bạn gặp Benki,
04:27
and ask him, "Why are you doing this?
104
267260
3000
và hỏi anh ấy, "Tại sao anh làm việc này?
04:30
Why are you putting yourself at risk?
105
270260
2000
Tại sao anh lại đặt mình vào rủi ro vậy?
04:32
Why are you making yourself vulnerable
106
272260
2000
Tại sao lại khiến mình dễ gặp nguy hiểm
04:34
to what is often a hostile world?"
107
274260
3000
trước một thế giới thường hay thù địch như vậy?"
04:37
he would tell you,
108
277260
2000
anh ấy sẽ nói với bạn,
04:39
as he told me,
109
279260
2000
như đã nói với tôi rằng,
04:41
"I asked myself," he said,
110
281260
3000
"Tôi tự yêu cầu bản thân mình," anh nói,
04:44
"What did my grandparents and my great-grandparents do
111
284260
3000
"Những gì ông bà và tổ tiên tôi đã làm
04:47
to protect the forest for me?
112
287260
3000
để bảo vệ rừng cho tôi?
04:50
And what am I doing?"
113
290260
3000
Và tôi đang làm những gì?"
04:53
So when I think of that,
114
293260
2000
Vì vậy, khi nghĩ về điều đó,
04:55
I wonder what our grandchildren
115
295260
3000
Tôi tự hỏi những gì các cháu
04:58
and our great-grandchildren,
116
298260
2000
và các chắt của chúng ta,
05:00
when they ask themselves that question,
117
300260
2000
khi chúng tự hỏi bản thân những câu hỏi đó
05:02
I wonder how they will answer.
118
302260
3000
Tôi tự hỏi chúng sẽ trả lời như thế nào.
05:05
For me, the world is veering
119
305260
2000
Đối với tôi, thế giới đang xoay chiều
05:07
towards a future we don't much want
120
307260
3000
hướng tới một tương lai mà chúng ta không mong muốn lắm
05:10
when we really think about it deep inside.
121
310260
3000
Khi chúng ta thực sự nghĩ sâu bên trong về nó.
05:13
It's a future we don't know the details of,
122
313260
3000
Đó là một tương lai mà chúng ta không biết chi tiết về nó,
05:16
but it's a future that has signs,
123
316260
2000
nhưng đó là một tương lai có dấu hiệu,
05:18
just like Benki saw the signs around him.
124
318260
3000
cũng giống như Benki thấy những dấu hiệu xung quanh anh ấy.
05:22
We know we are running out of what we need.
125
322260
3000
Chúng ta biết chúng ta đang dần cạn kiệt thứ chúng ta cần.
05:25
We're running out of fresh water.
126
325260
2000
Chúng ta đang dần cạn kiệt nước tinh khiết.
05:27
We're running out of fossil fuels.
127
327260
2000
Chúng ta đang cạn dần nguyên liệu hóa thạch
05:29
We're running out of land.
128
329260
2000
Chúng ta mất dần đất liền.
05:31
We know climate change is going to affect all of us.
129
331260
3000
Chúng ta biết biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
05:34
We don't know how, but we know it will.
130
334260
3000
Chúng ta không biết như thế nào, nhưng chúng ta biết nó sẽ tới.
05:37
And we know that there will be more of us than ever before --
131
337260
3000
Và chúng ta biết rằng sẽ có nhiều người thêm nữa hơn trước đây--
05:40
five times as many people in 40 years
132
340260
2000
gấp năm lần số người trong 40 năm nữa
05:42
than 60 years ago.
133
342260
2000
so với hơn 60 năm về trước
05:44
We are running out of what we need.
134
344260
3000
Chúng ta đang dần cạn kiệt những thứ chúng ta cần.
05:47
And we also know
135
347260
2000
Và chúng ta cũng biết
05:49
that the world has changed in other ways,
136
349260
3000
thế giới đã thay đổi theo những cách khác,
05:52
that since 1960
137
352260
2000
từ năm 1960
05:54
there are one-third as many new countries
138
354260
3000
có một phần ba những quốc gia mới
05:57
that exist as independent entities on the planet.
