Keith Schacht & Zach Kaplan: Products (and toys) from the fu

Zach Kaplan và Keith Schacht minh họa đồ chơi của tương lai

34,366 views

2008-11-04 ・ TED


New videos

Keith Schacht & Zach Kaplan: Products (and toys) from the fu

Zach Kaplan và Keith Schacht minh họa đồ chơi của tương lai

34,366 views ・ 2008-11-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Hoang Reviewer: Le Quyen Pham
00:12
Zach Kaplan: Keith and I lead a research team.
0
12160
2000
Zach Kaplan: Keith và tôi đứng đầu một nhóm nghiên cứu.
00:14
We investigate materials and technologies
1
14160
2000
Chúng tôi nghiên cứu những vật liệu và kĩ thuật
00:16
that have unexpected properties. Over the last three years,
2
16160
4000
có các tính chất không ai ngờ tới. Trong ba năm trở lại đây,
00:20
we found over 200 of these things, and so we looked
3
20160
2000
chúng tôi đã tìm ra trên 200 thứ như thế này, và thế là
00:22
back into our library and selected six we thought would be most
4
22160
4000
chúng tôi xem xét lại toàn bộ kho lưu trữ, và chọn ra sáu cái mà chúng tôi nghĩ
00:26
surprising for TED.
5
26160
3000
là đáng ngạc nhiên nhất để nói trên TED.
00:29
Of these six, the first one that we're going to talk about
6
29160
3000
Trong sáu cái này, cái đầu tiên chúng tôi sẽ nói đến
00:32
is in the black envelope you're holding.
7
32160
3000
là cái phong bì đen các bạn đang cầm đó.
00:35
It comes from a company in Japan called GelTech. Now go ahead and open it up.
8
35160
4000
Nó đến từ một hãng ở Nhật Bản gọi là GelTech. Nào, cứ tự nhiên mở nó ra.
00:44
Keith Schacht: Now be sure and take the two pieces apart.
9
44160
4000
Keith Schact: Giờ thì dứt khoát kéo hai mảnh ra khỏi nhau nhé.
00:48
What's unexpected about this is that it's soft, but it's also a strong magnet.
10
48160
7000
Điều không ngờ tới ở đây là cái này rất mềm, nhưng nó là một nam châm mạnh.
00:55
Zach and I have always been fascinated
11
55160
3000
Zach và tôi luôn bị hớp hồn
00:58
observing unexpected things like this.
12
58160
2000
khi quan sát những thứ bất ngờ như thế này.
01:00
We spent a long time thinking about why this is, and it's just recently that we realized:
13
60160
4000
Chúng tôi dành rất nhiều thời gian nghĩ tại sao lại như thế, và chỉ mới đây thôi chúng tôi nhận ra rằng:
01:04
it's when we see something unexpected,
14
64160
2000
đó là khi ta nhìn thấy điều gì đó bất ngờ,
01:06
it changes our understanding of the way things work.
15
66160
4000
nó thay đổi nhận thức của ta về cơ chế hoạt động của mọi thứ.
01:10
As you're seeing this gel magnet for the first time,
16
70160
2000
Khi các bạn lần đầu nhìn thấy cái nam châm gel này,
01:12
if you assume that all magnets had to be hard,
17
72160
3000
nếu bạn cho rằng tất cả nam châm đều phải cứng,
01:15
then seeing this surprised you and it changed your understanding
18
75160
3000
thì cái này sẽ làm bạn kinh ngạc, và nó thay đổi nhận thức của bạn
01:18
of the way magnets could work.
19
78160
3000
về cơ chế hoạt động của nam châm.
01:21
ZK: Now, it's important to understand what the unexpected properties are.
20
81160
3000
ZK: Nào, việc hiểu được các tính chất bất ngờ ở đây là gì cũng quan trọng.
01:24
But to really think about the implications of what this makes possible,
21
84160
4000
Nhưng việc thật sự nghĩ về việc từ cái này có thể làm được gì
01:28
we found that it helps to think about how it could be applied in the world.
22
88160
4000
chúng tôi thấy rằng nghiễn ngẫm ứng dụng thực tế của nó cũng thật hữu dụng.
01:32
So, a first idea is to use it on cabinet doors.
23
92160
3000
Thế là, ý tưởng đầu tiên là dùng nó trên cửa tủ.
01:35
If you line the sides of the cabinets using the gel material --
24
95160
5000
Nếu ta viền cạnh cửa tủ bằng vật liệu gel này --
01:40
if a cabinet slams shut it wouldn't make a loud noise,
25
100160
2000
nếu cửa tủ bị đóng sầm thì nó cũng không gây ầm ĩ,
01:42
and in addition the magnets would draw the cabinets closed.
26
102160
3000
và thêm vào đó nam châm sẽ khiến tủ đóng.
01:45
Imagine taking the same material, but putting it on the bottom of a sneaker.
27
105160
5000
Hãy tưởng tượng cùng lấy vật liệu đó, đặt vào đáy giày thể thao.
01:50
You know, this way you could go to the container store and buy one of those
28
110160
3000
Bạn biết đấy, nếu thế này, bạn có thể đến hàng tạp hóa,
01:53
metal sheets that they hang on the back of your door, in your closet,
29
113160
3000
mua một tấm kim loại mà người ta vẫn treo đằng sau cửa hay trong tủ,
01:56
and you could literally stick your shoes up instead of using a shelf.
30
116160
4000
và bạn có thể dính giày lên trên theo nghĩa đen, chứ không phải dùng giá.
02:00
For me, I really love this idea.
