John Gerzema: The post-crisis consumer

28,864 views ・ 2009-10-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Thien Dao Huynh Reviewer: Ngọc Anh Quý Phạm
Mười ba triệu tỉ đô tài sản
đã bốc hơi trong khoảng hai năm qua
00:16
Thirteen trillion dollars in wealth
0
16148
2088
Chúng ta đặt câu hỏi về tương lai
00:18
has evaporated over the course of the last two years.
1
18260
2976
của chủ nghĩa tư bản
Chúng ta đặt câu hỏi
00:21
We've questioned the future of capitalism.
2
21813
2297
ngành tài chính.
Chúng ta nhìn vào sai sót của chính phủ
00:24
We've questioned the financial industry.
3
24134
2352
Chúng ta đặt câu hỏi về định hướng tương lai
00:26
We've looked at our government oversight.
4
26510
1976
Nhưng đồng thời, đây cũng có thể là
00:28
We've questioned where we're going.
5
28510
1694
một thời khắc quan trọng trong lịch sử nước Mỹ
00:30
And yet, at the same time,
6
30228
1309
00:31
this very well may be a seminal moment in American history,
7
31561
2876
một cơ hội cho người tiêu dùng
thực sự kiểm soát và dẫn dắt chúng ta
00:34
an opportunity for the consumer to actually take control and guide us
8
34461
4325
theo một con đường mới tại Mỹ.
Tôi gọi đây là The Great Unwind
00:38
to a new trajectory in America.
9
38810
2176
Đây là một khái niệm vô cùng đơn giản,
00:41
I'm calling this The Great Unwind.
10
41010
1725
00:42
(Laughter)
11
42759
1002
theo đó người tiêu dùng
00:43
And the idea is a simple, simple idea,
12
43785
2601
đã chuyển từ trạng thái lo lắng sang hành động
00:46
which is the fact that the consumer has moved from a state of anxiety
13
46410
4080
Người tiêu dùng đại diện 72%
00:50
to action.
14
50514
1158
tổng GDP của nước Mỹ đã thực sự khởi động,
00:51
Consumers who represent 72 percent of the GDP of America
15
51696
4239
cũng như ngân hàng và doanh nghiệp,
00:55
have actually started, just like banks and just like businesses,
16
55959
3444
thoát ra khỏi vòng vay nợ
hàng ngày, để giải thoát bản thân
00:59
to de-leverage, to unwind their leverage in daily life,
17
59427
4084
khỏi nợ nần và rủi ro
có thể xảy đến khi chúng ta tiến về phía trước
01:03
to remove themselves from the liability and risk
18
63535
2951
Vì thế, để hiểu rõ - tôi nhấn mạnh -
01:06
that presents itself as they move forward.
19
66510
2876
đây không phải là người tiêu dùng rút lui.
01:09
So, to understand this -- and I'm going to stress this --
20
69410
2733
Người tiêu dùng được trao quyền.
Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy lùi lại và
01:12
it's not about the consumer being in retreat.
21
72167
2163
nhìn lại những gì đã xảy ra trong hai năm rưỡi vừa qua
01:14
The consumer is empowered.
22
74354
1360
01:15
To understand this, we'll step back and look at what's happened
23
75738
3257
Nếu bạn chưa biết, đây là bản CliffsNotes tóm lược
01:19
over the last year and a half.
24
79019
1895
về những gì đã diễn ra trong nền kinh tế. Okay?
01:20
So if you've been gone, this is the CliffsNotes
25
80938
2219
Tình trạng thất nghiệp tăng. Giá trị nhà giảm. Thị trường cổ phần giảm.
01:23
on what's happened in the economy.
26
83181
1624
01:24
(Laughter)
27
84829
1004
01:25
Unemployment up. Housing values down. Equity markets down.
28
85857
3070
Giá hàng hoá giống như vầy.
Nếu bạn là người mẹ muốn quản lý tiền,
01:28
Commodity prices are like this.
29
88951
1606
thì giá dầu mùa hè năm ngoái là 150 đô/thùng
01:30
If you're a mom trying to manage a budget,
30
90581
2248
01:32
and oil was 150 dollars a barrel last summer,
31
92853
2665
năm nay đâu đó khoảng 50 đến 70
bạn có định đi nghỉ hè? Bạn sẽ mua sắm cái gì?
01:35
and it's somewhere between 50 and 70,
32
95542
1773
Chiến lược trong gia đình là gì?
01:37
do you plan vacations?
33
97339
1163
Sự can thiệp có hiệu quả? Ta đối phó với nợ công, Detroit,
01:38
How do you buy?
34
98526
1158
01:39
What's your strategy in your household? Will the bailout work?
35
99708
2920
định giá tiền tệ, y tế, tất cả vấn đề của ta
01:42
We have national debt, Detroit, currency valuations, health care --
36
102652
3175
Bạn gom chúng lại, bạn trộn chúng lên,
01:45
all these issues facing us.
37
105851
1297
và bạn có niềm tin người tiêu dùng chẳng khác nào quả bom nổ chậm
01:47
You put them all together, mix them up in a bouillabaisse,
38
107172
2726
01:49
and you have consumer confidence that's basically a ticking time bomb.
39
109922
3331
Thực ra, hãy nhìn lại điều gì gây ra cuộc khủng hoảng này
vì người tiêu dùng, chúng ta,
01:53
In fact, let's go back and look at what caused this crisis,
40
113277
2977
trong đời sống hàng ngày, thực sự góp phần lớn vào vấn đề.
01:56
because the consumer, all of us, in our daily lives,
41
116278
2478
Tôi gọi đây là nghịch lý 50-20
01:58
actually contributed a large part to the problem.
42
118780
2476
Chúng ta cần đến 50 năm
02:01
This is something I call the 50-20 paradox.
43
121280
2780
để đạt đến mức tiết kiệm hàng năm
02:04
It took us 50 years
44
124084
2752
là gần 10%. 50 năm.
02:06
to reach annual savings ratings of almost 10 percent.
45
126860
3756
Bạn có biết chỗ này là gì không?
