Social Services Are Broken. How We Can Fix Them | Hilary Cottam | TED.com

136,766 views ・ 2015-11-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Heo Goby Reviewer: Minh Vo
00:12
I want to tell you three stories
0
12761
2488
Tôi muốn kể cho các bạn nghe ba câu chuyện
00:15
about the power of relationships
1
15273
2452
về sực mạnh của các mối quan hệ
00:17
to solve the deep and complex social problems of this century.
2
17749
4289
có thể giải quyết được các vấn đề xã hội sâu xa và phức tạp trong thế kỷ này.
00:22
You know, sometimes it seems like all these problems
3
22062
2913
Bạn biết đấy, đôi khi những vấn đề
00:24
of poverty, inequality, ill health, unemployment, violence, addiction --
4
24999
4789
về sự nghèo đói, sự bất bình đẳng, bệnh tật, tình trạng thất nghiệp, bạo lực, sự nghiện ngập...
00:29
they're right there in one person's life.
5
29812
2826
chúng tồn tại ngay trong đời sống của mỗi chúng ta.
00:32
So I want to tell you about someone like this that I know.
6
32662
3681
Vì vậy, tôi muốn kể cho các bạn về một người như vậy mà tôi biết.
00:36
I'm going to call her Ella.
7
36367
2069
Tôi sẽ gọi cô ấy là Ella.
00:38
Ella lives in a British city on a run down estate.
8
38460
3706
Ella sống tại một thành phố ở Anh, nơi mà bất động sản đang đi xuống.
00:42
The shops are closed, the pub's gone,
9
42190
2194
Các cửa hàng bị đóng cửa, quán bar biến mất,
00:44
the playground's pretty desolate and never used,
10
44408
2299
khu vui chơi thì bị tàn phá khá nặng nề và bị bỏ hoang,
00:46
and inside Ella's house, the tension is palpable
11
46731
2826
bên trong nhà của Ella, ta có thể cảm thấy được sự căng thẳng
00:49
and the noise levels are deafening.
12
49581
2000
và đầy những tiếng ồn chói tai.
00:51
The TV's on at full volume.
13
51605
1814
Vô tuyến được bật to hết cỡ.
00:53
One of her sons is fighting with one of her daughters.
14
53443
2532
Hai đứa con của cô ấy, một trai, một gái thì đang đánh nhau
00:55
Another son, Ryan, is keeping up this constant stream of abuse from the kitchen,
15
55999
3771
Ryan, một đứa con trai khác, thì đang hùa vào chửi rủa trong phòng bếp
00:59
and the dogs are locked behind the bedroom door and straining.
16
59794
3181
những con chó bị nhốt đằng sau cửa phòng ngủ.
01:02
Ella is stuck.
17
62999
1712
Ella lâm vào bế tắc.
01:04
She has lived with crisis for 40 years.
18
64735
2560
Cô ấy đã sống trong sự khủng hoảng 40 năm liền
01:07
She knows nothing else, and she knows no way out.
19
67319
3734
Cô ấy không biết gì cả, và không có cách nào thoát khỏi nó.
01:11
She's had a whole series of abusive partners,
20
71077
2649
Cô ấy quen một nhóm người cũng bị ngược đãi, chửi rủa, lừa dối giống mình
01:13
and, tragically, one of her children has been taken into care by social services.
21
73750
4317
và, nghịch lý là, một trong những đứa con của cô ấy đã bị trung tâm bảo trợ xã hội đưa đi chăm sóc.
01:18
The three children that still live with her
22
78091
2272
Ba người con sống với cô ấy
01:20
suffer from a whole range of problems, and none of them are in education.
23
80387
3475
phải chịu một loạt các vấn đề, và không ai trong số chúng được đi học.
01:23
And Ella says to me that she is repeating the cycle
24
83886
2997
Ella nói với tôi rằng cô ấy đang bị cuốn vào một vòng luẩn quẩn
01:26
of her own mother's life before her.
25
86907
2764
giống như mẹ cô ấy.
01:29
But when I met Ella, there were 73 different services
26
89695
3280
Nhưng khi tôi gặp Ella, có đến 73 dịch vụ bảo trợ khác nhau
01:32
on offer for her and her family in the city where she lives,
27
92999
3138
sẵn sàng giúp đỡ cô ấy và gia đình ở thành phố nơi cô ở,
01:36
73 different services run out of 24 departments in one city,
28
96161
4269
73 dịch vụ bảo trợ khác nhau hỗ trợ cho 24 cục, ban của một thành phố,
01:40
and Ella and her partners and her children were known to most of them.
29
100454
3310
và Ella, những người giống như cô ấy cùng con cô ấy đã được giúp đỡ bởi hầu hết những dịch vụ bảo trợ ấy.
01:43
They think nothing of calling social services
30
103788
2114
Họ không nghĩ được gì khác ngoài gọi các dịch vụ bảo trợ xã hội
01:45
to try and mediate one of the many arguments that broke out.
31
105926
2852
để cố gắng hoà giải, dàn xếp một trong những mâu thuẫn đã nổ ra.
01:48
And the family home was visited on a regular basis by social workers,
32
108802
3449
Và nhà của họ được đến thăm đều đặn bởi các nhân viên bảo trợ xã hội,
01:52
youth workers, a health officer, a housing officer, a home tutor
33
112275
4700
nhân viên y tế, nhân viên về các vấn đề nhà ở, người giám hộ
01:56
and the local policemen.
34
116999
1976
và cảnh sát địa phương.
01:58
And the governments say that there are 100,000 families
35
118999
2738
Chính phủ cho biết hiện tại ở nước Anh có khoảng 100 nghìn gia đình
02:01
in Britain today like Ella's,
36
121761
2099
giống với gia đình của Ella
02:03
struggling to break the cycle of economic, social and environmental deprivation.
37
123884
5361
Những gia đình đó đang vật lộn mong thoát khỏi cảnh thiếu thốn về kinh tế, xã hội
02:09
And they also say that managing this problem
38
129269
2174
Chính phủ cũng nói số tiền để giải quyết các vấn đề
02:11
costs a quarter of a million pounds per family per year
39
131467
3002
cho mỗi gia đình trên 1 năm là 250 nghìn bảng Anh
02:14
and yet nothing changes.