31
120160
3000
Riêng tôi, tôi mê ý tưởng này cực kì.
02:03
(Laughter)
32
123160
2000
(Tiếng cười)
02:05
If you come to my apartment and see my closet,
33
125160
2000
Nếu bạn đến thăm căn hộ của tôi và nhìn vào tủ,
02:07
I'm sure you'd figure out why: it's a mess.
34
127160
3000
chắc hẳn bạn sẽ biết tại sao thôi: nó là một mớ hỗn độn.
02:10
KS: Seeing the unexpected properties and then seeing a couple of
35
130160
2000
KS: Nhìn thấy các tính chất bất ngờ và rồi nhìn thấy vài
02:12
applications -- it helps you see why this is significant, what the potential is.
36
132160
4000
ứng dụng -- điều này giúp bạn thấy tại sao cái này lại quan trọng, và tiềm năng của nó là gì.
02:16
But we've found that the way we present our ideas
37
136160
3000
Nhưng chúng tôi đã nhận thấy rằng cách chúng tôi trình bày ý tưởng của mình
02:19
it makes a big difference.
38
139160
3000
tạo ra sự khác biệt rõ rệt.
02:22
ZK: It was like six months ago that Keith and I were out in L.A.,
39
142160
3000
ZK: Khoảng chừng sáu tháng trước Keith và tôi đang ở Los Angeles,
02:25
and we were at Starbucks having coffee with Roman Coppola.
40
145160
3000
và chúng tôi đang uống cà phê ở Starbucks với Roman Coppola.
02:28
He works on mostly music videos and commercials
41
148160
3000
Anh ấy chủ yếu làm video ca nhạc và quảng cáo
02:31
with his company, The Directors Bureau.
42
151160
2000
với công ti của mình, Cục Đạo Diễn.
02:33
As we were talking, Roman told us that he's kind of an inventor on the side.
43
153160
4000
Và lúc chúng tôi nói chuyện, Roman nói với chúng tôi anh có nghề tay trái là nhà phát minh.
02:37
And we were showing him the same
44
157160
1000
Và chúng tôi cho anh xem
02:38
gel magnet that you're holding in your hand -- and you know,
45
158160
2000
chính cái nam châm gel các bạn đang cầm trong tay đó -- và bạn biết đấy,
02:40
we shared the same ideas. And you could see it in his face:
46
160160
3000
chúng tôi cùng chung ý tưởng. Và bạn có thể thấy rõ trên nét mặt anh:
02:43
Roman starts to get really excited and he whips out this manila folder;
47
163160
5000
Roman trở nên vô cùng phấn khởi, và anh rút ra cái cặp tài liệu này;
02:48
he opens it up and Keith and I look in,
48
168160
3000
mở nó ra và Keith và tôi nhìn vào bên trong,
02:51
and he starts showing us concepts that he's been working on.
49
171160
2000
và anh bắt đầu cho chúng tôi xem các ý tưởng sơ khai anh đang thực hiện.
02:53
These things just get him really excited. And so we're looking
50
173160
3000
Những thứ này khiến anh phấn khởi vô cùng. Và chúng tôi nhìn vào
02:56
at these concepts, and we were just like, whoa, this guy's good.
51
176160
7000
những ý tưởng này, và chúng tôi thấy, whoa, anh chàng này giỏi thật.
03:03
Because the way that he presented the concept -- his approach
52
183160
4000
Bởi vì cách thức anh ấy trình bày khái niệm -- hướng tiếp cận của anh
03:07
was totally different than ours. He sold it to you as if it was for sale right now.
53
187160
6000
khác hẳn của chúng tôi. Anh ta quảng cáo sản phầm cứ như là nó đang được bày bán ngay lúc đó vậy.
03:13
When we were going in the car back to the airport,
54
193160
3000
Trên xe ô tô quay lại sân bay,
03:16
we were thinking: why was this so powerful?
55
196160
4000
chúng tôi nghĩ là: tại sao cái này có tác động mạnh tới vậy?
03:20
And as we thought about it more, we realized that
56
200160
1000
Và khi nghĩ sâu hơn, chúng tôi nhận ra rằng
03:21
it let you fill in all the details about the experience,
57
201160
4000
nó cho phép bạn điền vào đầy đủ thông tin về trải nghiệm của mình,
03:25
just as if you saw it on TV. So, for TED we decided to take our favorite
58
205160
4000
cứ như là bạn thấy trên TV vậy. Thế nên, để nói trên TED, chúng tôi quyết định lấy
03:29
idea for the gel magnet and work with Roman and his team
59
209160
3000
ý tưởng ưa thích của chúng tôi về nam châm gel, và làm việc với Roman và đội của anh
03:32
at the Directors Bureau to create a commercial for a product
60
212160
4000
ở Cục Đạo diễn để thực hiện một quảng cáo cho sản phẩm
03:36
from the future.
61
216160
2000
đến từ tương lai.
03:38
Narrator: Do you have a need for speed?
62
218160
3000
Người thuyết minh: Bạn có đam mê tốc độ không?
03:41
Inventables Water Adventures dares you to launch yourself
63
221160
6000
chương trình Du Hành Dưới Nước Phát Minh Ra Được thách bạn tự thả mình
03:47
on a magnetically-levitating board down a waterslide
64
227160
4000
xuống cầu trượt nước, trên tấm ván nâng bằng từ,
03:51
so fast, so tall, that when you hit the bottom, it uses brakes to stop.
65
231160
9000
cực nhanh, cực cao, đến nỗi khi bạn rơi xuống đáy, phải dùng phanh để dừng lại.