Đây là Thế Chiến II. Bạn có biết tại sao tiết kiệm lại cao không?
02:10
Fifty years.
46
130640
1196
02:11
Do you know what this was right here? This was World War II.
47
131860
2878
Vì không có gì để mua, trừ phi bạn muốn mua đinh tán. Đúng không?
02:14
Do you know why savings was so high?
48
134762
1814
Thực tế là, trong vòng 20 năm qua --
02:16
There was nothing to buy, unless you wanted to buy some rivets.
49
136600
3310
chúng ta đi từ 10% tiết kiệm xuống con số âm.
02:19
What happened, though, over the course of the last 20 years,
50
139934
2930
02:22
we went from a 10 percent savings rate to a negative savings rate.
51
142888
4160
Là vì chúng ta vung tiền. Chúng ta mua xe hơi siêu to,
02:27
Because we binged.
52
147072
1653
làm mọi thứ vĩ đại, ta mua sự thoả mãn cho đôi chân không biết mỏi.
02:28
We bought extra-large cars, supersized everything,
53
148749
3793
Tất cả thứ đó cùng nhau cơ bản tạo ra
02:32
we bought remedies for restless leg syndrome.
54
152566
2708
một khía cạnh nơi người tiêu dùng dẫn chúng ta
02:35
All these things together basically created a factor
55
155298
3906
theo vào khủng hoảng ta đối mặt hiện tại.
Tỉ lệ nợ thu nhập của cá nhân
02:39
where the consumer drove us headlong into the crisis
56
159228
2588
02:41
that we face today.
57
161840
1273
cơ bản tăng từ 65%
02:43
The personal debt-to-income ratio basically went from 65 to 135 percent
58
163137
6277
lên 135% trong thời gian 15 năm.
Người tiêu dùng nợ đến khó trả nổi.
02:49
in the span of about 15 years.
59
169438
2508
Và tất nhiên cả ngân hàng chúng ta, chính quyền liên bang.
02:51
So consumers got over-leveraged.
60
171970
2087
Đây quả nhiên là một biểu đồ gây sốc.
02:54
And of course our banks did as well, as did our federal government.
61
174081
3181
Nó cho thấy cán cân, thể hiện từ 1919 đến 2009.
02:57
This is an absolutely staggering chart.
62
177286
2066
02:59
It shows leverage, trended out from 1919 to 2009.
63
179376
4607
Và bạn cuối cùng sẽ thấy toàn bộ hiện tượng này
thực tế là chúng ta đang
03:04
And what you end up seeing is the whole phenomenon
64
184007
2652
tiến lên và cơ bản đầu tư xoay vòng cho
03:06
that we are actually stepping forth and basically leveraging
65
186683
3856
nền giáo dục tương lai, những đứa trẻ tương lai trong gia đình.
Vậy nếu bạn xem ngữ cảnh minh hoạ cho tiếp tế tài chính này,
03:10
future education, future children in our households.
66
190563
3179
bạn sẽ thấy cái khi bạn chất đống những tờ đô la,
03:13
So if you look at this in the context of visualizing the bailout,
67
193766
3100
đầu tiên, 360 000 đô
03:16
what you can see is, if you stack up dollar bills,
68
196890
2496
sẽ khoảng một người cao 5 thước 4.
03:19
first of all, 360,000 dollars
69
199410
2242
Nhưng nếu bạn chồng tiếp, bạn sẽ thấy một lượng đến kinh ngạc
03:21
is about the size of a five-foot-four guy.
70
201676
2519
đô la được bơm vào hệ thống
03:24
But if you stack it up, you see this amazing, staggering amount of dollars
71
204219
4277
để cấp vốn và tránh cho ta vỡ nợ.
Vậy đây là 315 tỉ đầu tiên.
03:28
that have been put into the system to fund and bail us out.
72
208520
2866
Nhưng tôi đọc được một thực tế hôm trước, với 1 tỉ tỉ giây
03:31
So this is the first 315 billion.
73
211410
2165
bằng 32 ngàn năm,
03:33
But I read this fact the other day,
74
213599
1773
nếu bạn nghĩ về việc đó, về hoàn cảnh,
03:35
that one trillion seconds equals 32,000 years.
75
215396
3310
sự tình cờ ta nói về gói cứu trợ tỉ tỉ đô ở chỗ này, chỗ kia,
03:38
So if you think about that,
76
218730
1317
03:40
the context, the casualness with which we talk about
77
220071
2496
Ta đang chồng chất cho sự ảnh hưởng dài hạn.
03:42
trillion-dollar bailout here and trillion there,
78
222591
2253
Tuy nhiên, khách hàng đã chuyển hướng.
03:44
we are stacking ourselves up for long-term leverage.
79
224868
3385
Họ đang nhận trách nhiệm.
03:48
However, consumers have moved.
80
228277
2652
Cái mà ta đang thấy là chiều hướng tăng trong mức độ tiết kiệm.
03:50
They are taking responsibility.
81
230953
2039
Thực tế, 11 tháng liên tiếp việc tiết kiệm
03:53
What we're seeing is an uptake in the savings rate.
82
233016
2529
đã diễn ra từ đầu cuộc khủng hoảng.
03:55
In fact, 11 straight months of savings have happened
83
235569
2715
Ta đang tìm cách nâng mức đó lên 10%.
Và, đáng chú ý là, trong quý 4,
03:58
since the beginning of the crisis.
84
238308
1647
03:59
We're working our way back up to that 10 percent.
85
239979
2364
mức độ tiêu dùng giảm xuống thấp nhất trong 62 năm,
04:02
Also, remarkably, in the fourth quarter,
86
242367
1930
giảm gần 3.7 %.
04:04
spending dropped to its lowest level in 62 years --
87
244321
3381
Visa báo cáo càng có nhiều người dùng
04:07
almost a 3.7 percent decline.
88
247726
2660
thẻ ghi nợ hơn thẻ tín dụng.
04:10
Visa now reports that more people are using debit cards than credit cards.
89
250410
3880
Vì thế ta bắt đầu trả cho hàng hoá bằng chính tiền ta có.