139
357260
3000
có tồn tại như một thực thể độc lập trên hành tinh.
06:00
Egos, systems of government --
140
360260
2000
Cái tôi, hệ thống chính phủ--
06:02
figuring it out --
141
362260
2000
đang tìm ra--
06:04
massive change.
142
364260
2000
một sự thay đổi lớn.
06:06
And in addition to that,
143
366260
2000
Và bên cạnh đó,
06:08
we know that five other really big countries
144
368260
2000
chúng ta biết là năm quốc gia thực sự lớn
06:10
are going to have a say in the future,
145
370260
2000
sẽ có tiếng nói trong tương lai,
06:12
a say we haven't even really started to hear yet --
146
372260
3000
tiếng nói mà chúng ta vẫn chưa thực sự bắt đầu nghe được--
06:16
China, India,
147
376260
2000
Trung Quốc, Ấn Độ,
06:18
Russia, South Africa
148
378260
3000
Liên bang Nga, Cộng hòa Nam Phi
06:21
and Benki's own Brazil,
149
381260
3000
và Brazil của Benki,
06:24
where Benki got his civil rights
150
384260
2000
nơi Benki có quyền công dân của mình
06:26
only in the 1988 constitution.
151
386260
3000
chỉ trong hiến pháp năm 1988.
06:29
But you know all that.
152
389260
2000
Nhưng bạn biết tất cả điều đó.
06:31
You know more than Benki knew when he left his forest
153
391260
2000
Bạn biết hơn Benki khi anh rời khu rừng
06:33
and went 3,000 miles.
154
393260
3000
và đi 3.000 dặm.
06:36
You also know
155
396260
2000
Bạn cũng biết
06:38
that we can't just keep doing what we've always done,
156
398260
2000
ta không thể chỉ làm điều ta vẫn luôn làm,
06:40
because we'll get the results
157
400260
2000
bởi vì chúng ta sẽ biết được kết quả
06:42
we've always gotten.
158
402260
2000
mà chúng ta sẽ nhận được.
06:44
And this reminds me of something I understand
159
404260
2000
Và điều này nhắc tôi về điều mà tôi biết.
06:46
Lord Salisbury said to Queen Victoria over a hundred years ago,
160
406260
3000
Lord Salisbury nói với nữ hoàng Victoria hơn một trăm năm trước đây,
06:49
when she was pressing him, "Please change."
161
409260
3000
Khi bà ấy nhấn mạnh với ông ta, "Hãy thay đổi."
06:52
He said, "Change?
162
412260
2000
Ông nói, "Thay đổi ư?
06:54
Why change?
163
414260
3000
Tại sao phải thay đổi?
06:57
Things are bad enough as they are."
164
417260
3000
Mọi thứ đã đủ xấu như chúng đang diễn ra."
07:02
We have to change.
165
422260
3000
Chúng ta phải thay đổi.
07:05
It's imperative to me, when I look around the world,
166
425260
3000
Nó cực kì quan trọng với tôi, khi tôi nhìn xung quanh thế giới,
07:08
that we need to change ourselves.
167
428260
3000
chúng ta cần phải thay đổi bản thân.
07:11
We need new models of what it means to be a leader.
168
431260
3000
Chúng ta cần những kiểu mẫu mới của một nhà lãnh đạo.
07:14
We need new models
169
434260
2000
Chúng ta cần những kiểu mẫu mới
07:16
of being a leader and a human in the world.
170
436260
3000
của một người lãnh đạo và một con người trên thế giới.
07:20
I started life as a banker.
171
440260
3000
Tôi bắt đầu cuộc sống là một chủ ngân hàng.
07:23
Now I don't admit to that
172
443260
2000
Bây giờ tôi không thừa nhận điều đó
07:25
to anybody but my very close friends.
173
445260
3000
với bất cứ ai trừ những người bạn thân nhất của tôi.
07:28
But for the past eight years,
174
448260
2000
Nhưng trong tám năm qua,
07:30
I've done something completely different.
175
450260
2000
tôi đã làm điều gì đó hoàn toàn khác.