04:02
Aqua Rocket: coming this summer.
66
242160
5000
Tên lửa nước: có mặt tại đây vào mùa hè này.
04:09
KS: Now, we showed the concept to a few people before this,
67
249160
3000
KS: Chúng tôi đã cho vài người xem ý tưởng sơ khai này,
04:12
and they asked us, when's it coming out?
68
252160
2000
và họ hỏi chúng tôi, bao giờ nó ra thật thế?
04:14
So I just wanted to let you know, it's not actually coming out,
69
254160
2000
Thế nên tôi chỉ muốn cho các bạn biết, thật ra nó sẽ không ra thị trường thật đâu,
04:16
just the concept is.
70
256160
2000
chỉ có cái ý tưởng được ra thôi.
04:18
ZK: So now, when we dream up these concepts, it's important for us
71
258160
3000
ZK: Thế là bây giờ, khi mơ tưởng về những ý tưởng này, điều quan trọng với chúng tôi
04:21
to make sure that they work from a technical standpoint.
72
261160
3000
là đảm bảo rằng chúng hoạt động được, từ phương diện kĩ thuật.
04:24
So I just want to quickly explain how this would work.
73
264160
2000
Thế nên tôi muốn giải thích qua cơ chế hoạt động của cái này.
04:26
This is the magnetically-levitating board that they mentioned in the commercial.
74
266160
4000
Đây là cái ván nâng bằng từ được nhắc tới trong quảng cáo.
04:30
The gel that you're holding would be lining the bottom of the board.
75
270160
3000
Cái gel các bạn đang cầm sẽ viền khắp đáy tấm ván.
04:33
Now this is important for two reasons.
76
273160
2000
Việc này là quan trọng vì hai lí do.
04:35
One: the soft properties of the magnet that make it so that, if it were
77
275160
2000
Thứ nhất: độ mềm của cái nam châm đảm bảo rằng, nếu
04:37
to hit the rider in the head, it wouldn't injure him.
78
277160
2000
nó có đập vào đầu người lướt ván, anh ta cũng không bị thương.
04:39
In addition, you can see from the diagram on the right,
79
279160
2000
Thêm vào đó, bạn có thể thấy trên biểu đồ bên phải đó,
04:41
the underpart of the slide would be an electromagnet.
80
281160
3000
phần dưới của cầu trượt là nam châm điện.
04:44
So this would actually repel the rider a little bit as you're going down.
81
284160
3000
Thế nên cái này sẽ đẩy người lướt ra một chút khi ta trượt xuống.
04:47
The force of the water rushing down, in addition to that repulsion force,
82
287160
3000
Lực nước ào xuống, cộng thêm vào lực đẩy đó,
04:50
would make this slide go faster than any slide on the market.
83
290160
3000
khiến hệ trượt nước này nhanh hơn bất cứ cầu trượt nào khác trên thị trường.
04:53
It's because of this that you need the magnetic braking system.
84
293160
2000
Vì thế nên ta cần hệ phanh bằng từ.
04:55
When you get to the very bottom of the slide --
85
295160
2000
Khi ta xuống tận đáy cầu trượt --
04:57
(Laughter)
86
297160
2000
(Tiếng cười)
04:59
-- the rider passes through an aluminum tube.
87
299160
2000
-- người trượt đi qua một ống nhôm.
05:01
And I'm going to kick it to Keith to explain why that's important
88
301160
2000
Và tôi sẽ đùn đẩy cho Keith phần giải thích tại sao nó lại quan trọng
05:03
from a technical standpoint.
89
303160
1000
từ phương diện kĩ thuật.
05:04
KS: So I'm sure all you engineers know that even though aluminum is
90
304160
3000
KS: Tôi chắc chắn các bạn kĩ sư đây đều biết là dù nhôm
05:07
a metal, it's not a magnetic material. But something unexpected
91
307160
4000
là kim loại, nó không phải là kim loại từ. Nhưng một điều bất ngờ
05:11
happens when you drop a magnet down an aluminum tube.
92
311160
2000
xảy ra khi ta thả một nam châm xuống một ống nhôm.
05:13
So we set up a quick experiment here to show that to you.
93
313160
3000
Thế là chúng tôi sẽ dựng một thí nghiệm nhỏ ở đây để cho các bạn thấy.
05:24
(Laughter)
94
324160
3000
(Tiếng cười)
05:34
Now, you see the magnet fell really slowly.
95
334160
3000
Nào, bạn thấy rằng nam châm rơi rất chậm.
05:37
Now, I'm not going to get into the physics of it,
96
337160
2000
Nào, tôi sẽ không đi sâu vào phần giải thích vật lí,
05:39
but all you need to know is that the faster the magnet's falling,
97
339160
3000
nhưng tất cả bạn cần biết là nam châm rơi càng nhanh,
05:42
the greater the stopping force.
98
342160
1000
thì lực dừng càng lớn.
05:43
ZK: Now, our next technology is actually a 10-foot pole,
99
343160
3000
ZK: Nào, công nghệ tiếp theo của chúng tôi thực ra là cái cột dài 10 feet,
05:46
and I have it right here in my pocket.
100
346160
2000
và tôi có nó ở ngay trong túi đây.
05:48
(Laughter)
101
348160
4000
(Tiếng cười)
05:52
There're a few different versions of it.
102
352160
2000
Có vài phiên bản khác nhau.
05:54
(Laughter)
103
354160
5000
(Tiếng cười)
05:59
KS: Some of them automatically unroll like this one.
104
359160
2000
KS: Vài phiên bản tự động xòe ra như cái này.
