Craig Venter unveils "synthetic life"

Craig Venter tiết lộ về :"sự sống nhân tạo"

244,517 views

2010-05-21 ・ TED


New videos

Craig Venter unveils "synthetic life"

Craig Venter tiết lộ về :"sự sống nhân tạo"

244,517 views ・ 2010-05-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Dang Nhu Reviewer: Ha Tran
00:16
We're here today to announce
0
16260
2000
Chúng tôi ở đây hôm nay để thông báo
00:18
the first synthetic cell,
1
18260
3000
tế bào được tổng hợp đầu tiên,
00:21
a cell made by
2
21260
2000
tế bào được tạo ra bằng
00:23
starting with the digital code in the computer,
3
23260
3000
việc bắt đầu với đoạn mã số hóa ở trong máy tính,
00:26
building the chromosome
4
26260
3000
với việc xây dựng nên nhiễm sắc thể
00:29
from four bottles of chemicals,
5
29260
3000
từ bốn lọ hóa chất,
00:32
assembling that chromosome in yeast,
6
32260
2000
lắp ráp nhiễm sắc thể này trong nấm men,
00:34
transplanting it into
7
34260
3000
cấy nó vào trong
00:37
a recipient bacterial cell
8
37260
2000
một tế bào nhận là vi khuẩn
00:39
and transforming that cell
9
39260
2000
và chuyển dạng tế bào này
00:41
into a new bacterial species.
10
41260
2000
trở thành một loài vi khuẩn mới.
00:44
So this is the first self-replicating species
11
44260
3000
Do đó, đây là loài có khả năng tự nhân đôi đầu tiên
00:47
that we've had on the planet
12
47260
2000
mà chúng ra có trên hành tinh của chúng ta
00:49
whose parent is a computer.
13
49260
3000
mà bố mẹ của nó là 1 chiếc máy tính
00:52
It also is the first species
14
52260
2000
Nó cũng là loài đầu tiên
00:54
to have its own website
15
54260
2000
có trang web của riêng mình
00:56
encoded in its genetic code.
16
56260
3000
mã hóa trong mã di truyền của nó.
00:59
But we'll talk more about
17
59260
2000
Nhưng chúng tôi sẽ nói thêm về
01:01
the watermarks in a minute.
18
61260
3000
các dấu ấn ( marker đánh dấu) của nó sau một lát nữa.
01:04
This is a project that had its inception
19
64260
2000
Đây là một dự án khởi đầu từ
01:06
15 years ago
20
66260
2000
15 năm trước
01:08
when our team then --
21
68260
2000
khi đội của chúng tôi --
01:10
we called the institute TIGR --
22
70260
2000
sau này chúng tôi gọi là học viện TIGR --
01:12
was involved in sequencing
23
72260
2000
tham gia vào giải mã trình tự
01:14
the first two genomes in history.
24
74260
2000
2 bộ gen đầu tiên trong lịch sử.
01:16
We did Haemophilus influenzae
25
76260
2000
Chúng tôi thực hiện với Haemophilus influenzae
01:18
and then the smallest genome of a self-replicating organism,
26
78260
3000
và sau đó với bộ gen nhỏ nhất của một loài có khả năng tự nhân đôi,
01:21
that of Mycoplasma genitalium.
27
81260
3000
đó là Mycoplasma genitalium.
01:24
And as soon as
28
84260
2000
Và ngay khi
01:26
we had these two sequences
29
86260
2000
chúng tôi có được trình tự của 2 bộ gen này,
01:28
we thought, if this is supposed to be the smallest genome
30
88260
3000
Chúng tôi nghĩ, nếu như đây được xem là bộ gen nhỏ nhất
01:31
of a self-replicating species,
31
91260
2000
của những loài sinh vật có khả năng nhân đôi,
01:33
could there be even a smaller genome?
32
93260
2000
thì có thể nào có một bộ gen nhỏ hơn thế không ?
01:35
Could we understand the basis of cellular life
33
95260
3000
Liệu chúng tôi có thể hiểu được bản chất của đời sống tế bào
01:38
at the genetic level?
34
98260
2000
ở mức độ di truyền không ?
01:40
It's been a 15-year quest
35
100260
2000
Đó là cuộc truy lùng kéo dài 15 năm
01:42
just to get to the starting point now
36
102260
2000
chỉ để đến được điểm xuất phát hôm nay,
01:44
to be able to answer those questions,
37
104260
3000
để có thể trả lời được những câu hỏi này.
01:47
because it's very difficult to eliminate
38
107260
2000
Vì khó để tách
01:49
multiple genes from a cell.
39
109260
2000
nhiều gen từ một tế bào.
01:51
You can only do them one at a time.
40
111260
3000
Bạn chỉ có thể tách 1 gen tại 1 thời điểm.
01:54
We decided early on
41
114260
2000
Chúng tôi sớm quyết định rằng
01:56
that we had to take a synthetic route,
42
116260
2000
chúng tôi phải thực hiện bằng con đường tổng hợp,
01:58
even though nobody had been there before,
43
118260
2000
mặc dù chưa ai làm điều này trước đây,
02:00
to see if we could synthesize
44
120260
2000
để cho thấy được rằng liệu chúng tôi có thể tổng hợp
02:02
a bacterial chromosome
45
122260
2000
1 nhiễm sắc thể của vi khuẩn được không,
02:04
so we could actually vary the gene content
46
124260
2000
để chúng tôi có thể thực sự thay đổi thành phần của gene
02:06
to understand the essential genes for life.
47
126260
3000
để hiểu về những gen cần thiết cho sự sống.
02:09
That started our 15-year quest
48
129260
3000
Điều đó đã khởi động cuộc truy lùng 15 năm của chúng tôi
02:12
to get here.
49
132260
2000
để đến được đây.