40
134493
1372
và vẫn chưa có gì thay đổi cả.
02:15
None of these well-meaning visitors are making a difference.
41
135889
3086
Chẳng ai trong số những nhân viên "tốt bụng" hay đến thăm thay đổi được gì
02:18
This is a chart we made in the same city with another family like Ella's.
42
138999
4283
Đây là biểu đồ về các gia đình giống như gia đình Ella trong cùng một thành phố
02:23
This shows 30 years of intervention in that family's life.
43
143306
3602
Biểu đồ cho thấy sự can thiệp của chính phủ trong vòng 30 năm ở những gia đình đó
02:26
And just as with Ella, not one of these interventions is part of an overall plan.
44
146932
3831
Cũng giống với trường hợp của Ella, sự can thiệp không nằm trong một kế hoạch tổng thể
02:30
There's no end goal in sight.
45
150787
1447
và mãi chẳng có hồi kết.
02:32
None of the interventions are dealing with the underlying issues.
46
152258
3051
Không có sự can thiệp nào giải quyết được các vấn đề cốt lõi.
02:35
These are just containment measures, ways of managing a problem.
47
155333
3010
Để giải quyết một vấn đề nào đó, nhà chức trách chỉ áp dụng các chính sách ngăn chặn mà thôi
02:38
One of the policemen says to me,
48
158367
1719
Một trong số những cảnh sát nói với tôi:
02:40
"Look, I just deliver the message and then I leave."
49
160110
2489
"Xem này. Tôi truyền tải xong thông điệp rồi. Giờ tôi rời đi thôi"
02:42
So, I've spent time living with families like Ella's
50
162623
2685
Tôi đã dành thời gian sống với các gia đình giống như gia đình Ella
02:45
in different parts of the world,
51
165332
1540
ở khắp các vùng khác nhau trên thế giới
02:46
because I want to know: what can we learn
52
166896
2238
bởi vì tôi muốn biết: Chúng ta có thể học được điều gì
02:49
from places where our social institutions just aren't working?
53
169158
3493
từ những nơi mà thể chế xã hội không tồn tại?
02:52
I want to know what it feels like to live in Ella's family.
54
172675
2791
Tôi muốn biết cảm giác khi sống trong gia đình của Ella ra sao
02:55
I want to know what's going on and what we can do differently.
55
175490
4011
Tôi cũng muốn biết chuyện gì sẽ tiếp tục xảy ra và chúng tôi có thể làm gì để mọi chuyện khác đi
02:59
Well, the first thing I learned is that cost is a really slippery concept.
56
179525
4089
Điều đầu tiên tôi học được đó là: Chi phí thực sự là một khái niệm nan giải
03:03
Because when the government says that a family like Ella's
57
183638
2718
Bởi khi chính phủ nói rằng mỗi gia đình như của Bella
03:06
costs a quarter of a million pounds a year to manage,
58
186380
2597
tốn tới 250 triệu bảng mỗi năm để giải quyết
03:09
what it really means
59
189001
1151
Điều đó có nghĩa là
03:10
is that this system costs a quarter of a million pounds a year.
60
190176
2970
hệ thống này chiếm 250 triệu bảng mỗi năm
03:13
Because not one penny of this money actually touches Ella's family
61
193170
3115
Bởi vì thực tế gia đình Ella chẳng được hưởng một đồng nào cả
03:16
in a way that makes a difference.
62
196309
1580
để giải quyết vấn đề
03:17
Instead, the system is just like this costly gyroscope
63
197913
2543
Thay vào đó, hệ thống chỉ là một con quay hồi chuyển
03:20
that spins around the families, keeping them stuck at its heart,
64
200480
2979
xoay quanh các gia đình, làm chúng bế tắc
03:23
exactly where they are.
65
203483
2025
như nó vốn thế
03:25
And I also spent time with the frontline workers,
66
205532
2323
Tôi cũng dành thời gian với những công chức ở tuyến đầu
03:27
and I learned that it is an impossible situation.
67
207879
2823
và tôi rút ra rằng đây là một tình thế tuyệt vọng.
03:30
So Tom, who is the social worker for Ella's 14-year-old son Ryan,
68
210726
4715
Bởi thế, Tom, người làm công tác xã hội cho Ryan (con trai 14 tuổi cuả Ella)
03:35
has to spend 86 percent of his time servicing the system:
69
215465
3510
phải sử dụng 86% thời gian của mình để phục vụ hệ thống này
03:38
meetings with colleagues, filling out forms,
70
218999
2071
tham gia các cuộc họp với đồng nghiệp, điền vào các mẫu đơn
03:41
more meetings with colleagues to discuss the forms,
71
221094
2428
hội họp nhiều hơn để thảo luận về các mẫu đơn
03:43
and maybe most shockingly,
72
223546
1246
và có lẽ căm phẫn nhất là
03:44
the 14 percent of the time he has to be with Ryan
73
224816
2569
14% thời gian còn lại anh ta ở với Ryan
03:47
is spent getting data and information for the system.
74
227409
2496
chỉ để lấy thông tin cho hệ thống.
03:49
So he says to Ryan,
75
229929
1151
Anh ta thường hỏi Ryan những câu như
03:51
"How often have you been smoking? Have you been drinking?
76
231104
2687
"Em có thường xuyên hút thuốc hay uống rượu không?
03:53
When did you go to school?"
77
233815
1313
Em bắt đầu tới trường khi nào?
03:55
And this kind of interaction rules out the possibility
78
235152
2550
Và kiểu tương tác như thế này đã bác bỏ khả năng
03:57
of a normal conversation.
79
237726
1212
của một đoạn hội thoại thông thường.
03:58
It rules out the possibility of what's needed
80
238962
2118
Nó gạt đi mọi khả năng
04:01
to build a relationship between Tom and Ryan.
81
241104
2977
giúp tạo nên mối quan hệ giữa Tom và Ryan.
04:04
When we made this chart,
82
244999
1389
Khi chúng tôi làm biểu đồ này,
04:06
the frontline workers, the professionals --
83
246412
2015
những quan chức quan trọng, những nhà chuyên môn
04:08
they stared at it absolutely amazed.