06:01
They can be made to automatically roll up, or they can be made
105
361160
3000
Chúng có thể được thiết kế để tự cuộn lại, hoặc chúng có thể được làm
06:04
stable, like Zach's, to hold any position in between.
106
364160
3000
chắc chắn, như cái của Zach, để giữ bất kì vị trí nào ở giữa.
06:11
ZK: As we were talking to the vendor -- to try to learn about
107
371160
3000
ZK: Và chúng tôi nói chuyện với người bán -- để cố gắng tìm hiểu
06:14
how you could apply these, or how they're being applied currently --
108
374160
3000
làm thế nào ta có thể ứng dụng cái này, hoặc là chúng hiện đang được ứng dụng như thế nào --
06:17
he was telling us that, in the military they use this one
109
377160
4000
anh ta nói với chúng tôi rằng, trong quân đội người ta dùng cái này
06:21
so soldiers can keep it on their chests -- very concealed --
110
381160
2000
để binh lính có thể giữ nó trên ngực -- che đậy rất kĩ --
06:23
and then, when they're out on the field, erect it as an antenna
111
383160
3000
và rồi, khi họ ra chiến trường, dựng nó lên làm ăng ten
06:26
to clearly send signals back to the base.
112
386160
3000
để gửi tín hiệu rõ ràng về căn cứ.
06:29
In our brainstorms, we came up with the idea you could use it for a soccer goal:
113
389160
4000
Trong khi tìm ý tưởng, chúng tôi nghĩ ra ý là ta có thể dùng nó làm khung thành bóng đá:
06:33
so at the end of the game, you just roll up the goal and put it in your gym bag.
114
393160
3000
đến khi hết trận, chỉ cần cuộn khung thành lại và đút túi.
06:36
(Laughter)
115
396160
2000
(Tiếng cười)
06:38
KS: Now, the interesting thing about this is,
116
398160
2000
KS: Và điều thú vị về cái này là,
06:40
you don't have to be an engineer to appreciate why
117
400160
2000
bạn chẳng cần phải là kĩ sư để hiểu rõ giá trị
06:42
a 10-foot pole that can fit in your pocket is so interesting.
118
402160
3000
thú vị của việc đút gọn cái cột 10 feet vào túi.
06:45
(Laughter)
119
405160
3000
(Tiếng cười)
06:48
So we decided to go out onto the streets of Chicago
120
408160
2000
Thế là chúng tôi quyết định ra đường phố Chicago
06:50
and ask a few people on the streets what they thought you could do with this.
121
410160
3000
và hỏi vài người qua đường xem họ nghĩ cái này làm được gì.
06:53
Man: I clean my ceiling fans with that and I get the spider webs
122
413160
3000
Nam: Tôi có thể lau quạt trần bằng cái đấy và quét được mạng nhện
06:56
off my house -- I do it that way.
123
416160
2000
ra khỏi nhà -- tôi làm như thế.
06:58
Woman: I'd make my very own walking stick.
124
418160
2000
Nữ: Tôi sẽ làm gậy chống đi đường của riêng mình.
07:00
Woman: I would create a ladder to use to get up on top of the tree.
125
420160
4000
Nữ: Tôi sẽ tạo ra cái thang để leo lên ngọn cây.
07:04
Woman: An olive server.
126
424160
2000
Nữ: Dụng cụ ăn quả ô liu.
07:06
Man: Some type of extension pole -- like what the painters use.
127
426160
4000
Nam: Một loại gậy kéo dài nào đó -- như cái mà họa sĩ vẫn dùng.
07:10
Woman: I would make a spear that, when you went deep sea diving,
128
430160
3000
Nữ: Tôi sẽ làm cái xiên đâm cá, để khi bạn đi lặn biển sâu,
07:13
you could catch the fish really fast, and then roll it back up,
129
433160
4000
bạn có thể đâm cá thật lẹ, và cuộn lên
07:17
and you could swim easier ... Yeah.
130
437160
4000
và bạn có thể bơi nhanh hơn --- Yeah.
07:21
(Laughter)
131
441160
3000
(Tiếng cười)
07:24
ZK: Now, for our next technology we're going to do a little demonstration,
132
444160
3000
ZK: Nào, chúng tôi sẽ thực hiện một minh họa nhỏ cho công nghệ tiếp theo của chúng tôi
07:27
and so we need a volunteer from the audience.
133
447160
3000
và chúng tôi cần một người tình nguyện từ hàng ghế khán giả.
07:30
You sir, come on up.
134
450160
1000
Quí ông đây, xin lên nào.
07:31
(Laughter)
135
451160
4000
(Tiếng cười)
07:35
Come on up. Tell everybody your name.
136
455160
2000
Lên đây nào. Cho mọi người biết tên anh đi.
07:37
Steve Jurvetson: Steve.
137
457160
1000
Steve Jurvetson: Steve.
07:38
ZK: It's Steve. All right Steve, now, follow me.
138
458160
4000
ZK: Đây là Steve. Được rồi Steve, bây giờ đi theo tôi nhé.
07:42
We need you to stand right in front of the TED sign.
139
462160
2000
Chúng tôi cần anh đứng ngay phía trước bảng hiệu TED.
07:44
Right there. That's great.
140
464160
2000
Ngay đó. Tuyệt lắm.
07:46
And hold onto this. Good luck to you.
141
466160
2000
Và bám vào cái này. Chúc may mắn.
07:48
(Laughter)
142
468160
3000
(Tiếng cười)
07:51
KS: No, not yet.
143
471160
1000
KS: Không, chưa vội.