02:14
But before we did the first experiments,
50
134260
2000
Trước khi chúng tôi thực hiện những thí nghiệm đầu tiên,
02:16
we actually asked
51
136260
3000
chúng tôi đã thực sự đặt câu hỏi cho
02:19
Art Caplan's team at the University of Pennsylvania
52
139260
3000
đội của Art Caplan, rồi ở trường đại học Pennsylvania,
02:22
to undertake a review
53
142260
2000
thực hiện một cuộc khảo sát
02:24
of what the risks, the challenges,
54
144260
3000
về những sự rủi ro, những thách thức,
02:27
the ethics around creating new
55
147260
2000
những vấn đề đạo đức xung quanh việc tạo ra
02:29
species in the laboratory were
56
149260
2000
một loài mới trong phòng thí nghiệm
02:31
because it hadn't been done before.
57
151260
2000
vì điều này chưa từng được thực hiện trước đây
02:33
They spent about two years
58
153260
2000
Họ mất khoảng 2 năm
02:35
reviewing that independently
59
155260
2000
xem xét lại những vấn đề đó một cách độc lập
02:37
and published their results in Science in 1999.
60
157260
3000
và cho công bố những kết quả của họ trong tạp chí Science vào năm 1999.
02:40
Ham and I took two years off
61
160260
2000
Ham và tôi mất 2 năm
02:42
as a side project to sequence the human genome,
62
162260
2000
vào một dự án khác để giải mã bộ gen người,
02:44
but as soon as that was done
63
164260
2000
nhưng ngay khi dự án đó được hoàn thành,
02:46
we got back to the task at hand.
64
166260
3000
chúng tôi quay trở lại công việc ngay.
02:50
In 2002, we started
65
170260
2000
Vào năm 2002, chúng tôi thành lập
02:52
a new institute,
66
172260
2000
một học viện mới,
02:54
the Institute for Biological Energy Alternatives,
67
174260
3000
học viện Năng lượng sinh học thay thế,
02:57
where we set out two goals:
68
177260
2000
ở đó chúng tôi đặt ra 2 mục tiêu.
02:59
One, to understand
69
179260
2000
Thứ nhất, hiểu được
03:01
the impact of our technology on the environment,
70
181260
3000
sự ảnh hưởng của công nghệ của chúng tôi đến môi trường,
03:04
and how to understand the environment better,
71
184260
2000
và làm thế nào để hiểu về môi trường tốt hơn.
03:06
and two, to start down this process
72
186260
2000
Và thứ 2, là bắt đầu quá trình
03:08
of making synthetic life
73
188260
3000
tạo ra sự sống nhân tạo
03:11
to understand basic life.
74
191260
3000
để hiểu được căn bản của sự sống.
03:14
In 2003,
75
194260
2000
Vào năm 2003,
03:16
we published our first success.
76
196260
2000
chúng tôi cho công bố thành công đầu tiên của mình
03:18
So Ham Smith and Clyde Hutchison
77
198260
2000
Ham Smith và Clyde Hutchison
03:20
developed some new methods
78
200260
2000
phát triển thêm những phương pháp mới
03:22
for making error-free DNA
79
202260
3000
để tạo ra những DNA không có lỗi
03:25
at a small level.
80
205260
2000
ở mức độ nhỏ.
03:27
Our first task was
81
207260
2000
Nhiệm vụ đầu tiên của chúng tôi là
03:29
a 5,000-letter code bacteriophage,
82
209260
3000
một phage của vi khuẩn có đoạn mã dài 5000 ký tự,
03:32
a virus that attacks only E. coli.
83
212260
3000
một loại virus chỉ tấn công E.Coli.
03:36
So that was
84
216260
2000
Do đó
03:38
the phage phi X 174,
85
218260
2000
phage phi X 174,
03:40
which was chosen for historical reasons.
86
220260
2000
được chọn vì những lý do mang tính chất lịch sử này.
03:42
It was the first DNA phage,
87
222260
3000
Nó là phage DNA đầu tiên,
03:45
DNA virus, DNA genome
88
225260
3000
DNA của virus, DNA của bô gen đầu tiên
03:48
that was actually sequenced.
89
228260
2000
được thực sự giải mã trình tự .
03:50
So once we realized
90
230260
3000
Do đó, một khi chúng tôi nhận ra rằng
03:53
that we could make 5,000-base pair
91
233260
2000
chúng tôi có thể tạo ra một mảnh DNA gồm 5000 cặp bazơ
03:55
viral-sized pieces,
92
235260
2000
có kích thước của virus,
03:57
we thought, we at least have the means
93
237260
2000
chúng tôi đã nghĩ, chúng tôi ít nhất có đã có cách
03:59
then to try and make serially lots of these pieces
94
239260
3000
để rồi cố gắng và tạo ra chuỗi nhiều mảnh như thế,
04:02
to be able to eventually assemble them together
95
242260
3000
có khả năng lắp ráp được với nhau
04:05
to make this mega base chromosome.
96
245260
3000
để tạo thành nhiễm sắc thể với số lượng lớn bazơ như thế này.
04:09
So, substantially larger than
97
249260
2000
, thực sự lớn hơn so với
04:11
we even thought we would go initially.
98
251260
3000
cái chúng tôi nghĩ có thể đạt đến lúc ban đầu.
04:15
There were several steps to this. There were two sides:
99
255260
3000
Có một vài bước để thực hiện nó. Có 2 khía cạnh
04:18
We had to solve the chemistry
100
258260
2000
Chúng tôi phải giải quyết được vấn đề hóa chất
04:20
for making large DNA molecules,
101
260260
2000
để tạo ra được nhưng phân tử DNA lớn,
04:22
and we had to solve the biological side
102
262260
2000
và chúng tôi cũng phải giải quyết vấn đề sinh học
04:24
of how, if we had this new chemical entity,
103
264260
3000
về việc làm thế nào, nếu chúng tôi có hóa chất mới,
04:27
how would we boot it up, activate it
104
267260
3000
chúng tôi sẽ xử lý nó, hoạt hóa nó như thế nào
04:30
in a recipient cell.
105
270260
3000
ở trong tế bào nhận.
04:33
We had two teams working in parallel:
106
273260
2000
Do đó chúng tôi có 2 đội làm việc song song,
04:35
one team on the chemistry,
107
275260
2000
một đôi làm việc với hóa chất,
04:37
and the other on trying to
108
277260
3000
và đội khác cố gắng để
04:40
be able to transplant
109
280260
2000
có thể cấy được
04:42
entire chromosomes
110
282260
2000
những nhiễm sắc thể hoàn chỉnh
04:44
to get new cells.