07:32
My work has taken me around the world,
176
452260
2000
Công việc của tôi đưa tôi đi khắp thế giới,
07:34
where I've had the real privilege
177
454260
2000
nơi mà tôi có đặc quyền thực sự
07:36
of meeting people like Benki
178
456260
3000
để gặp những người như Benki
07:39
and many others who are making change happen
179
459260
2000
và những người đang tạo nên sự thay đổi
07:41
in their communities --
180
461260
2000
trong cộng đồng của họ--
07:43
people who see the world differently,
181
463260
2000
những người nhìn thế giới theo cách khác,
07:45
who are asking different questions,
182
465260
2000
những người đang hỏi những câu hỏi khác,
07:47
who have different answers,
183
467260
2000
những người có câu trả lời khác,
07:49
who understand the filters that they wear
184
469260
3000
những người hiểu các bộ lọc mà họ mang
07:52
when they go out into the world.
185
472260
2000
khi họ đi ra ngoài với thế giới
07:54
This is Sanghamitra.
186
474260
2000
Đây là Sanghamitra.
07:56
Sanghamitra comes from Bangalore.
187
476260
2000
Sanghamitra đến từ Bangalore.
07:58
I met Sanghamitra eight years ago
188
478260
3000
Tôi đã gặp Sanghamitra tám năm trước đây
08:01
when I was in Bangalore
189
481260
2000
khi tôi ở Bangalore
08:03
organizing a workshop with leaders of different NGO's
190
483260
3000
tổ chức một hội thảo với các lãnh đạo của các tổ chức phi chính phủ khác nhau
08:06
working in some of the hardest aspects of society.
191
486260
3000
làm việc trong những lĩnh vực nan giải nhất của xã hội.
08:10
Sanghamitra didn't start life
192
490260
2000
Sanghamitra không bắt đầu sự nghiệp
08:12
as a leader of an NGO,
193
492260
2000
là nhà lãnh đạo của tổ chức phi chính phủ,
08:14
she started her career as university professor,
194
494260
3000
cô bắt đầu sự nghiệp của mình là một giáo sư đại học,
08:17
teaching English literature.
195
497260
2000
giảng dạy văn học Anh.
08:19
But she realized that she was much too detached from the world doing that.
196
499260
3000
Nhưng cô nhận ra cô đã quá tách biệt với thế giới khi làm việc đó.
08:22
She loved it, but she was too detached.
197
502260
3000
Cô yêu thích nó, nhưng cô đã quá tách biệt.
08:25
And so in 1993,
198
505260
2000
Và vì vậy vào năm 1993,
08:27
a long time ago,
199
507260
2000
một thời gian dài trước đây,
08:29
she decided to start a new organization
200
509260
3000
cô đã quyết định bắt đầu một tổ chức mới
08:32
called Samraksha
201
512260
2000
mang tên Samraksha
08:34
focused on one of the hardest areas,
202
514260
2000
tập trung vào một trong những lĩnh vực,
08:36
one of the hardest issues in India --
203
516260
2000
vấn đề nan giải nhất ở Ấn Độ--
08:38
anywhere in the world at the time --
204
518260
2000
như bất cứ đâu trên thế giới vào lúc đó--
08:40
HIV/AIDS.
205
520260
2000
HIV/AIDS.
08:42
Since that time, Samraksha has grown
206
522260
2000
Kể từ đó, Samraksha đã phát triển
08:44
from strength to strength
207
524260
2000
ngày càng lớn mạnh
08:46
and is now one of the leading health NGO's in India.
208
526260
3000
và giờ là một trong các tổ chức y tế phi chính phủ hàng đầu Ấn Độ
08:49
But if you just think about the state of the world
209
529260
3000
Nhưng nếu bạn chỉ nghĩ về một khu vực của thế giới
08:52
and knowledge of HIV/AIDS
210
532260
2000
và kiến thức về HIV/AIDS
08:54
in 1993 --
211
534260
2000
năm 1993-
08:56
in India at that time it was skyrocketing
212
536260
2000
ở Ấn Độ vào thời điểm đó nó đang tăng vọt
08:58
and nobody understood why,
213
538260
2000
và không ai hiểu lý do tại sao,
09:00
and everyone was actually very, very afraid.