84
248451
1771
họ nhìn chằm chằm vào nó với một vẻ hết sức ngạc nhiên.
04:10
It snaked around the walls of their offices.
85
250246
2729
Mọi văn phòng của họ đều bàn tán về biểu đồ
04:12
So many hours, so well meant, but ultimately so futile.
86
252999
5976
Trong hàng giờ liền một cách rất tích cực, nhưng cuối cùng thì, vẫn chẳng có gì thay đổi cả
04:18
And there was this moment of absolute breakdown,
87
258999
3440
Và đã có một khoảnh khắc thất bại toàn tập
04:22
and then of clarity:
88
262463
1832
Và rồi có một sự thông suốt
04:24
we had to work in a different way.
89
264319
2613
Chúng ta phải làm việc khác đi.
04:27
So in a really brave step, the leaders of the city where Ella lives
90
267652
3305
Thế là, một bước đi dũng cảm được tạo ra. Những nhà lãnh đạo của thành phố nơi Ella sống
04:30
agreed that we could start by reversing Ryan's ratio.
91
270981
2645
đã đồng ý rằng chúng ta có thể bắt đầu bằng việc đảo ngược tỉ lệ của Ryan.
04:33
So everyone who came into contact with Ella or a family like Ella's
92
273650
3160
Thế là tất cả nhân viên, những người tiếp xúc với Ella hay các gia đình như của Ella
04:36
would spend 80 percent of their time working with the families
93
276834
2912
đã sử dụng 80% thời gian của mình để làm việc với các gia đình đó
04:39
and only 20 percent servicing the system.
94
279770
2565
chỉ dành 20% còn lại phục vụ cho hệ thống mà thôi.
04:42
And even more radically,
95
282359
1851
Và thậm chí triệt để hơn nữa,
04:44
the families would lead
96
284234
1170
các gia đình sẽ chủ động
04:45
and they would decide who was in a best position to help them.
97
285428
3327
họ sẽ quyết định ai là người giúp họ
04:48
So Ella and another mother were asked to be part of an interview panel,
98
288779
3359
Thế là, Ella và một bà mẹ khác đã được đề nghị tham gia một cuộc hội thẩm
04:52
to choose from amongst the existing professionals
99
292162
2323
nơi họ sẽ chọn ra người làm việc với mình
04:54
who would work with them.
100
294509
2267
trong số những nhà chuyên môn.
04:56
And many, many people wanted to join us,
101
296800
1966
Và rất, rất nhiều người muốn tham gia cùng chúng tôi
04:58
because you don't go into this kind of work to manage a system,
102
298790
3071
bởi vì bạn không tham gia để phục vụ hệ thống
05:01
you go in because you can and you want to make a difference.
103
301885
2853
bạn tham gia vì bạn có thể và bạn muốn tạo nên sự khác biệt.
05:04
So Ella and the mother asked everybody who came through the door,
104
304762
3213
Ella và bà mẹ kia đã hỏi những người bước qua cánh cửa rằng
05:07
"What will you do when my son starts kicking me?"
105
307999
2432
"Các bạn sẽ làm gì khi con trai tôi bắt đầu đánh đập tôi?"
05:10
And so the first person who comes in says,
106
310455
2520
Người đầu tiên bước lên trả lời:
05:12
"Well, I'll look around for the nearest exit
107
312999
2119
"Ồ, tôi sẽ nhìn xung quanh xem có lối thoát hiểm nào không
05:15
and I will back out very slowly,
108
315142
2833
và tôi sẽ lùi lại thật từ từ,
05:17
and if the noise is still going on, I'll call my supervisor."
109
317999
3001
và nếu tiếng ồn vẫn tiếp tục, tôi sẽ gọi người giám sát của tôi"
05:21
And the mothers go, "You're the system. Get out of here!"
110
321024
2713
Và những bà mẹ đáp: "Ông làm việc vì hệ thống mất rồi. Làm ơn lui xuống cho"
05:23
And then the next person who comes is a policeman, and he says,
111
323761
3214
Người tiếp theo là một cảnh sát. Ông ta nói:
05:26
"Well, I'll tackle your son to the ground and then I'm not sure what I'll do."
112
326999
3976
"Tôi sẽ vật con trai cô xuống sàn và sau đó tôi không chắc mình sẽ làm gì"
05:30
And the mothers say, "Thank you."
113
330999
1678
Và những bà mẹ nói "Cảm ơn ông"
05:32
So, they chose professionals who confessed
114
332701
2222
Thế là, họ đã chọn những nhà chuyên môn dám thành thật
05:34
they didn't necessarily have the answers,
115
334947
1970
họ không cần thiết phải có câu trả lời
05:36
who said -- well, they weren't going to talk in jargon.
116
336941
3589
Những người không dùng biểu ngữ khi nói chuyện
05:40
They showed their human qualities and convinced the mothers
117
340554
2889
đã cho thấy lòng nhân đạo của mình và họ đã thuyết phục được những bà mẹ.
05:43
that they would stick with them through thick and thin,
118
343467
2613
rằng họ sẽ gắn bó với các bà mẹ bất chấp mọi khó khăn
05:46
even though they wouldn't be soft with them.
119
346104
2059
thậm chí ngay cả khi họ không mềm mỏng lắm.
05:48
So these new teams and the families
120
348187
1692
Sau đó, các nhóm chuyên môn và các gia đình
05:49
were then given a sliver of the former budget,
121
349903
2159
được cung cấp một phần ngân sách
05:52
but they could spend the money in any way they chose.
122
352086
2491
và họ có thể sử dụng tiền theo bất kì hình thức nào họ muốn.
05:54
And so one of the families went out for supper.
123
354601
2235
Và nhờ vậy, một số gia đình đã ra ngoài ăn bữa phụ.
05:56
They went to McDonald's and they sat down and they talked and they listened
124
356860
3605
Họ tới quán ăn McDonald's và ngồi đó, nói chuyện, lắng nghe nhau
06:00
for the first time in a long time.
125
360489
2060
lần đầu tiên trong suốt một thời gian dài.