111
284260
3000
để có được những tế bào mới.
04:47
When we started this out, we thought the synthesis would be the biggest problem,
112
287260
3000
Khi chúng tôi bắt đầu thực hiện, chúng tôi nghĩ giai đoạn tổng hợp là vấn đề lớn nhất,
04:50
which is why we chose the smallest genome.
113
290260
3000
điều đó giải thích vì sao chúng tôi chọn bộ gen có kích thước nhỏ nhất.
04:53
And some of you have noticed that we switched from the smallest genome
114
293260
3000
Và một vài người trong các bạn đã từng nhận ra rằng chúng tôi đã chuyển từ bộ gen nhỏ nhất
04:56
to a much larger one.
115
296260
2000
sang một bộ gen lớn hơn nhiều.
04:58
And we can walk through the reasons for that,
116
298260
2000
Chúng tôi có thể giải thích một cách cặn kẽ lý do,
05:00
but basically the small cell
117
300260
3000
nhưng một cách căn bản, tế bào nhỏ
05:03
took on the order of
118
303260
2000
mất khoảng
05:05
one to two months to get results from,
119
305260
3000
1 đến 2 tháng để có được kết quả,
05:08
whereas the larger, faster-growing cell
120
308260
2000
trong khi đối vói tế bào lớn, phát triển nhanh hơn
05:10
takes only two days.
121
310260
2000
chỉ mất 2 ngày.
05:12
So there's only so many cycles we could go through
122
312260
3000
Do đó có rất nhiều chu trình chúng tôi phải thực hiện
05:15
in a year at six weeks per cycle.
123
315260
3000
trong vòng môt năm, khoảng 6 tuần cho 1 chu trình.
05:18
And you should know that basically
124
318260
2000
Và các bạn nên biết rằng, về căn bản,
05:20
99, probably 99 percent plus
125
320260
3000
99, có lẽ là hơn 99 phần trăm
05:23
of our experiments failed.
126
323260
2000
các thí nghiệm của chúng tôi thất bại.
05:25
So this was a debugging,
127
325260
2000
Đây là một kịch bản bao gồm việc sửa sai,
05:27
problem-solving scenario from the beginning
128
327260
3000
giải quyết vấn đề từ lúc bắt đầu công việc
05:30
because there was no recipe
129
330260
2000
vì chưa có 1 công thức nào
05:32
of how to get there.
130
332260
2000
có sẵn giúp chúng tôi đạt được mục tiêu.
05:34
So, one of the most important publications we had
131
334260
3000
Thế là, một trong những công bố quan trong nhất chúng tôi có
05:37
was in 2007.
132
337260
2000
là vào năm 2007
05:39
Carole Lartigue led the effort
133
339260
3000
Carole Lartigue dẫn đầu nỗ lực
05:42
to actually transplant a bacterial chromosome
134
342260
3000
để thực sự cấy được một nhiễm sắc thể của vi khuẩn
05:45
from one bacteria to another.
135
345260
2000
từ 1 loại vi khuẩn sang 1 loại khác.
05:47
I think philosophically, that was one of the most important papers
136
347260
3000
Tôi nghĩ, theo phương diện triết học, đó là một trong những nghiên cứu quan trọng nhất
05:50
that we've ever done
137
350260
2000
mà chúng tôi đã từng làm
05:52
because it showed how dynamic life was.
138
352260
3000
vì nó cho thấy được sự sống sống động như thế nào.
05:55
And we knew, once that worked,
139
355260
2000
Và chúng tôi đã biết, một khi việc đó có thể thực hiện được,
05:57
that we actually had a chance
140
357260
2000
khi đó chúng tôi thực sự có cơ hội,
05:59
if we could make the synthetic chromosomes
141
359260
2000
nếu chúng tôi có thể tạo ra những nhiễm sắc thể tổng hợp
06:01
to do the same with those.
142
361260
3000
để làm những điều tương tự như trên.
06:04
We didn't know that it was going to take us
143
364260
2000
Chúng tôi đã không biết nó sẽ mất
06:06
several years more to get there.
144
366260
2000
vài năm hoặc hơn để đạt được.
06:08
In 2008,
145
368260
2000
Năm 2008,
06:10
we reported the complete synthesis
146
370260
2000
chúng tôi báo cáo về sự tổng hợp được hoàn chỉnh
06:12
of the Mycoplasma genitalium genome,
147
372260
3000
bộ gen của Mycoplasma genitalium,
06:15
a little over 500,000 letters of genetic code,
148
375260
3000
với đoạn mã di truyền lớn hơn 500,000 ký tự 1 ít,
06:19
but we have not yet succeeded in booting up that chromosome.
149
379260
3000
nhưng lúc đó chúng tôi chưa thành công trong việc xử lý nhiễm sắc thể này.
06:22
We think in part, because of its slow growth
150
382260
3000
Tôi nghĩ, một phần, là do sự phát triển chậm của nó,
06:26
and, in part,
151
386260
2000
và phần nữa ,
06:28
cells have all kinds of unique defense mechanisms
152
388260
3000
do những tế bào có tất cả các cơ chế phòng vệ
06:31
to keep these events from happening.
153
391260
2000
để ngăn những hiện tượng này xảy ra.
06:33
It turned out the cell that we were trying to transplant into
154
393260
3000
Hóa ra là tế bào mà chúng tôi đang cố gắng để cấy NST vào
06:36
had a nuclease, an enzyme that chews up DNA on its surface,
155
396260
3000
có 1 nuclease, một enzyme gặm nhấm bề mặt của DNA
06:39
and was happy to eat
156
399260
2000
và cảm thấy hạnh phúc khi nuốt chửng
06:41
the synthetic DNA that we gave it
157
401260
2000
đoạn DNA tổng hợp mà chúng tôi đưa cho nó
06:43
and never got transplantations.
158
403260
3000
và do đó sẽ không bao giờ có được sự cấy ghép thành công.
06:46
But at the time, that was the largest
159
406260
2000
Nhưng tại thời điểm đó, đó là phân tử lớn nhất
06:48
molecule of a defined structure
160
408260
2000
của 1 cấu trúc xác định
06:50
that had been made.