214
540260
3000
và mọi người đã thực sự rất, rất lo ngại
09:03
Today there are still three million
215
543260
2000
Ngày nay vẫn còn ba triệu
09:05
HIV-positive people in India.
216
545260
3000
người dương tính với HIV ở Ấn Độ.
09:08
That's the second largest population in the world.
217
548260
3000
Đó là con số lớn thứ hai trên thế giới.
09:12
When I asked Sanghamitra,
218
552260
2000
Khi tôi hỏi Sanghamitra,
09:14
"How did you get from English literature
219
554260
2000
"Làm thế nào bạn chuyển từ văn học Anh
09:16
to HIV/AIDS?"
220
556260
2000
sang HIV/AIDS?"
09:18
not an obvious path,
221
558260
2000
không phải là một con đường rõ ràng
09:20
she said to me,
222
560260
2000
cô ấy nói với tôi,
09:22
"It's all connected.
223
562260
3000
"Nó hoàn toàn kết nối.
09:25
Literature makes one sensitive,
224
565260
2000
Văn học khiến ta cảm thông,
09:27
sensitive to people,
225
567260
2000
cảm thông với con người
09:29
to their dreams and to their ideas."
226
569260
2000
với ước mơ của họ và ý tưởng của họ."
09:31
Since that time, under her leadership,
227
571260
2000
Kể từ đó, dưới sự lãnh đạo của cô ấy,
09:33
Samraksha has been a pioneer
228
573260
2000
Samraksha đã là một nhà tiên phong
09:35
in all fields related
229
575260
2000
trong tất cả các lĩnh vực liên quan
09:37
to HIV/AIDS.
230
577260
2000
để phòng chống HIV/AIDS.
09:39
They have respite homes, the first,
231
579260
2000
Đầu tiên, họ có những khu điều dưỡng,
09:41
the first care centers,
232
581260
2000
những trung tâm chăm sóc đầu tiên,
09:43
the first counseling services --
233
583260
2000
những dịch vụ tư vấn đầu tiên--
09:45
and not just in urban, 7-million-population Bangalore,
234
585260
3000
và không chỉ ở đô thị, với 7 triệu dân số Bangalore,
09:48
but in the hardest to reach villages
235
588260
2000
mà còn ở các ngôi làng khó có thể tới được
09:50
in the state of Karnataka.
236
590260
2000
ở bang Karnataka.
09:52
Even that wasn't enough.
237
592260
2000
Thậm chí điều đó vẫn chưa đủ
09:54
She wanted to change policy at the government level.
238
594260
3000
Cô muốn thay đổi chính sách ở cấp độ chính phủ.
09:57
10 of their programs that she pioneered
239
597260
2000
10 trong số các chương trình cô ấy đi đầu
09:59
are now government policy and funded by the government.
240
599260
3000
bây giờ là chính sách chính phủ và được tài trợ bởi chính phủ.
10:03
They take care of 20,000-odd people today
241
603260
3000
Đến nay họ chăm sóc hơn 20 000 người
10:06
in over 1,000 villages around Karnataka.
242
606260
3000
ở hơn 1.000 làng xung quanh Karnataka.
10:09
She works with people like Murali Krishna.
243
609260
3000
Cô ấy làm việc với những người như Murali Krishna.
10:12
Murali Krishna comes from one of those villages.
244
612260
3000
Murali Krishna đến từ một trong những ngôi làng đó.
10:15
He lost his wife to AIDS a couple of years ago,
245
615260
3000
Ông ấy đã mất vợ vì bệnh AIDS vài năm về trước
10:18
and he's HIV-positive.
246
618260
2000
và ông ấy dương tính với HIV.
10:20
But he saw the work, the care,
247
620260
2000
Nhưng ông đã thấy công việc, sự chăm sóc,
10:22
the compassion
248
622260
2000
lòng từ bi
10:24
that Sanghamitra and her team brought to the village,
249
624260
3000
mà Sanghamitra và đội ngũ của mình đã mang đến ngôi làng,
10:27
and he wanted to be part of it.