Và ta bắt đầu cẩn thận hơn
04:14
So we're starting to pay for things with money that we have.
90
254314
3393
về việc làm thế nào để tiết kiệm và đầu tư.
04:17
And we're starting to be much more careful about how we save and invest.
91
257731
3655
Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện.
Vì đây là thời điểm chuyển đổi ấn tượng.
04:21
But that's not really the whole story,
92
261410
1976
Bạn phải thừa nhận, xu hướng 1.5 năm trước
04:23
because this has also been a dramatic time of transformation.
93
263410
2917
đó là khách hàng có hành vi rất lạ.
04:26
And you've got to admit, over the last year and a half,
94
266351
2626
Khá là bất ngờ, những cái ta đã trải qua.
04:29
consumers have been doing some weird things.
95
269001
2068
Nếu bạn nghĩ về 80% người Mỹ
04:31
It's pretty staggering, what we've lived through.
96
271093
2291
sinh ra sau Thế chiến II,
04:33
If you take into account that 80 percent of all Americans
97
273408
2696
Về cơ bản, là sự suy thoái của chúng ta.
Và vì thế, hậu quả là, vài việc điên rồ đã diễn ra.
04:36
were born after World War II,
98
276128
1396
04:37
this was essentially our Depression.
99
277548
1733
Tôi sẽ lấy ví dụ. Hãy nói về nha sĩ,
04:39
And so, as a result, some crazy things have happened.
100
279305
2805
triệt sản, súng đạn và cá mập tấn công. Được chứ?
04:42
I'll give you some examples.
101
282134
1350
04:43
Let's talk about dentists, vasectomies, guns and shark attacks.
102
283508
4665
{Tiếng cười}
Nha sĩ kiểm tra răng hàm,
04:48
(Laughter)
103
288197
1788
bạn biết đó, người ta đi mài răng, bước vào
04:50
Dentists report molars -- people grinding their teeth,
104
290009
3883
và kể rằng thực ra họ bị căng thẳng.
Và thế là xuất hiện sự gia tăng số người thay chỗ trám.
04:53
coming in and reporting that they've had stress.
105
293916
2363
Súng, kinh doanh súng, theo FBI,
04:56
So there's an increase in people having to have their fillings replaced.
106
296303
3422
những người kiểm tra lí lịch, tăng 25% kể từ tháng 1
04:59
Gun sales, according to the FBI, who does background checks,
107
299749
3294
Số triệt sản tăng 48%,
05:03
are up almost 25 percent since January.
108
303067
3094
theo viện Cornell cho biết.
05:06
Vasectomies are up 48 percent, according to the Cornell Institute.
109
306185
4653
Và cuối cùng, nhưng là một điểm sáng,
hi vọng không liên quan điều tôi nói trên
05:10
And lastly, but a very good point,
110
310862
2404
tỉ lệ cá mập tấn công ở mức thấp nhất từ 2003.
05:13
hopefully not related to the former point I just made,
111
313290
2576
Mọi người biết tại sao không?
05:15
which is that shark attacks are at their lowest level from 2003.
112
315890
3463
Không ai đi biển nữa. Vậy mọi việc đều có mặt tích cực.
05:19
Does anybody know why?
113
319377
1521
05:21
(Laughter)
114
321271
1182
Nhưng nghiêm túc, điều ta thấy đang diễn ra
05:22
No one's at the beach.
115
322477
1168
05:23
So there's a bright side to everything.
116
323669
1896
và lí do tôi nhấn mạnh rằng khách hàng không rút khỏi,
05:25
But seriously, what we see happening,
117
325589
2186
là một cơ hội to lớn
05:27
and the reason I want to stress that the consumer is not in retreat,
118
327799
3261
cho người tiêu dùng đã đưa ta vào cuộc khủng hoảng
05:31
is that this is a tremendous opportunity
119
331084
2015
và dẫn ta ra khỏi đó.
05:33
for the consumer who drove us into this recession
120
333123
2594
Và điều tôi muốn nói là ta có thể chuyển từ tiêu dùng vô tội vạ
05:35
to lead us right back out.
121
335741
1525
sang tiêu dùng cẩn trọng. Đúng không?
05:37
What I mean by that is we can move from mindless consumption
122
337290
3342
Nếu bạn nghĩ về 3 thập kỉ qua,
05:40
to mindful consumption.
123
340656
2028
05:42
Right?
124
342708
1160
khách hàng đã từ hiểu biết về marketing những năm 90,
05:43
(Applause)
125
343892
1075
05:44
If you think about the last three decades,
126
344991
2032
gom những công cụ tìm kiếm và xã hội trong thập kỉ này,
05:47
the consumer has moved from savvy about marketing in the '90s,
127
347047
3282
05:50
to gathering all these amazing social and search tools in this decade.
128
350353
3977
nhưng điều giữ chân họ lại là khả năng phân biệt.
Bằng giới hạn nhu cầu, khách hàng thực sự
05:54
But the one thing holding them back is the ability to discriminate.
129
354354
3329
cân đối giá trị hàng hoá với chi tiêu của họ
05:57
By restricting their demand,
130
357707
1337
và điều hướng đầu tư và kinh doanh
05:59
consumers can actually align their values with their spending,
131
359068
3318
trở nên không phải nhiều hơn, mà là tốt hơn
06:02
and drive capitalism and business to not just be about more,
132
362410
3580
Chúng ta sẽ giải thích nó bây giờ.
Dựa trên đánh giá giá trị thương hiệu Y&R's
06:06
but to be about better.
133
366014
1166
06:07
We're going to explain that right now.
134
367204
1977
công cụ sở hữu của VML và Young & Rubicam,
06:09
Based on Y&R's BrandAsset Valuator,
135
369205
2781
ta trên đường hiểu được chuyện đang diễn ra
06:12
proprietary tool of VML and Young & Rubicam,
136
372010
2701
trong khủng hoảng với thị trường người tiêu dùng.
06:14
we set out to understand what's been happening in the crisis
137
374735
2884
Ta thấy vài điều khá thú vị.
06:17
with the consumer marketplace.