161
410260
2000
được tạo ra.
06:52
And so both sides were progressing,
162
412260
2000
Và cả 2 mặt của quá trình vẫn được tiếp tục,
06:54
but part of the synthesis
163
414260
2000
nhưng một phần của sự tổng hợp
06:56
had to be accomplished or was able to be accomplished
164
416260
3000
phải được hoàn thành hoặc có khả năng được hoàn thành,
06:59
using yeast, putting the fragments in yeast
165
419260
3000
bằng cách sử dụng nấm men, đưa những mảnh nhỏ vào trong nấm men,
07:02
and yeast would assemble these for us.
166
422260
2000
và nấm men sẽ lắp ráp chúng lại cho ta.
07:04
It's an amazing step forward,
167
424260
3000
Đó là một bước tiến đầy kinh ngạc về phía trước
07:07
but we had a problem because now we had
168
427260
2000
Nhưng chúng tôi lại gặp phải vấn đề vì bây giờ
07:09
the bacterial chromosomes growing in yeast.
169
429260
3000
nhiễm sắc thể của vi khuẩn đang phát triển trong nấm men.
07:12
So in addition to doing the transplant,
170
432260
3000
Do đó, bên cạnh thực hiện việc nuôi cấy,
07:15
we had to find out how to get a bacterial chromosome
171
435260
2000
chúng tôi phải tìm cách làm thế nào để chuyển nhiễm sắc thể của vi khuẩn
07:17
out of the eukaryotic yeast
172
437260
2000
ra khỏi sinh vật có nhân thật như nấm men,
07:19
into a form where we could transplant it
173
439260
2000
thành dạng mà chúng ta có thể cấy nó
07:21
into a recipient cell.
174
441260
3000
vào trong tế bào nhận.
07:25
So our team developed new techniques
175
445260
3000
Do đó, đội chúng tôi phát triển những kỹ thuật mới
07:28
for actually growing, cloning
176
448260
2000
để có thể nuôi sống, phân dòng
07:30
entire bacterial chromosomes in yeast.
177
450260
2000
của toàn bộ nhiễm sắc thể của vi khuẩn ở trong nấm.
07:32
So we took the same mycoides genome
178
452260
3000
Chúng tôi đã dùng cùng 1 bộ gen của nấm
07:35
that Carole had initially transplanted,
179
455260
2000
mà Carole đã bắt đầu cấy trước đây,
07:37
and we grew that in yeast
180
457260
2000
và chúng tôi cho nó phát triển ở trong tế bào nấ
07:39
as an artificial chromosome.
181
459260
3000
như là một nhiễm sắc thể nhân tạo.
07:42
And we thought this would be a great test bed
182
462260
2000
Và chúng tôi đã nghĩ nó sẽ là một thử nghiệm tuyệt vời
07:44
for learning how to get chromosomes out of yeast
183
464260
2000
để tìm ra cách tách nhiễm sắc thể ra khỏi nấm
07:46
and transplant them.
184
466260
2000
và cấy chúng.
07:48
When we did these experiments, though,
185
468260
2000
Khi chúng tôi thực hiện những thí nghiệm này, mặc dù
07:50
we could get the chromosome out of yeast
186
470260
2000
chúng tôi có thể tách được nhiễm sắc thể ra khỏi nấm
07:52
but it wouldn't transplant and boot up a cell.
187
472260
3000
nhưng nó lại không thể dùng để cấy và xử lý tế bào được.
07:56
That little issue took the team two years to solve.
188
476260
3000
Vấn đề nhỏ đó làm đội chúng tôi mất 2 năm để tìm ra cách giải quyết.
07:59
It turns out, the DNA in the bacterial cell
189
479260
3000
Chúng tôi phát hiện ra là, chuỗi DNA trong tế bào vi khuẩn
08:02
was actually methylated,
190
482260
2000
thực sự đã bị methyl hóa,
08:04
and the methylation protects it from the restriction enzyme,
191
484260
3000
và sự methyl hóa bảo vệ nó khỏi enzyme hạn chế,
08:08
from digesting the DNA.
192
488260
3000
để enzyme này không phân hủy chuỗi DNA.
08:11
So what we found is if we took the chromosome
193
491260
2000
Do đó, điều chúng tôi tìm ra là, nếu chúng tôi tách nhiễm sắc thể
08:13
out of yeast and methylated it,
194
493260
2000
ra khỏi nấm và methyl hóa nó,
08:15
we could then transplant it.
195
495260
2000
chúng tôi có thể cấy nó.
08:17
Further advances came
196
497260
2000
Chúng tôi tiến những bước xa hơn nữa
08:19
when the team removed the restriction enzyme genes
197
499260
3000
khi đội của chúng tôi loại bỏ gen của enzyme hạn chế
08:22
from the recipient capricolum cell.
198
502260
3000
khỏi tế bào nhận thuộc loài M.capricolum.
08:25
And once we had done that, now we can take
199
505260
2000
Và khi chúng tôi hoàn tất việc đó, giờ đây, chúng tôi có thể tách
08:27
naked DNA out of yeast and transplant it.
200
507260
3000
DNA trần ra khỏi nấm và cấy nó.
08:30
So last fall
201
510260
2000
Mùa thu vừa qua,
08:32
when we published the results of that work in Science,
202
512260
3000
khi chúng tôi cho công bố kết quả công trình của mình trong tạp chí " Science"
08:35
we all became overconfident
203
515260
2000
tất cả chúng tôi đã trở nên quá tin tưởng
08:37
and were sure we were only
204
517260
2000
và chắc chắn rằng chúng tôi chỉ cách
08:39
a few weeks away
205
519260
2000
xa vài tuần
08:41
from being able to now boot up
206
521260
2000
với thời điểm có khả năng khởi động
08:43
a chromosome out of yeast.
207
523260
3000
một nhiễm sắc thể ở ngoài tế bào nấm.