250
627260
2000
và ông muốn trở thành một phần của nó.
10:29
He's a Leaders' Quest fellow, and that helps him with his work.
251
629260
3000
Ông là hội viên cuộc tìm kiếm lãnh đạo, nó giúp ông với việc của mình
10:32
They've pioneered a different approach to villages.
252
632260
2000
Họ đi tiên phong một cách khác để tiếp cận ngôi làng.
10:34
Instead of handing out information in pamphlets,
253
634260
2000
Thay vì phát thông tin qua tờ rơi,
10:36
as is so often the case,
254
636260
2000
như thường lệ,
10:38
they bring theater troupes,
255
638260
2000
họ mang lại cho các đoàn kịch,
10:40
songs, music, dance.
256
640260
3000
bài hát, âm nhạc, khiêu vũ.
10:43
And they sit around,
257
643260
2000
Và họ ngồi xung quanh,
10:45
and they talk about dreams.
258
645260
2000
và họ nói chuyện về những giấc mơ.
10:47
Sanghamitra told me just last week --
259
647260
2000
Sanghamitra nói với tôi cuối tuần trước--
10:49
she had just come back from two weeks in the villages,
260
649260
3000
cô vừa trở lại sau hai tuần ở làng,
10:52
and she had a real breakthrough.
261
652260
2000
và cô đã có một bước đột phá thực sự.
10:54
They were sitting in a circle, talking about the dreams for the village.
262
654260
3000
Họ đã ngồi thành vòng tròn, nói về những ước mơ cho ngôi làng
10:57
And the young women in the village
263
657260
3000
Và phụ nữ trẻ trong làng
11:00
spoke up and said, "We've changed our dream.
264
660260
3000
lên tiếng và nói, "chúng tôi đã thay đổi giấc mơ của chúng tôi.
11:03
Our dream
265
663260
2000
Ước mơ của chúng tôi
11:05
is for our partners, our husbands,
266
665260
2000
là cho bạn đời, người chồng của chúng tôi,
11:07
not to be given to us because of a horoscope,
267
667260
3000
không được trao cho chúng tôi bởi lá số tử vi,
11:10
but to be given to us
268
670260
2000
mà để được trao cho chúng tôi
11:12
because they've been tested for HIV."
269
672260
3000
bởi vì họ đã được thử nghiệm HIV."
11:15
If you are lucky enough to meet Sanghamitra
270
675260
3000
Nếu bạn may mắn được gặp Sanghamitra
11:18
and ask her why and how,
271
678260
3000
và hỏi cô ấy như thế nào và tại sao,
11:21
how have you achieved so much?
272
681260
3000
"làm thế nào bạn đạt được nhiều như vậy?"
11:25
She would look at you
273
685260
2000
Cô ấy sẽ nhìn bạn
11:27
and very quietly, very softly say,
274
687260
3000
và nói một cách thật nhẹ nhàng và yên lặng,
11:30
"It just happened.
275
690260
3000
"Nó đã xảy ra.
11:33
It's the spirit inside."
276
693260
3000
Đó là tinh thần bên trong."
11:37
This is Dr. Fan Jianchuan.
277
697260
3000
Đây là tiến sĩ Fan Jianchuan.
11:40
Jianchuan comes from Sichuan Province
278
700260
2000
Jianchuan đến từ tỉnh Tứ Xuyên
11:42
in southwest China.
279
702260
2000
ở Tây Nam Trung Quốc.
11:44
He was born in 1957,
280
704260
2000
Ông sinh năm 1957,
11:46
and you can imagine what his childhood
281
706260
2000
và bạn có thể hình dung tuổi thơ của ông
11:48
looked like and felt like,
282
708260
2000
trông như thế nào và cảm thấy như thế nào,
11:50
and what his life has been like
283
710260
2000
và cuộc sống của ông ấy đã như thế nào
11:52
over the last 50 tumultuous years.
284
712260
3000
trong suốt 50 năm ồn ào qua.