06:02
Another family asked the team
126
362573
1590
Một gia đình khác hỏi nhóm chuyên gia
06:04
if they would help them do up their home.
127
364187
3042
liệu nhóm có giúp đỡ họ trang trí nhà cửa được không.
06:07
And one mother took the money
128
367253
1507
Một bà mẹ khác đã dùng tiền được cấp
06:08
and she used it as a float to start a social enterprise.
129
368784
3527
để bắt đầu khởi nghiệp như một doanh nghiệp xã hội.
06:12
And in a really short space of time,
130
372335
2449
Và thực sự trong một thời gian ngắn,
06:14
something new started to grow:
131
374808
2409
những điều mới mẻ bắt đầu nảy nở:
06:17
a relationship between the team and the workers.
132
377241
2898
một mối quan hệ giữa nhóm chuyên môn và những người lao động.
06:20
And then some remarkable changes took place.
133
380163
2917
Sau đó những thay đổi đáng kể đã diễn ra.
06:23
Maybe it's not surprising
134
383104
1520
Có lẽ chẳng có gì ngạc nhiên
06:24
that the journey for Ella has had some big steps backwards
135
384648
2734
khi cuộc hành trình của Ella đã có những bước ngoặt lớn, thăng có
06:27
as well as forwards.
136
387406
1161
trầm có.
06:28
But today, she's completed an IT training course,
137
388591
2765
Nhưng ngày hôm nay, cô ấy đã hoàn thành khóa học về công nghệ thông tin.
06:31
she has her first paid job, her children are back in school,
138
391380
3288
Cô ấy đã kiếm được thu nhập từ công việc đầu tiên của mình, các con cô cũng đã được quay lại trường học,
06:34
and the neighbors,
139
394692
1151
và những người hàng xóm,
06:35
who previously just hoped this family would be moved anywhere
140
395867
2909
những người mà trước đó chỉ hi vọng sẽ chuyển đi nơi khác sống
06:38
except next door to them,
141
398800
1206
đã chấp nhận làm hàng xóm của Ella.
06:40
are fine.
142
400030
1151
họ rất ổn vì điều đó.
06:41
They've made some new friendships.
143
401205
2100
Giữa họ đã có những tình bạn mới
06:43
And all the same people have been involved in this transformation --
144
403329
4016
Và tất cả mọi người đều đang trong quá trình thay đổi
06:47
same families, same workers.
145
407369
2606
những gia đình và người lao động trước đây.
06:49
But the relationship between them has been supported to change.
146
409999
3907
Nhưng mối quan hệ giữa họ cũng đang được ủng hộ để thay đổi.
06:54
So I'm telling you about Ella because I think that relationships
147
414556
3081
Tôi kể với các bạn câu chuyện về Ella bởi vì tôi tin rằng những mối quan hệ
06:57
are the critical resource we have
148
417661
1937
chính là chìa khóa quan trọng chúng ta có
06:59
in solving some of these intractable problems.
149
419622
2378
để giải quyết các vấn đề nan giải.
07:02
But today, our relationships are all but written off
150
422024
2722
Tuy nhiên, ngày nay, những mối quan hệ đó đang dần biến mất
07:04
by our politics, our social policies, our welfare institutions.
151
424770
3868
bởi chính trị, bởi chính sách xã hội hay bởi thể chế phúc lợi.
07:08
And I've learned that this really has to change.
152
428662
2676
Chúng ta thực sự phải thay đổi điều này.
07:12
So what do I mean by relationships?
153
432002
1950
Vậy ý tôi là gì khi nói về những mối quan hệ?
07:14
I'm talking about the simple human bonds between us,
154
434411
3004
Tôi chỉ đang nói về mối liên kết giữa con người với nhau,
07:17
a kind of authentic sense of connection, of belonging,
155
437439
2536
một loại tình cảm của sự liên quan, sự gần gũi
07:19
the bonds that make us happy, that support us to change,
156
439999
2684
mối liên kết đó đã giúp chúng ta hạnh phúc, tạo động lực để chúng ta thay đổi
07:22
to be brave like Ella and try something new.
157
442707
2804
để dũng cảm như Ella và thử những cái mới.
07:25
And, you know, it's no accident
158
445535
1920
Và, bạn biết đó, không phải là ngẫu nhiên
07:27
that those who run and work in the institutions
159
447479
2539
mà những công chức hay các nhà chuyên gia
07:30
that are supposed to support Ella and her family
160
450042
2258
lại hỗ trợ Ella và gia đình cô ấy.
07:32
don't talk about relationships,
161
452324
1514
Không phải vì họ có quan hệ tốt với nhau
07:33
because relationships are expressly designed out of a welfare model
162
453862
4072
mà vì mối quan hệ giữa họ đã được ghi rõ ràng trong quy chế phúc lợi
07:37
that was drawn up in Britain and exported around the world.
163
457958
3458
quy chế đã được soạn thảo ở Anh và đang có hiệu lực ở khắc nơi trên thế giới.
07:41
The contemporaries of William Beveridge,
164
461440
1933
Các đồng nghiệp của William Beveridge,
07:43
who was the architect of the first welfare state
165
463397
2258
nhà kiến trúc sư của nhà nước phúc lợi xã hội đầu tiên
07:45
and the author of the Beveridge Report,
166
465679
1920
và là tác giả của báo cáo Beveridge,
07:47
had little faith in what they called the average sensual or emotional man.
167
467623
3499
đã có ít lòng tin vào Beveridge, người được họ gọi là "con người thiên về xúc cảm".
07:51
Instead, they trusted this idea of the impersonal system
168
471146
3444
Thay vào đó, họ tin vào ý tưởng về một thể chế lạnh lùng vô cảm
07:54
and the bureaucrat who would be detached and work in this system.
169
474614
4361
và những viên chức đã được cử đi làm việc dưới thể chế.
07:58
And the impact of Beveridge
170
478999
2115
Tuy nhiên, Beveridge đã có tác động
08:01
on the way the modern state sees social issues
171
481138
2243
vào cách nhìn nhận các vấn đề xã hội của nhà nước hiện đại.
08:03
just can't be underestimated.