08:46
Because of the problems with
208
526260
2000
Bởi vì những vấn đề với
08:48
Mycoplasma genitalium and its slow growth
209
528260
3000
Mycoplasma genitalium và sự phát triển chậm chạp của nó,
08:51
about a year and a half ago,
210
531260
3000
khoảng 1,5 năm trước,
08:54
we decided to synthesize
211
534260
3000
chúng tôi đã quyết định tổng hợp
08:57
the much larger chromosome, the mycoides chromosome,
212
537260
3000
một nhiễm sắc thể lớn hơn nhiều, nhiễm sắc thể của nấm,
09:00
knowing that we had the biology worked out on that
213
540260
3000
biết rằng chúng tôi đã có công nghệ về mặt sinh học
09:03
for transplantation.
214
543260
2000
để thực hiện việc cấy này.
09:05
And Dan led the team for the synthesis
215
545260
2000
Và Dan lãnh đạo đội của mình nghiên cứu việc tổng hợp
09:07
of this over one-million-base pair chromosome.
216
547260
3000
nhiễm sắc thể với trên 1 triệu cặp bazơ này.
09:12
But it turned out it wasn't going to be as simple in the end,
217
552260
3000
Nhưng hóa ra mọi việc cuối cùng lại không diễn ra đơn giản
09:15
and it set us back three months
218
555260
2000
và chúng tôi phải chậm mất 3 tháng
09:17
because we had one error
219
557260
2000
vì chúng tôi có 1 lỗi
09:19
out of over a million base pairs in that sequence.
220
559260
3000
trong số 1 triệu cặp bazơ trong toàn chuỗi.
09:22
So the team developed new debugging software,
221
562260
3000
Do đó, đội chúng tôi đã phát triển một phần mềm tìm lỗi,
09:25
where we could test each synthetic fragment
222
565260
3000
ở đó, chúng tôi có thể kiểm tra từng mảnh được tổng hợp
09:28
to see if it would grow in a background
223
568260
2000
để xem nó có phát triển ở trong môi trường
09:30
of wild type DNA.
224
570260
3000
của DNA type " hoang dại " ( wild-type)
09:33
And we found that 10 out of the 11
225
573260
3000
Và chúng tôi phát hiên ra rằng 10 trong số 11
09:36
100,000-base pair pieces we synthesized
226
576260
3000
mảnh DNA kích thước 100,000 cặp base chúng tôi đã tổng hợp
09:39
were completely accurate
227
579260
2000
là hoàn toàn chính xác
09:41
and compatible with
228
581260
2000
và tương thích với
09:43
a life-forming sequence.
229
583260
3000
chuỗi được tạo ra trong điều kiện tự nhiên.
09:47
We narrowed it down to one fragment;
230
587260
2000
Chúng tôi đã thu hẹp xuống còn 1 mảnh.
09:49
we sequenced it
231
589260
2000
Chúng tôi đã xác định trình tự của nó
09:51
and found just one base pair had been deleted
232
591260
2000
và phát hiện ra rằng chỉ 1 cặp base đã bị mất
09:53
in an essential gene.
233
593260
2000
trong 1 gen thiết yếu.
09:55
So accuracy is essential.
234
595260
3000
Do đó, sự chính xác là hết sức cần thiết.
09:58
There's parts of the genome
235
598260
2000
Có những phần của bộ gen
10:00
where it cannot tolerate even a single error,
236
600260
3000
mà ở đó nó không thể chấp nhận dù là 1 lỗi đơn thuần,
10:03
and then there's parts of the genome
237
603260
2000
và lại có những phần của bộ gen
10:05
where we can put in large blocks of DNA,
238
605260
2000
nới chúng ta có thể đặtvào những khối DNA lớn,
10:07
as we did with the watermarks,
239
607260
2000
như chúng tôi đã làm với những đoạn gen đánh dấu ( xem gen có thực sự hoạt động không ),
10:09
and it can tolerate all kinds of errors.
240
609260
3000
và nó có thể chấp nhận mọi loại lỗi.
10:12
So it took about three months to find that error
241
612260
3000
Cuối cùng, chúng tôi mất 3 tháng để tìm ra lỗi đó
10:15
and repair it.
242
615260
2000
và sửa chữa nó.
10:17
And then early one morning, at 6 a.m.
243
617260
3000
Và rồi, vào một buổi sáng sớm, lúc 6h,
10:20
we got a text from Dan
244
620260
3000
chúng tôi nhận được một văn bản từ Dan
10:23
saying that, now, the first blue colonies existed.
245
623260
3000
nói rằng, bây giờ, khuẩn lạc đầu tiên đã tồn tại.
10:26
So, it's been a long route to get here:
246
626260
3000
Một quãng đường thật dài để tới được đây --
10:29
15 years from the beginning.
247
629260
3000
15 năm từ lúc khởi đầu.
10:32
We felt
248
632260
2000
Chúng tôi đã cảm thấy,
10:34
one of the tenets of this field
249
634260
2000
một trong những điều quan trọng của lĩnh vực này
10:36
was to make absolutely certain
250
636260
3000
là phải chắc chắn
10:39
we could distinguish synthetic DNA
251
639260
3000
rằng chúng tôi có thể phân biệt được DNA tổng hợp
10:42
from natural DNA.
252
642260
2000
với DNA tự nhiên.
10:44
Early on, when you're working in a new area of science,
253
644260
3000
Từ rất sớm, khi bạn làm việc trong một lĩnh vực mới của khoa học,
10:47
you have to think about all the pitfalls
254
647260
3000
bạn phải nghĩ về những khó khăn
10:50
and things that could lead you
255
650260
2000
và những thứ có thể làm cho bạn
10:52
to believe that you had done something when you hadn't,
256
652260
3000
tin rằng bạn đã làm điều gì đó trong khi bạn chả làm được gì cả,
10:55
and, even worse, leading others to believe it.
257
655260
3000
và tệ hơn nữa, làm cho những người khác tin như vậy.
10:58
So, we thought the worst problem would be
258
658260
2000
Và chúng tôi đã nghĩ vấn đề xấu nhất có thể là
11:00
a single molecule contamination
259
660260
3000
sự lẫn vào dù chỉ 1 phân tử
11:03
of the native chromosome,
260
663260
2000
của nhiễm sắc thể tự nhiên
11:05
leading us to believe that we actually had
261
665260
3000
sẽ làm cho chúng tôi tin rằng chúng tôi đã thực sự
11:08
created a synthetic cell,
262
668260
2000
tạo ra 1 tế bào tổng hợp,
11:10
when it would have been just a contaminant.