07:52
(Laughter)
144
472160
6000
(Tiếng cười)
07:58
ZK: I'd just like to let you all know that this presentation
145
478160
2000
ZK: Tôi muốn cho các bạn biết rằng toàn bộ phần trình bày này
08:00
has been brought to you by Target.
146
480160
1000
được mang đến bởi Mục tiêu.
08:01
KS: Little bit -- that's perfect, just perfect.
147
481160
4000
KS: Một tí -- thế là hoàn hảo, vừa hoàn hảo.
08:05
Now, Zach, we're going to demonstrate
148
485160
3000
Nào, Zach, chúng ta sẽ minh họa
08:08
a water gun fight from the future.
149
488160
2000
mội cuộc chọi súng phun nước từ tương lai.
08:10
(Laughter)
150
490160
6000
(Tiếng cười)
08:16
So here, come on up to the front. All right, so
151
496160
3000
Ở đây, tiến lên phía trước. Được rồi,
08:19
now if you'll see here -- no, no, it's OK.
152
499160
4000
bây giờ nếu anh nhìn thấy tôi -- không, không, thế cũng được.
08:23
So, describe to the audience the temperature of your shirt. Go ahead.
153
503160
5000
Thế, hãy tả cho khán giả nhiệt độ chiếc sơ mi của anh. Tả đi nào.
08:28
SJ: It's cold.
154
508160
2000
SJ: Lạnh quá.
08:30
KS: Now the reason it's cold is that's it's not actually water loaded
155
510160
2000
KS: Nào, lí do nó lạnh là vì nạp vào súng phun này không phải là nước
08:32
into these squirt guns -- it's a dry liquid developed by 3M.
156
512160
4000
-- nó là một chất lỏng khô phát triển bởi công ti 3M.
08:36
It's perfectly clear, it's odorless, it's colorless.
157
516160
5000
Nó trong suốt hoàn hảo, nó không mùi, không màu.
08:41
It's so safe you could drink this stuff.
158
521160
2000
Nó an toàn tới mức ta có thể uống được.
08:43
(Laughter)
159
523160
2000
(Tiếng cười)
08:45
And the reason it feels cold is because it evaporates
160
525160
3000
Và lí do ta thấy nó lạnh vì nó bốc hơi
08:48
25 times faster than water.
161
528160
2000
nhanh hơn nước 25 lần.
08:50
(Laughter)
162
530160
3000
(Tiếng cười)
08:53
All right, well thanks for coming up.
163
533160
2000
Được rồi, ồ cám ơn vì đã lên đây.
08:55
(Laughter)
164
535160
1000
(Tiếng cười)
08:56
ZK: Wait, wait, Steven -- before you go we filled this with the dry liquid
165
536160
4000
ZK: Chờ đã, chờ đã, Steven -- trước khi anh đi xuống, chúng tôi đã nạp đầy chất lỏng khô vào cái này
09:00
so during the break you can shoot your friends.
166
540160
1000
để cho anh bắn bạn bè trong giờ giải lao.
09:01
SJ: Excellent, thank you.
167
541160
1000
SJ: Tuyệt vời, cám ơn anh.
09:02
KS: Thanks for coming up. Let's give him a big round of applause.
168
542160
2000
KS: Cám ơn vì đã đi lên. Ta cho anh một tràng pháo tay lớn nào.
09:04
(Applause)
169
544160
3000
(Vỗ tay)
09:07
So what's the significance of this dry liquid?
170
547160
4000
Thế tầm quan trọng của chất lỏng khô này là gì?
09:11
Early versions of the fluid were actually used on a Cray Supercomputer.
171
551160
4000
Các phiên bản đầu tiên của chất lỏng này thực ra được dùng trên một Siêu máy tính hãng Cray.
09:15
Now, the unexpected thing about this
172
555160
3000
Nào, điều bất ngờ về cái này
09:18
is that Zach could stand up on stage and drench
173
558160
2000
là Zach có thể đứng trên sân khấu là làm một khán giả hoàn toàn vô tội ướt nhẹp
09:20
a perfectly innocent member of the audience without any concern
174
560160
3000
mà không phải lo rằng
09:23
that we'd damage the electronics, that we'd get him wet,
175
563160
3000
chúng tôi sẽ làm hỏng đồ điện tử, làm anh ta ướt sũng,
09:26
that we'd hurt the books or the computers. It works because it's non-conductive.
176
566160
4000
làm hư hỏng sách vở hay máy tính. Nó hoạt động được vì nó hoàn toàn không dẫn điện.
09:30
So you can see here, you can immerse a whole circuit board
177
570160
2000
Thế bạn có thể thấy ở đây, bạn có thể nhúng chìm nguyên một bảng mạch điện
09:32
in this and it wouldn't cause any damage.
178
572160
2000
trong cái này, và sẽ không có chút hư tổn nào.
09:34
You can circulate it to draw the heat away.
179
574160
2000
Bạn có thể cho dòng chất lỏng chạy vòng quanh để hạ nhiệt.
09:36
But today it's most widely used in office buildings --
180
576160
2000
Nhưng ngày nay nó được sử dụng rộng rãi nhất là trong các cao ốc hành chính --
09:38
in the sprinkler system -- as a fire-suppression fluid.
181
578160
3000
trong hệ thống bình phun -- với vai trò chất lỏng dập lửa.
09:41
Again, it's perfectly safe for people. It puts out the fires, doesn't hurt anything.
182
581160
4000
Một lần nữa, nó hoàn toàn an toàn với con người. Nó dập lửa và không làm hư hại gì cả.