11:55
He's been a soldier, a teacher,
285
715260
2000
Ông đã là một người lính, một giáo viên,
11:57
a politician, a vice-mayor
286
717260
2000
một chính trị gia, một phó thị trưởng
11:59
and a business man.
287
719260
2000
và một doanh nhân.
12:01
But if you sat down and asked him, "Who are you really,
288
721260
3000
Nhưng nếu bạn ngồi xuống và hỏi ông ta, "ông thực sự là ai,
12:04
and what do you do?"
289
724260
2000
và ông làm gì?"
12:06
He would tell you, "I'm a collector,
290
726260
3000
Ông sẽ nói với bạn, "Tôi là một nhà sưu tập"
12:09
and I curate a museum."
291
729260
2000
"và tôi trông coi viện bảo tàng."
12:11
I was lucky; I had heard about him for years,
292
731260
2000
Tôi đã may mắn được nghe về ông trước đây
12:13
and I finally met him earlier this year
293
733260
2000
và cuối cùng đầu năm nay tôi đã gặp ông
12:15
at his museum in Chengdu.
294
735260
3000
tại bảo tàng của ông ở Chengdu.
12:18
He's been a collector all of his life,
295
738260
3000
Ông đã là một nhà sưu tập suốt cuộc đời mình
12:21
starting when he was four or five in the early 1960's.
296
741260
3000
bắt đầu từ khi ông ấy bốn hay năm tuổi vào đầu những năm 1960
12:24
Now, just think of the early 1960's in China.
297
744260
3000
Bây giờ, chỉ cần nghĩ về những năm đầu 1960 ở Trung Quốc.
12:27
Over a lifetime, through everything,
298
747260
3000
Suốt cuộc đời, trải qua mọi thứ,
12:30
through the Cultural Revolution and everything afterward,
299
750260
3000
trải qua cuộc Cách mạng Văn hóa và mọi thứ sau đó,
12:33
he's kept collecting,
300
753260
2000
ông vẫn tiếp tục sưu tầm,
12:35
so that he now has over eight million pieces
301
755260
2000
và giờ ông đã có hơn 8 triệu mảnh ghép
12:37
in his museums
302
757260
2000
ở viện bảo tàng của mình
12:39
documenting contemporary Chinese history.
303
759260
3000
tài liệu lịch sử Trung Quốc cùng thời.
12:43
These are pieces that you won't find anywhere else in the world,
304
763260
3000
Đây là thứ bạn sẽ không tìm thấy ở bất cứ nơi nào trên thế giới,
12:46
in part because they document parts of history
305
766260
3000
một phần vì họ lưu trữ những phần của lịch sử
12:49
Chinese choose to forget.
306
769260
3000
mà người Trung Quốc muốn quên đi.
12:52
For example, he's got over one million pieces
307
772260
3000
Ví dụ, ông có hơn một triệu mảnh
12:55
documenting the Sino-Japanese War,
308
775260
3000
tư liệu chiến tranh Trung-Nhật,
12:58
a war that's not talked about in China very much
309
778260
2000
một cuộc chiến không được nói đến nhiều ở Trung Quốc
13:00
and whose heroes are not honored.
310
780260
3000
và những người anh hùng của họ không được vinh danh.
13:03
Why did he do all this?
311
783260
2000
Tại sao ông ta làm tất cả điều này?
13:05
Because he thought
312
785260
3000
Vì ông ấy nghĩ rằng
13:08
a nation should never repeat the mistakes of the past.
313
788260
3000
một quốc gia không bao giờ nên lặp lại những sai lầm quá khứ
13:11
So, from commissioning
314
791260
3000
Vì vậy, theo sự vận hành
13:14
slightly larger than life bronze statues
315
794260
2000
những bức tượng đồng lớn hơn với thực tế
13:16
of the heroes of the Sino-Japanese War,
316
796260
3000
của những anhh hùng trong chiến tranh Trung-Nhật,
13:19
including those Chinese
317
799260
2000
bao gồm những người Trung Quốc
13:21
who then fought with each other
318
801260
2000
những người sau đó đã chiến đấu với nhau
13:23
and left mainland China to go to Taiwan,
319
803260
3000
và để một phần đất Trung Quốc vào tay Đài Loan,
13:26
to commemorating all the unknown,
320
806260
3000
để tưởng nhớ những người không được biết đến
13:29
ordinary soldiers who survived,
321
809260
3000
những người lính còn sống sót,
13:32
by asking them to take prints of their hands,
322
812260
3000
bằng cách yêu cầu họ in dấu vân tay
13:35
he is making sure -- one man is making sure --
323
815260
3000
ông ấy đang đảm bảo-- một người đàn ông đang đảm bảo--
13:38
that history is not forgotten.