263
670260
2000
trong khi thực sự nó không phải.
11:12
So early on, we developed the notion
264
672260
2000
Do đó, từ rất sơm, chúng tôi đã phát triển một ý tưởng
11:14
of putting in watermarks in the DNA
265
674260
2000
sẽ cho thêm các dấu ấn vào DNA
11:16
to absolutely make clear
266
676260
2000
để chắc chắn rằng
11:18
that the DNA was synthetic.
267
678260
3000
chuổi DNA là chuỗi tổng hợp.
11:21
And the first chromosome we built
268
681260
3000
Và nhiễm sắc thể đầu tiên mà chúng tôi tạo nên,
11:24
in 2008 --
269
684260
2000
năm 2008,
11:26
the 500,000-base pair one --
270
686260
2000
chứa 500,000 cặp base,
11:28
we simply assigned
271
688260
3000
chúng tôi chỉ đơn giản thêm vào
11:31
the names of the authors of the chromosome
272
691260
3000
những cái tên của những tác giả của nhiễm sắc thể
11:34
into the genetic code,
273
694260
3000
vào trong mã di truyền.
11:37
but it was using just amino acid
274
697260
2000
Nhưng nó chỉ sử đụng phương pháp mã hóa bằng amino acid
11:39
single letter translations,
275
699260
2000
của từng ký tự,
11:41
which leaves out certain letters of the alphabet.
276
701260
3000
cách này bỏ sót một số ký tự trong bảng chữ cái.
11:45
So the team actually developed a new code
277
705260
3000
Do đó, đội của chúng tôi đã phát triển một loại mã mới
11:48
within the code within the code.
278
708260
3000
mã trong mã.
11:51
So it's a new code
279
711260
2000
Do đó, đó là một loại mã mới
11:53
for interpreting and writing messages in DNA.
280
713260
3000
để dịch và viết thông điệp trong DNA.
11:56
Now, mathematicians have been hiding and writing
281
716260
3000
Hiện nay, các nhà toán học đã từng ẩn dấu và viết
11:59
messages in the genetic code for a long time,
282
719260
3000
các thông điệp trong mã di truyền được một thời gian dài,
12:02
but it's clear they were mathematicians and not biologists
283
722260
3000
nhưng rõ ràng họ là những nhà toán học chứ không phải là nhà sinh vật học
12:05
because, if you write long messages
284
725260
3000
bởi vì, nếu bạn viết những thông điệp dài
12:08
with the code that the mathematicians developed,
285
728260
3000
với loại mã các nhà toán học đã phát triển,
12:11
it would more than likely lead to
286
731260
2000
có vẻ như sẽ dẫn tới
12:13
new proteins being synthesized
287
733260
3000
các protein mới sẽ được tổng hợp
12:16
with unknown functions.
288
736260
3000
với chức năng chưa được xác định.
12:19
So the code that Mike Montague and the team developed
289
739260
3000
Do đó, loại mã mà Mike Montague và đội đã phát triển
12:22
actually puts frequent stop codons,
290
742260
2000
thực sự đã thêm vào những bộ ba kết thúc dịch mã.
12:24
so it's a different alphabet
291
744260
3000
Đó là một bảng chữ cái khác,
12:27
but allows us to use
292
747260
2000
nhưng nó cho phép chúng ta sử dụng
12:29
the entire English alphabet
293
749260
3000
toàn bộ bảng chữ cái tiếng anh
12:32
with punctuation and numbers.
294
752260
2000
với các dấu câu và chữ số.
12:34
So, there are four major watermarks
295
754260
2000
Như vây, có 4 dấu ấn lớn
12:36
all over 1,000 base pairs of genetic code.
296
756260
3000
đều có trên 1000 cặp base của mã di truyền.
12:39
The first one actually contains within it
297
759260
3000
dấu ấn đầu tiên thực sự chứa trong nó
12:42
this code for interpreting
298
762260
3000
mã để phiên dịch
12:45
the rest of the genetic code.
299
765260
2000
phần còn lại của đoạn mã di truyền.
12:49
So in the remaining information,
300
769260
2000
Do đó những thông tin còn lại,
12:51
in the watermarks,
301
771260
2000
chứa trong dấu ấn
12:53
contain the names of, I think it's
302
773260
3000
tôi nghĩ chứa các tên của
12:56
46 different authors
303
776260
2000
46 tác giả khác nhau
12:58
and key contributors
304
778260
2000
và những người có đóng góp chủ yếu
13:00
to getting the project to this stage.
305
780260
3000
để cho dự án có thể đến được giai đoạn này.
13:04
And we also built in
306
784260
2000
Và chúng tôi cũng xây dựng
13:06
a website address
307
786260
3000
một địa chỉ website,
13:09
so that if somebody decodes the code
308
789260
2000
để nêu ai đó giải mã được đoạn mã
13:11
within the code within the code,
309
791260
2000
của sự mã hóa 2 lớp này,
13:13
they can send an email to that address.
310
793260
2000
họ có thể viết email đến địa chỉ này.
13:15
So it's clearly distinguishable
311
795260
3000
Do đó, nó là 1 sự khác biệt rõ ràng
13:18
from any other species,
312
798260
2000
với tất cả những loài khác,
13:20
having 46 names in it,
313
800260
3000
chứa 46 cái tên bên trong,
13:23
its own web address.
314
803260
3000
địa chỉ trang web của riêng nó.
13:27
And we added three quotations,
315
807260
3000
Và chúng tôi cũng thêm vào 3 lời trích dẫn
13:30
because with the first genome
316
810260
2000
vì, với bộ gen đầu tiên,
13:32
we were criticized for not trying to say something more profound
317
812260
3000
chúng tôi đã bị chỉ trích vì không có gắng nói lên điều gì sâu sắc hơn
13:35
than just signing the work.
318
815260
2000
là chỉ đánh dấu cho công trình mình.
13:37
So we won't give the rest of the code,
319
817260
2000
Do đó, chúng tôi sẽ không đưa ra phần còn lại của đoạn mã,
13:39
but we will give the three quotations.
320
819260
2000
nhưng chúng tôi sẽ đưa ra 3 lời trích dẫn.