09:45
But our favorite idea for this
183
585160
1000
Nhưng ý tưởng ưa thích của chúng tôi cho cái này
09:46
was using it in a basketball game. So during halftime,
184
586160
3000
là sử dụng nó trong trận bóng rổ. Thế là khi nghỉ giữa trận,
09:49
it could rain down on the players, cool everyone down,
185
589160
2000
nó có thể làm mưa rơi xuống vận động viên, làm mọi người mát mẻ
09:51
and in a matter of minutes it would dry. Wouldn't hurt the court.
186
591160
4000
và sẽ khô ngay trong vòng vài phút. Chẳng làm hư tổn sân bóng.
09:55
ZK: Our next technology comes to us from a company in Japan
187
595160
2000
ZK: Công nghệ tiếp theo đến với ta từ một công ti ở Nhật Bản
09:57
called Sekisui Chemical. One of their R&D engineers
188
597160
3000
gọi là Hóa Chất Sekisui. Một trong các kĩ sư nghiên cứu phát triển của họ
10:00
was working on a way to make plastic stiffer.
189
600160
3000
đang nghiên cứu cách làm nhựa cứng hơn.
10:03
While he was doing this, he noticed an unexpected thing.
190
603160
3000
Khi làm việc này, anh ta chú ý thấy một sự bất ngờ.
10:06
We have a video to show you.
191
606160
1000
Chúng tôi có một video để chiếu cho các bạn.
10:33
KS: So you see there, it didn't bounce back. Now, this was
192
633160
2000
KS: Các bạn thấy đó, nó không bật lại. Đây là
10:35
an unintended side effect of some experiments they were doing.
193
635160
3000
một tác dụng phụ không chủ định của vài thí nghiệm họ đang làm.
10:38
It's technically called, "shape-retaining property."
194
638160
3000
Trong kĩ thuật, nó được gọi là "tính giữ hình."
10:41
Now, think about your interactions with aluminum foil.
195
641160
3000
Bây giờ, hãy nghĩ về các trải nghiệm của bạn với giấy nhôm nhé.
10:44
Shape-retaining is common in metal: you bend a piece of aluminum foil,
196
644160
3000
Tính giữ hình rất quen thuộc đối với kim loại: bạn bẻ cong một miếng giấy nhôm,
10:47
and it holds its place. Contrast that with
197
647160
3000
và nó sẽ giữ nguyên chỗ. Tương phản hiện tượng đó
10:50
a plastic garbage can -- and you can push in the sides
198
650160
2000
với một thùng rác bằng nhựa -- và bạn có thể ấn vào thành
10:52
and it always bounces back.
199
652160
3000
và nó luôn bật lại.
10:55
ZK: For example, you could make a watch that wraps around your wrist,
200
655160
3000
ZK: Ví dụ, bạn có thể làm một chiếc đồng hồ bao quanh cổ tay,
10:58
but doesn't use a buckle.
201
658160
3000
nhưng không dùng móc khóa.
11:01
Taking it a little further, if you wove
202
661160
2000
Đi xa hơn một chút,nếu bạn đan
11:03
those strips together -- kind of like a little basket -- you could make
203
663160
3000
các sợi lại với nhau -- kiểu như là một cái giỏ nhỏ vậy -- bạn có thể tạo ra
11:06
a shape-retaining sheet, and then you could embed it in a cloth:
204
666160
4000
một tấm giữ hình, và nhét tấm đó vào trong vải:
11:10
so you could make a picnic sheet that wraps around the table,
205
670160
2000
để làm tấm bạt picnic trải quanh bàn,
11:12
so that way on a windy day it wouldn't blow away.
206
672160
3000
như thế vào ngày gió nó cũng không bị thổi đi mất.
11:15
For our next technology, it's hard to observe
207
675160
1000
Cho công nghệ tiếp theo của chúng tôi, hơi khó quan sát
11:16
the unexpected property by itself, because it's an ink.
208
676160
4000
chính cái tính chất bất ngờ, vì nó là một loại mực.
11:20
So, we've prepared a video to show it applied to paper.
209
680160
2000
Thế, chúng tôi đã chuẩn bị một video cho thấy mực trên giấy.
11:27
KS: As this paper is bending, the resistance of the ink changes.
210
687160
4000
KS: Khi tờ giấy cong lại, điện trở của mực thay đổi.
11:31
So with simple electronics, you can detect how much the page is being bent.
211
691160
4000
Nên bằng các linh kiện điện đơn giản, bạn có thể phát hiện ra tờ giấy cong bao nhiêu.
11:35
Now, to think about the potential for this,
212
695160
2000
Nào, hãy nghĩ về tiềm năng của cái này,
11:37
think of all the places ink is supplied: on business cards,
213
697160
3000
nghĩ tới mọi chỗ sử dụng mực: trên card visit,
11:40
on the back of cereal boxes, board games. Any place you use ink,
214
700160
4000
phía sau hộp ngũ cốc ăn sáng, trò chơi dùng bảng. Bất kì nơi nào bạn dùng mực,
11:44
you could change the way you interact with it.
215
704160
2000
bạn có thể thay đổi cách bạn tương tác với nó.
11:46
ZK: So my favorite idea for this is to apply the ink to a book.
216
706160
4000
ZK: Thế, ý tưởng ưa thích của tôi cho cái này là dùng mực trên sách.
11:50
This could totally change the way that you interface with paper.
217
710160
3000
Điều này có thể hoàn toàn thay đổi cách bạn giao diện với giấy.