324
818260
2000
rằng lịch sử không bị lãng quên.
13:40
But it's not just Chinese heroes he cares about.
325
820260
3000
Nhưng ông ấy không chỉ quan tâm đến những anh hùng Trung Quốc.
13:43
This building contains the world's largest collection
326
823260
3000
Tòa nhà này chứa đựng bộ sưu tập lớn nhất thế giới
13:46
of documents and artifacts
327
826260
2000
những tư liệu và tạo tác
13:48
commemorating the U.S. role
328
828260
2000
tưởng nhớ vai trò của Hoa Ký
13:50
in fighting on the Chinese side
329
830260
2000
trong cuộc chiến ủng hộ Trung Quốc
13:52
in that long war --
330
832260
2000
trong cuộc chiến dài đó--
13:54
the Flying Tigers.
331
834260
3000
Flying Tigers.
13:57
He has nine other buildings --
332
837260
2000
Ông có chín tòa nhà khác--
13:59
that are already open to the public --
333
839260
2000
đã được mở cửa cho công chúng--
14:01
filled to the rafters with artifacts
334
841260
3000
được lấp đầy đến xà nhà bằng các tạo tác
14:04
documenting contemporary Chinese history.
335
844260
3000
tài liệu lịch sử Trung Quốc cùng thời
14:08
Two of the most sensitive buildings
336
848260
2000
Hai trong số các tòa nhà được quan tâm nhất
14:10
include a lifetime of collection
337
850260
2000
bao gồm một đời của bộ sưu tập
14:12
about the Cultural Revolution,
338
852260
2000
về cuộc Cách mạng Văn hóa,
14:14
a period that actually most Chinese
339
854260
2000
giai đoạn mà hầu hết người Trung Quốc
14:16
would prefer to forget.
340
856260
2000
muốn quên đi.
14:18
But he doesn't want his nation
341
858260
2000
Nhưng ông không muốn dân tộc mình
14:20
ever to forget.
342
860260
3000
quên đi.
14:23
These people inspire me,
343
863260
2000
Những người này truyền cảm hứng cho tôi,
14:25
and they inspire me because they show us
344
865260
3000
và họ truyền cảm hứng cho tôi vì họ cho chúng ta thấy
14:28
what is possible when you change the way
345
868260
2000
điều gì có thể xảy ra khi bạn thay đổi cách
14:30
you look at the world,
346
870260
2000
bạn nhìn vào thế giới,
14:32
change the way you look at your place in the world.
347
872260
3000
thay đổi cách bạn nhìn vào nơi ở của bạn trên thế giới.
14:36
They looked outside,
348
876260
2000
Họ đã nhìn ra bên ngoài,
14:38
and then they changed what was on the inside.
349
878260
2000
và sau đó họ thay đổi cái ở bên trong
14:40
They didn't go to business school.
350
880260
2000
Họ đã không học trường kinh doanh.
14:42
They didn't read a manual, "How to Be a Good Leader
351
882260
2000
Họ không đọc cuốn "Làm thế nào để làm lãnh đạo tốt
14:44
in 10 Easy Steps."
352
884260
2000
trong 10 bước đơn giản."
14:47
But they have qualities we'd all recognize.
353
887260
3000
Nhưng họ có phẩm chất mà chúng ta đều nhận ra.
14:50
They have drive, passion, commitment.
354
890260
3000
Họ có nghị lực, đam mê, trách nhiệm
14:53
They've gone away
355
893260
2000
Họ đã đi xa
14:55
from what they did before,
356
895260
2000
khỏi những gì họ làm trước đó,
14:57
and they've gone
357
897260
2000
và họ đã đi
14:59
to something they didn't know.