138
377643
1541
Ta sẽ xem qua 4 sự dịch chuyển giá trị
06:19
We found a couple of really interesting things.
139
379208
2217
ta nhận thấy đã chuyển hướng hành vi khách hàng,
06:21
We're going to go through four value shifts
140
381449
2427
và cho ta quy luật quản trị mới.
06:23
that we see driving new consumer behaviors,
141
383900
2336
Sự chuyển dịch đầu tiên ta thấy là xu hướng
06:26
that offer new management principles.
142
386260
2057
hướng tới điều ta gọi là cuộc sống theo dòng chảy.
06:28
The first cultural value shift we see
143
388341
1810
Đây là chuyển đổi từ người Mỹ định nghĩa
06:30
is this tendency toward something we call "liquid life."
144
390175
2626
thành công của họ qua vật đang có sang động sản,
06:32
This is the movement
145
392825
1150
06:33
from Americans defining their success on having things
146
393999
3081
vì càng ít dư thừa xung quanh bạn,
06:37
to having liquidity,
147
397104
1282
bạn càng nhạy bén với nhanh chân.
06:38
because the less excess that you have around you,
148
398410
2692
Kết quả là, giảm tiêu dùng diễn ra.
06:41
the more nimble and fleet of foot you are.
149
401126
2152
Giảm tiêu dùng là ý tưởng
06:43
As a result, déclassé consumption is in.
150
403302
2470
sử dụng tiền một cách nhẹ dạ làm bạn trở nên lỗi thời một chút.
06:45
Déclassé consumption is the whole idea that spending money frivolously
151
405796
3935
06:49
makes you look a little bit anti-fashion.
152
409755
2738
Quy luật quản lí là đô và xu.
Vậy hãy nhìn vài ví dụ về sự giảm
06:52
The management principle is dollars and cents.
153
412517
2489
tiêu dùng này đã mâu thuẫn với giá trị.
06:55
So let's look at some examples of this déclassé consumption
154
415030
2844
Điều đầu tiên ta thấy có gì đó xảy ra khi
06:57
that falls out of this value.
155
417898
1428
P.Diddy hứa bỏ đi đồ sáng loáng của anh ấy
06:59
The first thing is, something must be happening
156
419350
2297
{tiếng cười}
07:01
when P. Diddy vows to tone down his bling.
157
421671
2076
Nhưng nghiêm túc, ta biết việc này
07:03
(Laughter)
158
423771
1014
đại lộ Madison và nơi khác,
07:04
But seriously, we also have this phenomenon
159
424809
2342
nơi người ta bước ra từ cửa hàng hào nhoáng
07:07
on Madison Avenue and in other places,
160
427175
1925
với những túi bình dân
07:09
where people are actually walking out of luxury boutiques
161
429124
2923
giấu đi món hàng hiệu mua được.
07:12
with ordinary, generic paper bags to hide the brand purchases.
162
432071
3813
Ta thấy sự mặc cả của thời trang hiện tại.
Mặc cả cho những vật xa xỉ và bất động sản.
07:15
We see high-end haggling in fashion today,
163
435908
2977
Ta cũng thấy cái tôi giảm đi,
07:18
high-end haggling for luxury and real estate.
164
438909
2477
và sự lừa dối bị dỡ bỏ.
07:21
We also see just a relaxing of ego,
165
441410
2372
Đây là câu chuyện về câu lạc bộ du thuyền
07:23
and sort of a dismantling of artifice.
166
443806
2252
mà cơ bản có cổ xanh.
07:26
This is a story on the yacht club that's all basically blue collar.
167
446082
3847
Câu lạc bộ du thuyền, nơi có thể tham gia
nhưng bạn phải đi làm bằng thuyền, như một điều kiện cho thành viên.
07:29
Blue-collar yacht club -- where you can join,
168
449953
2174
Ta cũng thấy xu hướng đi du lịch khá ít. Đúng chứ?
07:32
but you've got to work in the boatyard as condition of membership.
169
452151
3235
07:35
We also see the trend toward tourism that's a little bit more low-key:
170
455410
4661
Du lịch nông thôn, đi tới vườn nho và nông trại.
Và rồi ta nhận thấy hướng đi lên từ đô la và xu.
07:40
agritourism -- going to vineyards and going to farms.
171
460095
3127
07:43
And then we also see this movement forward from dollars and cents.
172
463246
3625
Loại công việc nào làm để kết nối
với những cách nghĩ mới thì rất thú vị.
07:46
What businesses can do to connect with these new mindsets
173
466895
2715
Vài việc có vẻ khá tuyệt.
Một việc là Frito-Lay nghĩ ra dòng tiền này
07:49
is really interesting.
174
469634
1167
07:50
A couple things that are kind of cool.
175
470825
1845
với khách hàng của họ.
07:52
One is that Frito-Lay figured out this liquidity thing with their consumer.
176
472694
3693
Họ hiểu khách hàng nhiều tiền hơn đầu tháng
và ít hơn vào cuối tháng. Vậy việc họ làm
07:56
They found their consumer had more money at the beginning of the month,
177
476411
3403
là họ bắt đầu đổi cách bao bì.
Bao lớn hơn vào đầu tháng, nhỏ hơn vào cuối tháng
07:59
less at the end of the month.
178
479838
1409
08:01
So they started to change their packaging:
179
481271
2013
08:03
larger packs at the beginning of the month,
180
483308
2022
Thực sự thú vị, giống vậy, là San Francisco Giants.
08:05
smaller packaging at the end of the month.
181
485354
2020
Họ giới thiệu mức giá năng động.
08:07
Really interestingly, too, was the San Francisco Giants.
182
487398
2719
Nó xem xét mọi thứ từ tỉ lệ ném bóng tốt,
08:10
They've just instituted dynamic pricing.
183
490141
2245
thời tiết, thành tích đội,
08:12
It takes into account everything from the pitcher match-ups,
184
492410
3219
khi ra mức giá cho khách hàng.
08:15
to the weather, to the team records,
185
495653
1843
Ví dụ ngắn khác của các loại đổi hướng là
08:17
in setting prices for the consumer.
186
497520
2404
sự lên ngôi của Zynga.