172
483405
2059
Tác động đó thực không thể coi thường được.
08:05
The Beveridge Report sold over 100,000 copies
173
485488
3176
100,000 bản báo cáo Beveridge đã được bán hết
08:08
in the first weeks of publication alone.
174
488688
2329
trong những tuần đầu tiên ra mắt.
08:11
People queued in the rain on a November night to get hold of a copy,
175
491041
3209
Người người xếp hàng dưới mưa vào một đêm tháng 11 để được cầm trên tay bản báo cáo,
08:14
and it was read across the country, across the colonies, across Europe,
176
494274
3366
nó được đọc khắp các đất nước, các thuộc địa, khắp châu Âu
08:17
across the United States of America,
177
497664
1741
và trên khắp nước Mỹ.
08:19
and it had this huge impact
178
499429
1772
Nó để lại tác động vô cùng lớn
08:21
on the way that welfare states were designed around the globe.
179
501225
3597
đối với cách vận hành của các nhà nước phúc lợi trên toàn thế giới.
08:24
The cultures, the bureaucracies, the institutions -- they are global,
180
504846
5061
Nền văn hóa, thói quan liêu, thể chế chính trị hiện diện trên toàn cầu,
08:29
and they've come to seem like common sense.
181
509931
2020
và tất cả số chúng đều có một điểm giống nhau.
08:31
They've become so ingrained in us,
182
511975
2084
Chúng đã dần ăn sâu vào chúng ta
08:34
that actually we don't even see them anymore.
183
514083
2247
thậm chí đến mức chúng ta coi chúng là điều hiển nhiên.
08:36
And I think it's really important to say that in the 20th century,
184
516856
3119
Và tôi nghĩ rằng tôi cần phải nói điều thật sự quan trọng này. Vào thế kỉ 20,
08:39
they were remarkably successful, these institutions.
185
519999
2637
những thể chế chính trị đó đã thành công rực rỡ.
08:42
They led to longer lifespans, the eradication of mass disease,
186
522660
3431
Chúng đã giúp kéo dài tuổi thọ, xóa bỏ được nhiều bệnh tật
08:46
mass housing, almost universal education.
187
526115
2991
giải quyết các vấn đề về nhà ở và phổ cập giáo dục trên diện rộng.
08:49
But at the same time,
188
529999
1976
Nhưng tại thời điểm đó,
08:51
Beveridge sowed the seeds of today's challenges.
189
531999
3432
Beveridge đã gieo lên những thách thức của ngày hôm nay.
08:55
So let me tell you a second story.
190
535999
1764
Bởi vậy, để tôi kể cho các bạn câu chuyện thứ 2
08:57
What do you think today is a bigger killer than a lifetime of smoking?
191
537787
5212
Theo bạn thì điều gì có thể giết chết chúng ta hơn cả việc hút thuốc lá?
09:05
It's loneliness.
192
545226
1608
Đó chính là sự cô đơn.
09:07
According to government statistics, one person over 60 -- one in three --
193
547741
4916
Theo thống kê của chính phủ, cứ 1 người trên 60 tuổi trong số 3 người
09:12
doesn't speak to or see another person in a week.
194
552681
3192
không nói chuyện hay tiếp xúc với người khác trong 1 tuần.
09:16
One person in 10, that's 850,000 people,
195
556666
3309
Cứ 1 người trên 10 người trong tổng số 850 nghìn người
09:19
doesn't speak to anyone else in a month.
196
559999
2335
không nói chuyện với ai khác trong vòng một tháng.
09:22
And we're not the only people with this problem;
197
562924
2274
Và chúng ta không phải là người duy nhất quan tâm tới vấn đề này;
09:25
this problem touches the whole of the Western world.
198
565222
2431
toàn bộ phương Tây cũng đều quan tâm.
09:27
And it's even more acute in countries like China,
199
567677
2298
Thậm chí nó trở thành vấn đề hóc búa đối với một số nước như Trung Quốc,
09:29
where a process of rapid urbanization, mass migration, has left older people
200
569999
3683
nơi những người già bị bỏ lại một mình ở quê nhà
09:33
alone in the villages.
201
573706
1544
vì quá trình đô thị hóa, di cư ồ ạt.
09:35
And so the services that Beveridge designed and exported --
202
575274
3821
bởi vậy những điều lệ mà Beveridge đã nghĩ ra và công bố
09:39
they can't address this kind of problem.
203
579119
2287
không thể giải quyết vấn đề này.
09:41
Loneliness is like a collective relational challenge,
204
581430
2610
Sự cô độc giống như một thách thức về quan hệ tổng thể,
09:44
and it can't be addressed by a traditional bureaucratic response.
205
584064
3847
nó không thể được giải quyết bằng các biện pháp quan liêu truyền thống.
09:48
So some years ago, wanting to understand this problem,
206
588486
2951
Vì thế, vài năm trước, để hiểu được vấn đề này,
09:51
I started to work with a group of about 60 older people
207
591461
2873
tôi đã bắt đầu làm việc với một nhóm 60 người cao tuổi
09:54
in South London, where I live.
208
594358
1821
ở phía Nam Luân Đôn, nơi tôi đang sống.
09:56
I went shopping, I played bingo,
209
596203
2075
Tôi đi mua sắm rồi chơi bin-gô (giống lô-tô)
09:58
but mainly I was just observing and listening.
210
598302
2163
nhưng thực ra tôi quan sát và lắng nghe là chủ yếu.
10:00
I wanted to know what we could do differently.
211
600489
2545
Tôi muốn biết chúng ta có thể làm gì khác đi.
10:03
And if you ask them, people tell you they want two things.
212
603837
2828
Và nếu như bạn hỏi những người già đó, họ sẽ nói với bạn rằng họ muốn 2 điều.
10:06
They want somebody to go up a ladder and change a light bulb,
213
606689
2909
Họ muốn ai đó trèo lên thang và thay bóng đèn cho họ,
10:09
or to be there when they come out of hospital.
214
609622
2298
hay ai đó chờ họ khi họ ra khỏi bệnh viện.
10:11
They want on-demand, practical support.
215
611944
2354
Họ muốn một sự hỗ trợ thực tế.