11:53
You see the dark line on the side and the top. As you turn the pages
218
713160
3000
Bạn thấy đường đen phía bên cạnh và trên cùng đó. Khi bạn lật qua trang
11:56
of the book, the book can actually detect what page you're on,
219
716160
3000
của quyển sách, quyển sách có thể dò ra bạn đang đọc trang nào,
11:59
based on the curvature of the pages.
220
719160
2000
dựa vào độ cong của các trang.
12:01
In addition, if you were to fold in one of the corners, then you could program
221
721160
4000
Thêm vào đó, nếu bạn gập một góc lại, bạn có thể lập trình
12:05
the book to actually email you the text on the page for your notes.
222
725160
5000
để quyển sách tự email cho bạn chữ trên trang đó, để bạn lưu lại.
12:10
KS: For our last technology, we worked again with Roman and his team
223
730160
2000
KS: Với công nghệ cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi lại hợp tác với Roman và đội của anh
12:12
at the Directors Bureau to develop a commercial from the future
224
732160
3000
ở Cục Đạo Diễn để phát triển một quảng cáo từ tương lai
12:15
to explain how it works.
225
735160
2000
để giải thích nó hoạt động như thế nào.
12:26
Old Milk Carton: Oh yeah, it smells good.
226
746160
2000
Hộp sữa giấy cũ: Ôi yeah, mùi thơm quá.
12:33
Who are you?
227
753160
2000
Cậu là ai?
12:35
New Milk Carton: I'm New Milk.
228
755160
3000
Hộp sữa giấy mới: Tớ là sữa mới.
12:38
OMC: I used to smell like you.
229
758160
2000
HSG cũ: Tớ cũng từng thơm như cậu.
12:40
Narrator: Fresh Watch, from Inventables Dairy Farms.
230
760160
2000
Người thuyết minh: Thanh tra Độ Tươi, từ Trang Trại Bơ Sữa Phát Minh Ra Được.
12:42
Packaging that changes color when your milk's gone off.
231
762160
3000
Bao bì đổi màu khi sữa đã bị hư.
12:45
Don't let milk spoil your morning.
232
765160
3000
Đừng để sữa làm hỏng buổi sáng của bạn.
12:48
ZK: Now, this technology was developed by these two guys:
233
768160
3000
ZK: Nào, công nghệ này được phát triển bởi hai anh này:
12:51
Professor Ken Suslick and Neil Rakow, of the University of Illinois.
234
771160
3000
Giáo sư Ken Suslick và Neil Rakow, từ Đại học Illinois.
12:54
KS: Now the way it works: there's a matrix of color dyes.
235
774160
3000
KS: Nào, cơ chế hoạt động của nó: có một mạng lưới chất tạo màu.
12:57
And these dyes change color in response to odors.
236
777160
3000
Và các chất tạo màu này đổi màu do mùi.
13:00
So the smell of vanilla, that might change the four on the left to brown
237
780160
4000
Thế là mùi va-ni, đổi màu bốn cái bên trái thành màu nâu
13:04
and the one on the right to yellow. This matrix can produce
238
784160
3000
và cái bên phải thành màu vàng. Ma trận này có thể tạo ra
13:07
thousands of different color combinations to represent thousands of different smells.
239
787160
4000
hàng ngàn tổ hợp màu sắc khác nhau, để thể hiện hàng ngàn mùi khác nhau.
13:11
But like in the milk commercial, if you know what odor you want to detect,
240
791160
3000
Nhưng, giống như trong quảng cáo sữa trên, nếu bạn đã biết mùi bạn muốn phát hiện,
13:14
then they can formulate a specific dye to detect just that odor.
241
794160
3000
thì họ có thể tạo ra một chất tạo màu đặc biệt riêng để phát hiện đúng mùi đó thôi.
13:17
ZK: Right. It was that that started a conversation with Professor Suslick and myself,
242
797160
4000
ZK: Đúng rồi. Cái đó bắt đầu một cuộc hội thoại giữa Giáo sư Suslick và tôi,
13:21
and he was explaining to me the things that this is making possible,
243
801160
3000
và ông đang giải thích cho tôi những thứ có thể làm được từ cái này
13:24
beyond just detecting spoiled food. It's really where the significance of it lies.
244
804160
5000
vượt xa chuyện phát hiện đồ ăn hư hỏng. Thật sự đấy mới là tầm quan trọng chính của nó.
13:29
His company actually did a survey of firemen all across the country to try to learn,
245
809160
4000
Công ti của ông đã khảo sát lính cứu hỏa từ khắp nơi trên đất nước để cố tìm hiểu
13:33
how are they currently testing the air when they respond to an emergency scene?
246
813160
4000
hiện giờ, họ kiểm tra không khí như thế nào, khi họ phải đối phó với trường hợp khẩn cấp?
13:37
And he kind of comically explained that
247
817160
3000
Và ông ấy đại khái giải thích khôi hài là
13:40
time after time, what the firemen would say is:
248
820160
2000
lần này qua lần khác, lính cứu hỏa sẽ nói là:
13:42
they would rush to the scene of the crime; they would look around;
249
822160
3000
họ sẽ nhào đến hiện trường; họ sẽ ngó nghiêng xung quanh;
13:45
if there were no dead policemen, it was OK to go.
250
825160
2000
nếu không có cảnh sát nằm chết quanh đấy thì đi vào được.
13:47
(Laughter)
251
827160
3000
(Tiếng cười)
13:50
I mean, this is a true story. They're using policemen as canaries.
252
830160
4000
Ý tôi là, đây là chuyện thật. Họ dùng cảnh sát làm tốt thí.