13:41
The first is,
321
821260
2000
Đầu tiên là,
13:43
"To live, to err,
322
823260
2000
"To live, to err, ( để sống, để phạm lỗi,)
13:45
to fall, to triumph
323
825260
2000
to fall, to triumph, ( để vấp ngã, đê thành công,)
13:47
and to recreate life out of life."
324
827260
2000
and to recreate life out of life." (để hưởng thú vui ở đời)
13:49
It's a James Joyce quote.
325
829260
2000
Đó là 1 câu nói của James Joyce
13:53
The second quotation is, "See things not as they are,
326
833260
3000
Câu trích dẫn thứ 2 là ," See things, not as they are,
13:56
but as they might be."
327
836260
2000
but as they might be."
13:58
It's a quote from the "American Prometheus"
328
838260
3000
Đó là một câu nói từ cuốn sách " American Prometheus"
14:01
book on Robert Oppenheimer.
329
841260
2000
một cuốn sách nói về Robert Oppenheimer.
14:03
And the last one is a Richard Feynman quote:
330
843260
3000
Và lời trích dẫn cuối cùng là của Richard Feynman.
14:06
"What I cannot build,
331
846260
2000
"What I cannot build ,( những thứ tôi không xây dựng được,
14:08
I cannot understand."
332
848260
2000
I cannot understand." ( tôi sẽ không thể hiểu được)
14:13
So, because this is as much a philosophical advance
333
853260
3000
Vì đây là cả một bước tiến về mặt triết học
14:16
as a technical advance in science,
334
856260
3000
cũng như về mặt kỹ thuật trong khoa học,
14:19
we tried to deal with both the philosophical
335
859260
3000
chúng tôi cố gắng để giải quyết cả mặt triết học
14:22
and the technical side.
336
862260
2000
lẫn mặt kỹ thuật.
14:24
The last thing I want to say before turning it over to questions
337
864260
2000
Điều cuối cùng mà tôi muốn nói trước khi chuyển sang thời gian cho những câu hỏi
14:26
is that the extensive work
338
866260
3000
là khối lượng công việc khổng lồ
14:29
that we've done --
339
869260
2000
mà chúng tôi đã làm,
14:31
asking for ethical review,
340
871260
2000
về phương diện đạo đức,
14:33
pushing the envelope
341
873260
2000
vượt qua giới hạn
14:35
on that side as well as the technical side --
342
875260
3000
ở phương diện này cũng như phương diện kỹ thuật,
14:38
this has been broadly discussed in the scientific community,
343
878260
3000
điều này đã từng được thảo luận rộng rãi trong cộng đồng khoa học ,
14:41
in the policy community
344
881260
2000
trong giới làm chính sách.
14:43
and at the highest levels of the federal government.
345
883260
3000
và ở mức cao nhất của chính phủ liên bang.
14:46
Even with this announcement,
346
886260
3000
Thậm chí với buổi thông báo này ,
14:49
as we did in 2003 --
347
889260
2000
như chúng tôi đã làm vào năm 2003 --
14:51
that work was funded by the Department of Energy,
348
891260
3000
công việc đó đã được tài trợ về kinh phí bởi bộ năng lượng --
14:54
so the work was reviewed
349
894260
2000
do đó việc này đã được xem xét
14:56
at the level of the White House,
350
896260
2000
ở mức Nhà Trắng ,
14:58
trying to decide whether to classify the work or publish it.
351
898260
3000
cố gắng để quyết định có nên xếp loại công trình này hoặc cho công bố nó.
15:01
And they came down on the side of open publication,
352
901260
3000
Và rồi họ quyết định theo hướng công bố công khai,
15:04
which is the right approach --
353
904260
3000
đó là một cách tiếp cận đúng đắn.
15:07
we've briefed the White House,
354
907260
2000
Chúng tôi đã từng giải trình với Nhà Trắng.
15:09
we've briefed members of Congress,
355
909260
3000
Chúng tôi đã từng giải trình với Quốc hội.
15:12
we've tried to take and push
356
912260
2000
Chúng tôi đã từng cố gắng tạo ra những chuyển biến
15:14
the policy issues
357
914260
2000
trong vấn đề chính sách
15:16
in parallel with the scientific advances.
358
916260
3000
song song với những tiến bộ khoa học.
15:20
So with that, I would like
359
920260
2000
Với điều đó, tôi mong muốn
15:22
to open it first to the floor for questions.
360
922260
3000
được đón nhận những câu hỏi từ các bạn.
15:25
Yes, in the back.
361
925260
2000
Vâng, phía đằng sau.
15:27
Reporter: Could you explain, in layman's terms,
362
927260
2000
Phóng viên : Ông có thể giải thích bằng thuật ngữ thông thường
15:29
how significant a breakthrough this is please?
363
929260
3000
tầm quan trọng của bước đột phá này như thế nào ?
15:33
Craig Venter: Can we explain how significant this is?
364
933260
2000
Craig Venter : Chúng tôi có thể giải thích nó quan trọng như thế nào ư ?
15:35
I'm not sure we're the ones that should be explaining how significant it is.
365
935260
3000
Tôi không chắc chúng tôi là những người nên giải thích về việc công trình này quan trọng như thế nào?
15:38
It's significant to us.
366
938260
2000
Nó dầy ý nghĩa đối với chúng tôi.
15:41
Perhaps it's a giant philosophical change
367
941260
3000
Có lẽ nó là một sự thay đổi khổng lồ về mặt triết học
15:44
in how we view life.
368
944260
2000
trong việc chúng ta nhìn nhận sự sống như thế nào.
15:46
We actually view it as a baby step in terms of,
369
946260
3000
Chúng tôi thực sự coi nó như 1 đúa trẻ bước đi, xét về mặt,
15:49
it's taken us 15 years to be able
370
949260
2000
chúng tôi phải mất 15 năm để bây giờ có thể
15:51
to do the experiment
371
951260
2000
làm được thí nghiệm
15:53
we wanted to do 15 years ago
372
953260
2000
mà chúng tôi mong muốn làm 15 năm trước
15:55
on understanding life at its basic level.
373
955260
3000
để hiểu sự sống ở mức cơ bản của nó.