10:14
And they want to have fun.
216
614322
1558
Và họ muốn vui vẻ.
10:15
They want to go out, do interesting things with like-minded people,
217
615904
3218
Họ muốn ra ngoài, làm những điều thú vị với những người có cùng quan điểm,
10:19
and make friends like we've all made friends at every stage of our lives.
218
619146
3720
kết bạn - việc mà chúng ta hay làm ở mỗi giai đoạn của cuộc đời.
10:23
So we rented a phone line, hired a couple of handymen,
219
623478
2729
Thế là, chúng tôi đã thuê một đường dây điện thoại và một vài người khéo tay,
10:26
and started a service we called "Circle."
220
626231
2337
để bắt đầu dịch vụ có tên là "Tuần Hoàn"
10:28
And Circle offers its local membership a toll-free 0 800 number
221
628592
3821
Thông qua số 0800 hoàn toàn miễn phí, dịch vụ đã thu hút rất nhiều thành viên.
10:32
that they can call on demand for any support.
222
632437
2729
Họ có thể gọi bất cứ khi nào họ cần hỗ trợ.
10:35
And people have called us for so many reasons.
223
635190
2169
Có rất nhiều lý do mọi người gọi cho chúng tôi.
10:37
They've called because their pets are unwell,
224
637383
2119
Họ gọi vì thú cưng của họ bị ốm,
10:39
their DVD is broken, they've forgotten how to use their mobile phone,
225
639526
3274
vì DVD của họ bị hỏng hay họ quên mất cách sử dụng điện thoại di động,
10:42
or maybe they are coming out of hospital
226
642824
1925
hay chỉ để thông báo rằng họ vừa ra viện
10:44
and they want someone to be there.
227
644773
1653
và họ muốn có ai đó chờ họ ở bên ngoài.
10:46
And Circle also offers a rich social calendar --
228
646450
3150
Và dịch vụ "Tuần Hoàn" cũng cung cấp các chương trình xã hội đa dạng,
10:49
knitting, darts, museum tours, hot air ballooning -- you name it.
229
649624
4115
đan vá, phóng phi tiêu, đi thăm quan bảo tàng, du ngoạn bằng khinh khí cầu.
10:54
But here's the interesting thing, the really deep change:
230
654255
4395
Nhưng đây mới là điều thú vị - điều thực sự gây ra sự thay đổi sâu sắc:
10:58
over time, the friendships that have formed
231
658674
3211
những tình bạn đã được hình thành qua thời gian,
11:01
have begun to replace the practical offer.
232
661909
2554
bắt đầu thay thế những yêu cầu thực tế của họ.
11:04
So let me tell you about Belinda.
233
664964
1633
Để tôi kể với các bạn về Belinda.
11:06
Belinda's a Circle member, and she was going into hospital for a hip operation,
234
666621
4236
Belinda là thành viên của "Tuần Hoàn" và cô ấy chuẩn bị nhập viện để phẫu thuật hông,
11:10
so she called her local Circle to say they wouldn't see her for a bit.
235
670881
3984
cô ấy đã gọi tới "Tuần Hoàn" để nói rằng chúng tôi sẽ không gặp cô ấy trong một thời gian.
11:14
And Damon, who runs the local Circle, calls her back and says, "How can I help?"
236
674889
3800
Damon, người vận hành "Tuần Hoàn" trong vùng đã gọi lại cho cô ấy và nói "Tôi có thể giúp gì cho cô?"
11:18
And Belinda says, "Oh no, I'm fine --
237
678713
1911
Belinda nói "Ồ, không sao. Tôi ổn mà"
11:20
Jocelyn is doing the shopping, Tony's doing the gardening,
238
680648
2793
Jocelyn đang đi mua sắm. Tony thì đang làm vườn.
11:23
Melissa and Joe are going to come in and cook and chat."
239
683465
2697
Melissa và Joe thì đang nấu nướng và tán gẫu.
11:26
So five Circle members had organized themselves
240
686186
3007
Thế nên, 5 thành viên của "Tuần Hoàn" đã tự tổ chức
11:29
to take care of Belinda.
241
689217
1904
tới chăm sóc Belinda.
11:32
And Belinda's 80, although she says that she feels 25 inside,
242
692123
3346
Belinda đã 80 tuổi, mặc dù cô ấy luôn nói tâm hồn mình chỉ mới 25,
11:35
but she also says
243
695493
1564
cô ấy cũng nói rằng
11:37
that she felt stuck and pretty down when she joined Circle.
244
697081
3446
cô ấy cảm thấy bế tắc và khá buồn khi tham gia "Tuần Hoàn".
11:41
But the simple act of encouraging her to come along to that first event
245
701083
4481
Nhưng việc khuyến khích cô ấy trong suốt buổi gặp mặt
11:45
led to a process where natural friendships formed,
246
705588
3200
dần hình thành lên một tình bạn tự nhiên,
11:48
friendships that today are replacing the need for expensive services.
247
708812
4321
tình bạn mà ngày nay, đang dần thay thế những nhu cầu của các dịch vụ đắt tiền
11:53
It's relationships that are making the difference.
248
713157
2977
Đó là mối quan hệ tạo nên sự khác biệt.
11:57
So I think that three factors have converged
249
717572
2908
Bởi vậy, tôi nghĩ rằng ba yếu tố trên
12:00
that enable us to put relationships at the heart and center
250
720504
2992
đã khuyến khích chúng ta trân trọng những mối quan hệ
12:03
of how we solve social problems today.
251
723520
2845
cũng là chìa khóa giải quyết các vấn đề xã hội ngày nay.
12:06
Firstly, the nature of the problems --
252
726389
2063
Đầu tiên, bản chất của vấn đề
12:08
they've changed, and they require different solutions.
253
728476
2655
đang thay đổi và chúng ta cần có một giải pháp khác.
12:11
Secondly, the cost, human as much as financial, of doing business as usual.
254
731155
4490
Thứ 2,
12:15
And thirdly, technology.
255
735669
1735
Thứ 3 là công nghệ.
12:18
I've talked about the first two factors.
256
738009
2520
Tôi đã nói về 2 yếu tố đầu tiên rồi.