13:54
(Laughter)
253
834160
2000
(Tiếng cười)
13:56
But more seriously, they determined that you could develop
254
836160
2000
Nhưng, nghiêm túc hơn, họ xác định được rằng ta có thể phát triển
13:58
a device that can smell better than the humans,
255
838160
3000
một thiết bị ngửi mùi tốt hơn là con người,
14:01
and say if it's safe for the firemen.
256
841160
3000
và thông báo rằng không khí an toàn cho lính cứu hỏa.
14:04
In addition, he's spun off a company from the University called ChemSensing,
257
844160
4000
Thêm vào đó, ông đã khởi dựng một công ti từ Đại học, lấy tên là ChemSensing,
14:08
where they're working on medical equipment.
258
848160
3000
ở đó họ nghiên cứu thiết bị y tế.
14:11
So, a patient can come in and actually blow into their device.
259
851160
3000
Thế là, một bệnh nhân có thể tới và thổi vào thiết bị của họ.
14:14
By detecting the odor of particular bacteria, or viruses,
260
854160
4000
Bằng cách phát hiện mùi của các loài vi khuẩn nhất định, hay vi-rút,
14:18
or even lung cancer, the dots will change and they can use
261
858160
3000
hoặc cả ung thư phổi, các chấm sẽ đổi màu và họ có thể dùng
14:21
software to analyze the results.
262
861160
3000
phần mềm để phân tích kết quả.
14:24
This can radically improve the way that doctors diagnose patients.
263
864160
4000
Điều này có thể cải tiến đột phá cách các bác sĩ chẩn bệnh.
14:28
Currently, they're using a method of trial and error,
264
868160
2000
Hiện giờ, họ đang dùng phương pháp thử và sai,
14:30
but this could tell you precisely what disease you have.
265
870160
3000
nhưng cái này có thể báo chính xác anh có bệnh gì.
14:33
KS: So that was the six we had for you today, but I hope you're starting to see
266
873160
3000
KS: Thế, đó là sáu cái chúng tôi mang tới cho các bạn hôm nay, nhưng tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu nhận ra rằng
14:36
why we find these things so fascinating.
267
876160
2000
tại sao chúng tôi lại bị chúng hớp hồn đến thế.
14:38
Because every one of these six changed our understanding
268
878160
3000
Bởi vì từng cái trong sáu cái này đều thay đổi nhận thức của chúng tôi
14:41
of what was possible in the world. Prior to seeing this,
269
881160
3000
về cái gì là có thể trên thế giới này. Trước khi thấy cái này,
14:44
we would have assumed: a 10-foot pole couldn't fit in your pocket;
270
884160
3000
chúng tôi sẽ cho rằng: một cái cột 10 feet không thể đút gọn vào túi bạn được;
14:47
something as inexpensive as ink couldn't sense the way paper is being bent;
271
887160
3000
một cái rẻ tiền như mực không thể nhận biết cách tờ giấy cong đi;
14:50
every one of these things -- and we're constantly trying to find more.
272
890160
4000
từng thứ một -- và chúng tôi luôn cố gắng tìm ra nhiều thứ nữa.
14:54
ZK: This is something that Keith and I really enjoy doing.
273
894160
2000
ZK: Đây là điều Keith và tôi thật sự thích làm.
14:56
I'm sure it's obvious to you now, but it was actually yesterday
274
896160
4000
Tôi chắc hẳn bây giờ các bạn thấy rõ ràng rồi, nhưng thật ra hôm qua
15:00
that I was reminded of why. I was having a conversation
275
900160
2000
tôi được nhắc lại tại sao lại thế. Tôi đang trò chuyện
15:02
with Steve Jurvetson, over downstairs by the escalators,
276
902160
4000
với Steve Jurvetson, phía dưới thang, cạnh thang cuốn,
15:06
and he was telling me that when Chris sent out that little box,
277
906160
3000
và anh nói với tôi rằng khi Chris gửi đi cái hộp nhỏ đó,
15:09
one of the items in it was the hydrophobic sand --
278
909160
2000
một trong những vật bên trong là cát sợ nước --
15:11
the sand that doesn't get wet. He said that he was playing with it with his son.
279
911160
4000
cát không bị ướt. Anh nói là anh đang chơi nó với con trai.
15:15
And you know, his son was mesmerized,
280
915160
2000
Và, bạn biết đấy, con trai anh như bị thôi miên,
15:17
because he would dunk it in the water, he would take it out
281
917160
2000
vì cháu sẽ ném nó vào nước, cháu sẽ lôi ra
15:19
and it was bone dry. A few weeks later, he said that his son
282
919160
3000
và nó khô cong queo. Một tuần sau, anh kể rằng con trai anh
15:22
was playing with a lock of his mother's hair, and he noticed
283
922160
3000
đang nghịch một lọn tóc của mẹ, và cháu chú ý thấy
15:25
that there were some drops of water on the hair.
284
925160
2000
có vài giọt nước trên tóc.
15:27
And he took the thing and he looked up to Steve and he said,
285
927160
2000
Và cháu lấy cái đó, cháu nhìn lên Steve và nói,
15:29
"Look, hydrophobic string."
286
929160
2000
"Ba coi này, dây sợ nước."
15:31
(Laughter)
287
931160
3000
(Tiếng cười)
15:34
I mean, after hearing that story -- that really summed it up for me.
288
934160
3000
Ý tôi là, sau khi nghe chuyện đó -- điều đó thật sự tóm tắt lại mọi sự cho tôi.
15:37
Thank you very much.
289
937160
1000
Xin cám ơn các bạn rất nhiều.
15:38
KS: Thank you.
290
938160
1000
KS: Cám ơn các bạn.
15:39
(Applause)
291
939160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7