08:19
Another quick example of these types of movements is the rise of Zynga.
187
499948
5031
Zynga đã vươn đến mong muốn của khách hàng
không muốn bị bó buộc với mức giá cố định.
08:25
Zynga has risen on the consumer's desire
188
505003
2280
Đây là đại ý về giá đổi, sống thay đổi.
08:27
to not want to be locked in to fixed cost.
189
507307
2012
Vì vậy khoản chi nhỏ trở nên khổng lồ.
08:29
Again, this theme is about variable cost, variable living.
190
509343
2760
Và cuối cùng, ai đó dùng Hulu
08:32
So micro-payments have become huge.
191
512127
1872
như 1 thiết bị để không đóng tiền cáp.
08:34
And lastly, some people are using Hulu
192
514023
2579
vậy, ý tưởng thông minh ở đây
08:36
as a device to get rid of their cable bill.
193
516626
2072
đã bị nắm được và người bán đã bắt đầu hiểu
08:38
So, really clever ideas there that are being taken ahold of
194
518722
3590
Đứng thứ 2 trong 4 giá trị
là sự dịch chuyển tới đạo đức và công bằng.
08:42
and that marketers are starting to understand.
195
522336
2171
08:44
The second of the four values is this movement toward
196
524531
2630
Ta thấy việc này bản thân nó mang thông cảm và tôn trọng.
08:47
ethics and fair play.
197
527185
1305
Khách hàng mong muốn điều đó.
08:48
We see that play itself out with empathy and respect.
198
528514
3137
Và, kết quả là, kinh doanh phải cung cấp
08:51
The consumer is demanding it.
199
531675
1621
không chỉ giá trị, mà là những giá trị.
08:53
And, as a result, businesses must provide not only value,
200
533320
3166
Ngày càng, khách hàng xét văn hoá công ty
tìm kiếm hướng dẫn của họ trong thị trường.
08:56
but values.
201
536510
1152
08:57
Increasingly, consumers are looking at the culture of the company,
202
537686
3173
Cái ta thấy với cảm thông và tôn trọng
09:00
at their conduct in the marketplace.
203
540883
1745
rất nhiều việc mang hi vọng đi ra từ suy thoái này.
09:02
So we see with empathy and respect
204
542652
1668
Và tôi sẽ cho bạn vài ví dụ.
09:04
lots of really hopeful things come out of this recession.
205
544344
2796
Đầu tiên là sự hướng đến cộng đồng và khu dân cư,
09:07
I'll give you a few examples.
206
547164
1391
và nhấn mạnh nhiều vào hàng xóm như là bộ phận hỗ trợ.
09:08
One is the rise toward communities and neighborhoods,
207
548579
2525
Cũng như kết quả phụ của một việc kinh khủng,
09:11
and increased emphasis on your neighbors as your support system.
208
551128
3714
09:14
Also, a wonderful by-product of a really lousy thing,
209
554866
4047
là thất nghiệp, là sự tăng tỉ lệ tình nguyện
09:18
which has been unemployment,
210
558937
1368
được ghi nhận ở nước ta.
Ta cũng thấy hiện tượng --
09:20
is a rise in volunteerism that's been noted in our country.
211
560329
2801
vài người có thể có " đứa trẻ bu-mơ-rang"
09:23
We also see the phenomenon -- some of you may have "boomerang kids" --
212
563154
3670
đây là những "cựu sinh viên bu-mơ-rang",
nơi đại học đang liên hệ lại cựu sinh viên
09:26
these are "boomerang alumni,"
213
566848
1637
để giúp họ trong công việc, chia sẻ kĩ năng và rèn luyện lại
09:28
where universities are actually reconnecting with alumni
214
568509
2733
Ta cũng nói về tính cách và sự chuyên nghiệp
09:31
and helping them with jobs, sharing skills and retraining.
215
571266
2781
Ta có điều kì diệu này trên bờ Hudson New York, bạn biết đấy, vào thàng 1
09:34
We also talked about character and professionalism.
216
574071
2548
09:36
We had this miracle on the Hudson in New York City in January,
217
576643
3743
và đột nhiên Sully trở thành tên phổ biến ở trung tâm chăm trẻ.
09:40
and suddenly Sully has become a key name on BabyCenter.
218
580410
3976
Vậy, từ giá trị và nhìn từ góc độ giá trị,
09:44
(Laughter)
219
584410
1070
điều công ty có thể là liên kết qua nhiều cách khác nhau.
09:45
So, from a value and values standpoint,
220
585504
2396
09:47
what companies can do is connect in lots of different ways.
221
587924
2953
Microsoft đang làm gì đó rất tuyệt.
Họ đã hứa đào tạo lại 2 triệu người Mỹ với công nghệ thông tin,
09:50
Microsoft is doing something wonderful.
222
590901
1892
09:52
They are actually vowing to retrain two million Americans with IT training,
223
592817
3838
dùng cơ sở vật chất sẵn có để làm điều gì đó tốt hơn.
Một công ty cũng thú vị là Gore- Tex.
09:56
using their existing infrastructure to do something good.
224
596679
3102
Gore-Tex là tất cả về trách nhiệm cá nhân
09:59
Also, a really interesting company is GORE-TEX.
225
599805
2461
với sự quản lí và nhân viên của họ,
10:02
GORE-TEX is all about personal accountability
226
602290
2710
đến mức tại đó họ như xa lánh khái niệm ông chủ.
10:05
of their management and their employees,
227
605024
1949
10:06
to the point where they really kind of shun the idea of bosses.
228
606997
3558
Nhưng họ vẫn bàn về sự thật rằng
quản lí của họ, tất cả báo cáo chi phí
10:10
But they also talk about the fact that their executives --
229
610579
2765
được đưa lên mạng nội bộ để tất cả đều thấy.
10:13
all of their expense reports are put onto their company intranet
230
613368
3072
Hoàn toàn rõ ràng.
Nghĩ lại trước khi bạn mua một chai rượu vang.
10:16
for everyone to see.
231
616464
1179
10:17
Complete transparency.