12:20
It's technology that enables these approaches to scale
257
740553
2948
Còn về yếu tố thứ 3: Công nghệ đã giúp chúng ta tiếp cận được với nhau
12:23
and potentially now support thousands of people.
258
743525
2954
và đã hộ trợ hàng nghìn người.
12:26
So the technology we've used is really simple,
259
746911
2159
Công nghệ chúng ta sử dụng hoàn toàn đơn giản.
12:29
it's made up of available things like databases, mobile phones.
260
749094
3453
Nó gồm những thứ có sẵn như dữ liệu, điện thoại di động.
12:32
Circle has got this very simple system that underpins it,
261
752571
2736
"Tuần Hoàn" đã sử dụng những công nghệ đơn giản
12:35
enables a small local team to support a membership of up to a thousand.
262
755331
3860
nhằm khuyến khích các nhóm ở địa phương nhỏ hỗ trợ hàng nghìn thành viên.
12:39
And you can contrast this with a neighborhood organization
263
759215
2773
Và bạn có thể so sánh với tổ chức trong vùng
12:42
of the 1970s,
264
762012
1157
vào những năm 70.
12:43
when this kind of scale just wasn't possible,
265
763193
2163
Khi mô hình này không khả thi
12:45
neither was the quality or the longevity that the spine of technology can provide.
266
765380
4116
thì chất lượng hay tuổi thọ mà công nghệ cung cấp cũng không có.
12:49
So it's relationships underpinned by technology
267
769520
3229
Do đó, những mối quan hệ được củng cố bằng công nghệ
12:52
that can turn the Beveridge models on their heads.
268
772773
2913
có thể giúp mọi người tiếp thu ý tưởng của Beveridge.
12:55
The Beveridge models are all about institutions with finite resources,
269
775710
3646
Báo cáo của Beveridge nhắm vào các thể chế với các nguồn hạn chế,
12:59
anonymously managing access.
270
779380
2441
hay việc bòn rút nguồn tiền nặc danh.
13:01
In my work at the front line,
271
781845
1620
Tại chỗ làm cuả tôi ở tuyến trên
13:03
I've seen again and again how up to 80 percent of resource
272
783489
3686
tôi đã từng chứng kiến 80% nguồn viện trợ
13:07
is spent keeping people out.
273
787199
2035
được dùng để giữ bí mật.
13:09
So professionals have to administer
274
789258
1690
thế là những nhà chuyên gia phải quản lí
13:10
these increasingly complex forms of administration
275
790972
2394
Những đơn từ hành chính phức tạp ngày càng nhiều
13:13
that are basically about stopping people accessing the service
276
793390
3342
Chủ yếu là về việc xin bắt ai đó ngừng nhận viện trợ
13:16
or managing the queue.
277
796756
1727
hay về việc rút tiền.
13:18
And Circle, like the relational services that we and others have designed,
278
798930
4336
và Tuần Hoàn và những dịch vụ về quan hệ mà chúng tôi và những người khác lập ra
13:23
inverts this logic.
279
803290
1365
đã đảo ngược tình trạng này.
13:24
What it says is, the more people, the more relationships,
280
804679
3993
Nó nói lên một điều: càng nhiều người bao nhiêu, càng nhiều mối quan hệ bấy nhiêu,
13:28
the stronger the solution.
281
808696
2056
càng có nhiều giải pháp hơn.
13:31
So I want to tell you my third and final story,
282
811734
2362
Bởi vậy, tôi muốn kể với các bạn câu chuyện thứ 3 và cũng là cuối cùng của tôi
13:34
which is about unemployment.
283
814120
1959
Câu chuyện về nạn thất nghiệp.
13:37
In Britain, as in most places in the world,
284
817300
2766
Ở Anh, cũng như phần lớn mọi nơi trên thế giới,
13:40
our welfare states were primarily designed
285
820090
2540
Các chính sách phúc lợi xã hội đã được thiết lập
13:42
to get people into work,
286
822654
2645
để bắt mọi người đi làm,
13:45
to educate them for this,
287
825323
1992
để giáo dục con người,
13:47
and to keep them healthy.
288
827339
1672
và giúp họ sống khỏe mạnh.
13:49
But here, too, the systems are failing.
289
829035
2533
Nhưng ở đây, hệ thống này đã thất bại.
13:51
And so the response has been
290
831592
1372
Và vì thế câu trả lời là
13:52
to try and make these old systems even more efficient and transactional --
291
832988
3537
phải cố gắng làm cho các hệ thống cũ kỹ này hiệu quả hơn và tác động qua lại hơn
13:56
to speed up processing times, divide people into ever-smaller categories,
292
836549
3632
phải tăng số lần/tốc độ xử lý , chia dân thành các nhóm nhỏ hơn nữa
14:00
try and target services at them more efficiently -- in other words,
293
840205
3171
cố gắng làm cho dịch vụ đến với người dân hiệu quả hơn -- nói cách khác
14:03
the very opposite of relational.
294
843400
2646
ngược hoàn toàn với hệ thống trước đây
14:07
But guess how most people find work today?
295
847425
3404
Nhưng đoán xem, hầu hết mọi người tìm việc bây giờ bằng cách nào?
14:11
Through word of mouth.
296
851583
1792
Qua việc truyền miệng
14:13
It turns out that in Britain today, most new jobs are not advertised.
297
853399
4601
Hóa ra ở Anh bây giờ, việc làm mới chẳng cần phải quảng cáo.
14:18
So it's friends that tell you about a job,
298
858024
2143
Bạn của bạn sẽ nói cho bạn biết về công việc
14:20
it's friends that recommend you for a job,
299
860191
2273
Bạn của bạn sẽ gợi ý bạn về công việc.
14:22
and it's a rich and diverse social network that helps you find work.
300
862488
4291
Mạng lưới xã hội đa dạng sẽ giúp bạn tìm việc.
14:26
Maybe some of you here this evening are thinking,
301
866803
2325
Có lẽ một vài người ngồi đây đang nghĩ:
14:29
"But I found my job through an advert,"
302
869152
1861
"Nhưng tôi tìm việc qua quảng cáo cơ mà"
14:31
but if you think back, it was probably a friend that showed you the ad
303
871037
3322
nếu bạn nghĩ kĩ lại, liệu có phải bạn của bạn đã cho bạn biết về quảng cáo đó không?