358
899260
2000
đến một thứ gì đó họ không hề biết.
15:01
They've tried to connect worlds
359
901260
3000
Họ đã cố gắng để kết nối thế giới
15:04
they didn't know existed before.
360
904260
2000
mà họ không biết đã tồn tại trước đó.
15:06
They've built bridges, and they've walked across them.
361
906260
3000
Họ đã xây những cây cầu và băng qua chúng
15:09
They have a sense of the great arc of time
362
909260
2000
Họ nhận thức được cung thời gian vĩ đại
15:11
and their tiny place in it.
363
911260
2000
và vị trí nhỏ bé của họ trong nó
15:13
They know people have come before them
364
913260
2000
Họ biết những người đã đến trước họ
15:15
and will follow them.
365
915260
2000
và sẽ nối tiếp những người đó.
15:18
And they know that they're part of a whole,
366
918260
2000
Và họ biết rằng họ là một phần của toàn thể
15:20
that they depend on other people.
367
920260
2000
rằng họ phụ thuộc vào người khác.
15:22
It's not about them, they know that,
368
922260
2000
Đó không phải về họ, họ biết điều đó,
15:24
but it has to start with them.
369
924260
2000
nhưng phải bắt đầu với họ.
15:26
And they have humility.
370
926260
2000
Và họ có sự khiêm nhường.
15:28
It just happens.
371
928260
2000
Nó vừa xảy ra.
15:32
But we know it doesn't just happen, don't we?
372
932260
3000
Nhưng chúng ta biết rằng nó chưa xảy ra, phải không?
15:35
We know it takes a lot to make it happen,
373
935260
2000
Chúng ta biết cần nhiều thứ để khiến nó xảy ra
15:37
and we know the direction the world is going in.
374
937260
3000
và chúng ta biết hướng mà thế giới sẽ đi vào.
15:40
So I think we need succession planning
375
940260
3000
Vậy tôi nghĩ chúng ta cần lên kế hoạch liên tục
15:43
on a global basis.
376
943260
3000
trên một cơ sở toàn cầu.
15:46
We can't wait for the next generation, the new joiners,
377
946260
3000
Chúng ta không thể đợi thế hệ kế tiếp, những người mới gia nhập,
15:49
to come in and learn how to be the good leaders we need.
378
949260
2000
đi vào và học hỏi cách là nhà lãnh đạo tốt
15:51
I think it has to start with us.
379
951260
2000
Tôi nghĩ nó nên bắt đầu với chúng ta.
15:53
And we know, just like they knew,
380
953260
2000
Và chúng ta biết, cũng giống như họ biết,
15:55
how hard it is.
381
955260
3000
điều đó khó như thế nào.
15:58
But the good news is that we don't have to figure it out as we go along;
382
958260
3000
Nhưng tin tốt là chúng ta không phải tìm ra nó khi ta bắt đầu;
16:01
we have models, we have examples,
383
961260
3000
ta có những kiểu mẫu, những ví dụ,
16:04
like Benki and Sanghamitra and Jianchuan.
384
964260
3000
như Benki, Sanghamitra và Jianchuan.
16:07
We can look at what they've done, if we look.
385
967260
3000
Chúng ta có thể nhìn vào những gì họ đã làm.
16:10
We can learn from what they've learned.
386
970260
3000
Chúng tôi có thể học từ những gì họ đã học được.
16:13
We can change the way we see ourselves in the world.
387
973260
4000
Chúng ta có thể thay đổi cách chúng ta nhìn chính mình trong thế giới.
16:17
And if we're lucky,
388
977260
2000
Và nếu ta may mắn,
16:19
we can change the way
389
979260
2000
ta có thể thay đổi cách
16:21
our great-grandchildren
390
981260
2000
mà những đứa chắt của chúng ta
16:23
will answer Benki's question.
391
983260
3000
sẽ trả lời câu hỏi của Benki.
16:26
Thank you.
392
986260
2000
Cảm ơn các bạn.
16:28
(Applause)
393
988260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7