232
617667
1719
Điều thứ 3 trong bốn luật tiêu thụ sau khủng hoảng
10:19
Think twice before you have that bottle of wine.
233
619410
2276
10:21
(Laughter)
234
621710
1057
là cuộc sống bền vững.
10:22
The third of the four laws of post-crisis consumerism
235
622791
2773
Chúng ta nhận ra từ dữ liệu rằng khách hàng
10:25
is about durable living.
236
625588
1485
hiểu đây là ma-ra tông không phải đua nước rút.
10:27
We're seeing in our data that consumers are realizing
237
627097
2537
Họ đang tận dụng nó. Và họ tìm cách nhận được giá trị từ mỗi lần mua hàng
10:29
this is a marathon, not a sprint.
238
629658
1728
10:31
They're digging in and looking for ways to extract value
239
631410
2859
Chứng kiến thực tế người Mỹ đang giữ xe hơi của họ
10:34
out of every purchase they make.
240
634293
2093
lâu hơn bao giờ hết.
10:36
Witness the fact that Americans are holding on to their cars
241
636410
2915
trung bình là 9.4 năm, tháng 3. Một kỉ lục
10:39
longer than ever before: 9.4 years on average, in March.
242
639349
3862
Ta cũng thấy sự thật các thư viện
trở thành nguồn lực lớn cho nước Mỹ.
10:43
A record.
243
643235
1151
10:44
We also see the fact that libraries have become a huge resource for America.
244
644410
3976
Bạn có biết 68% người Mỹ
sở hữu một thẻ thư viện?
10:48
Did you know that 68 percent of Americans now carry a library card?
245
648410
3842
Tỉ lệ cao nhất trong lịch sử nước nhà.
Thế ta thấy trong xu hướng này
10:52
The highest percentage ever in our nation's history.
246
652276
2465
là sự tích lũy kiến thức.
10:54
So what you see in this trend is also the accumulation of knowledge.
247
654765
3621
Việc học lâu dài gia tăng.
Mọi thứ tập trung cải tiến, và đào tạo
10:58
Continuing education is up.
248
658410
1719
và phát triển cùng tiến bộ.
11:00
Everything is focused on betterment, training,
249
660153
2638
Ta cũng thấy bước đi lớn trong DIY.
11:02
development and moving forward.
250
662815
1785
11:04
We also see a big DIY movement.
251
664624
2537
Tôi bị hấp dẫn vì biết 30%
nhà tại Mỹ thực sự được xây bởi chủ của nó.
11:07
I was fascinated to learn that 30 percent of all homes in America
252
667684
4164
Bao gồm các căn lều và tương tự. Nhưng 30%
11:11
are actually built by owners.
253
671872
1514
Vậy, mọi người đang cố gắng làm việc.
11:13
That includes cottages and the like,
254
673410
1858
Họ muốn những kĩ năng đó.
11:15
but 30 percent.
255
675292
1168
11:16
People are getting their hands dirty, rolling up their sleeves.
256
676484
3012
Ta thấy với hiện tượng sự tăng
trong chăn nuôi gia cầm. Và khi bạn tính các con số
11:19
They want these skills.
257
679520
1167
11:20
We see it with the phenomenon of raising backyard hens, chickens and ducks.
258
680711
3564
họ nói nó không có tác dụng, nhưng nguyên tắc vẫn ở đó
11:24
And when you work out the math, they say it doesn't work,
259
684299
2688
đó là sự bền vững và tự chăm sóc bản thân.
11:27
but the principle is there;
260
687011
1300
Và khi ta nhìn tuyến đường cao ở New York
11:28
it's about being sustainable and taking care of yourself.
261
688335
2715
đó là sự sử dụng tuyệt vời của tưởng tượng
11:31
Then we look at the High Line in New York City,
262
691074
2611
lại hạ tầng sẵn có thành điều có ích,
11:33
an excellent use of reimagining existing infrastructure
263
693709
2768
ở đây là công viên mới của New York.
11:36
for something good,
264
696501
1159
Vậy, điều thương hiệu làm, và công ty,
11:37
which is a brand-new park in New York City.
265
697684
2035
11:39
So what brands can do, and companies, is pay dividends to consumers,
266
699743
4091
là trả cổ tức cho người tiêu dùng, để thương hiệu tồn tại lâu dài
cần có sự rõ ràng, hứa rằng bạn sẽ có hơn là doanh thu hiện tại.
11:43
be a brand that lasts,
267
703858
1528
11:45
offer transparency,
268
705410
1389
Ví dụ hoàn hảo là Patagonia.
11:46
promise you're going to be there beyond today's sale.
269
706823
2494
Dấu lịch sử của Patagonia đơn giản là
11:49
Perfect example of that is Patagonia.
270
709341
2045
đi qua và giám sát mỗi sản phẩm họ làm ra
11:51
Patagonia's "Footprint Chronicles"
271
711410
1714
11:53
basically goes through and tracks every product they make,
272
713148
3798
và cho bạn trách nhiệm xã hội,
giúp bạn hiểu tính đạo đức
11:56
and gives you social responsibility,
273
716970
1790
đằng sau sản phẩm họ sản xuất.
11:58
and helps you understand the ethics behind the product they make.
274
718784
3539
Một minh chứng khác là Fidelity.
Khác với tiền trả tức thời cho
12:02
Another great example is Fidelity.
275
722347
1782
thẻ tín dụng và thẻ nợ, đây là về 529 đô tiền thưởng
12:04
Rather than instant cash-back rewards on your credit or debit purchases,
276
724153
3686
cho việc học tập.
12:07
this is about 529 rewards for your student education.
277
727863
4896
Hay là một công ty thú vị SunRun.
Tôi yêu công ty này. Họ tạo ra danh sách khách hàng
12:12
Or the interesting company Sunrun.
278
732783
2087
12:14
I love this company.
279
734894
1155
nơi họ lắp tấm pin mặt trời cho hộ khách hàng
12:16
They've created a consumer collective
280
736073
2067
và tạo ra ưu thế dựa trên khách hàng,
12:18
where they put solar panels on households
281
738164
2346
nơi điện được sản sinh cơ bản
12:20
and create a consumer-based utility,
282
740534
2095
đưa về thị trường.