15:58
But we actually believe
374
958260
2000
Nhưng chúng tôi thực sự tin tưởng
16:00
this is going to be a very powerful set of tools
375
960260
3000
đây sẽ là 1 nhóm công cụ rất mạnh.
16:04
and we're already starting
376
964260
2000
Và chúng tôi đã bắt đầu
16:06
in numerous avenues
377
966260
2000
trong nhiều lĩnh cực
16:08
to use this tool.
378
968260
2000
để sử dụng công cụ này.
16:10
We have, at the Institute,
379
970260
2000
Chúng tôi có nó tại học viện ,
16:12
ongoing funding now from NIH
380
972260
3000
sự tài trợ được duy trì, hiện nay từ NIH ( national institutes of health)
16:15
in a program with Novartis
381
975260
2000
trong 1 chương trình hợp tác với Novartis
16:17
to try and use these new
382
977260
2000
cố gắng sử dụng những
16:19
synthetic DNA tools
383
979260
2000
công cụ DNA tổng hợp mới này
16:21
to perhaps make the flu vaccine
384
981260
3000
có lẽ nhằm mục đích tạo ra vaccine cúm
16:24
that you might get next year.
385
984260
3000
mà bạn có thể có vào năm sau.
16:27
Because instead of taking weeks to months to make these,
386
987260
3000
Bởi vì, thay vì mất hàng tuần đến hàng tháng để tạo ra chúng,
16:30
Dan's team can now make these
387
990260
3000
Đội của Dan có thể tạo ra những thú này
16:33
in less than 24 hours.
388
993260
3000
trong vòng ít hơn 24h.
16:36
So when you see how long it took to get an H1N1 vaccine out,
389
996260
3000
Do đó, khi bạn thấy người ta phải mất bao lâu để chế tạo vaccine H1N1,
16:39
we think we can shorten that process
390
999260
2000
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể rút ngắn quá trình đó
16:41
quite substantially.
391
1001260
2000
một cách đáng kể.
16:43
In the vaccine area,
392
1003260
2000
Trong lĩnh vực vaccine,
16:45
Synthetic Genomics and the Institute
393
1005260
2000
Synthetic Genomics và học viện
16:47
are forming a new vaccine company
394
1007260
2000
đang tạo nên môt công ty vaccin mới
16:49
because we think these tools can affect vaccines
395
1009260
3000
vì chúng tôi nghĩ những công cụ này có thể có tác động đên vaccines
16:52
to diseases that haven't been possible to date,
396
1012260
3000
của những bệnh chưa từng có khả năng được nghiên cứu thành công ,
16:55
things where the viruses rapidly evolve,
397
1015260
3000
ở những virus tiến hóa nhanh,
16:58
such with rhinovirus.
398
1018260
2000
như với rhinovirus.
17:00
Wouldn't it be nice to have something that actually blocked common colds?
399
1020260
3000
Có phải là tốt đẹp không khi có một thứ gì đó có thể thực sự thanh toán bệnh cảm lạnh thông thường ?
17:03
Or, more importantly, HIV,
400
1023260
3000
Hoặc, quan trọng hơn, HIV ,
17:06
where the virus evolves so quickly
401
1026260
2000
ở những nơi mà virus tiến hóa quá nhanh ,
17:08
the vaccines that are made today
402
1028260
2000
nhưng vaccin đươc tạo ra hôm nay
17:10
can't keep up
403
1030260
2000
không thể bắt kịp
17:12
with those evolutionary changes.
404
1032260
3000
với những thay đổi tiến hóa này.
17:15
Also, at Synthetic Genomics,
405
1035260
2000
Tại Synthetic Genomics ,
17:17
we've been working
406
1037260
2000
chúng tôi từng làm việc
17:19
on major environmental issues.
407
1039260
2000
trong những vấn đề về môi trường lớn
17:21
I think this latest oil spill in the Gulf
408
1041260
2000
Tôi nghĩ vụ tràn dầu gần đây ở vịnh Mexico
17:23
is a reminder.
409
1043260
2000
là một sự nhắc nhở.
17:25
We can't see CO2 --
410
1045260
2000
Chúng ta không thể thấy CO2;
17:27
we depend on scientific measurements for it
411
1047260
2000
chúng ta dựa vào những phương pháp khoa học để đo lường nó,
17:29
and we see the beginning results
412
1049260
2000
và chúng ta thấy được những hậu quả ban đầu
17:31
of having too much of it --
413
1051260
2000
của việc có quá nhiều CO2.
17:33
but we can see pre-CO2 now
414
1053260
2000
Nhưng chúng ta có thể thấy tiền-CO2 hiện nay
17:35
floating on the waters
415
1055260
2000
đang trôi dạt trên mặt nước
17:37
and contaminating the beaches in the Gulf.
416
1057260
3000
và gây ô nhiễm những bãi biển của vịnh
17:40
We need some alternatives
417
1060260
3000
Chúng ta cần một vài giải pháp thay thế
17:43
for oil.
418
1063260
2000
cho dầu.
17:45
We have a program with Exxon Mobile
419
1065260
2000
Chúng tôi có một chương trình với Exxon Mobile
17:47
to try and develop new strains of algae
420
1067260
3000
để thử nghiệm và phát triển những giống tảo mới
17:50
that can efficiently capture carbon dioxide
421
1070260
3000
có thể bắt CO2 một cách có hiệu quả
17:53
from the atmosphere or from concentrated sources,
422
1073260
3000
từ bầu khí quyển hoặc từ những nguồn tập trung,
17:56
make new hydrocarbons that can go into their refineries
423
1076260
3000
tạo ra những hydrocarbon mới có khả năng đưa vào nhà máy tinh chế của họ
17:59
to make normal gasoline
424
1079260
2000
để tạo ra xăng dầu thông thường.
18:01
and diesel fuel out of CO2.
425
1081260
2000
và nguên liệu diesel từ CO2
18:03
Those are just a couple of the approaches
426
1083260
2000
Đó chỉ mới là một vài cách tiếp cận
18:05
and directions that we're taking.
427
1085260
3000
và một vài hướng mà chúng tôi đang thực hiện.
18:08
(Applause)
428
1088260
3000
( Vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7