14:34
and then encouraged you to apply.
304
874383
1577
sau đó có phải họ đã khuyến khích bạn nộp đơn xin việc?
14:35
But not surprisingly,
305
875984
1323
Nhưng đừng ngạc nhiên,
14:37
people who perhaps most need this rich and diverse network
306
877331
3279
những ai cần đến mạng lưới xã hội này nhất
14:40
are those who are most isolated from it.
307
880634
2699
có lẽ là những người bị cô lập nhất.
14:43
So knowing this,
308
883357
1275
Biết rõ điều này
14:44
and also knowing about the costs and failure of current systems,
309
884656
3022
và cũng biết về giá trị và thất bại của hệ thống hiện tại,
14:47
we designed something new with relationships at its heart.
310
887702
2949
chúng tôi đã tạo nên một thứ gì đó mới mẻ: những mối quan hệ xuất phát từ trái tim.
14:50
We designed a service that encourages people to meet up,
311
890675
5362
Chúng tôi nghĩ ra một dịch vụ khuyến khích mọi người gặp gỡ nhau
14:56
people in and out of work,
312
896061
1440
ở trong và ngoài cơ quan,
14:57
to work together in structured ways
313
897525
1751
cùng nhau làm việc một cách có tổ chức
14:59
and try new opportunities.
314
899300
1917
và thử sức với những cơ hội mới.
15:02
And, well, it's very hard to compare the results of these new systems
315
902308
3971
Sẽ khó để so sánh kết quả của hệ thống mới
15:06
with the old transactional models,
316
906303
1672
với mô hình kiểu cũ
15:07
but it looks like, with our first 1,000 members,
317
907999
2301
nhưng trông có vẻ, với 1000 thành viên đầu tiên
15:10
we outperformed existing services by a factor of three,
318
910324
2891
chúng tôi đã làm 1 trong 3 yếu tố tốt hơn các dịch vụ khác
15:13
at a fraction of the cost.
319
913239
1960
ở việc phân chia chi phí.
15:15
And here, too, we've used technology,
320
915223
2880
và chúng tôi cũng sử dụng công nghệ
15:18
but not to network people in the way that a social platform would do.
321
918127
3398
nhưng không phải để kết nối mọi người theo cách mà các dịch vụ xã hội khác làm.
15:21
We've used it to bring people face to face and connect them with each other,
322
921549
3602
Chúng tôi sử dụng nó để giúp mọi người gặp gỡ nhau, kết nối với nhau trực tiếp
15:25
building real relationships and supporting people to find work.
323
925175
3417
xây dựng lên những mối quan hệ thực sự và hỗ trợ nhau tìm việc làm.
15:30
At the end of his life, in 1948,
324
930308
2947
Vào năm 1948, trước khi qua đời
15:33
Beveridge wrote a third report.
325
933279
1989
Beveridge đã viết bản báo cáo thứ 3
15:35
And in it he said he had made a dreadful mistake.
326
935913
3361
Trong đó, ông nói rằng ông đã mắc một sai lầm vô cùng nghiêm trọng.
15:40
He had left people and their communities out.
327
940356
3823
Ông đã bỏ mặc người dân và cộng đồng ngoài kia.
15:45
And this omission, he said, led to seeing people,
328
945111
4605
Và sai lầm này đã dẫn tới việc quan tâm con người
15:49
and people starting to see themselves,
329
949740
2135
Và con người bắt đầu quan tâm tới nhau,
15:51
within the categories of the bureaucracies and the institutions.
330
951899
3785
Trong khi phân loại những thể chế quan liêu
15:55
And human relationships were already withering.
331
955708
2765
mối quan hệ giữa người với người đang bị rẻ rúng.
15:59
But unfortunately, this third report was much less read
332
959296
3216
Nhưng không may, ít người đọc bản báo cáo thứ 3 này
16:02
than Beveridge's earlier work.
333
962536
1775
hơn những báo cáo trước đó của Beveridge.
16:05
But today, we need to bring people and their communities
334
965115
4211
Nhưng ngày hôm nay, chúng tôi cần phải mang mọi người và cộng đồng
16:09
back into the heart of the way we design new systems and new services,
335
969350
4127
gần nhau hơn như hệ thống mới và dịch vụ mà chúng tôi tạo ra
16:13
in an approach that I call "Relational Welfare."
336
973501
2507
Tôi sẽ gọi nó là "Phúc lợi xã hội quan hệ"
16:16
We need to leave behind these old, transactional,
337
976032
2516
Chúng ta cần bỏ lại sau lưng những quy tắc lạc hậu
16:18
unsuitable, outdated models,
338
978572
2258
cũ kĩ, quan liêu không còn phù hợp nữa.
16:20
and we need to adopt instead the shared collective relational responses
339
980854
3511
Thay vào đó, chúng ta cần phải cùng nhau chia sẻ
16:24
that can support a family like Ella's,
340
984389
2456
như cách chúng ta giúp gia đình của Ella.
16:26
that can address an issue like loneliness,
341
986869
2307
Cách này có thể giải quyết vấn đề về sự cô độc.
16:29
that can support people into work and up the skills curve
342
989200
2735
Cách này có thể hỗ trợ việc làm và các kĩ năng cần cho mọi người
16:31
in a modern labor market,
343
991959
1444
trong thị trường lao động hiện nay.
16:33
that can also address challenges of education, of health care systems,
344
993427
4138
cách này cũng giải quyết các thách thức về giáo dục, y tế
16:37
and so many more of those problems that are pressing on our societies.
345
997589
4280
và nhiều vấn đề khác đang tồn tại trong xã hội.
16:42
It is all about relationships.
346
1002306
2562
Chìa khóa chỉ là: các mối quan hệ.
16:45
Relationships are the critical resource we have.
347
1005324
3027
Những mối quan hệ là một thứ quan trọng mà chúng ta có.
16:48
Thank you.
348
1008375
1151
Cảm ơn!
16:49
(Applause)
349
1009550
5449
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7