12:22
where the electricity they generate
283
742653
1698
Thế nên, đó là sự hợp tác với khách hàng.
12:24
is basically pumped back out into the marketplace.
284
744375
2624
Vậy, điều thứ 4 phân chia sự tiêu dùng sau khủng hoảng ta đi qua
12:27
So it's a consumer-driven co-op.
285
747023
1736
12:28
The fourth post-crisis consumerism that we see
286
748783
3674
là bước chuyển về trở lại với cộng đồng.
Điều đó rất quan trọng bây giờ.
12:32
is this movement about "return to the fold."
287
752481
2317
Niềm tin không được đóng gói, như ta nghĩ.
12:34
It's incredibly important right now.
288
754822
1799
Bây giờ đó là việc gắn kết với cộng đồng,
12:36
Trust is not parceled out, as we all know.
289
756645
2584
liên hệ trong mạng lưới xã hội.
12:39
It's now about connecting to your communities,
290
759253
2192
Trong sách tôi viết tôi bàn về sự thật 72%
12:41
connecting to your social networks.
291
761469
1762
chúng ta tin điều người khác nói
12:43
In my book, I talked about the fact
292
763255
1714
12:44
that 72 percent of people trust what other people say
293
764993
2675
về nhãn hiệu hay công ty, so với
15% trong quảng cáo. Vậy, trân trọng nó,
12:47
about a brand or a company,
294
767692
1451
sự hợp tác tiêu dùng thực sự tiến lên.
12:49
versus 15 percent on advertising.
295
769167
2042
12:51
So in that respect, cooperative consumerism has really taken off.
296
771233
3720
Đó là về khách hàng làm việc cùng nhau
để có được điều họ muốn từ thị trường.
12:54
This is about consumers working together to get what they want
297
774977
2983
Hãy nhìn vào vài ví dụ nhỏ.
12:57
out of the marketplace.
298
777984
1176
ngành thủ công thay đổi rất lớn.
12:59
Let's look at a couple of quick examples.
299
779184
1977
Mọi thứ về sản phẩm dịch vụ từ địa phương,
13:01
The artisanal movement is huge:
300
781185
1573
13:02
everything about locally derived products and services,
301
782782
3057
hỗ trợ cho dân cư địa phương nơi đó,
từ phô mát, rượu vang và sản phẩm khác.
13:05
supporting your local neighborhoods,
302
785863
1784
Cũng như thể, sự tăng của tiền tệ khu vực.
13:07
whether it's cheeses, wines and other products.
303
787671
2976
Nhận ra việc khó khi vay ở môi trường này,
13:10
Also this rise of local currencies.
304
790671
2658
bạn đang kinh doanh với người bạn tin,
13:13
Realizing that it's difficult to get loans in this environment,
305
793353
2975
trong thị trường địa phương.
Vậy, việc gia tăng của tiền tệ địa phương
13:16
you're doing business with people you trust
306
796352
2059
là một hiện tượng khá thú vị.
13:18
in your local markets.
307
798435
1179
13:19
So this rise of local currency is another really interesting phenomenon.
308
799638
3868
Và rồi họ có một báo cáo gần đây.
Tôi nghĩ nó rất hấp dẫn.
13:23
And then they did a recent report I thought was fascinating.
309
803530
3622
Họ thực sự bắt đầu, trong vài cộng đồng, ở Mỹ,
bắt đầu công bố lượng điện sử dụng của mọi người.
13:27
They actually started, in certain communities in the United States,
310
807176
3173
Và họ nhận ra là điều đó khả thi cho sự ghi nhận của cộng đồng,
13:30
to publish people's electricity usage.
311
810373
2027
và lượng điện mọi người sử dụng ở đó giảm.
13:32
And what they found out is when that was available for public record,
312
812424
3311
13:35
the people's electricity usage in those communities dropped.
313
815759
3070
Rồi ta cũng thấy ý tưởng về thịt bò,
đó là hiện tượng người tiêu dùng
13:39
Then we also look at the idea of cow-pooling,
314
819771
2615
tổ chức cùng nhau mua thịt từ trại hữu cơ
13:42
which is the whole phenomenon of consumers organizing together
315
822410
4195
mà họ biết là an toàn và được kiểm soát theo cách họ muốn.
13:46
to buy meat from organic farms, that they know is safe and controlled
316
826629
3893
Và rồi có những sự dịch chuyển thú vị khác
13:50
in the way that they want it to be controlled.
317
830546
2186
diễn ra ở California, về biểu tình cà rốt.
13:52
And then there's this other really interesting movement in California,
318
832756
3567
Truyền thống là việc tẩy chay, phải không?
Dùng gậy? Vậy sao không dùng cà rốt?
13:56
which is about carrot mobs.
319
836347
1483
13:57
The traditional thing would be to boycott, right? Have a stick.
320
837854
3046
Vậy đã có khách hàng tập trung, gửi nguồn lực của họ
14:00
Well, why not have a carrot?
321
840924
1346
đến các công ty xác định để đem đến điều tốt.
14:02
So these are consumers organizing, pooling their resources
322
842294
3304
Và rồi ta quan sát công ty có thể làm gì.
14:05
to incentify companies to do good.
323
845622
2764
Tất cả cơ hội là về trở thành nhà tổ chức cộng đồng.
14:08
And then we look at what companies can do.
324
848410
2797
Bạn phải nhận ra bạn không thể chống lại hay kiểm soát việc này.
14:11
This is all the opportunity about being a community organizer.
325
851231
3453
Bạn thực ra cần tổ chức nó.
14:14
You have to realize that you can't fight and control this.
326
854708
2967
Bạn cần chế ngự nó. Cho nó ý nghĩa.
14:17
You actually need to organize it.
327
857699
1610
Và có rất nhiều minh họa thú vị ở đây
14:19
You need to harness it. You need to give it meaning.
328
859333
2525
mà ta thấy.
14:21
And there's lots of really interesting examples here.
329
861882
3212
Đầu tiên chỉ là sự gia tăng việc
Zagat's đã thực sự ra khỏi và đa dạng hóa từ đáng giá khách sạn,
14:25
First is just the rise of the fact that Zagat's has actually moved out of
330
865118
4793
trở thành đánh giá sự chăm sóc sức khỏe.
14:29
and diversified from rating restaurants,
331
869935
2228
Vậy điều kiện nào mà Zagat's có?
14:32
into actually rating health care.
332
872187
2199
Vâng, họ có nhiều, bởi vì mạng lưới
quan hệ của họ. Đúng chứ?
14:34
So what credentials does Zagat's have?
333
874410
2129
Vậy việc đó trở thành động lực mạnh mẽ
14:36
Well, they have a lot,
334
876563
1170
14:37
because it's their network of people.
335
877757
1844
để họ xây dựng thương hiệu đa dạng hơn.
14:39
So that becomes a very powerful force for them
336
879625
2543
Rồi bạn xem xét hiện tượng Kogi.
14:42
to make their brand more elastic.
337
882192
2194
Kogi này không tồn tại. Nó là một chiếc xe di dộng. Phải không?
14:44
Then you look at the phenomenon of Kogi.
338
884410
2257
Nó là một xe tải chạy trong L.A, và cách duy nhất
14:47
This Kogi doesn't exist. It's a moving truck.
339
887196
2977
bạn tìm thấy nó là qua Twitter.
14:50
It's a moving truck through L.A.,
340
890197
1599
14:51
and the only way you can find it is through Twitter.
341
891820
2496
Hoặc bạn nhìn vào đối thoai giữa các mẹ của Johnson & Johnson's
14:54
(Laughter)
342
894340
1057
14:55
Or you look at
343
895421
1153
Một trang có tính hiện tượng được xây nên.
14:56
Johnson & Johnson's "Momversations," a phenomenal blog that's been built up,
344
896598
5062
Nơi J&J cơ bản nhắm vào
sức ảnh hưởng của những bà mẹ viết blog,
15:01
where J&J basically is tapping into the power of mommy bloggers,
345
901684
4130
cho phép họ đơn giản tạo ra một diễn đàn
nơi họ giao tiếp và liên hệ lẫn nhau.
15:05
allowing them to create a forum where they can communicate and connect.
346
905838
4448
Và nó cũng trở thành một cách quảng cáo thu lợi rất lớn cho J&J.
15:10
And it's also become a very valuable advertising revenue for J&J as well.
347
910310
4839
Điều này thêm vào hiện thực ta có
trong các hiện tượng từ các CEO
15:15
This, plus the fact that you've got phenomenal work from CEOs,
348
915173
4214
từ Ford đến Zappos, kết nối trên Twitter,
tạo ra một môi trường mở,
15:19
from Ford to Zappos, connecting on Twitter,
349
919411
2540
cho phép nhân viên của họ là một phần của quá trình,
15:21
creating an open environment,
350
921975
1411
thay vì ở đằng sau bức tường
15:23
allowing their employees to be part of the process,
351
923410
3038
Bạn nhận ra sức mạnh đang tăng này
15:26
rather than hidden behind walls.
352
926472
1708
trong cơ cấu xuyên thấu và mở cửa đang bắt đầu được thực hiện,
15:28
You see this rising force in total transparency and openness
353
928204
4205
tất cả vì khách hàng đòi hỏi điều đó.
15:32
that companies are starting to adopt,
354
932433
1788
Vậy, khi ta nhìn việc này và bước ra xa,
15:34
all because the consumer is demanding it.
355
934245
2307
tôi tin là khủng hoảng tồn tại lúc này
15:36
So when we look at this and step back,
356
936576
1946
15:38
what I believe is that the crisis that exists today is definitely real.
357
938546
4192
chắc chắn có thật.
Nó có sức mạnh to lớn cho khách hàng.
Nhưng, cùng lúc, là một cơ hội vĩ đại.
15:42
It's been tremendously powerful for consumers.
358
942762
2624
Và phẩm chất người Hoa cho khủng hoảng
15:45
But at the same time, this is also a tremendous opportunity.
359
945410
3563
thực ra cùng một mặt trên cùng đồng tiền.
15:48
The Chinese character for crisis is actually the same side
360
948997
3467
Khủng hoảng tương đương cơ hội.
Điều ta đang thấy với khách hàng bây giờ
15:52
of the same coin.
361
952488
1167
15:53
Crisis equals opportunity.
362
953679
1707
là khả năng của họ thực sự dẫn chúng ta ta ra khỏi suy thoái.
15:55
What we're seeing with consumers right now is the ability for them
363
955410
3494
15:58
to actually lead us forward out of this recession.
364
958928
2636
Nên, ta tin chi trả cho giá trị điều hướng
sẽ buộc nền tư bản tốt hơn.
16:01
So we believe that values-driven spending will force capitalism to be better:
365
961588
4798
Nó sẽ vẽ đường cho đổi mới.
Nó sẽ tạo sản phẩm tuổi thọ cao.
16:06
it will drive innovation;
366
966410
1880
Nó sẽ tạo ra dịch vụ khách hàng tốt hơn, thân thiện hơn.
16:08
it will make longer-lasting products;
367
968314
2101
Nó cho ta cơ hội kết nối với các công ty
16:10
it will create better, more intuitive customer service;
368
970439
2596
chia sẻ giá trị mà ta chia sẻ.
16:13
and it will give us the opportunity to connect with companies
369
973059
2877
Vậy, khi ta nhìn lại và bước ra khỏi
16:15
that share the values that we share.
370
975960
2071
và nhìn vào khởi đầu của các xu hướng này
16:18
So when we look back and step out at this
371
978055
2019
ta xem xét trong dữ liệu,
ta thấy một bức tranh hi vọng cho tương lai của Mỹ.
16:20
and see the beginning of these trends that we're seeing in our data,
372
980098
3288
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
16:23
we see a very hopeful picture for the future of America.
373
983410
2849
( Tiếng vỗ tay)
16:26
Thank you very much.
374
986283
1168
16:27
(Applause)
375
987475
1816
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7